Professional Documents
Culture Documents
Triết học
Triết học
Triết học
-Trung cổ
+ Thời gian: thế kỷ 5 -15 (1000 năm)
+ Đặc điểm xã hội: Đêm trường trung cổ - khoa học không phát triển được – giáo hội thống trị xã hội
+ Triết học đi vào nghiên cứu kinh thánh: niềm tin; thiên đàng; hỏa ngục; sự sống đời đời
Triết học trở thành nữ tì của thần học
Triết học kinh viện
Triết học duy tâm
-Cận đại
+ Thời gian: thế ky 16-18
+ Đặc điểm xã hội: phục hưng (thời ký khai sáng) – khoa học được khôi phục và phát triển – khoa học có
sự phân ngành
+ Triết học đi vào nghiên cứu tri thức của tất cả các ngành khoa học
Triết học là khoa học của mọi khoa học
-Hiện đại
+ Thời gian: thế ký 19 – nay
+ Đặc điểm xã hội: khoa học có sự phân chia thành chuyên ngành
+ Triết học đi vào nghiên cứu những vấn đề chung nhất tồn tại trong mọi lĩnh vực
*Tại sao nói triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan?
- Thế giới quan là quan điểm của con người về thế giới, về con người và vị trí của con người trong thế
giới đó
- 3 hình thức thế giới quan
+ Thế giới quan huyền thoại
+ Thế giới quan tôn giáo
+ Thế giới quan triết học
2. Vấn đề cơ bản của triết học
Theo Ăngghen, vấn đề cơ bản của mọi triết học là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
(giữa tư duy và tồn tại)
Câu hỏi lớn nhất của loài người: “Con người và thế giới có nguồn gốc từ đâu?”
- Thần linh có trước Ý thức
- Tự nó có Vật chất
2 mặt
- Mặt 1: vật chất và ý thức cái nào có trước và quyết định cái nào
Các quan điểm cho rằng vật chất có trước ý thức Hình
thành chủ nghĩa duy vật
Các quan điểm cho rằng ý thức có trước và quyết định
vật chất Hình thành chủ nghĩa duy tâm
Triết học nhất nguyên
Quan điểm cho rằng vật chất và ý thức cùng có và độc
lập với nhau Hình thành chủ nghĩa nhị nguyên
- Chủ nghĩa duy vật (vật chất có trước và quyết định ý thức)
+ Chủ nghĩa duy vật cổ đại
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng (hình thức phát triển cao nhất)
- Chủ nghĩa duy tâm (ý thức có trước và quyết định vật chất)
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: ý thức con người có trước
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: ý thức bên ngoài con người có trước
- Mặt 2:
- Các quan điểm cho rằng con người có thể nhận thức được thế giới Hình
thành thuyết khả tri
- Các quan điểm cho rằng con người không thể nhận thức được thế giới Hình
thành thuyết bất khả tri
- Quan điểm cho rằng con người vừa có thể vừa không thể nhận thức được thế
giới Hình thành thuyết hoài nghi
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ cơ bản nhất của triết học vì
+ Nó là vấn đề xuyên suốt lịch sử triết học
+ Nó là cơ sở để phân biệt lập trường duy tâm và duy vật
+ Nó là chìa khóa để giải quyết những vấn đề còn lại của triết học
II. Triết học Mác – Lênin và vai trò trong đời sống xã hội
1. Sự ra đời và phát triển của triết học M – L
a) Điều kiện tiền đề dẫn đến sự ra đời của triết học M – L
Điều kiện kte – xã hội
- Triết học M – L ra đời vào những năm 40 của tki 19 (1840-
1849)
- Cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ
- Cách mạng công nghiệp bắt đầu 1784 khi động cơ hơi nước ra
đời – James Watt.
Tiền đề lý luận dẫn tới sự ra đời của Triết học Mác
- Mác và Ăng gen kế thừa tinh hoa của nhân loại.
- Mác kế thừa trực tiếp Triết học cổ điển Đức.
- Mác kế thừa phép biện chúng của Hêgen.
- Kế thừa triết học Phơ Bách.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Tiền đề khoa học tự nhiên
- Thuyết tế bào của Schleiden có điểm chung thì có mối liên
hệ “Tất cả các cơ thể sống được cấu tạo từ tế bào” vd: đồng chí,
đồng bào, đồng nghiệp Biện chứng đúng.
- Thuyết tiến hóa của Đác Uyn Duy vật đúng.
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng – Lomonoxop
- Nhân tố chủ quan dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa Mác – Lênin.
b) Các giai đoạn hình thành và phát triển của Triết học M-L:
2. Đối tượng và chức năng của TH M-L
3. Vai trò và chức năng của TH M-L
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. Vật chất và ý thức:
1. Phạm trù vật chất
a. Quan niệm về vật chất trước CN Mác:
i. CNDT
Vật chất là sản phẩm ý thức Vật chất có sau ý thức
Ý thức quyết định vật chất
ii. Duy vật cổ đại: Vật chất với 1 dạng cụ thể.
iii. Di vật: Các nhà di vật siêu hình về cơ bản có quan điểm giống các nhà
duy vật cổ đại, nhưng họ đồng nhất vật chất với khối lượng của nó
(nguyên tử khối).
1901: bình gia tốc xuất hiện chứng minh khác về CNDV
iv. Quan điểm của các nhà duy vật trước Mác: đều có những hạn chế và
sai lầm bất định.
Chủ nghĩa duy tâm thắng thế Các nhà khoa học khủng hoảng thế giới quan
Trước bối cảnh đó, Lê nin đã đưa ra định nghĩa triết học như sau: (gt trang
128)
b. Quan điểm của Triết học Mác – Lênin về phạm trù vật chất
i. Phạm trù triết học là gì
Là những phạm trù chung nhất, tồn tại trong mọi lĩnh vực
VC với tư cách là Phạm trò triết học dùng để chỉ vật chất nói
nhung, không xin ra, không mất đi
ii. Thực tại khác quan:
Thuộc tích cơ bản nhất để phân biệt VC với Ý thức là khách
quan.
VC là tất cả những gì có thật và khách quan.
VC là tất cả những gì con người có thể cảm biết được khi nó trục
tiếp hoặc gián tiếp tác động lên giác quan của con người.
VC bao gồm cả những đội tượng mà con người đã nhận thức
được lẫn những đối tượng mà con người chưa nhận thức được.
YT chỉ là phản ánh hiện thược KQ vào óc người.
c. Phương thức và hình thức tồn tại của VC
i. Phương thức tồn tại: là vận động – tức là nhờ có vận động mà người
ta biết VC tồn tại.
Theo Angghen: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung: từ sự
thay đổi vị trí đơn giản trong không gian đến sự biến đổi tư duy
con người
Theo Angghen: Vận động có 5 loại:
o Vận động cơ học: dịch chuyển vị trí nhìn được
o Vận động vật lý: sự biến đổi của nhiệt, điện, trường, các
hạt cơ bản.
o Vận động hóa học
o Vận động sinh học: sự biến đổi của cơ thể
o Vận động xã hội: sự biến đổi của các quan hệ kinh tế
chính trị, văn hóa. (cao nhất do có con người)
Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động vận động trong
thế cân bằng, ổn định... vd: đứng im trong con tàu nhưng lại
cùng tàu chuyển động.
Đứng im là tương đối còn vận động là tuyệt đối
ii. Hình thức tồn tại của VC: không gian và thời gian
Không gian: chỉ vị trí, hình thức, kết cấu của sự vật Không có
sự vật nào lại không có không gian của nó
Thời gian: chỉ sự biến đổi nhanh chậm, kế tiếp nhau của sự vật
hiện tượng
d. Tính thống nhất của thế giới:
Theo CNML, thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó vì:
o Chỉ có 1 TG duy nhất là TG vật chất.
o TG vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô tận, vô hạn
o Mọi tồn tại của thế giới vật chất đều có mối liên hệ với
nhau, luôn vận động và phát triển.
2. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Chúng có mối quan hệ biện chứng (tác động qua lại).
- Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức vì:
o Nguồn gốc của ý thức là vật chất
o Khi vật chất thay đổi thì sớm muộn gì ý thức cũng thay đổi theo
o Nội dung của ý thức là do vật chất quy định
- Ý thức tính độc lâpk tương đối tác động ngược trở lại vật chất theo 2 hướng.
o Nếu ý thức phản ảnh đúng điều kiện hoàn cảnh của vật chất thúc đẩy
sự pháo triển đối tượng của vật chất.
o Nếu ý thức phản ánh không đúng điều kiện vật chất, hoàn cảnh khách
quan kìm hãm sự phát triển của đối tượng vật chất.