Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ®Ò thi chän häc sinh giái tØnh thcs

B¾C GIANG N¨m häc 2013 - 2014


M«n thi: hãa häc
®Ò chÝnh thøc Thêi gian: 150 phót, kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò

Câu 1.
Hãy cho biết chú ý quan trọng khi tiến hành các thí nghiệm:
(1) Pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc. (2) Đun nóng ống nghiệm chứa chất lỏng.
Câu 2. (2 điểm) 1. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5 và viết phương trình hóa học để giải thích
hiện tượng các thí nghiệm (TN):
TN 1: Đốt nóng KL Fe rồi cho vào bình chứa khí A1 (màu vàng lục) thì thu được chất rắn A2 (màu nâu
đỏ).
TN 2: Đốt nóng KL Fe rồi cho vào bình chứa khí A 3 (không màu) thu được chất rắn A 4 (màu nâu
đen).
TN 3: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch chất A5 (đặc) thì thu được khí A1 (màu vàng lục).
TN 4: Hòa tan chất rắn A4 trong dung dịch chất A5 (loãng dư).
2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch (loãng) riêng biệt sau: BaCl 2, NaCl,
Ba(OH)2, HCl, H2SO4.
Câu 3. (2,5 điểm) Cho hỗn hợp X gồm axit axetic, rượu etylic và etyl axetat. Chia hỗn hợp X thành
2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất, thu được 29,12 lít CO 2 ở điều kiện tiêu chuẩn
và 26,1 gam nước. Phần thứ hai tác dụng hết với dung dịch KOH, chưng cất dung dịch sau phản
ứng thu được 16,1 gam rượu etylic. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4. (3 điểm) Cho 20,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 500 ml dung dịch HCl
1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 7,84 lít hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn, thu
được dung dịch A và còn lại 6,4 gam chất rắn không tan.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Cho A tác dụng vừa hết với V lit dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M thì thu được lượng
kết tủa là lớn nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính V và m.
Câu 5. (3 điểm)1. Nung nóng 11,6 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg, Zn với oxi thu được 15,6 gam
hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thì thấy sinh ra 2,24 lit
khí hiđro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra.
2. Cho 2,688 lit khí CO (điều kiện tiêu chuẩn) qua 4,64 gam oxit kim loại (nung nóng) thì thu được
kim loại M và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,333. Cho M tác dụng hết với khí clo
(dư) thu được 9,75 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức oxit kim
loại.
Câu 6. (3 điểm)
1. Cho 1,93 gam hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,08M, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 4,96 gam chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1 và X2.
2. Làm nguội 100 gam dung dịch Na 2SO4 bão hòa ở 800C xuống 100C thấy tách ra 38,504 gam tinh
thể muối ngậm nước của Na2SO4. Biết độ tan của Na 2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và
9,0 gam.
a. Tìm công thức của tinh thể muối ngậm nước trên.
b. Từ lượng muối kết tinh trên, hãy nêu cách pha chế để được 100 gam dung dịch Na2SO4 5%. (ở nhiệt
độ phòng)
Câu 7. (2 điểm) Hỗn hợp X gồm 0,2 mol hiđrocacbon A, 0,15 mol axetilen và 0,4 mol hiđro. Cho X qua ống
đựng bột Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp Y, rồi cho sản phẩm cháy lần
lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, rồi qua bình (2) đựng 1500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M. Sau khi phản
ứng xong thấy khối lượng bình (1) tăng 8,55 gam, còn khối lượng dung dịch ở bình (2) tăng 1,15 gam so với
khối lượng dung dịch ban đầu. Xác định công thức phân tử của A.
Cho: H=1; C=12; N= 14; O= 16; Na=23; Mg = 24; Al=27; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137

You might also like