Professional Documents
Culture Documents
đối chiếu 2
đối chiếu 2
CHỦ ĐỀ:
HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐỔI NGỮ ÂM TRONG TIẾNG NHẬT VÀ ĐỐI
CHIẾU VỚI TIẾNG VIỆT
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HỒNG HOA
TÊN SINH VIÊN: TRẦN THỊ MINH HUỆ
MÃ SINH VIÊN: 21F7550016
LỚP: NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU- NHÓM 3
Để hoàn thành bài tiểu luận ngôn ngữ học đối chiếu với đề tài: “Hiện
tượng biến đổi ngữ âm trong tiếng Nhật và đối chiếu với tiếng Việt”, nhóm
nghiên cứu xin chân thành cảm ơn giảng viên Nguyễn Thị Hồng Hoa đã định
hướng và hướng dẫn nhiệt tình cho nhóm trong suốt quá trình nghiên cứu đề
tài này.
Nhóm xin chân thành cảm ơn anh/chị/bạn/ em sinh viên Khoa ngôn ngữ và
văn hóa Nhật Bản đã tạo điện kiện và có những ý kiến đóng góp quý giá
nhằm giúp nhóm hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này.
Mặc dù nhóm đã cố gắng nhưng đề tài vẫn không tránh khỏi nhiều thiếu
sót. Mong cô có thể đóng góp ý kiến để bài nghiên cứu tốt hơn.
か か き く け こ が ぎ ぐ げ ご
さ さ し す せ そ ざ じ ず ぜ ぞ
た た ち つ て と だ ぢ づ で ど
は は ひ ふ へ ほ ば び ぶ べ ぼ
Âm [s], [s] là phụ âm xát, vô thanh, đầu lưỡi, đứng sau nguyên âm [a]. ʂ
Âm [a] đứng trước, biến phụ âm [s], [s] đứng sau lần lượt trở thành [z], [ z,]
– phụ âm xát, hữu thanh, đầu lưỡi cong.
Ví dụ 2: Từ hán: 近頃
Cách đọc (読み方): チカゴロ
Không đọc là chikakoro (近 chika +頃 koro) mà đọc là chikagoro.
Âm [k] - phụ âm tắc, vô thanh, cuối lưỡi đứng sau nguyên âm [a].
Âm [a] đứng trước, biến phụ âm [k] đứng sau trở thành âm [ɣ] - phụ âm xát,
hữu thanh, cuối lưỡi.
Ví dụ 3:
最近、日本では、10 月が近くなるころから、ハロウィンの飾りつけをしたお店
や、ハロウィンに関連した商品が売り出されるのを見かけることも多くなりま
した。昔は、日本では、あまりなじみのない行事でしたが、近ごろでは、かそう
パーティーをするなど、定着しているようです。
Trong bài đọc thay vì ghi luôn chữ hán 近頃 thì người ta ghi hẳn 近 (chika)
và chữ hiragana ごろ (goro) đã biến đổi sẵn người đọc không đọc nhầm thành
chikakoro.
2 Nếu âm sau cùng của chữ Hán thứ nhất 国「こく」+家「か」= 国家「こ
là っか」 quốc gia
「く」, âm đầu tiên của chữ Hán thứ hai 借「しゃく」+金「きん」= 借金
là [k] 「しゃっきん」 tiền nợ
「く」sẽ biến âm thành âm「っ」-
tsu nhỏ
文「ぶん」+法「ほう」= 文法
「ぶんぽう」 ngữ pháp
1.2.1.2. Đối chiếu với tiếng Việt
Bảng 4. Đối chiếu hiện tượng thích nghi xuất hiện trong tiếng Nhật và tiếng
Việt
Giống Hiện tượng thích nghi xuất hiện khi có sự kết hợp giữa một phụ âm và một
nhau nguyên âm. Đó là hiện tượng một trong hai âm tố biến đổi đi để phù hợp,
thích nghi với âm bên cạnh
Khái Âm đứng sau tác động gây ảnh Âm đứng trước tác động gây ảnh
niệm hưởng khiến cho âm đứng trước hưởng khiến cho âm đứng sau
biến đổi cho giống nó biến đổi cho giống nó.
Trong tiếng Nhật, đồng hóa ngược phổ biến hơn đồng hóa xuôi.
1.2.2.2. Đối chiếu với tiếng Việt
Bảng 6. Đối chiếu hiện tượng đồng hóa trong tiếng Nhật và tiếng Việt
Giống Đều xuất hiện hiện tượng động hóa ngược và đồng hóa xuôi.
nhau
Khác Tùy vào phụ âm phía sau mà âm Hiện tượng đồng hóa thường gặp
nhâu [ん] mang phát âm tương ứng với ở thanh điệu
3 phụ âm [m], [n], [ŋ] của tiếng
Việt.
Hiện tượng này còn được thể
hiện qua trường âm trong tiếng
Nhật.
Ví dụ:
せいかつ ( seekatsu ):
い đọc là /i/ nhưng ở đây
lại phát âm thành /e/
1.2.3. Hiện tượng dị hóa
1.2.3.1. Hiện tượng dị hóa trong tiếng Nhật
Dị hóa là hiện tượng hai nguyên âm hoặc hai phụ âm có cấu âm giống
nhau trở nên khác biệt ở một hay nhiều đặc điểm, nhằm phân biệt rõ nét hơn,
cũng nhờ đó dễ phát âm hơn.
Ví dụ: 人 hito + 々 hito = 人々 hitobito (không phải hitohito)
Âm [h] đứng sau là phụ âm xát, thanh hầu, vô thanh, trở thành âm [b] là
phụ âm tắc-nổ, môi môi, hữu thanh.
1.2.3.2. Đối chiếu với tiếng Việt
Bảng 7. Đối chiếu hiện tượng dị hóa trong tiếng Nhật và tiếng Việt
Từ đơn được nhân đôi nhưng không Hiện tượng dị hoá hay xảy ra ở các
lặp lại hoàn toàn. Phụ âm của âm tiết từ láy và theo một quy luật khá chặt
phía sau biến đổi từ âm vô thanh chẽ:
thành âm hữu thanh tương ứng: Âm cuối:
[t/st] - [d]:
共 tomo + 共 tomo
=共共 tomodomo
(không phải tomotomo
1. https://tuhoconline.net/100-ho-ten-nguoi-nhat-thong-dung-nhat.html
(Tiêu đề: 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất; Nguồn tham khảo:
https://myojiyurai.net/; Ngày đăng bài: 20/10/2019)
2. https://www.weblio.jp/content/%E8%BF%91%E9%A0%83
(Nguồn tham khảo: https://ja.wiktionary.org/wiki/%E8%BF
%91%E9%A0%83; Ngày đăng bài: 2018/07/26 02:25)
3.
https://www.facebook.com/diendantiengnhat.net/posts/891983557514806/
(Nguồn: Diễn đàn tiếng Nhật, Ngày đăng bài: 15/5/2015)
4. https://hitobito.co.jp
(Nguồn: 株式会社人々 (Hitobito Inc.); Ngày thành lập: 7/4/2015)
5. https://www.youtube.com/watch?v=hUaVxNUCbc4
(Tiêu đề: 帝国少女/R Sound Design feat. 初 音 ミ ク -Imperial Girl; Nguồn:
R Sound Design; Ngày đăng bài: 9/3/2017)
6. https://japanknowledge.com/articles/blognihongo/entry.html?entryid=304
(Tiêu đề: 「ひとびと」は「人々」?「人人」?; Nguồn: JapanKnowledge; Ngày
đăng bài: 16/11/2015)