The Modal Perfect

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

THE MODAL PERFECT

I. CÔNG THỨC CHUNG


(+) S + Modal Verb + Have + P2
(-) S + Modal Verb + Not + Have + P2
(?) Modal Verb + S + Have + P2?
II. CÁCH DÙNG
1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã I didn’t hear the telephone ring,
xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ I might have been sleeping at that
song người nói không dám chắc time. (Tôi đã không nghe thấy
chương điện thoại, lúc đó có lẽ tôi
đã ngủ.)
- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra Why did you leave him come home
nhưng đã không xảy ra alone? He might/could have got
lost.
(Sao anh lại để nó đi về nhà một
mình? Nó có thể đã bị lạc. → sự
thật là nó không bị lạc.)
2. Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
- Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra John should have gone to the post
trong quá khứ nhưng vì lí do nào office this morning. (Sáng nay John
đó lại không xảy ra. lẽ ra phải đến bưu điện. → Nhưng
anh ta đã không đến.)
- Chúng ta cũng có thể dùng cụm The policeman was supposed to
từ was/were supposed to + V để make a report about the burglary.
thay cho should + have + P2
3. Must + have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
- Chỉ một kết luận logic dựa trên The grass is wet. It must have
những hiện tượng có đã xảy ra ở rained last night. (Cỏ bị ướt. Chắc
quá khứ hẳn tối qua đã có mưa)

4. Would + have + Past Participle: (đã . . . rồi)


CÁCH DÙNG VÍ DỤ
- Dùng trong câu điều kiện loại III If I had had enough money, I would
have bought that Honda. (Nếu tôi
có đủ tiền, tôi đã mua chiếc xe
Honda ấy.)
5. Can’t + have + Past Participle
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
- Dùng để chỉ một sự việc gần như Last night, Mary can’t have
chắc chắn không thể xảy ra gone out with John because she
had to be at home to do her
homework. (Tối qua, Mary không
thể đi chơi với John được vì cô ấy
phải ở nhà làm bài tập.

You might also like