Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

GRADABLE AND NON – GRADABLE ADJECTIVES

I. Định nghĩa
1. Tính từ phân cấp (gradable adjectives) là gì?

Chiếm phần lớn tính từ trong tiếng Anh là tính từ phân cấp (gradable
adjectives). Những tính từ thuộc nhóm này thể hiện một tính chất hay đặc
điểm trong một khoảng và không biểu lộ nghĩa tuyệt đối.

Với loại tính từ này, người đọc có thể liên tưởng tới nút âm lượng, có thể điều
chỉnh tăng lên, cũng có thể giảm xuống được.

Ví dụ:

 Rich (giàu có) là tính từ tương đối. Không có tiêu chuẩn hay quy định để
xem xét mức độ của việc giàu có, có của cải. Có thể chia ra nhiều cấp bậc
như: rich, very rich, richer, richest,…

2. Tính từ không phân cấp (non-gradable adjectives) là gì?

Tính từ không phân cấp (non-gradable adjectives) không thể biểu thị nhiều cấp
độ khác nhau của một đặc tính mà chỉ mang nghĩa: hoặc là hoàn toàn có, hoặc
hoàn toàn không.

Điều này có nghĩa là chúng không có dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.
Đồng thời cũng không dùng được với các trạng từ, cấu trúc chỉ mức độ của
tính từ phân cấp mà chỉ có thể được bổ nghĩa bằng một số trạng từ nhất định.

Nếu như tính từ phân cấp giống như nút volume có thể tăng giảm được, thì
tính từ không phân cấp sẽ như nút power: một là tắt, hai là mở.

Ví dụ:
 Fan’s support is invaluable for K-pop Idols’ careers. (Sự ủng hộ của
người hâm mộ là vô giá đối với sự nghiệp của các thần tượng Hàn
Quốc).

Tức là, khi đã gọi là vô giá thì không định giá được. Không có trường hợp vô
giá nhiều hơn, hay vô giá kém hơn. Bản thân từ invaluable đã mang sắc thái
nghĩa ở mức cực độ nhất, không thể so sánh, đo lường.

II. Cách xác định tính từ gradable và non-gradable

Cách phân biệt đơn giản nhất đó là hiểu rõ nghĩa của từ.

Nếu định nghĩa đã bao gồm very, extremely thì đó là non-grable adjectives (tính
từ không phân cấp) và ngược lại.

Ví dụ:

 Stunning /ˈstʌnɪŋ/: extremely attractive or impressive.

→ Stunning là 1 tính từ non-gradable.

→ Attractive và Impressive là tính từ gradable.

III. Cách sử dụng


1. Cách sử dụng gradable adjectives

Tính từ phân cấp thường được sử dụng thông qua hai cách:

a. Dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất

Tính từ ngắn Tính từ dài

Khái niệm Hấu hết là những tính từ có Là những tính từ dài là tính từ nhiều
một âm tiết. hơn 1 âm tiết.

So sánh hơn Tính từ ngắn + er More + tính từ dài


Ví dụ: colder; cleaner,… Ví dụ: more complex, more
intelligent,…

So sánh hơn The tính từ ngắn-est The most + tính từ dài


nhất
Ví dụ: the coldest, the Ví dụ: the most complex, the most
cleanest,… intelligent,…

b. Từ nhấn mạnh hoặc từ giảm nhẹ

Đi cùng các trạng từ, trạng ngữ mang tính nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ mức độ
với nhiều cấp độ khác nhau. Từ cấp độ thấp như “a bit” tới cấp độ trung bình,
vừa phải như “pretty”, “quite” cho đến cấp độ cao như “extremely”, “so much”.

Dùng các từ, trạng ngữ có tính nhấn mạnh - intensifiers để tăng mức độ biểu thị
của tính từ: very, quite, a lot, so much, far, by far, extremely,…

Ví dụ:

 An expensive watch

 A very expensive watch

 An extremely expensive watch.

Lưu ý: dạng so sánh hơn sẽ ưu tiên dùng a lot, much, so much, far,…

Ví dụ:

 His speaking skill is much / a lot better now. (Kỹ năng nói của anh ta hiện
tại đã tốt hơn nhiều rồi.)

Ngoài ra, còn một cụm danh từ thường được người bản sử dụng đó là a heck of
a lot (informal).

Ví dụ:
 The old man said that to the homeless people like him, the condition of the
new provided place was a heck of a lot better than pavement. (Ông lão nói
rằng với những người vô gia cư ông thì điều tốt hơn khối lần so với ngủ bên
lề đường rồi.)

c. Trong trường hợp ở dạng so sánh hơn nhất, nếu đã có intensifiers thì vẫn
cần thêm một determiner trước nó để đảm bảo tính ngữ pháp:

Ví dụ:

 The whole team was well coordinated and tried their very best, they failed
though. (Dù cho cả đội đã phối hợp vô cùng ăn ý và cố hết sức nhưng vẫn
không thể giành được chiến thắng.)

Có thể lược bỏ danh từ, giữ nguyên tính từ ở cấu trúc so sánh hơn hoặc cao
nhất và determiner trước nó.

Ví dụ:

 The sooner you break up with that bad boy, the better. (Chia tay với
thằng đểu cáng đó sớm ngày nào tốt ngày đó.)

 Of the two brothers, he is by far the more handsome. (Anh ta đẹp trai hơn
hẳn trong hai anh em.)

d. Bên cạnh các intensifiers, còn có mitigators mang xu hướng hạ xuống, giúp
giảm nhẹ so với tầng nghĩa gốc của tính từ, chẳng hạn như:
a bit, just a bit, a little, a little bit, just a little bit, rather, quite, somewhat,
moderately, comparatively, slightly, fairly,…

Ví dụ:

 Her son is a little bit taller than last month. (Đứa bé cao hơn một chút so
với tháng trước.)
 The purple is quite suitable for madam but the red one seems
better. (Chiếc đầm màu tím khá hợp với phu nhân nhưng có vẻ chiếc màu
đỏ hợp hơn.)

Trong đối thoại hằng ngày, người đọc cũng có lựa chọn “not very” hay “not at
all” để giảm mức độ của gradable adjectives:

Ví dụ:

 Some of Vietnamese brands' clothes are not very good as they advertised but
the price is exorbitant. (Một số thương hiệu quần áo Việt Nam chất lượng thì
chẳng như quảng cáo nhưng giá thì ở trên trời.)

2. Cách sử dụng tính từ non-gradable

Tính từ không phân cấp được sử dụng qua 2 trường hợp:

a. Tính từ chỉ sự tuyệt đối

Đây là các từ không có khái niệm trung gian, không thể có sự hơn hay kém bởi
chúng đã mang nét nghĩa “RẤT”. Chỉ có thể đi kèm với các trạng từ mang sắc
thái cực độ (mức độ cao nhất), chẳng hạn như extremely, absolutely, totally,
completely, obviously, utterly,...

Ví dụ:

 The room is absolutely quiet and black. The only sound is her fast
heartbeat. (Căn phòng tối đen như mực, tuyệt đối tĩnh lặng. Thứ thanh âm
duy nhất cô nghe thấy chính là nhịp loạn xạ của chính mình.)

b. Tính từ phân loại

Các tính từ dùng để nhận biết hoặc nhằm mục đích phân loại tính chất sự vật,
hiện tượng. Chẳng hạn như:

 A chemical reaction (phản ứng hóa học).


Không thể nói phản ứng hóa học nhiều hơn hay ít hơn. Dù phản ứng nhỏ lẻ hay
phản ứng có quy mô lớn thì khi sử dụng từ chemical, điều đó vẫn chỉ biểu thị
phản ứng đó thuộc phản ứng hóa học.

 Organic food (thực phẩm hữu cơ).

Cũng không thể nói thực phẩm này kém hữu cơ hay nhiều hữu cơ hơn thực
phẩm kia. Khi đã dùng từ organic có nghĩa trong quá trình sản xuất hoàn
toàn không dùng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hoặc có yếu tố nhân nhân
tạo nào khác.

You might also like