Professional Documents
Culture Documents
SlideC6-L - Thuy-T Truy-N Tin 2023
SlideC6-L - Thuy-T Truy-N Tin 2023
1
BÀI GIẢNG MÔN
Nhiễu
. Định nghĩa và phân loại nhiễu
. Các tham số đặc trưng mô tả nhiễu
. Một số loại nhiễu cơ bản
Bộ thu tối ưu
. Khái niệm về bộ thu tối ưu
. Các vấn đề thu tối ưu
. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
– Trong hệ thống truyền tin, chất lượng tin tức nhận được phụ
thuộc rất nhiều vào chất lượng của kênh truyền tin và cấu
trúc máy thu.
– Kênh truyền tin có thể hiểu là một môi trường để truyền lan
tín hiệu mang tin đồng thời cũng chịu sự tác động của nhiễu.
– Nhiễu là loại tín hiệu không mong muốn. Nó tác động vào tín
hiệu mang tin trên kênh truyền làm cho thông tin sai lệch và
mất chính xác.
– Đối với các bộ thu việc chọn được một cấu trúc thu tối ưu là
rất quan trọng.
11/05/2022 4
2
6.1.1. Định nghĩa và phân loại nhiễu
– Định nghĩa:
. Nhiễu là các tín hiệu ngẫu nhiên hoặc xác định bất kỳ không mong
muốn, gây nhiễu loạn đối với tín hiệu thông tin cần được khôi phục
chính xác trong một hệ thống.
. Nói cách khác, nhiễu là một tín hiệu bất kỳ gây nhiễu loạn thường
là sự dao động ngẫu nhiên của điện áp hoặc dòng điện có xu
hướng che khuất các tín hiệu thông tin.
– Phân loại nhiễu: Gồm 2 loại cơ bản
. Nhiễu do con người tạo ra: phát sinh từ bất kỳ phần nào của thiết
bị điện tử hoặc của thiết bị điện tử. Nhiễu này có thể được loại bỏ
hoặc giảm ở mức tối thiểu nhờ thiết kế và chế tạo cẩn thận.
. Nhiễu tự nhiên: không kiểm soát được trực tiếp và thường được
mô tả bằng thống kê. Nhiễu này là do chuyển động nhiệt ngẫu
11/05/2022 nhiên của các điện tử, sự hấp thụ khí quyển và các nguồn vũ trụ. 5
11/05/2022 6
3
6.1.2. Các tham số đặc trưng mô tả nhiễu
6.1.2.1 Biểu diễn nhiễu trung bình theo thời gian
– Ở dạng trung bình của bất kỳ tín hiệu nào, dù là ngẫu nhiên hay
xác định, có thể tìm thấy các tham số liên quan đến tín hiệu.
– Trong quá trình biểu diễn này nhiều thông tin chi tiết về tín hiệu sẽ
bị mất. Tuy nhiên, trong trường hợp nhiễu ngẫu nhiên, đây là đại
lượng hữu ích duy nhất.
– Giả sử ( ) là điện áp hoặc
dòng điện nhiễu ngẫu nhiên.
Dạng sóng nhiễu ngẫu nhiên và
giá trị trung bình của nó như
hình vẽ.
– Các đại lượng thống kê của
( ) được xác định như sau:
11/05/2022 7
4
6.1.2. Các tham số đặc trưng mô tả nhiễu
6.1.2.1 Biểu diễn nhiễu trung bình theo thời gian
– Giá trị bình phương- trung bình:
. Giá trị bình phương trung bình ( ) cho biết công suất trung bình
( ) theo thời gian của ( ):
/
( )= = lim ∫ /
( ) (6.2)
→
. Căn bậc hai của ( ) được gọi là giá trị căn bậc hai bình phương
trung bình (RMS) của ( ).
11/05/2022 9
5
6.1.2. Các tham số đặc trưng mô tả nhiễu
6.1.2.3 Các hàm tương quan
– Hàm tự tương quan:
∗
. Hàm tự tương quan { ( ) ( + )} = ( ) của tín hiệu ( ):
∗ / ∗
+ = = lim ∫ /
+ (6.6)
→
∗
là liên hợp phức của ( )
chỉ số phụ : biểu thị biến ngẫu nhiên hoặc hàm được xét
. Hàm tự tương quan: sử dụng trong phân tích tín hiệu, đưa ra một
phép đo tương tự của tín hiệu ( ) với chính nó với sự dịch chuyển
thời gian tương đối bằng .
. Với các tín hiệu thời gian thay đổi chậm: các giá trị tín hiệu không
thay đổi nhanh theo thời gian sẽ dẫn đến một hàm tự tương quan
phẳng . Mặt khác, nhiễu có xu hướng biến động nhanh làm
phát sinh hàm tự tương quan với đỉnh nhọn tại = 0 (không dịch
11/05/2022 11
chuyển thời gian) và nhanh chóng giảm xuống 0 khi tăng .
Tín hiệu thời gian và hàm tự tương Tín hiệu thời gian và hàm tự tương quan
quan của dạng sóng nhiễu hàm mũ của dạng sóng nhiễu ngẫu nhiên
. Hàm ( ) là đại lượng thống kê mô tả quá trình ngẫu nhiên.
. = 0: 0 = = ( ) là công suất trung bình của tín hiệu.
. Phép biến đổi Fourier (đối với ) khi lấy cả hai vế của (6.6):
∗
11/05/2022 ℱ = lim = lim | | (6.7)
12
→ →
6
6.1.2. Các tham số đặc trưng mô tả nhiễu
6.1.2.3 Các hàm tương quan
– Hàm tương quan chéo:
. Tương tự hàm tự tương quan, hàm tương quan chéo sử dụng
như một phép đo giữa hai tín hiệu khác nhau.
. Xét hai dạng sóng ( ) và ( ) , hàm tương quan chéo
{ ∗ ( ) ( + )} = ( ) được định nghĩa là:
∗ / ∗
+ = = lim ∫ /
+ (6.8)
→
. Tự tương quan được coi là một trường hợp đặc biệt của tương
quan chéo, khi đặt ( ) = ( ).
. Khi các tín hiệu không tương quan được thêm vào, công suất
trung bình của tổng bằng tổng các công suất trung bình của các tín
hiệu.
11/05/2022 13
7
6.1.2. Các tham số đặc trưng mô tả nhiễu
6.1.2.4 Mật độ phổ công suất
– Xét tín hiệu hữu hạn trong khoảng [− /2, /2] , theo định lý
Parseval:
/
∫ /
| | =∫ | | (6.9)
– Từ (6.2) và (6.9), ta có:
/
= lim ∫ /
| | = lim ∫ | | (6.10)
→ →
– Định nghĩa hàm mật độ phổ công suất ( ) có đơn vị W/Hz như là
tích phân của nó theo tần số là bằng công suất tổng:
∫ ( ) = lim ∫ | | (6.11)
→
– Từ các biểu thức (6.10), (6.11) và 6.6) ta có:
/
= ( ) = lim ∫ /
| | =∫ ( ) = (0) (6.14)
→
Như vậy, công suất tổng được tính bằng cách sử dụng tín hiệu miền
thời gian, hàm mật độ phổ công suất hoặc hàm tự tương quan.
11/05/2022 15
8
6.1.3. Một số loại nhiễu cơ bản
6.1.3.1 Nhiễu trong hệ thống tuyến tính
– Truyền nhiễu qua hệ thống LTI:
. Xét tín hiệu vào , tín hiệu đầu ra ( ) của hệ thống bất biến
thời gian tuyến tính (LTI) được mô tả trong miền thời gian thông
qua tích chập:
( )=∫ ℎ − (6.19)
ℎ( ) là đáp ứng xung của hệ thống LTI.
. Nếu tín hiệu đầu vào là ngẫu nhiên, điều cần quan tâm là mật độ
phổ công suất ( ) của tín hiệu đầu ra:
=ℱ ( ) = | | (6.21)
. Nếu tín hiệu đầu vào ngẫu nhiên là nhiễu trắng với mật độ
phổ công suất /2, thì (6.21) trở thành:
= (6.23)
11/05/2022 17
cho phép thảo luận các hệ thống tuyến tính thực tế bằng cách
11/05/2022 18
sử dụng các hệ thống lý tưởng tương đương.
9
6.1.3. Một số loại nhiễu cơ bản
6.1.3.1 Nhiễu trong hệ thống tuyến tính
– Tỷ số tín hiệu trên nhiễu:
. Đặt công suất tín hiệu đầu vào thiết bị là ( ) và công suất nhiễu
đầu vào của thiết bị là ( ). được định nghĩa là:
( )
= (6.27)
( )
SNR cho biết lượng công suất nhiễu so với công suất tín hiệu và
SNR không phụ thuộc vào các loại nguồn và các loại nhiễu.
. của thiết bị cũng được tính tương tự như .
. SNR là tỷ số công suất thường được biểu thị bằng Decibel:
= 10 ( ) (6.28)
SNR= 0 dB nghĩa là công suất tín hiệu bằng công suất nhiễu.
SNR=13 dB: công suất tín hiệu lớn hơn công suất nhiễu 20 lần.
11/05/2022 19
10
6.1.3. Một số loại nhiễu cơ bản
6.1.3.2 Nhiễu xẩy ra tự nhiên
– Cơ sở cho các loại nhiễu này định luật bức xạ Planck:
. Luật Planck:
Đặt là số mức (trạng thái), = 0,1, 2, …. và là số lượng tử
năng lượng ở mức . Năng lượng của mức là: ℎ .
Theo cơ học lượng tử, xác suất chiếm một mức năng lượng đi
xuống là ∆ / . Khi đó, sẽ là: = /
11
6.1.3. Một số loại nhiễu cơ bản
6.1.3.2 Nhiễu xẩy ra tự nhiên
– Nhiễu ngoài trái đất:
. Không gian vũ trụ phần lớn là nguồn nhiễu băng thông rộng, có
thể coi là sóng điện từ phẳng.
. Các nguồn nhiễu: phát xạ nhiệt và không phát xạ nhiệt từ Mặt trời,
Mặt trăng, Sao, các hành tinh và nơi khác trong các thiên hà.
. Với phát xạ nhiệt thì công suất nhiễu được mô tả qua độ sáng
phổ, . Theo định luật Rayleigh-Jeans, ở tần số vô tuyến ℎ ≪ :
= (6.36)
. .
là nhiệt độ sáng, λ là bước sóng và k là hằng số Boltzmann.
. Tổng quát: thay đổi theo trong đó được gọi là chỉ số phổ.
Đối với sự phát xạ nhiệt của vật đen = −2.
. Với không phát xạ nhiệt: không liên quan đến phát xạ nhiệt mà
11/05/2022 23
là nhiệt độ sáng đẳng trị và n phải được xác định chính xác.
12
6.1.3. Một số loại nhiễu cơ bản
6.1.3.2 Nhiễu xẩy ra tự nhiên
– Nhiễu hấp thụ:
. Khi một vật hấp thụ năng lượng thì năng lượng tương tự sẽ được
phát xạ thành nhiễu như chỉ ra trong lý thuyết phát xạ vật đen. Nếu
không, nhiệt độ của một vật sẽ tăng lên và nhiệt độ của những vật
khác giảm xuống.
. Trong trường hợp ăng-ten bức xạ, năng lượng bị hấp thụ một
phần bởi khí quyển và được phát xạ lại dưới dạng nhiễu.
. Nhiệt độ nhiễu hấp thụ hiệu dụng, được cho dưới dạng hàm
của nhiệt độ môi trường xung quanh, và suy hao, là:
= ( − 1) (6.38)
Lưu ý: không giống với nhiệt độ vật lý (môi trường xung quanh)
của khí quyển và tăng khi suy hao khí quyển ngày càng tăng. Suy
11/05/2022
hao của bầu khí quyển phụ thuộc nhiều vào tần số. 25
13
6.1.3. Một số loại nhiễu cơ bản
6.1.3.2 Nhiễu xẩy ra tự nhiên
– Các nguồn nhiễu tự nhiên khác:
Nhiễu bắn:
. Xảy ra khi việc định lượng hạt tải điện tử trở nên rõ ràng.
. Phát sinh trong các thiết bị khi một hạt tích điện đi qua một
gradient thế năng mà không có va chạm với thời gian ngẫu nhiên.
. Xét theo dòng trung bình thì mật độ phổ công suất nhiễu là:
= ( )+2 ( ) (6.39)
q là điện tích điện tử = 1,6. 10 [ ].
Số hạng đầu trong (6.39) ứng với AC (dao động của dòng nhiễu) và
số hạng thứ hai ứng với giá trị trung bình khác không.
Nhiễu 1/f:
. Xuất hiện ở tần số thấp (tùy thuộc dưới 1MHz, 10kHz hoặc 1kHz).
11/05/2022 27
11/05/2022 28
14
6.2.1. Khái niệm về bộ thu tối ưu
– Nhiệm vụ của bộ thu: chọn một trong giả thuyết trong khi chỉ biết
một số tính chất của nguồn và dạng của tín hiệu nhận được .
– Mỗi một giả thuyết đều có một xác suất sai tương ứng vì ( ) là
một hàm ngẫu nhiên.
– Do đó, máy thu phải chọn một lời giải nào đó trong điều kiện bất
định. Vì vậy thu tín hiệu khi có nhiễu là một bài toán thống kê.
– Việc máy thu chọn lời giải còn được gọi là sơ đồ giải.
– Yêu cầu của sơ đồ giải: phải cho ra lời giải đúng (phát phải tìm
).
– Thực tế có rất nhiều sơ đồ giải: tại một sơ đồ bảo đảm xác suất thu
lớn phải đúng là lớn nhất (xác suất giải sai là bé nhất). Sơ đồ này
được gọi là sơ đồ giải tối ưu.
– Máy thu xây dựng theo sơ đồ giải tối ưu được gọi là máy thu tối ưu
11/05/2022
(hay máy thu lý tưởng). 29
11/05/2022 30
15
6.2.2. Các vấn đề thu tối ưu
6.2.2.2 Hai loại sai lỗi khi chọn giả thuyết
Sai lỗi loại 1:
- Gọi là giả thuyết về tin đã gửi đi.
- Nội dung của sai lỗi là bác bỏ mà thực tế là nó đúng. Tức là
quả thực gửi đi mà không gửi.
- Sai lầm 1 là bỏ sót tin (hay mục tiêu).
Sai lỗi loại 2:
- Thừa nhận trong khi thực tế nó sai. Tức là thực ra không có
mà lại coi là có.
- Sai lỗi loại này gọi là nhầm tin hoặc báo động nhầm.
Bình thường, không có điều kiện gì đặc biệt, sự tồn tại của hai loại sai
lỗi trên là không “ngang quyền” (không gây tác hại như nhau).
11/05/2022 31
16
6.2.2. Các vấn đề thu tối ưu
6.2.2.4 Xử lý tối ưu các tín hiệu
– Nhiệm vụ máy thu: cho các lời giải nhờ quá trình xử lý tín hiệu.
– Trong quá trình xử lý tín hiệu: phải thực hiện các phép toán tuyến
tính hoặc phi tuyến nhờ các mạch tuyến tính hoặc phi tuyến.
– Quá trình xử lý tín hiệu trong máy thu tối ưu được gọi là xử lý tối
ưu tín hiệu. Xử lý để nhận lời giải có xác suất lỗi bé nhất.
– Trước kia việc xây dựng sơ đồ giải chỉ căn cứ các tiêu chuẩn chất
lượng mang tính chức năng mà không mang tính thống kê.
– Ảnh hưởng của nhiễu lên chất lượng của máy thu chỉ được tính
theo tỷ số tín hiệu /nhiễu. Tức là việc xây dựng sơ đồ giải tối ưu
trước đây chỉ dựa vào trực giác, kinh nghiệm, thí nghiệm.
– Ngày nay lý thuyết truyền tin cho phép bằng toán học xây dựng sơ
đồ giải tối ưu (tính định lượng), tức là dựa vào các tiêu chuẩn tối
11/05/2022
ưu bằng thống kê toán học đã xác định được quy tắc giải tối ưu. 33
17
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
Mô hình toán học của tín hiệu ở đầu vào của bộ thu:
– Xét thiết bị phát truyền thông tin số qua M tín hiệu { ( ), = 1, 2 , … , },
mỗi tín hiệu được truyền trong thời gian : 0 ≤ ≤ .
– Tín hiệu khi truyền qua kênh bị nhiễu. Tín hiệu nhận được sẽ là:
( ) = ( ) + ( ), 0 ≤ ≤ (6.45)
n(t) nhiễu cộng gaussian với mật độ phổ công suất = [ / ].
– Mục tiêu: Dựa trên ( ) thu được, thiết kế bộ thu tối ưu xác định được tín
hiệu với xác suất sai lỗi nhỏ nhất.
– Cấu trúc cơ bản của bộ thu: gồm 2 khối chức năng chính.
– Chức năng bộ giải điều chế tín hiệu: chuyển các ( ) thành thành một
vectơ chiều = … với là số chiều của tín hiệu truyền đi. Có 2
loại: Bộ tương quan tuyến tính; Bộ lọc phối hợp tuyến tính.
– Chức năng bộ xác định tín hiệu: xác định tín hiệu nào trong
11/05/2022
tín hiệu35đã
được truyền đi dựa trên vectơ .
18
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
6.2.3.1 Bộ giải điều chế tương quan
– Phương sai của các thành phần nhiễu là:
= (6.48)
1, ế =
Trong đó: =
0, ế ≠
– Như vậy thành phần nhiễu { } là các biến ngẫu nhiên gausian
không tương quan độc lập thống kê, phương sai chung = .
– Các tín hiệu ra của bộ tương quan { } cũng là các biến ngẫu nhiên
gaussian độc lập thống kê với phương sai là:
= = (6.49)
– Hàm mật độ phân bố xác suất có điều kiện của các tín hiệu ra
={ … }:
( )
| = exp − ∑ , = 1 , 2, … , (6.50)
11/05/2022 ( ) / 37
19
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
6.2.3.2 Bộ giải điều chế dùng bộ lọc phối hợp
– Thay các bộ tương quan bằng các bộ lọc tuyến tính với đáp ứng
xung: ℎ = − , 0≤ ≤ (6.52)
– Đầu ra của các bộ lọc tương ứng khi lấy mẫu các tín hiệu ra tại thời
điểm = là: =∫ = , = 1,2, … , (6.53)
– Như vậy, các mẫu đầu ra của bộ lọc tại thời
điểm = chính là tập giá trị { } nhận
được từ bộ tương quan tuyến tính.
– Một bộ lọc mà đáp ứng xung ℎ( ) = ( − )
với ( ) xác định trong khoảng 0 ≤ ≤
được gọi là bộ lọc phối hợp với tín hiệu ( ).
– Với bộ giải điều chế dùng bộ lọc phối hợp,
có bộ lọc phối hợp với các hàm cơ sở
11/05/2022
{ }. 39
11/05/2022 40
20
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
6.2.3.2 Bộ giải điều chế dùng bộ lọc phối hợp
Biểu diễn bộ lọc phối hợp trong miền tần số:
– Do ℎ( ) = ( − ) nên đáp ứng tần số của bộ lọc phối hợp là:
= ∗ (6.56)
Nói cách khác, | ( )| = | ( )|, Phổ biên độ tần số của bộ lọc
giống của tín hiệu và pha của ( ) ngược với pha của ( ).
– Tín hiệu ( ) với phổ ( ) đi qua bộ lọc phối hợp, tín hiệu ra sẽ có
phổ = , tương ứng với tín hiệu ra khi lấy mẫu
tín hiệu ra tại thời điểm = , là:
=∫ =∫ =x (6.57)
– Phổ mật độ công suất nhiễu ở đầu ra của bộ lọc phối hợp:
= (6.58)
– Công suất nhiễu ở đầu ra của bộ lọc: = x (6.59)
x
– Tỷ số tín hiệu trên nhiễu sẽ là:
11/05/2022 = = = (6.60)
41
x
– Như vậy để xác định được | cần phải biết xác suất tiên
nghiệm và hàm mật độ phân bố xác suất có điều kiện
| với = 1, 2, … , .
– Có thể thấy mẫu số của (6.61) độc lập với tín hiệu truyền đi và như
vậy luật xác định dựa trên việc tìm tín hiệu làm cực đại |
tương đương với việc tìm tín hiệu làm cực đại | .
– Hàm mật độ phân bố xác suất là | thường được gọi là hàm
11/05/2022 42
khả năng.
21
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
6.2.3.3 Bộ xác định tối ưu
– Xác định cực đại của hàm khả năng | đơn giản hơn so với
xác định cực đại của xác suất hậu nghiệm ). Hai kết quả
giống nhau nếu các tín hiệu đầu vào đẳng xác suất.
– Với kênh có nhiễu Gaussian, hàm có khả năng | được xác
định bởi :
( )
| = exp − ∑ , = 1 , 2, … , (6.50)
( ) /
– Để đơn giản tính toán, làm việc với loga tự nhiên của | là
hàm đơn điệu.
ln | =− ln − ∑ − (6.63)
– Tìm cực đại của ln | theo tương đương với việc tìm tín
hiệu để cực tiểu hóa khoảng cách Euclide (khoảng cách tối
thiểu giữa các giá trị thu được và tín hiệu ban đầu):
11/05/2022
, =∑ − (6.64)
43
22
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
6.2.3.3 Bộ xác định tối ưu
– Do đó các độ tương quan được tạo ra bởi một bộ giải điều chế xác
định tương quan chéo giữa ( ) với tín hiệu truyền đi trong
trường hợp các tín hiệu năng lượng khác nhau.
– Một cách tương đương, tín hiệu thu được có thể cho qua một băng
gồm bộ lọc phối hợp với các tín hiệu { ( )} và lấy mẫu tại =
. Như vậy bộ thu tối ưu (giải điều chế và xác định) có thể xây
dựng như hình:
11/05/2022 45
( x )
11/05/2022 | = exp − (6.71)
46
23
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
6.2.3.3 Bộ xác định tối ưu
– Các khoảng cách , và , là:
( x )
, = . | = exp − (6.72)
( x )
, = 1− . | = exp − (6.73)
,
( x ) ( x )
– Nhưng: = exp (6.75)
,
( x ) ( x )
– Nên: > (6.76)
11/05/2022
– Hay: x > = (6.77)
47
24
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
6.2.3.4 Bộ xác định dãy cực đại khả năng
– Khi tín hiệu không nhớ, bộ xác định ký hiệu-ký hiệu mô tả ở 6.2.3.3 là tối
ưu theo nghĩa nó cực tiểu hóa xác suất sai lỗi.
– Khi tín hiệu truyền đi có nhớ (các tín hiệu trong các khoảng (t) liên tiếp có
ảnh hưởng lẫn nhau), thì bộ xác định tối ưu là bộ xác định dựa trên dãy
các ký hiệu nhận được trong các khoảng (t) liên tiếp.
– Xét thuật toán xác định dãy khả năng cực đại bằng cách tìm khoảng cách
Euclide nhỏ nhất trong lưới đặc trưng cho tín hiệu truyền đi:
. Xét tín hiệu NRZI quá trình nhớ được đặc trưng bởi lưới.
. Tín hiệu được truyền là tín hiệu PAM nhị phân, tương ứng với hai điểm
tín hiệu = − = x với x là năng lượng ứng với một bit.
. Đầu ra của bộ lọc phối hợp (bộ giải điều chế tương quan) với tín hiệu
PAM nhị phân ở khoảng thời gian tín hiệu thứ là:
= ± x + (6.80)
với là biến ngẫu nhiên gaussian có giá trị trung bình bằng 0 và phương
sai = .
11/05/2022 49
x
= exp − (6.82)
– Hàm mật độ phân bố xác suất đồng thời của dãy (chuỗi) , ,…, là:
( )
( ) 1 −
… | ( ) = = exp −
2 2
( )
= −∑ (6.83)
– Cần xác định chuỗi đầu vào sao cho giá trị của xác suất trên là lớn nhất,
( ) ( )
nhờ xác định cực tiểu của: , =∑ − (6.84)
11/05/2022 50
– Đây chính là đường đi ngắn nhất trong lưới từ thời điểm 1 đến thời điểm K.
25
6.2.3. Bộ thu tối ưu cho kênh có nhiễu cọng Gaussian
6.2.3.4 Bộ xác định dãy cực đại khả năng
– Hình vẽ: lưới ứng với tín hiệu NRZI:
– Để xác định đường đi ngắn nhất: dùng thuật
toán Viterby (x/đ đường từng đoạn một).
– Do tín hiệu có nhớ 1 bit, có thể thấy lưới tiến
tới trạng thái bình thường sau hai chuyển
đổi (xét các đoạn đường có chiều dài 2).
– Giả sử rằng quá trình tìm kiếm khởi đầu ở trạng thái .
– Tại thời điểm = 2 , để có trạng thái có hai đường đi có thể:
0,0 = + x + + x (6.85)
1,1 = − x + + x 6.86)
– Tại thời điểm = 2 , để có trạng thái có hai đường đi có thể:
0,1 = + x + − x (6.87)
1,0 = − x + − x (6.88)
– Lấy đường đi có giá trị nhỏ nhất trong hai đường. Như vậy, tại thời điểm = 2 , sẽ
còn lại hai đường, một đường tại nút và một đường tại nút .
– Tiếp tục làm tượng tự ở các thời điểm 3T, 4T... cho đến khi kết thúc.
11/05/2022 51
( | ) = (6.95)
11/05/2022 52
26
6.2.4. Hiệu năng của bộ thu tối ưu
6.2.4.1 Xác suất lỗi của tín hiệu nhị phân
– Giả thiết truyền đi, xác xuất lỗi là xác suất để < 0, nghĩa là:
x
=∫ p r = ∫
x
x
= ∫ = ∫ = (6.96)
x
– Nếu giả thiết và có xác suất truyền đi như nhau thì giá trị trung
x
bình của xác suất lỗi là: =[ + ( | )]/2 = (6.97)
–
11/05/2022 Với khoảng cách giữa hai điểm tín hiệu là =2 x : = ( ) (6.98)
53
– Tương tự, xác suất lỗi khi ( ) phát đi cũng giống như vậy. Do đó, xác suất lỗi
trung bình của tín hiệu nhị phân trực giao là:
x
= = ( ) (6.103)
11/05/2022 với =x / là SNR từng bit. 54
27
6.2.4. Hiệu năng của bộ thu tối ưu
6.2.4.2 Xác suất lỗi của tín hiệu PAM số (ASK)
– Với tín hiệu điều chế số: công suất phát tính theo công suất trung bình trên
mỗi ký hiệu (symbol).
x x
– Xác suất lỗi bit của tín hiệu 2-ASK nhị phân là: = =
với: x là năng lượng xung nhị phân, là mật độ phổ công suất nhiễu và
erfc(u) là hàm bù lỗi: = ∫
– Xác suất lỗi ký hiệu trung bình theo công suất trung bình cho tín hiệu ASK mức
là:
x
= = (6.132)
11/05/2022 55
với: x là năng lượng xung nhị phân, là mật độ phổ công suất nhiễu và
là hàm bù lỗi: = ∫
– Với = 4 ta có hai tín hiệu điều chế pha nhị phân và có pha vuông góc.
Nếu không có hiện tượng xuyên nhiễu giữa các tín hiệu trong hai sóng
mang vuông góc thì xác suất lỗi bit như .
– Xác xuất lỗi ký hiệu với = 4 được xác định qua là xác suất thu đúng
ký hiệu 2 bit: = (1 − ) = 1− 2x / (6.145)
– Như vậy, xác suất lỗi ký hiệu với = 4 là:
=1− =2 2x / 1− 2x / (6.146)
– Với M > 4 thì xác suất lỗi ký hiệu :
≈2 2g sin =2 2 g sin (6.148)
x
11/05/2022 với = và g = g = . 56
28
6.2.4. Hiệu năng của bộ thu tối ưu
6.2.4.3 Xác suất lỗi của tín hiệu PSK
Bài tập:
Cho hệ thống BPSK truyền qua kênh AWGN với mật độ phổ công
suất = 10 [ / ], x = /2, T là chu kỳ của bít và A là biên
độ tín hiệu. Xác định giá trị của A để xác suất lỗi bít đạt được 10-6,
nếu tốc độ dữ liệu là:
a) 10Kb/s;
b) b) 100Kb/s;
c) c) 1Mb/s.
11/05/2022 57
với: x là năng lượng xung nhị phân, là mật độ phổ công suất nhiễu và
erfc(u) là hàm bù lỗi: = ∫
x
– Với 2-FSK không kết hợp, xác suất lỗi bit được xác định: =
11/05/2022 58
29
6.2.4. Hiệu năng của bộ thu tối ưu
6.2.4.5 Xác suất lỗi của tín hiệu QAM
– Xác suất lỗi ký hiệu tín hiệu QAM M mức là:
= 1 − (1 − )² (6.157)
x
với: =2 1− là Xác suất lỗi của tín hiệu PAM
mức với một nửa công suất trung bình trong mỗi tín hiệu vuông góc của tín
hiệu QAM tương đương.
– Nếu sử dụng bộ xác định tối ưu dựa trên độ đo khoảng cách thì Xác suất
lỗi ký hiệu bị chặn trên bởi:
x x
≤1− 1−2 ≤4 (6.158)
( ) ( )
11/05/2022 59
11/05/2022 60
30
BÀI GIẢNG MÔN
1. Nêu định nghĩa và phân loại nhiễu trong hệ thống truyền tin?
2. Trình bày về nhiễu trắng giới hạn băng tần?
3. Hãy trình bày các loại nhiễu xẩy ra trong tự nhiên?
4. Trình bày khái niệm về bộ thu tối ưu?
5. Vẽ sơ đồ cấu trúc của bộ thu cơ bản và cho biết các chức năng của
các khối trong sơ đồ?
6. Vẽ sơ đồ và nêu nguyên tắc hoạt động của bộ giải điều chế tương
quan?
7. Vẽ sơ đồ và nêu nguyên tắc hoạt động của bộ giải điều chế dùng bộ
lọc phối hợp?
8. Vẽ sơ đồ và nêu nguyên tắc hoạt động của bộ thu tối ưu với kênh có
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: TH & HT - KHOA VT1 Trang 61
nhiễu AWGN?
9. Cho hệ thống BPSK truyền qua kênh AWGN với mật độ phổ công
suất = 10 [ / ], x = /2, T là chu kỳ của bít và A là biên
độ tín hiệu. Xác định giá trị của A để xác suất lỗi bít đạt được 10-6,
nếu tốc độ dữ liệu là: a) 10Kb/s; b) 100Kb/s; c) 1Mb/s.
10. Một hệ thống truyền tin số QAM có tốc độ 2400 symbol/s (baud).
Nhiễu cộng được giả sử là nhiễu trắng và phân bố Gauss. Xác định
x / để đạt được xác suất lỗi 10 với tốc độ bit tương ứng là: a)
4800 bit/s; b) 9600 bit/s; c)19200 bit/s; d) Hãy nhận xét dựa trên các
kết quả nhận được ở các câu trên.
31