Unit 2

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Unit 2: How long have you been playing cricket?

I.Vocabulary

Danh từ Động từ Tính từ


1.cricket (n): bóng gậy 1.do archery 1.unique (a): độc đáo
2.archery (n): thuật bắn 2.play rugby 2.ancient (a): cổ đại,cổ
cung 3.do taekwondo xưa
3.rugby (n): môn bóng bầu 4.create (v): tạo ra
dục
4. Bench press (n): đẩy tạ
trên ghế
5.arm (n): cánh tay
6.shoulder (n): vai
7.middle school (n):
trường THCS
8.wrestling (n):đấu vật
9.athletic (n): thể dục dụng
cụ
10.high school (n): trường
THPT
II.Grammar
1.Thì quá khứ tiếp diễn
1.1.Công thức quá khứ tiếp diễn
a. Câu khẳng định

Cấu trúc S + was/were + V-ing.

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được – was


Lưu ý
S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were

Ví dụ We were just talking about it before you arrived.

b. Câu phủ định

Cấu trúc S + was/were + not + V-ing

was not = wasn’t


Lưu ý
were not = weren’t

Ví dụ He wasn’t working when his boss came yesterday.

c. Câu nghi vấn

Q: Was / Were + S + V-ing?

Cấu trúc A: Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ Q: Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?


A: Yes, she was. / No, she wasn’t.

1.2.Dấu hiệu nhận biết

• at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

Các trạng từ chỉ thời gian trong quá • at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
khứ kèm theo thời điểm xác định • in + năm (in 2000, in 2005)

• in the past (trong quá khứ)

Trong câu có “when” khi diễn tả When I was singing in the bathroom, my mother came in.
một hành động đang xảy ra và một
hành động khác xen vào The light went out when we were watching TV.

Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp


diễn khi có xuất hiện các từ như: She was dancing while I was singing.
While; When; at that time (vào thời The man was sending his letter in the post office at that time.
điểm đó)

1.3.Cách sử dụng
a. Sử dụng thông thường:Quá khứ tiếp diễn sử dụng nhấn mạnh diễn biến trong quá khứ
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự
vật hay sự việc đó diễn ra
✔ Cách dùng 1: Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
VD: At 9 A.M yesterday, he (watch)………. Spider man.
A.watches B. watched C. was watching
✔ Cách dùng 2: Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
VD:While I was taking a bath, she (use)………… the
A. used B. was using C. uses
✔ Cách dùng 3: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
VD:When I (cook)……….., the light went out.
A. was cooking B. cooked C. will cook
✔ Cách dùng 4: Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
VD:When he worked here, he always (make)………….. noise
A. makes B. was always making C. made
2.Thì hoàn thành tiếp diễn
2.1.Định nghĩa: - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì dùng
để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp
diễn trong tương lai.
- Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra
nhưng không có kết quả rõ rệt.
2.2.Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
a.CÂU KHẲNG ĐỊNH
S + have/has + been + V-ing

Công thức • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sử dụng has

• I/You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng have

- I have been studying at this school for 3 years.


Ví dụ
- She has been playing sports for a month.

CÂU PHỦ ĐỊNH

Công thức S + have/has + not + been + V-ing

Chú ý has not = hasn’t

(Viết tắt) have not = haven’t

- I haven't been playing basketball for 5 years.


Ví dụ
- He hasn't been playing games with me in a year

CÂU NGHI VẤN


Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Q: Have/Has + S + been + V-ing?

Công thức A: Yes, S + have/has.

No, S + haven’t/hasn’t.

- Have you been studying here for 1 hour yet?


Ví dụ
- Has he been playing chess for a month?

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + have/has + S + been + V-ing?

Ví dụ What have you been doing here for 2 hours?

2.3.Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


- Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên
tục cho đến hiện tại.
- Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với:

 những động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)

 các trạng ngữ như: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian trong quá khứ …

để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.
Ví dụ:
- He’s been running for 2 hours
-I’ve been trying to fix this computer since yesterday
-They’ve been waiting for ages.
-I’ve been thinking about this issue all day long
*Dấu hiệu nhận biết
- Since + mốc thời gian (không rõ ràng)
Ví dụ: I have been playing chess since childhood.
- For + thời gian chính xác
Ví dụ: I have been studying English for 3 hours.
- All + khoảng thời gian

Ví dụ: I have been playing games all morning.

- Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this week,
recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at the moment.

III.Bài tập
Exercise 1. What were you doing at these times? Viết câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
nếu cần thiết.

e.g: (at 5 o’clock last Monday) I was on a bus on my way home.

1. (at 8 o’clock yesterday evening) ……………………………………………………………

2. (at 10:15 yesterday morning) ……………………………………………………………….

3. (at 4:30 this morning) ………………………………………………………………………

4. (at 7:45 yesterday evening) ………………………………………………………………...

5. (half an hour ago) …………………………………………………………………………..

Exercise 2. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday?’ ‘I was asleep.’


2. How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)?

3. I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) him, he
……………… (try) to find a job.

4. I ……………… (walk) along the street when suddenly I ……………… (hear) footsteps
behind me. Somebody ……………… (follow) me. I was scared and I ……………… (start) to
run.

5. Last night I ……………… (drop) a plate when I ……………… (do) the washing-up.
Fortunately it ……………… (not/break).

6. I ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of my hand.

7. The burglar ……………… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He
immediately ……………… (put) out his torch and ……………… (crawl) under the bed.

8. As I ……………… (cross) the road I ……………… (step) on a banana skin and


……………… (fall) heavily.

9. Just as I ……………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my
mailbox.

Exercise 3. Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau.

On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for
the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea
while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink)
3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the
beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5………………………….
beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat)
6…………………………. fast. I (ask) 7…………………………. him for his name with a shy
voice. He (tell) 8…………………………. me that his name was John. He (stay)
9…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate
pizza in a restaurant. The following days we (have) 10…………………………. a lot of fun
together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in
our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Exercise 4. Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn.

1. At 8 o’clock yesterday evening, I ……………………………………………………………

2. At 5 o’clock last Monday, ………………………………………………………...…………

3. At 10:15 yesterday morning, ……………………………………………………...…………

4. At 7:45 yesterday evening, ……………………………………………………..……………

5. Half an hour ago, ……………………………………………………………........…………

6. Matt phoned while we ……………………………………………………….………………

7. The doorbell rang while I ……………………………………………………………………

8. We saw an accident while we ……………….………………………………………………

9. Ann fell asleep while she ………………….…………………………………………………

10. The television was on, but nobody …………………

You might also like