Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 4.3 - BTL - Quản trị Marketing
Nhóm 4.3 - BTL - Quản trị Marketing
Hà Nội, 5/2023
MỤC LỤC NỘI DUNG
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM
VINASOY VÀ SẢN PHẨM VEYO YOGURT .............................................................1
1.1. Tổng quan về Công ty sữa đậu nành Việt Nam (Vinasoy) (Vinasoy,
Vinasoy, 2023).............................................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung ...................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................1
1.1.3. Tầm nhìn ...............................................................................................2
1.1.4. Sứ mệnh ................................................................................................2
1.1.5. Thành tựu đã đạt được ..........................................................................2
1.2. Giới thiệu về Veyo Yogurt (Vinasoy, Vinasoy, 2023) ................................4
1.2.1. Tên gọi dòng sản phẩm .........................................................................4
1.2.2. Các sản phẩm Veyo Yogurt và hình ảnh minh họa ..............................4
1.3. Ý nghĩa bản kế hoạch marketing .................................................................8
1.3.1. Kết quả hoạt động marketing của sản phẩm Veyo Yogurt đã đạt được
trong thời gian qua ...................................................................................................8
1.3.2. Mục tiêu trong tương lai của công ty Vinasoy cho sản phẩm Veyo
Yogurt ......................................................................................................................8
1.3.3. Ý nghĩa của bản kế hoạch marketing cho sản phẩm Veyo Yogurt của
công ty Vinasoy cho các nhà quản trị và người thừa hành .....................................8
1.4. Các bộ phận tham gia thực hiện kế hoạch marketing cho sản phẩm Veyo
Yogurt trong quý 3/2023 tại thị trường Việt Nam.......................................................9
1.4.1. Giám đốc Marketing .............................................................................9
1.4.2. Bộ phận Marketing ...............................................................................9
PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO SẢN PHẨM VEYO
YOGURT TỪ 5/2022 ĐẾN 3/2023 TẠI VIỆT NAM ..................................................10
2.1. Mục tiêu marketing cho sản phẩm Veyo Yogurt của công ty Vinasoy trong
thời gian 5/2022 – 3/2023 (Hoàng Anh, 2022) .........................................................10
2.1.1. Mục tiêu về doanh thu và sản lượng ...................................................10
2.1.2. Mục tiêu về thị phần ...........................................................................10
2.1.3. Mục tiêu về thương hiệu .....................................................................10
2.2. Phân tích về chiến lược STDP cho dòng sản phẩm Veyo Yogurt của công
ty Vinasoy trong thời gian 5/2022 – 3/2023 ..............................................................10
2.2.1. Phân đoạn thị trường...........................................................................10
2.2.2. Thị trường mục tiêu (Kantar , 2022)...................................................19
2.2.3. Sự khác biệt ........................................................................................23
2.2.4. Định vị sản phẩm trên thị trường (Doãn Phong, 2022) ......................24
2.2.5. Đánh giá ý nghĩa của chiến lược STDP đối với các chính sách
marketing mix ........................................................................................................25
2.3. Phân tích các chính sách marketing mix cho sản phẩm Veyo Yogurt của
công ty Vinasoy trong thời gian qua .........................................................................26
2.3.1. Chính sách sản phẩm (Vinasoy, Nhãn hiệu sữa chua uống từ thực vật
Veyo, 2022) ...........................................................................................................26
2.3.2. Chính sách giá.....................................................................................28
2.3.3. Chính sách phân phối (Vinasoy, Vinasoy, 2023) ...............................30
2.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp (truyền thông marketing) .....................33
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong môi trường marketing đến hoạt động
marketing của sản phẩm Veyo Yogurt ......................................................................36
2.4.1. Môi trường vĩ mô (STEEPLED) ........................................................36
2.4.2. Môi trường vi mô ................................................................................39
2.4.3. Ma trận SWOT ...................................................................................44
2.4.4. Ma trận BCG (QNS - Công ty CP Đường Quảng Ngãi, 2022) ..........45
PHẦN 3. KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM VEYO YOGURT CỦA
CÔNG TY VINASOY TRONG QUÝ 3/2023 TẠI HÀ NỘI, VIỆT NAM ..................49
3.1. Xu hướng thị trường ..................................................................................49
3.1.1. Xu hướng thị trường sữa thực vật tại Việt Nam .................................49
3.1.2. Xu hướng người tiêu dùng Việt Nam .................................................49
3.2. Mục tiêu marketing cho sản phẩm Veyo Yogurt của công ty Vinasoy trong
năm 2023 ...................................................................................................................51
3.2.1. Bối cảnh làm tiền đề cho mục tiêu marketing ....................................51
3.2.2. Mục tiêu năm 2023 (QNS, 2022) .......................................................52
3.2.3. Mục tiêu quý 3/2023 ...........................................................................53
3.3. Phân tích về chiến lược STDP cho sản phẩm Veyo Yogurt của công ty
Vinasoy trong quý 3/2023 .........................................................................................54
3.4. Chính sách marketing mix .........................................................................55
3.4.1. Chính sách sản phẩm ..........................................................................55
3.4.2. Chính sách giá.....................................................................................55
3.4.3. Chính sách phân phối..........................................................................56
3.4.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp (truyền thông marketing) .....................57
3.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong môi trường marketing đến hoạt động
marketing của sản phẩm Veyo Yogurt ......................................................................60
3.6. Ngân sách dự kiến......................................................................................61
3.6.1. Nền tảng làm tiền đề cho ngân sách dự kiến ......................................61
3.6.2. Ngân sách dự kiến...............................................................................61
3.6.3. Phân bổ ngân sách ..............................................................................62
3.6.4. Mô hình tổ chức hoạt động marketing ................................................62
3.7. Kế hoạch thực thi .......................................................................................63
3.7.1. Kế hoạch thực thi cho tháng 7 ............................................................64
3.7.2. Kế hoạch thực thi cho tháng 8 ............................................................64
3.7.3. Kế hoạch thực thi cho tháng 9 ............................................................65
3.8. Kế hoạch kiểm soát và giám sát thực thi kế hoạch marketing ..................65
3.9. Kế hoạch dự phòng rủi ro ..........................................................................67
3.9.1. Rủi ro theo chiều ngang ......................................................................67
3.9.2. Rủi ro theo chiều dọc ..........................................................................69
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml ...............................................5
Bảng 2. Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml ...............................................6
Bảng 3. Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml ...............................................7
Bảng 4. Phân khúc thị trường dựa theo độ tuổi ....................................................12
Bảng 5. Phân khúc thị trường dựa trên thu nhập ..................................................15
Bảng 6. Đặc điểm khách hàng mục tiêu của các sản phẩm Veyo Yogurt ............22
Bảng 7. Cơ sở tạo sự khác biệt cho dòng sản phẩm Veyo Yogurt .......................23
Bảng 8. Bảng so sánh các điểm khác biệt giữa Veyo Yogurt và Wakai ..............23
Bảng 9. Chu kỳ sống của sản phẩm Veyo vị dâu Nhật ........................................27
Bảng 10. Chu kỳ sống của sản phẩm Veyo vị cam Yuzu .....................................27
Bảng 11. Chu kỳ sống của sản phẩm Veyo vị đào tiên Nhật ...............................28
Bảng 12. Ma trận BCG với SBU là Fami .............................................................48
Bảng 13. Ma trận BCG với SBU là Vinasoy ........................................................48
Bảng 14. Ma trận BCG với SBU là Fami Go .......................................................48
Bảng 15. Ma trận BCG với SBU là Veyo Yogurt ................................................48
Bảng 16. Kế hoạch thực thi cho tháng 7 ...............................................................64
Bảng 17. Kế hoạch thực thi cho tháng 8 ...............................................................65
Bảng 18. Kế hoạch thực thi cho tháng 9 ...............................................................65
Bảng 19. Kế hoạch kiểm soát & giám sát thực thi ...............................................65
Bảng 20. Kế hoạch dự phòng rủi ro khâu sản xuất ...............................................67
Bảng 21. Kế hoạch dự phòng rủi ro khâu phân phối đầu ra .................................68
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Ảnh minh hoạ dòng sữa chua uống từ thực vật Veyo Yogurt ...................4
Hình 2. Ảnh minh hoạ sản phẩm Veyo Yogurt vị dâu Nhật ..................................5
Hình 3. Ảnh minh hoạ sản phẩm Veyo Yogurt vị cam Yuzu .................................6
Hình 4. Ảnh minh hoạ sản phẩm Veyo Yogurt vị đào tiên Nhật ...........................7
Hình 5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty sữa đậu nành Việt Nam.......................9
Hình 6. Sơ đồ tổ chức hoạt động Marketing của công ty Vinasoy .........................9
Hình 7. Thu nhập bình quân đầu người một tháng chia theo nhóm thu nhập, Tổng
cục Thống kê, 4/2020 ....................................................................................................15
Hình 8. Bản đồ định vị cho Veyo Yogurt .............................................................25
Hình 9. Các yếu tố thuộc nhãn hiệu của Veyo Yogurt thể hiện trên bao bì .........26
Hình 10. Cấu trúc kênh phân phối trực tiếp của Vinasoy .....................................30
Hình 11. Cấu trúc kênh phân phối gián tiếp của Vinasoy ....................................31
Hình 12. Mô hình truyền thông, Harold Lasswell ................................................33
Hình 13. Top 10 thương hiệu sữa và các chế phẩm từ sữa được chọn nhiều nhất tại
Việt Nam, Vietnam Brand Footprint 2022, Kantar .......................................................42
Hình 14. Ma trận BCG của các SBUs của Vinasoy .............................................46
Hình 15. Ma trận BCG của các SBUs của đối thủ cạnh tranh ..............................47
Hình 15. Xu hướng tìm kiếm từ khoá “sữa hạt” so sánh với “sữa bò” tại Google
Mua sắm, theo Google Xu hướng .................................................................................51
Hình 16. Xu hướng tìm kiếm từ khoá “sữa hạt” so sánh với “sữa bò” tại Tìm kiếm
trên web theo Google Xu hướng ...................................................................................51
Hình 17. Cấu trúc kênh phân phối trực tiếp của Vinasoy .....................................57
Hình 18. Cấu trúc kênh phân phối gián tiếp của Vinasoy ....................................57
Hình 19. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vinasoy .........................................................63
Hình 20. Mô hình tổ chức hoạt động marketing của Vinasoy ..............................63
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY SỮA ĐẬU NÀNH
VIỆT NAM VINASOY VÀ SẢN PHẨM VEYO YOGURT
1.1. Tổng quan về Công ty sữa đậu nành Việt Nam (Vinasoy) (Vinasoy, Vinasoy,
2023)
1.1.1. Giới thiệu chung
− Tên công ty: Công Ty Sữa Đậu Nành Việt Nam – VinaSoy - Chi nhánh Công ty
cổ phần Đường Quảng Ngãi
− Ngày hoạt động: 09 – 09 – 2011
− Người đại diện: Huỳnh Sơn Hải
− Vốn đầu tư ban đầu: 60 tỷ đồng
− Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài nhà nước
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.2.1. Giai đoạn 1997 – 1999
− Nhà máy sữa “Trường Xuân” trực thuộc công ty Đường Quảng Ngãi ra đời,
được trang bị dây chuyền thiết bị hiện đại của tập đoàn Tetra Pak- Thụy
Điển công suất 10 triệu lít/ năm, 100 công nhân
− Tổng sản lượng hàng năm chỉ đạt 1,1 triệu lít/ năm với mức lỗ lên đến 30
tỷ (50% tổng vốn đầu tư ban đầu)
1.1.2.2. Giai đoạn 2000 – 2002
Sản phẩm sữa đậu nành Fami được Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ chọn làm sản
phẩm sữa đậu nành độc quyền cung cấp cho “Chương trình sữa học đường
tại Việt Nam”
1.1.2.3. Giai đoạn 2002 – 2005
− Trở thành doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên chuyên về sữa đậu nành và mặt
hàng tiên phong xâm nhập thị trường là sữa đậu nành Fami
− Nhà máy sữa Trường Xuân chính thức đổi thành Công Ty Sữa Đậu Nành
Việt Nam – VinaSoy
1.1.2.4. Giai đoạn 2005 – 2009
− Phát triển mô hình quản lý 4M, áp dụng các hệ thống quản lý Kazen
− Dây chuyền máy rót TBA 22 và TBA 23 với công suất 20-24 nghìn hộp/
giờ (dòng máy công suất lớn nhất của Tetra Pak) tạo nên sự đột phá về công
suất và chất lượng sản phẩm
1.1.2.5. Giai đoạn 2010 – 2012
− Thương hiệu sữa đậu nành Fami đã chiếm được tình cảm của người tiêu
dùng và hiện nay đang dẫn đầu thị phần sữa đậu nành hộp giấy với gần 80%
thị phần sản lượng
− Công suất nhà máy liên tục tăng trưởng từ 60 triệu lít năm 2010 đến 125
triệu lít năm 2012
− Hơn 600 nhân viên bán hàng toàn quốc với mạng lưới phân phối khắp 63
tỉnh thành
− Nhà máy thứ 2 của Vinasoy tại Bắc Ninh với công suất 180 triệu lít được
khởi công
− Cột mốc "vươn ra biển lớn" bắt đầu bằng màn "chào sân" 11 trang thương
mại điện tử hàng đầu Trung Quốc
1.1.2.6. Giai đoạn 2012 – nay
− Tiếp tục hành trình nỗ lực phục vụ các sản phẩm chất lượng cao vì sức khoẻ
người Việt, tạo chỗ đứng vững chắc tại thị trường nội địa
− Thành công vươn ra biển lớn ở nhiều thị trường quốc tế như Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ,…
1.1.3. Tầm nhìn
Không ngừng kiến tạo hệ sinh thái dinh dưỡng thực vật đẳng cấp thế giới vào năm
2030.
1.1.4. Sứ mệnh
Tiên phong phát triển các giải pháp dinh dưỡng từ thực vật mang lại cuộc sống
lành mạnh cho mọi nhà, tự hào là biểu tượng chuyên gia dinh dưỡng thực vật của Việt
Nam vươn tầm thế giới.
1.1.5. Thành tựu đã đạt được
1.1.5.1. Năm 2011
− Sữa đậu nành Fami đạt Top 50 nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam
− Bằng khen Top 20 sản phẩm – dịch vụ Việt Nam được tin dùng năm 2011
− Vinasoy đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao 2011
1.1.5.2. Năm 2012
− Sữa đậu nành Fami đạt Top 20 sản phẩm vàng thời hội nhập
− Chứng nhận Top 100 nhà cung cấp đáng tin cậy
− Chứng nhận thực phẩm an toàn Vinasoy
− Chứng nhận thực phẩm an toàn Fami
− Vinasoy đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao 2012
− Sữa đậu nành Fami đạt giải thưởng 100 thương hiệu bền vững 2012
1.1.5.3. Năm 2013
− Vinasoy đạt Top 10 thương hiệu Việt uy tín 2013
− Vinasoy đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao 2013
− Sữa đậu nành Fami đạt Top 10 nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam
− Sữa đậu nành Fami đạt chứng nhận Thực phẩm an toàn 2013
− Sữa đậu nành Fami đạt chứng nhận Top 20 thương hiệu nổi tiếng ASEAN
năm 2013
1.1.5.4. Năm 2014
− Đạt giải thưởng "Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình
chọn"
− Top 10 thương hiệu Việt uy tín
− Sản phẩm - dịch vụ Việt Nam được tin dùng
− Biểu tượng đạo đức toàn cầu
− Top 20 "Thương hiệu vàng thực phẩm Việt Nam"
1.1.5.5. Năm 2015
− Top 10 doanh nghiệp tín nhiệm nhất Việt Nam
− Giải thưởng "Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn"
− Bằng khen đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển nguồn nhân lực Việt
Nam
− Top 10 nhãn hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam
− Chứng nhận đạt chuẩn 3K của Hội Sở hữu Trí tuệ Việt Nam
− Chứng nhận Đánh giá quốc tế Độc lập - Fami - Thương hiệu hàng đầu 2015
− Fami đạt Thương hiệu uy tín năm 2015
− Giải thưởng "Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích"
1.1.5.6. Năm 2016
− Giải thưởng "100 thương hiệu Việt bền vững lần II năm 2015"
− Giải thưởng "Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn"
− Giải thưởng "Thương hiệu uy tín & chất lượng năm 2016"
− Giải thưởng "Trusted green 2016"
− Huy chương vàng Vì sức khỏe cộng đồng
− Giải thưởng "Doanh nghiệp tiêu biểu tiên phong đổi mới công nghệ phát
triển kinh tế xanh 2016"
− Giải thưởng "Top 10 thương hiệu vì môi trường xanh quốc gia"
− Giải thưởng "Top 10 thương hiệu Việt uy tín lần thứ 12"
− Giải thưởng "Top 20 doanh nghiệp tiêu biểu vì quyền lợi người tiêu dùng"
1.1.5.7. Năm 2017
− Giải thưởng "Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn"
− Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
− Giải thưởng "Sản phẩm uy tín chất lượng an toàn vì sức khỏe người tiêu
dùng"
− Giải thưởng hàng Việt Nam chất lượng cao chuẩn hội nhập 2017
− Top 50 doanh nghiệp Việt là thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn
1.1.5.8. Năm 2018
− Fami – Thương hiệu gia đình tin dùng
− Fami – Top 10 sản phẩm vàng Việt Nam
− Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
1.2. Giới thiệu về Veyo Yogurt (Vinasoy, Vinasoy, 2023)
1.2.1. Tên gọi dòng sản phẩm
Sữa chua uống từ thực vật Veyo Yogrut
Hình 1. Ảnh minh hoạ dòng sữa chua uống từ thực vật Veyo
Yogurt
1.2.2. Các sản phẩm Veyo Yogurt và hình ảnh minh họa
1.2.2.1. Sản phẩm Veyo Yogurt vị dâu Nhật
1. Thành phần
Nước, sữa chua lên men tự nhiên từ hạt thực vật (40%) (nước, đường, đậu nành,
hạnh nhân, dẻ cười, mắc ca, óc chó, men thuần chay (Streptococcus thermophilus và
Lactobacillus bulgaricus)), đường, bột kem thực vật, chất ổn định (466, 418, 500(ii)),
nước ép chanh, hương Dâu Nhật giống tự nhiên và hương liệu giống tự nhiên dùng cho
thực phẩm, muối ăn, chiết xuất trái dành dành.
2. Thông tin dinh dưỡng
Bảng 1. Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml
Hình 3. Ảnh minh hoạ sản phẩm Veyo Yogurt vị cam Yuzu
1. Thành phần
Nước, sữa chua lên men tự nhiên từ hạt thực vật (40%) (nước, đường, đậu nành,
hạnh nhân, dẻ cười, mắc ca, óc chó, men thuần chay (Streptococcus thermophilus và
Lactobacillus bulgaricus)), đường, xirô fructoza, bột kem thực vật, chất ổn định (466,
418, 500(ii)), nước ép chanh, hương Cam Yuzu giống tự nhiên và hương liệu tự nhiên
dùng cho thực phẩm, muối ăn, chiết xuất trái dành dành.
2. Thông tin dinh dưỡng
Bảng 2. Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml
1. Thành phần
Nước, sữa chua lên men tự nhiên từ hạt thực vật (40%) (nước, đường, đậu nành,
hạnh nhân, dẻ cười, mắc ca, óc chó, men thuần chay (Streptococcus thermophilus và
Lactobacillus bulgaricus)), đường, bột kem thực vật, chất ổn định (466, 418, 500(ii)),
nước ép chanh, chiết xuất cà rốt cô đặc, hương Đào Tiên Nhật giống tự nhiên dùng cho
thực phẩm, muối ăn.
2. Thông tin dinh dưỡng
Bảng 3. Giá trị dinh dưỡng trung bình trong 100ml
Hình 5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty sữa đậu nành Việt Nam
2. Giới tính
a. Giới tính nữ
Đặc điểm nhân khẩu học giới tính nữ tại Việt Nam bao gồm:
− Tỉ lệ giới tính: tỉ lệ giới tính nữ chiếm khoảng 50,8% dân số Việt Nam, cao
hơn so với tỉ lệ giới tính nam.
− Độ tuổi: độ tuổi trung bình là 35,8 tuổi.
− Hôn nhân và sinh sản: tỷ lệ kết hôn ở độ tuổi trẻ giảm và tuổi lập gia đình
trung bình của phụ nữ Việt Nam là 24,4 tuổi. Tỷ lệ sinh con thứ ba và thứ
tư giảm, trong khi đó, tỷ lệ sinh đứa con đầu lòng tăng.
− Sức khỏe và chăm sóc sức khỏe: tuy đã được cải thiện đáng kể nhưng vẫn
còn một số thách thức như tình trạng suy dinh dưỡng, mất mát sức khỏe do
sản khoa, và các bệnh lý phụ khoa.
b. Giới tính nam
− Độ tuổi: dân số nam tại Việt Nam phân bố đều trong các độ tuổi, tuy nhiên
nhóm tuổi trẻ vẫn chiếm tỷ lệ lớn (tỷ lệ nam trong độ tuổi từ 15-64 tuổi là
68,1%.)
− Hôn nhân và gia đình: tỷ lệ độc thân nam từ 15 tuổi trở lên là 46,5%. Số
lượng nam đã kết hôn chiếm tỷ lệ lớn trong nhóm nam từ 25-34 tuổi. Nhóm
nam từ 35 tuổi trở lên cũng có tỷ lệ kết hôn khá cao.
− Tình trạng sức khỏe: có sự chênh lệch giữa các đối tượng khác nhau, tuy
nhiên trung bình tỷ lệ nam có sức khỏe tốt vẫn cao hơn so với nữ nhưng
không có xu hướng chú trọng đến sức khỏe bằng nữ, nên tình trạng bệnh lý
tại các độ tuổi trung niên và cao tuổi cũng có xu hướng cao hơn so với nữ.
3. Nghề nghiệp và trình độ học vấn (Tổng cục Thống kê, 2021)
a. Học sinh – sinh viên
− Đa số là người trẻ tuổi: học sinh - sinh viên Việt Nam thường nằm trong độ
tuổi trẻ, từ 6 đến 24 tuổi.
− Tỷ lệ giới tính khá cân bằng với số lượng nam giới và nữ giới gần như bằng
nhau.
− Số lượng học sinh - sinh viên ở các thành phố lớn tăng nhanh.
− Đa phần là học sinh - sinh viên nội trú.
− Trình độ học vấn: đang có xu hướng tăng lên theo từng năm.
b. Nhân viên văn phòng
− Đa số là nam giới tuy không phải là quy luật.
− Độ tuổi trung bình: 25-40 tuổi.
− Đa phần có trình độ đại học hoặc cao hơn.
− Sống tại các đô thị lớn.
c. Lao động chân tay
− Đa số là nam giới.
− Đa số ở độ tuổi lao động: từ 18 đến 60 tuổi.
− Sống tại các khu công nghiệp.
− Trình độ học vấn thấp, nhiều người chỉ tốt nghiệp trung cấp, cấp 2.
− Thu nhập thấp, đa số chỉ đủ trang trải cuộc sống hàng ngày.
d. Nông dân
− Tỉ lệ giới tính: nam giới nông dân Việt Nam cao hơn nữ giới, đặc biệt là ở
các vùng nông thôn xa xôi, vùng sâu, vùng núi cao.
− Độ tuổi: trung bình khá cao, thường trên 40 tuổi.
− Dân tộc: đa số là người Kinh, nhưng cũng có nhiều dân tộc thiểu số khác.
− Trình độ học vấn thấp, nhiều người chỉ có trình độ tiểu học hoặc không có
học vấn.
− Nghề nghiệp: các ngành nghề liên quan đến nông nghiệp như trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, ... nhưng đã và đang chuyển sang làm việc
trong các ngành nghề khác như công nghiệp, dịch vụ, xây dựng...
− Tỷ lệ di cư: một số di cư từ nông thôn đến thành phố để tìm kiếm việc làm
và cơ hội phát triển nhưng chưa quá phổ biến và vẫn tập trung ở một số
vùng đất có điều kiện kinh tế.
e. Người đã nghỉ hưu
− Đa số là người cao tuổi, thường trên 60 tuổi.
− Tỷ lệ giới tính không cân bằng: tỷ lệ nữ giới cao hơn so với nam giới.
− Đa số sống tại các thành phố lớn.
− Số lượng người già tăng nhanh, dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong tương lai.
4. Theo thu nhập
Hình 7. Thu nhập bình quân đầu người một tháng chia theo nhóm thu nhập, Tổng cục
Thống kê, 4/2020
Như vậy, dựa vào bảng phân chia thu nhập bình quân đầu người một tháng phía
trên, thị trường được chia thành 3 nhóm thu nhập chính với những đặc điểm như sau:
Bảng 5. Phân khúc thị trường dựa trên thu nhập
Đặc điểm KH Sữa vị Dâu Nhật Sữa vị Đào Nhật Sữa vị Cam Yuzu
Sữa chua uống từ thực vật Sữa chua uống từ thực vật
Yếu tố so sánh
Veyo Yogurt Wakai (Công ty Long Hưng)
(Công ty Vinasoy)
Gồm 3 sản phẩm theo 3 Gồm 3 sản phẩm theo 3
Dòng sản phẩm hương vị: dâu Nhật, đào Nhật, hương vị: Active vị Vani, Gold bổ
cam Yuzu sung hạnh nhân, Kids vị dâu
3 sản phẩm với 3 cách đóng
gói khác nhau:
Bao bì đóng gói Hộp carton Wakai Active: lon
Wakai Gold: chai nhựa
Wakai Kids: hộp carton
Nguyên liệu: 5 loại hạt Nguyên liệu: khoai lang tím
(hạt macca, hạnh nhân, hạt dẻ giống Nhật Bản
Chất lượng sản
cười, hạt óc chó, và đậu nành) Công nghệ sản xuất chưa tiến
phẩm
Công nghệ sản xuất rất bộ
tiên tiến
Nhãn hiệu Veyo của Nhãn hiệu Wakai của công ty
công ty Vinasoy được nhiều Long Hưng chưa được nhiều
người tiêu dùng biết đến và tin người tiêu dùng biết đến và tin
Nhãn hiệu tưởng vì công ty Vinasoy đã tưởng
lâu năm trong lĩnh vực sản
xuất sữa đậu nành và có uy tín
trên thị trường
Wakai Kids: 192.000đ/thùng
Giá cả
228.000đ - 245.000đ cho (110ml x 24 hộp)
*Giá bán tại sàn
1 thùng (180ml x 30 hộp) Wakai Active, Wakai Gold:
thương mại điện
360.000đ/thùng (250ml x 24
tử Tiki
lon/chai)
Các siêu thị, cửa hàng Bán sản phẩm trực tiếp trên
Kênh phân phối tiện lợi, cửa hàng bách hóa và trang web của công ty, một số cửa
chính trung tâm mua sắm lớn hàng online, các cửa hàng tạp hoá
nhỏ lẻ
Khu vực phân Rộng khắp cả nước & có Chủ yếu tập trung ở các
phối tập trung ở các thành phố lớn thành phố lớn
Sử dụng nhiều công cụ Ít hoạt động xúc tiến hỗn hợp
Các hoạt động
truyền thông tích hợp rất hiệu và các hoạt động xúc tiến hỗn hợp
xúc tiến hỗn hợp
quả được triển khai kém hiệu quả
2.2.4. Định vị sản phẩm trên thị trường (Doãn Phong, 2022)
2.2.4.1. Các yếu tố định vị
1. Dựa trên thuộc tính sản phẩm
− Sử dụng nguồn nguyên liệu từ thực vật, phù hợp người có nhu cầu chế độ
ăn chay hoặc giảm cân.
− Hương vị tươi mát, ngọt thanh, phù hợp người có phong cách sống hiện đại,
yêu thích những sản phẩm thanh mát & ít đường.
− Quy trình sản xuất đảm bảo chất lượng.
− Đóng gói tiện lợi, dễ dàng mang theo khi đi làm hoặc đi chơi.
2. Dựa trên chất lượng và giá cả
Mức giá phù hợp cho người tiêu dùng có thu nhập trung bình và cao, nhưng đồng
thời mang lại chất lượng và giá trị sản phẩm tốt.
3. Dựa trên người sử dụng sản phẩm
Được định vị tới đối tượng khách hàng là người quan tâm đến sức khỏe và hướng
tới cảm giác an toàn khi sử dụng sản phẩm, đặc biệt là người có nhu cầu sử dụng sản
phẩm dinh dưỡng từ thực vật như người theo đuổi phong cách sống lành mạnh, người
ăn chay, người bệnh,…
2.2.4.2. Bản đồ định vị
2.2.5. Đánh giá ý nghĩa của chiến lược STDP đối với các chính sách marketing mix
− Hiểu rõ về nhu cầu dinh dưỡng của khách hàng mục tiêu để tập trung phát
triển chất lượng sản phẩm phù hợp và thiết kế sản phẩm tiện lợi cho việc sử
dụng.
− Hiểu về khả năng chi trả để điều chỉnh giá bán hoặc khuyến mãi.
− Hiểu đặc điểm chân dung khách hàng mục tiêu để lựa chọn chiến lược xúc
tiến hỗn hợp tiết kiệm và có hiệu quả.
2.3. Phân tích các chính sách marketing mix cho sản phẩm Veyo Yogurt của công
ty Vinasoy trong thời gian qua
2.3.1. Chính sách sản phẩm (Vinasoy, Nhãn hiệu sữa chua uống từ thực vật Veyo,
2022)
2.3.1.1. Mục tiêu về sản phẩm
− Chất lượng sản phẩm: sản phẩm cao cấp, 100% từ thực vật xanh lành, giúp
nuôi dưỡng cơ thể bằng những nguyên liệu tự nhiên nhất.
− Thương hiệu: giúp đưa công ty dẫn đầu ngành dinh dưỡng thực vật.
− Tác động tích cực đến xã hội & môi trường: vì một cuộc sống khỏe mạnh
và cân bằng cho người Việt.
2.3.1.2. Các cấp độ của sản phẩm
a. Sản phẩm cốt lõi
Dồi dào dinh dưỡng, dùng nguồn năng lượng xanh của thiên nhiên để chăm lo sức
khoẻ khách hàng.
b. Sản phẩm hiện hữu
b.1. Nhãn hiệu
− Tên gọi: Veyo Yogurt (Veyo Yogurt vị dâu Nhật, Veyo Yogurt vị cam
Yuzu, Veyo Yogurt vị đào tiên Nhật)
− Logo: Veyo Yogurt
+ “Veyo” màu xanh lá cây cùng biểu tượng mặt trời lấp ló trong chữ
“e”
+ “Yogurt” màu xanh nước biển
− Hình ảnh: 5 loại hạt và quả dâu/đào tiên/cam
➢ Thể hiện tính chất thực vật, phù hợp với xu hướng dinh dưỡng thực vật của
thị trường và lối sống tích cực, năng động của khách hàng mục tiêu.
b.2. Bao bì
− Chất liệu: giấy bọc nilong.
− Công nghệ đóng gói độc quyền để đảm bảo chất lượng sản phẩm mà không
cần chất bảo quản trong thời gian 8 tháng.
− Thông tin trên bao bì: tên sản phẩm, mã vạch, lô sản xuất, thành phần, giá
trị dinh dưỡng,…
c. Sản phẩm gia tăng
c.1. Dịch vụ gia tăng
- Hỗ trợ dịch vụ chăm sóc khách hàng từ xa qua hotline, Facebook Page,
app, website,…
- Có chính sách bảo hành sản phẩm.
c.2. Danh mục sản phẩm
- Vị Dâu Nhật
- Vị Cam Yuzu
- Vị Đào tiên Nhật
2.3.1.3. Chu kỳ sống dòng sản phẩm Veyo Yogurt
1. Chu kỳ sống của sản phẩm Veyo vị dâu Nhật
Bảng 9. Chu kỳ sống của sản phẩm Veyo vị dâu Nhật
Chưa suy
Thời gian 6/5/2022 12/2022 2/2023
thoái
Giá bán (đồng) 25000đ/3 hộp 25000đ/3 hộp 25000đ/3 hộp 25000đ/3 hộp
Giá bán (đồng) 25000đ/3 hộp 25000đ/3 hộp 25000đ/3 hộp 25000đ/3 hộp
Chưa suy
Thời gian 6/5/2022 12/2022 2/2023
thoái
Doanh thu (triệu đồng) 94 triệu 272 triệu 170 triệu
Hình 10. Cấu trúc kênh phân phối trực tiếp của Vinasoy
− Kênh phân phối gián tiếp: qua các trung gian marketing để đưa sản phẩm
đến tay người tiêu dùng. Đây là kênh chính, chiếm khoảng 90% doanh thu
của Vinasoy đối với Veyo Yogurt.
Hình 11. Cấu trúc kênh phân phối gián tiếp của Vinasoy
Mô hình này bao gồm các phần tử chủ yếu của quá trình truyền thông, trong đó:
Đại số người dân Việt Nam đều tin dùng Vinasoy, đặc biệt là sữa đậu nành Fami.
Bằng chứng là, vào thời điểm 8/2022, Vinasoy chiếm đến 92,2% thị phần sữa đậu nành
đóng hộp.
Ở vị trí người dẫn đầu thị trường, công ty vẫn gặp rắc rối với giới truyền thông
công luận. Năm 2021, Sữa đậu nành Fami của Vinasoy bị “tố” vón cục, bốc mùi tại Nam
Định. Đại diện công ty cho biết, hiện tượng sản phẩm căng phồng, vón cục, bốc mùi có
thể là do khâu vận chuyển hoặc lưu trữ tại các cửa hàng không đúng quy cách, tiêu
chuẩn. Điều này vô hình chung đã gây mất uy tín trong mắt khách hàng về thương hiệu
cũng như sản phẩm. Như vậy, Vinasoy cần chú ý duy trì hình ảnh công ty, đặc biệt qua
các hoạt động cộng đồng và truyền thông.
Về các hoạt động xã hội, có thể kể đến một số hoạt động vì cộng đồng mà Vinasoy
đã triển khai rất thành công: đồng hành với Miss Grand VietNam 2022, quyên tặng 25
tỷ đồng cho Quỹ Khuyến học Sữa đậu nành Việt Nam nhân dịp kỷ niệm 25 năm thành
lập, chương trình “Kết nối những tâm lòng”, “Vượt lên chính mình”,…
Về công chúng tài chính, Vinasoy liên kết với ngân hàng BIDV, được triển khai
sản phẩm tài trợ nhà phân phối Vinasoy với mức ưu đãi tối đa về tài sản đảm bảo cùng
chính sách linh hoạt như giảm tỷ lệ tài sản đảm bảo thấp hơn tối đa 15% so với chính
sách cấp tín dụng hiện hành của BIDV.
Đối với nội bộ công ty, Vinasoy cam kết đối xử tôn trọng và công bằng với tất cả
nhân viên, tạo dựng những cơ hội phát triển bình đẳng, xây dựng và duy trì môi trường
làm việc an toàn, thân thiện và cởi mở… Trong cuộc khảo sát thường niên do Anphabe
tổ chức với mục đích đo lường sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng năm 2020,
Vinasoy vinh dự xếp hạng thứ 34/100 các doanh nghiệp có nơi làm việc tốt nhất Việt
Nam (tăng 21 bậc so với năm 2019). Đây là cuộc khảo sát với sự tham gia của gần
71,500 người đi làm có kinh nghiệm dành cho 559 doanh nghiệp, thuộc 20 ngành nghề
khác nhau.
2.4.2.6. Khách hàng
1. Thị trường người tiêu dùng tại Việt Nam
Tăng trưởng nhu cầu của thị trường sữa thực vật do người tiêu dùng quan tâm đến
sức khỏe và môi trường và có xu hướng tìm kiếm các sản phẩm sữa chất lượng cao, an
toàn, không chứa chất độc hại và không gây dị ứng. Thu nhập của người dân ngày càng
tăng, ý thức sử dụng những sản phẩm có nhiều chất dinh dưỡng và tiện lợi ngày càng
cao nên cơ hội mở rộng thị trường của Vinasoy ngày càng cao.
Vinasoy có lượng khách hàng tiềm năng lớn, bao gồm cả người tiêu dùng trong và
ngoài nước và các đại lý phân phối. Sản phẩm được đánh giá cao về chất lượng và tính
đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau & có thể dễ dàng tiếp cận
qua nhiều kênh phân phối đa dạng, từ siêu thị đến cửa hàng tiện lợi và trực tuyến của
công ty.
Tính tới tháng 8-2021, thị phần của Vinasoy ngành sữa đậu nành đã chính thức
chạm mốc 92.2%. Một con số ấn tượng không chỉ nói lên sự ưu ái của người tiêu dùng
dành cho Vinasoy ngay giữa bối cảnh dịch bệnh, mà còn là minh chứng chứng tỏ sữa
đậu nành Vinasoy đã trở thành sản phẩm thiết yếu, thân thuộc và gắn bó với hàng triệu
gia đình Việt.
Theo Research and Markets dự báo, mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người tại Việt
Nam sẽ đạt 40 lít/người/năm vào 2030, tương đương tốc độ tăng trưởng kép 4% hàng
năm. Quý 3/2020, Statista khảo sát 2.150 người tiêu dùng tại 4 thành phố lớn phát hiện
thấy, 51% đã sử dụng đồ uống dinh dưỡng từ thực vật. Đến tháng 11/2021, Rakuten
Insight tiếp tục khảo sát 4.000 người cho hay, có đến 86% đã tiêu thụ các sản phẩm thay
thế từ thực vật cho động vật; 44% thường xuyên áp dụng chế độ ăn thực vật vài lần mỗi
tuần; 87% đã thử các loại sữa thay thế từ thực vật; 61% người dùng chọn thực phẩm có
nguồn gốc thực vật vì nó tốt cho sức khỏe hơn
Tuy nhu cầu ngày một lớn nhưng thực tế, năm 2021, mức tiêu thụ sữa bình quân
đầu người tại Việt nam là 27 lít/người/năm, tức ít hơn so với các nước trong khu vực,
so với mức 35 lít/người/năm của Thái Lan và 45 lít/người/năm của Singapore trong cùng
năm. Ngoài ra, cũng theo Rakuten Insight, “khó tìm” là lý do hàng đầu khiến 39% còn
lại không sử dụng được các sản phẩm này.
2. Thị trường quốc tế
Vinasoy còn là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam ghi danh mình vào
Top 5 công ty sản xuất sữa đậu nành lớn nhất thế giới 3 năm liền. Tới nay, sản phẩm
của Vinasoy đã có mặt ở các thị trường nổi tiếng khắt khe như Trung Quốc, Nhật Bản.
Với việc góp mặt trên 11 trang mạng thương mại điện tử hàng đầu của Trung Quốc và
‘chu du’ tại khắp các siêu thị trải dài ở tất cả tỉnh thành của Nhật Bản đã phần nào khẳng
định những sản phẩm của Vinasoy đảm bảo tuyệt đối các tiêu chuẩn quốc tế. Quý
4/2021, sản phẩm Vinasoy tiếp tục ‘trình làng’ tại 2 thị trường lớn tiếp theo là Mỹ và
Hàn Quốc.
2.4.2.7. Các sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế chính cho sữa chua uống từ thực vật của Vinasoy có thể
bao gồm:
− Sữa chua uống từ sữa động vật: Sản phẩm được làm từ sữa động vật như
sữa bò, sữa dê, sữa cừu.
− Nước ép hoa quả: Sản phẩm được làm từ nước ép các loại trái cây như cam,
bưởi, nho, táo, dâu, việt quất, chanh.
− Sản phẩm từ trà
− Kombucha
Đối thủ của Vinasoy trong lĩnh vực này có thể bao gồm các công ty sản xuất và
phân phối các sản phẩm thay thế như Nutifood, FrieslandCampina, TH True Milk, Meiji,
Marigold, Vinamilk, Nestle, Star,…
2.4.3. Ma trận SWOT
− Câu hỏi (Question mark): Vinasoy có Veyo nằm trong phân khúc dấu hỏi
tức là các sản phẩm có tỷ lệ tăng trưởng thị trường cao nhưng tỷ lệ thị
phần thấp. Veyo là các sản phẩm mới nhất của Vinasoy và đang trong quá
trình phát triển và đang cạnh tranh trên thị trường. Veyo đòi hỏi sự đầu tư
và nỗ lực để tăng thị phần và trở thành Sao trong tương lai.
− Sao (Star): Vinasoy có fami nằm trong phân khúc Sao, tức là các sản
phẩm có tỷ lệ tăng trưởng thị trường cao và tỷ lệ thị phần lớn. Đây là sản
phẩm đậu nành đã đang tạo nên sự chú ý và phát triển mạnh mẽ trên thị
trường, có tiềm năng đóng góp lớn vào tăng trưởng và lợi nhuận của công
ty.
− Tiền tệ (Cash cow): Vinasoy có Fami Go nằm trong phân khúc con
bò. Tức là các sản phẩm có tỷ lệ tăng trưởng thị trường thấp nhưng tỷ lệ
thị phần lớn. Đây là các sản phẩm đã đạt đến giai đoạn trưởng thành và
đang mang lại lợi nhuận ổn định cho công ty. Vinasoy có thể tận dụng sự
ổn định của Fami Go để đầu
− Phân khúc "Chó" trong ma trận BCG đề cập đến các sản phẩm có tỷ lệ
tăng trưởng thị trường thấp và tỷ lệ thị phần thấp. Đối với Vinasoy, các
sản phẩm nằm trong phân khúc "Chó" có thể đề xuất các sản phẩm hoặc
đơn vị kinh doanh không đạt được sự tăng trưởng mạnh mẽ trên thị trường
và không chiếm được thị phần đáng kể.
➢ Ý nghĩa ma trận trong việc định hướng bản kế hoạch Marketing: ma trận
giúp Vinasoy định hướng cho các sản phẩm của công ty:
+ Tập trung phát triển đầu tư mạnh mẽ vào dòng sữa Veyo Yogurt, đặt mục
tiêu nâng cao thị phần cho sản phẩm
+ Giữ vững và phát huy dòng sữa đậu nành Fami để giữ vững được vị thế
+ Xem xét giảm đầu tư và thu hồi vốn các sản phẩm thuộc ô “chó”
2. Ma trận BCG của cá SBUs của đối thủ cạnh tranh
Khi so sánh với đối thủ ngang tầm, ma trận BCG cung cấp thông tin hữu ích về
tình hình cạnh tranh và vị trí thị trờng của công ty.
Hình 15. Ma trận BCG của các SBUs của đối thủ cạnh tranh
− Question Marks (dấu hỏi): Ở mô hình BCG đối thủ cạnh tranh có thể thấy
sữa chua uống Probi( Vinamilk) và Veyo đang ở ô dấu hỏi là những sản
phẩm có tỷ lệ tăng trưởng thị trường cao phát triển mạnh mẽ nhưng tỉ lệ thị
phần thấp.Đây là những sản phẩm có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhưng
cần đầu tư nhiều để tăng thị phần và biến chúng thành Stars trong tương lai.
Công ty phải đưa ra quyết định xem liệu nên tiếp tục đầu tư vào các sản
phẩm/dịch vụ này hay rút lui.
− Dogs( con chó) : Sữa chua uống TH True Yogurt, TH True Milk và sữa
chua Yomost đều là những sản phẩm có tỷ lệ tăng trưởng thị trường thấp và
tỷ lệ thị phần thấp. Các loại sản phẩm này không mang lại nhiều lợi nhuận
cho công ty và có thể gây lỗ. Thường thì công ty sẽ xem xét việc loại bỏ
hoặc giảm đầu tư vào những sản phẩm/dịch vụ này.
❖ Ý nghĩa của ma trận BCG trong việc định hướng bản kế hoạch Marketing
+ Cung cấp thông tin về các sản phẩm cạnh tranh với Veyo của đối thủ.
+ Nắm bắt về đối thủ lớn nhất mà Vinasoy phải đối mặt trong ngành sữa
chua uống
+ Từ đó giúp đề ra những chiến lược, hướng đi phát triển sản phẩm để
nâng cao vị thế của mình trên thị trường.
1.000 1.000
Mức thị
Doanh Tỷ trọng
Thị phần đối thủ phần tương
thu SBU SBU trên
(tỷ đồng) đối trong
Veyo (tỷ đồng) doanh thu
ngành
Yogurt
Sữa Sữa chua Sữa chua Sữa chua
90 chua uống Probi uống TH uống lên 9.5 4
uống (Vinamilk) True men tự
Yakult Yogurt nhiên
Yomost
300 250 200 200
Hình 16. Xu hướng tìm kiếm từ khoá “sữa hạt” so sánh với “sữa bò” tại Google Mua
sắm, theo Google Xu hướng
3.2. Mục tiêu marketing cho sản phẩm Veyo Yogurt của công ty Vinasoy trong năm
2023
3.2.1. Bối cảnh làm tiền đề cho mục tiêu marketing
− Tiềm năng của thị trường là rất lớn, thuận lợi để mở rộng thị trường và phát
triển thị phần
− Nội lực của công ty là rất lớn, chất lượng sản phẩm nói riêng có ưu thế để
cạnh tranh trên thị trường sữa nước thực vật
− Dòng sản phẩm Veyo Yogurt đã có quãng thời gian ra mắt suôn sẻ với phản
ứng tốt từ người tiêu dùng trong thời gian 11 tháng qua, kể từ ngày thương
hiệu Veyo Yogurt chính thức ra mắt thị trường Việt Nam
− Kết quả kinh doanh không tốt với mức thị phần tương đối trong ngành là
9.5% & tỷ trọng SBU trên doanh thu là 4%, vì:
+ Chưa tăng cường các hoạt động xúc tiến bán để kích cầu người mua
+ Chưa đẩy mạnh các hoạt động truyền thông để tăng độ nhận diện
thương hiệu đối với tệp khách hàng tiềm năng đang nhắm tới
+ Chưa có các hoạt động duy trì sự quay lại của khách hàng
+ Chưa nỗ lực mở rộng thị trường
− Mục tiêu của công ty Vinasoy:
+ Dẫn đầu lĩnh vực dinh dưỡng thực vật tại thị trường Việt Nam
+ Doanh thu 1 tỷ đô vào năm 2027
+ Xúc tiến kế hoạch nội quốc hoá nguồn nguyên liệu thực vật sử dụng
trong quá trình sản xuất thành phẩm
3.2.2. Mục tiêu năm 2023 (QNS, 2022)
3.2.2.1. Mục tiêu về vùng nguyên liệu
− Giữ vững phong độ chất lượng của 1.580 loại gen đậu nành quý, đặc biệt là
2 giống đậu nành VINASOY 01-CT và VINASOY 02-NS được Cục trồng
trọt thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp “Bằng bảo hộ giống
cây trồng” gần đây.
− Đảm bảo độ ổn định của các yếu tố sau tại vùng nguyên liệu: đất, nước,
nhân công, quy trình trồng trọt, thu hoạch & bảo quản,…
− Xúc tiến mở rộng vùng trồng 5 loại hạt mắc ca, óc chó, hạnh nhân, dẻ cười
& đậu nành để nội địa hoá nguyên liệu đến 50% tổng nguyên liệu sử dụng
trong sản phẩm vào năm 2027.
3.2.2.2. Mục tiêu về doanh thu
− Tăng trưởng doanh thu khoảng 20%/năm
− Doanh thu: 108 tỷ đồng
− Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế: 10,7%/năm
3.2.2.3. Mục tiêu về vị thế
Phát triển thị trường & thị phần mảng dinh dưỡng từ thực vật tại Việt Nam.
− Mở rộng thị trường
− Tăng trưởng thị phần: 15%
3.2.2.4. Mục tiêu về thương hiệu
− Trở thành chuyên gia trong lĩnh vực dinh dưỡng thực vật.
“Vinasoy vẫn đang tiến từng bước vững chắc đến mục tiêu mà toàn thể
ban lãnh đạo công ty đã kỳ vọng và đặt ra. Chúng tôi đang tập trung mọi
nguồn lực để đẩy mạnh việc nghiên cứu chuyên sâu và phát triển vùng
nguyên liệu đậu nành, đa dạng hóa các sản phẩm có nguồn gốc từ đậu
nành cũng như thâm nhập các thị trường tiềm năng khác trong và ngoài
nước. Sau giai đoạn chuẩn bị kỹ lưỡng, dần vươn đến mức tăng trưởng
trung bình 20%/ năm để có thể đạt doanh thu tỷ đô năm 2027 như hoạch
định”. (Ông Ngô Văn Tụ - Giám đốc điều hành)
− Nghiên cứu có hiệu quả để thúc đẩy chiến lược mở rộng thương hiệu Veyo
Yogurt: lấp đầy dòng sản phẩm
+ Bổ sung dòng sản phẩm sữa chua uống từ thực vật ít đường
+ Bổ sung các vị mới vào dòng sản phẩm sữa chua uống từ thực vật
hiện tại: vị chuối, nho, táo,…
3.2.3. Mục tiêu quý 3/2023
Để đạt được các mục tiêu về sản lượng, doanh thu, vị thế & thương hiệu trong năm
2023 & quý 3/2023, Vinasoy cần triển khai đầy đủ các chính sách marketing mix xuyên
suốt quý 3/2023. Nggoài ra, công ty cần duy trì nghiên cứu phát triển dòng sản phẩm.
Dưới đây là các mục tiêu mà Vinasoy cần tập trung nhất trong từng tháng, các mục
tiêu cụ thể sẽ được liệt kê tại từng chính sách marketing mix.
3.2.3.1. Tháng 7/2023
Tăng chỉ số nhận thức thương hiệu, duy trì mối quan hệ với khách hàng đã và hiện
có, tăng doanh thu.
− Đặc điểm thị trường mục tiêu, thực trạng chỉ số nhận thức thương hiệu
(brand awareness) Veyo Yogurt chưa cao
➢ Ưu tiên các hoạt động quảng bá thương hiệu để tăng nhận thức của công
chúng về dòng sản phẩm Veyo Yogurt, đưa sản phẩm đến gần hơn với khách
hàng mục tiêu & thuyết phục họ cân nhắc lựa chọn sử dụng sản phẩm.
− Veyo Yogurt đã có một lượng khách hàng trung thành ổn định sau 11 tháng
ra mắt
➢ Triển khai các hoạt động duy trì mối quan hệ với tệp khách hàng trung thành
hiện tại, song song với các hoạt động thu hút khách hàng mới.
➢ Triển khai một số hoạt động thuộc chính sách giá & chính sách phân phối
để tăng doanh thu, tận dụng thời tiết đang bước vào thời điểm nắng nóng &
nhu cầu giải khát dần tăng lên.
3.2.3.2. Tháng 8/2023
Đẩy mạnh truyền thông, tăng tương tác trên mạng xã hội, củng cố chỉ số nhận diện
và yêu quý thương hiệu, tăng doanh thu.
➢ Tập trung kích cầu khách hàng mục tiêu & duy trì thái độ tích cực của khách
hàng hướng tới Veyo Yogurt, chuẩn bị tốt cho chiến dịch xúc tiến bán trọng
tâm ở tháng 9/2023.
➢ Triển khai một số hoạt động thuộc chính sách giá & chính sách phân phối
để tăng doanh thu trong tháng nắng nóng đỉnh điểm, nhu cầu giải khát tăng
cao & ổn định.
3.2.3.3. Tháng 9/2023
Tăng doanh thu, đẩy doanh số bán trực tuyến & ngoại tuyến.
➢ Tận dụng chỉ số nhận thức, yêu quý và trung thành với thương hiệu đang
tích cực để tăng doanh thu đa kênh nhằm nhanh chóng đạt được mục tiêu
về doanh thu quý 3/2023.
3.3. Phân tích về chiến lược STDP cho sản phẩm Veyo Yogurt của công ty Vinasoy
trong quý 3/2023
− Giữ nguyên.
− Bổ sung:
+ Thị trường mục tiêu: người chỉ uống sữa thực vật
➢ Thức uống Veyo được làm 100% từ 5 loại hạt nên rất phù hợp với người ăn
thuần chay, những người ăn theo chế độ dinh dưỡng không gồm sữa thực
vật (thuần chay, dị ứng lactose, bị một số bệnh ung thư, béo phì,…)
+ Định vị sản phẩm trên thị trường:
• Dựa trên thuộc tính sản phẩm
o Sử dụng nguồn nguyên liệu từ thực vật, phù hợp người
có nhu cầu chế độ ăn chay hoặc giảm cân.
o Hương vị tươi mát, ngọt thanh, phù hợp người có
phong cách sống hiện đại, yêu thích những sản phẩm
thanh mát & ít đường.
o Quy trình sản xuất đảm bảo chất lượng.
o Đóng gói tiện lợi, dễ dàng mang theo khi đi làm hoặc
đi chơi.
• Dựa trên chất lượng & giá cả: phù hợp cho người tiêu dùng
có thu nhập trung bình và cao
• Dựa trên đối tượng sử dụng sản phẩm: người quan tâm đến
sức khỏe và tìm kiếm cảm giác an toàn khi sử dụng sản phẩm,
đặc biệt là người có nhu cầu sử dụng sản phẩm dinh dưỡng từ
thực vật như người theo đuổi phong cách sống lành mạnh,
người ăn chay, người bệnh,…
Giữ nguyên.
3.4.2.1. Mục tiêu về giá
− Tối đa hoá để cạnh tranh và có lợi nhuận.
− Định vị sản phẩm, củng cố vị thế thương hiệu.
3.4.2.2. Phương pháp định giá
Dựa trên chi phí & giá trị khách hàng nhận thức về sản phẩm
3.4.2.3. Chiến lược giá thâm nhập
− Veyo Yogurt đang ở vị trí Dấu hỏi & có tiềm năng lớn chuyển sang ô Ngôi
sao trong ma trận Boston.
− Veyo Yogurt bước vào giai đoạn 2 – giai đoạn phát triển trong vòng đời sản
phẩm.
− Quý 3/2023 tập trung tăng doanh số bán, tiếp tục phát triển thị phần & mở
rộng thị trường sữa chua uống từ thực vật.
− Thị trường mục tiêu nhạy cảm về giá, đặc biệt là tệp khách hàng tiềm năng
có cân nhắc thử sử dụng sản phẩm trong một thời gian.
− Chi phí sản xuất và phân phối trên đơn vị sản phẩm giảm khi quy mô tăng
− Mức giá thấp duy trì được vị thế của công ty Vinasoy nhờ bề dày lịch sử và
vị thế vững chắc trong ngành sữa nước từ thực vật.
➢ Thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm mới; tăng doanh thu; phát triển
thị phần; tăng vị thế cạnh tranh.
3.4.2.4. Giá bán
25.000đ/lốc/3 hộp
3.4.2.5. Chiến lược điều chỉnh giá
− Định giá trực tuyến: giảm nhẹ so với giá bán ngoại tuyến & có giảm giá
mạnh theo chính sách với các sàn thương mại điện tử mỗi dịp đặc biệt.
➢ Tận dụng làn sóng mua sắm trực tuyến đang ở thời kỳ hoàng kim để tăng
doanh thu nhờ thị trường mục tiêu có độ co giãn của cầu theo giá tương đối
cao; tăng sự hiện diện trước người tiêu dùng trên các nền tảng mua sắm trực
tuyến để quảng bá sản phẩm.
− Giá khuyến mãi trong chính sách giá cho khách hàng & kênh phân phối
(giảm giá để kích cầu nhân một số ngày lễ lớn, ngày Tết Nguyên Đán)
➢ Tận dụng thói quen mua sắm theo dịp tại các cửa hàng vật lý của thị trường
mục tiêu để kích cầu, từ đó tăng doanh thu.
3.4.3. Chính sách phân phối
Giữ nguyên.
3.4.3.1. Mục tiêu phân phối
− Kết nối nhà sản xuất với người tiêu dùng.
− Phân phối hàng hóa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng, giúp khách hàng
dễ dàng tiếp cận sản phẩm tại đa nền tảng.
− Kích cầu có hiệu quả.
− Tăng doanh thu lên 6% so với cùng kỳ năm ngoái.
− Điều chỉnh chính sách với các thành viên kênh để tăng hiệu quả của chính
sách giá mới.
3.4.3.2. Kiểu kênh phân phối
1. Kênh phân phối trực tiếp: kênh phụ, Veyo Yogurt chiếm gần 10% doanh thu của
Vinasoy.
Hình 18. Cấu trúc kênh phân phối trực tiếp của Vinasoy
2. Kênh phân phối gián tiếp: kênh chính, Veyo Yogurt chiếm khoảng 90% doanh thu
của Vinasoy.
Hình 19. Cấu trúc kênh phân phối gián tiếp của Vinasoy
Tháng 7 tập trung đẩy mạnh các hoạt động truyền thông để:
− Giáo dục (educate) Nhóm 2 về lợi ích của việc sử dụng sữa chua uống từ
thực vật bằng công cụ Marketing trực tuyến & Quảng cáo.
− Tăng cường sự hiện diện của Veyo Yogurt trước Nhóm 1, 2.
3.7.2. Kế hoạch thực thi cho tháng 8
Thời tiết nắng nóng đỉnh điểm khiến nhu cầu sử dụng thức uống giải khát & giàu
dinh dưỡng tăng cao đáng chú ý. Tận dụng hiệu quả truyền thông từ tháng 7 & tình hình
thời tiết, các hoạt động của tháng 8 tập trung:
− Triển khai các hoạt động giảm giá bán tại các sàn thương mại điện tử
(Shopee, Lazada, Tiki).
− Triển khai các hoạt động khuyến mãi tại các đại lý bán lẻ ngoại tuyến.
− Truyền thông về các hoạt động xúc tiến bán thường xuyên.
Bảng 17. Kế hoạch thực thi cho tháng 8
Tháng 9 duy trì hoạt động truyền thông & xúc tiến bán:
− Giảm tần suất xuất hiện & duy trì số lượng vừa đủ các hoạt động truyền
thông để đảm bảo chỉ số nhận diện thương hiệu với khách hàng mục tiêu.
− Giảm đầu tư cho các hoạt động xúc tiến bán & duy trì giảm giá nhẹ trong
một số dịp đặc biệt của tháng.
3.8. Kế hoạch kiểm soát và giám sát thực thi kế hoạch marketing
Bảng 19. Kế hoạch kiểm soát & giám sát thực thi
Nội dung Chỉ số Phương pháp Nguồn thông tin Tần suất
Đo lường Chỉ số đo lường Phương pháp đo Facebook Insights; Theo thời
hiệu quả tầm nhìn lường khả năng Youtube điểm diễn
truyền (impression); tương tác Analytics; ra hoạt
thông Chỉ số đo lường Khảo sát khách động, ít
lượt truy cập hàng; nhất là 1
(CTR); Báo cáo của lần/tháng
Chỉ số đo lường tần KOCs, KOLs;
suất (frequency); Rating TV ads tại
Chỉ số đo lường chi VTV1;
phí cho mỗi lượt Báo cáo từ các
nhấp chuột (CPC) trung gian phân
phối
Đo lường Doanh số bán hàng, Phân tích số liệu, Báo cáo doanh số Hàng
hiệu quả lợi nhuận, tỷ lệ báo cáo định kỳ, bán hàng, báo cáo tháng
bán hàng chuyển đổi, giá khảo sát khách lợi nhuận, báo cáo
trung bình đơn hàng, phân tích chi tiết đơn hàng,
hàng, số lượng đối thủ cạnh phân tích khách
khách hàng mới và tranh và phân hàng và đối thủ
số lượng khách tích thị trường cạnh tranh, khảo
hàng quay lại sát khách hàng,
nghiên cứu thị
trường
Giám sát Tỷ lệ chuyển đổi, Phân tích số liệu, Báo cáo doanh số Hàng
hoạt động doanh số bán hàng, khảo sát khách bán hàng, báo cáo tháng
cải tiến lợi nhuận, số lượng hàng, theo dõi lợi nhuận, báo cáo
điểm bán khách hàng mới và các chỉ số doanh chi tiết đơn hàng,
số lượng khách thu và lợi nhuận, phân tích khách
hàng quay lại và đánh giá đối hàng và đối thủ
thủ cạnh tranh cạnh tranh, khảo
sát khách hàng,
nghiên cứu thị
trường
Thăm dò Sự hài lòng của Khảo sát khách Khảo sát trực Hàng tuần
thái độ khách hàng, độ hàng, phân tích tuyến, email, các hoặc sau
khách hàng trung thành của dữ liệu khách cuộc họp khách mỗi hoạt
khách hàng, tỷ lệ hàng, phân tích hàng và tương tác động
đối thủ cạnh
phản hồi, tỷ lệ hủy trực tiếp với khách marketing
bỏ và số lượng tranh, phân tích hàng trên các kênh cụ thể
khách hàng mới các dữ liệu phản truyền thông xã
hồi trên các kênh hội
truyền thông xã
hội và tương tác
khách hàng trực
tiếp
Thị phần Tỷ lệ thị phần, Phân tích cạnh Báo cáo thị Hàng quý
doanh số bán hàng, tranh, khảo sát trường, cuộc khảo
lợi nhuận và số thị trường, phân sát khách hàng, dữ
lượng khách hàng tích xu hướng thị liệu của các đối
trường và phân thủ cạnh tranh và
tích các thông tin các nguồn thông
về khách hàng tin công khai khác
như tạp chí thương
mại và trang web
thương mại
3.9. Kế hoạch dự phòng rủi ro
3.9.1. Rủi ro theo chiều ngang
3.9.1.1. Khâu cung ứng đầu vào
Do thời tiết khiến cho các loại hạt kém phát triển, không thể đem lại dinh dưỡng
tốt nhất, mất mùa, sâu bệnh…
Đối với rủi ro xuất phát từ nguồn cung nguyên vật liệu, chủ động tìm giải pháp để
phân tán rủi ro bằng cách đa dạng hóa các nhà cung ứng. Ngoài ra, việc xây dựng thêm
các trang trại ở các vùng nguyên liệu khác nhau phân bổ ở các địa điểm trọng yếu dọc
đất nước cũng là một biện pháp bền vững để tránh các rủi ro về nguồn nguyên liệu ví dụ
như thiên tai, dịch bệnh tại một vùng, hoặc sự thay đổi về luật (thuế suất), chính sách
đối ngoại, tỷ giá ngoại hối giữa Việt Nam và các nước chủ nhà cung ứng.
3.9.1.2. Khâu sản xuất của công ty Vinasoy
Bảng 20. Kế hoạch dự phòng rủi ro khâu sản xuất