Nhom Va Hop Chat Cua Nhom

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 10

NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (TỜ 1)

1. Ion Al3+ bị khử trong trường hợp


A. Điện phân Al2O3 nóng chảy. B. Điện phân dd AlCl3 với điện cực trơ có màng ngăn.
C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao. D. Thả Na vào dung dịch Al2(SO4)3.
2. Cation M3+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là
A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
C. ô 13, chu kì 3, nhóm IA. D. ô 13, chu kì 3, nhóm IB.
3. Chọn câu không đúng
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ.
C. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.
D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.
4. Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch
A. H2SO4 đặc nguội. B. NaOH. C. HCl đặc. D. amoniac.
5. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt
nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với CuO nung nóng.
6. Chỉ dùng nước có thể phân biệt được những chất rắn mất nhãn nào dưới đây:
A. Al; Al2O3; Fe2O3; MgO. C. Na2O; Al2O3; CuO; Al
B. ZnO; CuO; FeO; Al2O3. D. Al; Zn; Ag; Cu.
7. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Mg, Al2O3, Al. B. Fe, Al2O3, Mg. C. Zn, Al2O3, Al. D. Mg, K, Na.
8. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO.
C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3.
9. Trong các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do.
(2) Phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(3) Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch kiềm dư NaOH, Ca(OH)2,…
(4) Những axit H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội đã oxi hoá bề mặt kim loại Al tạo thành
một màng oxit có tính trơ, làm cho Al thụ động.
Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
10. Khi cho nhôm tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng chỉ tạo ra sản phẩm khử là NH 4NO3. Tổng các hệ
số là số nguyên tối giản nhất trong phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là:
A. 74 B. 58. C. 76 D. 68
11. Dãy chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
A. ZnO, Ca(OH)2, KHCO3. B. Al2O3, Al(OH)3, KHCO3.
C. Al2O3, Al(OH)3, K2CO3. D. ZnO, Zn(OH)2, K2CO3.
12. Dãy chất nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 (loãng) và NaOH ?
A. Al, Al2O3, Na2CO3 B. Al2O3, Al, NaHCO3
C. Al2O3, Al(OH)3, CaCO3 D. NaHCO3, Al2O3, Fe2O3
13. Cho các chất: Al, Al(NO3)3, Al2O3, Al(OH)3, NH4Cl, (NH4)2CO3. Các chất lưỡng tính là:
A. Al, Al2O3, Al(OH)3 B. Al, Al(NO3)3, Al2O3, Al(OH)3, NH4Cl, (NH4)2CO3
C. Al2O3, Al(OH)3 D. Al2O3, Al(OH)3, (NH4)2CO3
14. Phèn chua có công thức nào sau:
A. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. tất cả đều đúng.
15. Quặng nhôm (nguyên liệu chính) được dùng trong sản xuất nhôm là
A. Boxit Al2O3.2H2O. B. Criolit Na3AlF6 (hay 3NaF.AlF3)
C. Aluminosilicat (Kaolin) Al2O3.2SiO2.2H2O D. Mica K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
16. Muốn điều chế Al có thể :

1
A. Điện phân dung dịch AlCl3 với điện cực trơ B. Điện phân dung dịch Al2O3 nóng chảy với điện
cực trơ
C. Cho lá Fe vào dung dịch AlCl3 D. Nhiệt phân Al2O3.
17. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 người ta lần lượt:
A. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư)
B. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư)
C. Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. Dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng
18. Vai trò của criolit trong sản xuất nhôm:
(1) giảm nhiệt độ nóng chảy(2) tăng khả năng dẫn điện (3) tạo xỉ ngăn cản Al tiếp xúc với oxi
A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (1) và (3) D. (1), (2) và (3)

19. Có thể dùng bình bằng nhôm để chuyên chở các hóa chất:
A. Dung dịch KOH; NaOH B. Dung dịch HCl; H2SO4
C. Dung dịch loãng HNO3; H2SO4 D. Dung dịch HNO3 đặc, H2SO4 đặc
20. Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất
rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa

A. Al(OH)3. B. Fe(OH)3. C. K2CO3. D. BaCO3
21. Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng trong các thí nghiệm sau:
1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
2. Thổi từ từ NH3 cho đến dư vào dung dịch AlCl3.
A. Không có hiện tượng xảy ra vì NH 3 là bazơ yếu B. Có kết tủa trắng keo nhưng không tan lại
khi NH3 dư
C. Có kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan lại. D. Có tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan khi
NH3 dư.
3. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
A. Không có hiện tượng xảy ra vì CO2 là axit yếu. B. Có kết tủa keo nhưng không tan lại khi
CO2 dư.
C. Có kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan lại. D. Có kết tủa trắng keo, sau đó kt tan khi
CO2 dư.
4. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat
A. Không có hiện tượng xảy ra vì không tạo nên kết tủa. B. Có kết tủa keo nhưng không tan lại
khi HCl dư.
C. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan lại. D. Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan khi
HCl dư.
22. Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?
A. Cho dd HCl dư vào dd natri aluminat. B. Thổi dư khí CO2 vào dd natri aluminat.
C. Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3 D. Cho Al2O3 tác dụng với nước.
23. Có thể điều chế Al(OH)3 bằng phương pháp nào sau:
A. Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
B. Cho dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) pư với dung dịch HCl dư.
C. Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với NaOH dư
D. Cả A, B, C đều đúng.
24. Nhận định không đúng về quá trình điện phân sản xuất Al là
A. cần tinh chế quặng boxit (Al2O3.2H2O) do có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2.
B. từ 1 tấn boxit (chứa 60% Al2O3) có thể điều chế được gần 0,318 tấn Al với hiệu suất 100%.
C. criolit được cho vào để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tăng độ dẫn điện và ngăn cản sự oxi hoá bởi oxi
không khí.
D. sản xuất 2,7 tấn Al tiêu hao 18 tấn C làm anot, nếu các quá trình là hoàn toàn và sản phẩm oxi hoá chỉ
là CO2.

2
25. Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). % Al trong hợp
kim là
A. 90%. B. 9%. C. 7.3%. D. 73%.
26. Cho 5,4 gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 loãng 1M, nóng, vừa đủ không thấy có khí thoát ra. Thể tích HNO3
đã dùng là:
A. 750 ml B. 250 ml C. 200 ml D. 400 ml
27. Hoà tan hoàn toàn 4,5 gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và
N2O (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là
A. 36,5g B. 35,6g C. 35,5g D. Không xác định
28. Hòa tan a g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl loãng dư thu được 1344 cm 3 khí (đktc). Nếu
cũng cho a g hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6g chất rắn. Thành phần %
khối lượng Al là:
A. 51,22% B. 57% C. 43% D. 56,5%
29. Cho a g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 thể tích H 2 bằng thể
tích của 9,6g O2 (đktc). Nếu cho a g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 8,96 lít H 2
(đktc). a có giá trị là
A. 11g. B. 5,5g. C. 16,5g. D.22g.
30.Cho 7,3g hợp kim Na-Al vào 50g H 2O thì tan hoàn toàn và thu được 56,8g dung dịch X. Khối lượng
của Al trong hợp kim là A. 2,7g B. 2,68g C. 3,942g D.
4,392g
31.Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na; K và Al (trong đó Na và K có tỷ lệ mol là 1 : 1) vào
một lượng nước dư thu được dung dịch Y; 2,7g chất rắn Z và 8,96 lít khí T ở đktC. Giá trị của m là:
A. 17g B. 11,6g C. 14,3g D. 16,1g

3
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (TỜ 2)
32. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 2,2V lít khí. Thành phần phần trăm khối lượng Na trong
X là (các khí đo ở cùng điều kiện)
A. 22,12%. B. 24,68%. C. 39,87%. D. 29,87%.
33. Một hỗn hợp X gồm Al và K. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong H 2O dư thu được 4,48 lít H2
(đktc), còn nếu hoà tan m gam hỗn hợp trong dung dịch KOH dư thấy tạo ra 11,2 lít khí H 2
(đktc). Tính m?
A. 6,6 gam B. 9,3 gam C. 12 gam D. 15,6 gam
34. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H 2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim
loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 1,08; 0,56.
C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 0,54; 1,12.
35. Cho m g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, K và Mg. Chia hỗn hợp thành ba phần bằng nhau.
Phần 1 cho hòa tan vào nước được V1 lít khí H2.
Phần 2 hòa tan vào dung dịch NaOH được V2 lít khí H2.
Phần 3 hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được V3 lít khí H2.
Các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh thể tích các khí thoát ra trong các thí nghiệm trên.
A. V1<V2 < V3 B. V1 V2<V3 C. V1=V2<V3 D. V1 =V3 >V2
36. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al.
Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H 2. Cô
cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. m có giá trị là :
A. 36,56 gam B. 27,05 gam C. 24,68 gam D. 31,36 gam
37. Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,334 lít khí,
dung dịch Y và phần không tan Z. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được
20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Khối lượng từng kim loại trong m gam X là :
A. 8,220 gam Ba và 7,29 gam Al B. 8,220 gam Ba và 15,66 gam Al
C. 2,055 gam Ba và 16,47 gam Al D. 2,055 gam Ba và 8,1 gam Al
38. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y
chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị
của m và a lần lượt là
A. 8,3 và 7,2. B. 11,3 và 7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8.
39. Cho V lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch chứa 0,04 mol NaAlO 2 và 0,02 mol NaOH,
khuấy đều được 0,02 mol kết tủA. Giá trị V là
A. 1,2 mol B. 0,2 mol hay 1,2 mol
C. 0,4 mol hay 1 mol D. 0,4 mol hay 1,2 mol
40. Cho 200 ml dung dịch X gồm NaAlO 2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với V ml dung dịch
HCl 2M thu được 0,78 gam kết tủA. Giá trị lớn nhất của V là
A. 55. B. 45. C. 35. D. 25.
41. Cho x mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO 2 thì được m gam kết tủa và dung dịch X .
Nếu cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X thì thấy có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
Mối liên hệ giữa x và a là :
A. a < 2x < 2a B. a < x < 4a C. x = 4a D. x < a

4
42. Cho hỗn hợp X gồm (K, Al) nặng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch Y.
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y nhận thấy khi thêm được 100 ml thì bắt đầu có kết tủa, và khi
thêm được V ml thì thu được 3,9 gam kết tủa trắng keo. Giá trị của V và phần trăm khối lượng K
trong X là:
A. 50 ml hoặc 250 ml và 74,29 % B. 150 ml hoặc 350 ml và 66,67 %
C. 50 ml hoặc 350 ml và 66,67 % D. 150 ml hoặc 350 ml và 74,29 %
43. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a
mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là
46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
44. Cho m gam hỗn hợp Na và Al4C3 (tỉ lệ mol 4:1) vào nước, rồi sục khí CO2 dư, được 31,2 gam kết
tủA. Giá trị của m là
A. 21,3 gam B. 16,7 gam C. 23,6 gam D. 19 gam
45. Hỗn hợp A gồm Al và Al 4C3. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với nước thì thấy có 31,2 gam
kết tủa nhôm hiđroxit tạo thành. Mặt khác nếu cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl
thì thu được một muối duy nhất và 20,16 lít hỗn hợp khí (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp A
bằng
A. 5,4 g B. 10,8 g C. 16,2 g D. 2,7 g
46. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí),
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 22,4 gam.
47. Trộn 5,67g Al với 16g Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho
A tác dụng với NaOH dư có 1,344 lít H2 (đktc) thoát rA. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm ?
A. 90% B. 85% C. 80% D. 75%
48. Nung hoàn toàn 27 gam Al và 69,6 gam Fe3O4 trong bình kín không có không khí. Khối
lượng Al sau phản ứng là bao nhiêu gam
A. 5,4 gam B. 4,05 gam C. 2,16 gam D. 10,8 gam
49. Trộn 2,7 gam Al và 20 gam hỗn hợp (Fe2O3 và Fe3O4) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 thấy thoát ra 0,36 mol NO2 là
sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối lượng của Fe2O3 và Fe3O4 là:
A. 14 gam và 6 gam B. 10 gam và 10 gam
C. 12 gam và 8 gam D. 6,08 gam và 13,92 gam
50. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
51. Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp
rắn Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho
Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của
Al trong X là
A. 29,24%. B. 24,37%. C. 19,50%. D. 34,11%.
52. Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng
khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tính m.
A. 34,8g B. 18g C. 18,4g D. 26g

5
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (TỜ 3)
BÀI TẬP TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA HỢP CHẤT CỦA NHÔM

1) Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200mlV280ml.
A. 1,56g B. 3,12g C. 2,6g D. 0,0g
2) Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất
tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A.
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
3) Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau
khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M
vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính x.
A. 1,6M B. 1,0M C. 0,8M D. 2,0M
4
5) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem
sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?
A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít
6) Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất
và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:
A. 0,04 mol và 0,05 mol B. 0,03 mol và 0,04 mol
C. 0,01 mol và 0,02 mol D. 0,02 mol và 0,03 mol
7) Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch
NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta được
chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là?
A. 1,2 lít B. 1,1 lít C. 1,5 lít D. 0,8 lít
8) Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu
được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1
gam chất rắn. Tính x.
A. 0,15M B. 0,12M C. 0,55M D. 0,6M
9) Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:
A. 70m B. 100ml C. l40ml D. 115ml
10) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần
dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung
dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu
được a gam kết tủa. Tính a và m.
A. a=7,8g; m=19,5g B. a=15,6g; m=19,5g C. a=7,8g; m=39g D. a=15,6g;
m=27,7g
11) Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol
của dung dịch KOH đã dùng là:
A. 1,5M hoặc 3,5M B. 3M C. 1,5M D. 1,5M hoặc 3M
12) Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl31M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam
kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Tính m.
A. 1,44g B. 4,41g C. 2,07g D. 4,14g
13) Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x
mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml
dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết
tủa. Tính x.
A. 0,75M B. 1M C. 0,5M D. 0,8M
14) Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x
mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện

6
kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được
46,6 gam kết tủa. Tính x.
A. 2M B. 0,5M C. 4M D. 3,5M
15) Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78
gam kết tủa. Tính m.
A. 1,61g B. 1,38g hoặc 1,61g C. 0,69g hoặc 1,61g D. 1,38g
16) Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung
dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 22,4g hoặc 44,8g B. 12,6g C. 8g hoặc22,4g D. 44,8g
17) Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết
tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,15M B. 0,12M C. 0,28M D. 0,19M
18) Cho V lít dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,9 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,6
19) Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa.
Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?
A. 1,7M B. 1,9M C. 1,4M D. 1,5M
20) Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH
0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250mlV320ml.
A. 3,12g B. 3,72g C. 2,73g D. 8,51g
21) Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt A.
Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại
nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong
dung dịch A.
A. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,4M B. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,2M
C. [Na[Al(OH)4]]=0,4M; [NaOH]=0,2M D. [Na[Al(OH)4]]=0,2M
22) Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4]0,1M để
thu được 0,78 gam kết tủa?
A. 10 B. 100 C. 15 D. 170
23) Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,68 lít B. 6,25 lít C. 2,65 lít D. 2,25 lít
24) Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết
tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là?
A. 150 B. 100 C. 250 D. 200
25) Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)30,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung
dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu?
A. 500 B. 800 C. 300 D. 700
26) Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo.
Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất
đã dùng là?
A. 2 lít B. 0,2 lít C. 1 lít D. 0,4 lít
27) Hoà tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 Thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.Tính m.
A. 14,49g B. 16,1g C. 4,83g D. 80,5g
28) Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được
0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là:
A. 0,16 mol B. 0,18 hoặc 0,26 mol C. 0,08 hoặc 0,16 mol D. 0,26 mol
29) Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x.
A. 1,2M B. 0,3M C. 0,6M D. 1,8M

7
30) Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được
một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l
của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 0,9M B. 0,9M hoặc 1,3M C. 0,5M hoặc 0,9M D. 1,3M
31) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 2,4 lít B. 1,2 lít C. 2 lít D. 1,8 lít
32) Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3
0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn. Tính m.
A. 22,11g B. 5,19g C. 2,89g D. 24,41g

NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (TỜ 4)


33) Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.
Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y
lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,71g B. 1,59g C. 1,95g D. 1,17g
34) Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8:10,2. Cho A tan hết trong dung
dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch
HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn.
Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng.
A. 0,75M B. 0,35M C. 0,55M D. 0,25M
35) Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu được 1,485 gam
kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
A. 1 lít B. 0,5 lít C. 0,3 lít D. 0,7 lít
36) Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
:
A. p: q < 1: 4 B. p: q = 1: 5 C. p: q > 1:4 D. p: q = 1: 4
37) Cho dung dịch A chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M.
Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch A để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là?
A. 0,06 lít B. 0,18 lít C. 0,12 lít D. 0,08 lít
38) Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l
ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x.
A. 0,75M B. 0,625M C. 0,25M D. 0,75M hoặc
0,25M
39) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan
duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Tính m
A. 29,4 gam B. 49 gam C. 14,7 gam D. 24,5 gam
40) Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng
keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ
mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?
A. 1,9M B. 0,15M C. 0,3M D. 0,2M
41. Cho dd NaOH v ào dd AlCl3. Dựa vào đồ thị. hãy tính số mol kết tủa n1, n2
Sè mol Al(OH)3

n2
n1
Sè mol OH-
0,09 0,24 0,29 0,32

42. Dùa vào ®å thÞ biÓu diÔn lîng kÕt tña thu ®îc theo lîng NaOH ®· ph¶n øng nh sau:

8
Sè mol Al(OH)3
0,08

0,03

n1 0,24 n2 0,32 Sè mol OH-

Tính giá trị n1, n2


43. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Số mol Al(OH)3.

0,4

Số mol NaOH
O 0,8 2,0 2,8
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1.

70 . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl,kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
nAl(OH) 3

a
0,4

nOH -

0,6 b x 2,1
Tỷ lệ x : a và b:a lần lượt là:
A.4,8 và 4,4 B. 5,2 và 4,4 C. 5,0 và 2,6 D.5,4 và 4,6
71: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan
có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa
phụ thuộc vào lượng OH- như sau:

Giá trị của x là


A. 27,0. B. 26,1. C. 32,4. D. 20,25.

9
40.X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H 2 (đktc).
Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 57,50. B. 13,70. C. 21,80. D. 58,85.
41.Hòa tan hoàn toàn 7,7 gam một hỗn hợp X gồm Na, Al trong nước dư. Sau phản ứng thu được 4,48
lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam một chất rắn không tan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là:
A. B.
C. D.
42.Hoà tan 2,216g hỗn hợp A gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và
1,792 lít H2 tạo ra- đktc, còn lại phần chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 0,216g B. 1,296g C. 0,189g D. 1,89g
43.Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và
0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được
A. 15,6 gam B. 11,7 gam C. 3,9 gam D. 7,8 gam
44.Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na 2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất
tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A.
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
45.Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa
chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần
lượt là
A. 8,3 và 7,2. B. 11,3 và 7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8
46.Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào H2O dư thu được 200 ml dung dịch A chỉ
chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là : A. 2,32 B. 3,56 C.
3,52 D. 5,36
51.Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch NaAlO 2 0,1M để thu
được 0,78 gam kết tủa?
A. 10 B. 100 C. 15 D. 170
52.Sục CO2 đến dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaAlO2 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn
thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Khối lượng của chất rắn B
là:
A. 30,6 gam. B. 40,8 gam. C. 10,2 gam. D. 15,6 gam

10

You might also like