Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

ĐỀ CƯƠNG MÔN HẢI QUAN

Câu 1 :Chức năng, nhiệm vụ của Hải quan..............................................................................................2


Câu 2: Khái niệm, nội dung thủ tục hải quan (TTHQ điện tử)................................................................2
Câu 3 : Khái niệm, nội dung quy trình thủ tục hải quan (quy trình TTHQ điện tử)................................3
Câu 4: Đối tượng làm TTHQ, chịu sự kiểm tra, giám sát của cqHQ.......................................................4
Câu 5:Các tính chất cơ bản của thủ tục hải quan (4)................................................................................5
Câu 6:Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan (6).....................................................................................5
Câu 7: Mối quan hệ giữa giữa các chủ thể thực hiện thủ tục HQ:...........................................................6
Câu 8: Quyền và nghĩa vụ pháp lí của các chủ thể thực hiện thủ tục HQ:...............................................7
Câu 9: Cơ sở pháp lí của thủ tục HQ........................................................................................................9
Câu 10: Khái niệm khai HQ và các hình thức khai HQ...........................................................................9
Câu 11: Thời hạn khai và nộp tờ khai HQ.............................................................................................10
Câu 12: khái niệm, vai trò của HSHQ, các chứng từ của hồ sơ hải quan..............................................11
Câu 13: chức năng và giá trị pháp lý của tờ khai Hải quan (Tại sao TKHQ lại là cốt lõi, xương
sống) 12
Câu 14: Khái niệm, nội dung đăng ký tờ khai hải quan.........................................................................14
Câu 15: Khái niệm ,vai trò, nguyên tắc kiểm tra HQ.............................................................................14
Câu 16: Phạm vi và đối tượng kiểm tra hải quan:..................................................................................16
Câu 17: Khái niệm và nội dung kiểm tra hồ sơ hải quan.......................................................................16
Câu 18: Khái niệm, mức độ và nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa......................................................18
Câu 19 : Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá ( GT- T120)....................................................................18
Câu 20: Khái niệm, vai trò và nội dung kiểm tra sau thông quan:.........................................................19
Câu 21: Nội dung, yêu cầu tổ chức thực hiện thu thuế HQ:..................................................................21
Câu 22: Khái niệm, mục đích, nội dung kiểm tra tính thuế HQ.............................................................22
Câu 23: Khái niệm thông quan/giải phóng hàng, điều kiện thông quan/giải phóng hàng, khái
niệm tạm dừng thông quan và các TH tạm dừng thông quan................................................................23
Câu 24 : khái niệm , đặc điểm, nguyên tắc giám sát HQ :.....................................................................25
Câu 25: Thời gian giám sát Hải quan và Các phương thức giám sát hải quan......................................26
Câu 26: khái niệm , đặc điểm, nội dung quản lý nhà nước về hải quan:...............................................27
Câu 27: Cơ quan quản lý nhà nước về Hải quan....................................................................................28
Câu 28: Các hình thức quản lý NN về HQ.............................................................................................28
Câu 29: Quản lý NN về HQ của các bộ quản lý chuyên ngành.............................................................29
Câu 1 :Chức năng, nhiệm vụ của Hải quan
- Khái niệm
Hải quan là cơ quan do NN thiết lập để thực hiện chức năng quản lý NN đối với hoạt động XK, NK, xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh. Theo công ước Kyoto: “Hải quan là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Luật
HQ và thu thuế HQ và thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm thi hành các luật lệ khác có liên quan đến việc
NK, XK, vận chuyển hay lưu kho hàng hóa”
- Chức năng và nhiệm vụ của HQ:
1. Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, PTVT
2. Phòng,chống buôn lậu,vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
3. Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hh XK,NK
4. Kiến nghị chủ trương,biện pháp quản lý NN về HQ đối với hoạt động XK, NK, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
và chính sách thuế đối với hàng hóa XK, NK
5. Thống kê hàng hóa XK,NK

Câu 2: Khái niệm, nội dung thủ tục hải quan (TTHQ điện tử)
- Khái niệm:
+ Theo công ước Kyoto sửa đổi: “Thủ tục HQ là tất cả các hoạt động tác nghiệp mà bên liên quan và HQ pải thực
hiện nhằm đảm bảo tuân thủ luật HQ”
+ Theo luật HQ VN: “Thủ tục HQ là công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải thực hiện theo quy định
của PL đối với hàng hóa, phương tiện vận tải”.
- Nội dung:
+ Thủ tục HQ đvs người khai HQ:
• Khai và nộp tờ khai HQ; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ
• Đưa HH, PTVT đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế HH, PTVT
• Nộp thuế, thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của PL
• Thực hiện thông quan hàng hóa, PTVT
+ Thủ tục HQ đvs công chức HQ:
• Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ HQ
• Kiểm tra hồ sơ HQ và kiểm tra thực tế HH, PTVT
• Thu thuế và các khoản thu khác theochuy định của PL
• Quyết định việc thông quan HH, PTVT
+ Phân loại:
• Căn cứ vào đối tượng làm TTHQ, được phân thành: Thủ tục HQ đvs hàng hóa và TTHQ đvs PTVT
• Căn cứ vào phương thức thực hiện TTHQ, được phân thành:
 TTHQ truyền thống: khai HQ bằng giấy; tiếp nhận xử lý trực tiếp bởi công chứcHQ theo quy định của pháp
luật.
 TTHQ điện tử: TTHQ được thực hiện bằng các thông điệp dữ liệu điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử của cơ quan hải quan theo quy định của PL.
Thủ tục HQ điện tử (nếu hỏi thêm)
- Thủ tục HQ điện tử là TTHQ trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý ttin khai hq, trao đổi các ttin khác theo quy
định của PL về TTHQ giữa các bên có lquan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ

Câu 3 : Khái niệm, nội dung quy trình thủ tục hải quan (quy trình TTHQ điện tử)
- Khái niệm : là trình tự các bước công việc mà công chức HQ phải thực hiện để thông
HQ theo qđịnh của PL HQ
- Nội dung :
+ Xác định trình tự các bước công việc mà công chức HQ pải thực hiện khi tiến hành thủ tục
thông quan hh, ptvt
+ Xđịnh trách nhiệm cụ thể cho từng cán bộ, công chức HQ ở từng bước, từng khâu khi thực hiện thông quan hh,
ptvt
+ Hướng dẫn các thao tác nghiệp vụ cho công chưc HQ ở từng bước, từng khâu
- Quy trình gồm 6 bước :
1 . tiếp nhận , đăng ký hồ sơ hải quan
2 . kiểm tra hồ sơ hải quan
3 .kiểm tra thực tế hàng hóa 4 .thu thuế, phí, lệ phí
5 .quyết định thông quan
6 .phúc tập hồ sơ
- Quy trình thực hiện TTHQ điện tử: người khai HQ, chủ hàng, DN tạo lập tờ khai điện tử trên giao diện điện tử
=> gửi thông tin khai báo đến hệ thống tiếp nhận (VNACCS) => xử lý toàn bộ thông tin => phân luồng và phản
hồi kết quả cho doanh nghiệp:
+ Luồng xanh: những DN được chấp nhận thông tin khai, thực hiện xong nghĩa vụ thuế thì sẽ được thông quan
cho lô hàng
+ Luồng vàng: khi được cơ quan HQ phản hồi => ng khai HQ phải nộp xuất trình đầy đủ chứng từ trong bộ hồ
sơ HQ và các chứng từ khi cơ quan HQ yêu cầu => CQHQ kiểm tra chi
tiết hồ sơ HQ. Nếu không phát hiện ra gian lận thì CQHQ sẽ ra quyết định thông quan. Nếu phát hiện ra gian lận
thì cơ quan HQ sẽ cho chuyển luồng sang luồng đỏ hoặc xử lý theo quy định của PL
+ Luồng đỏ: yêu cầu người khai HQ xuất trình đầy đủ chứng từ trong bộ hồ sơ HQ, bổ sung các chứng từ để cơ
quan HQ ktra chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa. Nếu không phát hiện ra gian lận => thông quan hàng hóa. Nếu
phát hiện ra gian lận => xử lý theo quy định của pháp luật

Câu 4: Đối tượng làm TTHQ, chịu sự kiểm tra, giám sát của cqHQ
- Khái niệm:
Là những đối tượng khi ra, vào lãnh thổ HQ phải làm TTHQ và chịu sự kiểm tra, giám sát của cqHQ
- Đối tượng làm TTHQ:
a) HÀng hóa: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; hàng lý, ngoại hối, tiền VN của người XC,NC,QC; vật
dụng trên PTVT tái XC,NC,QC; kim khí, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm, các TS khác XK,NK,QC hoặc
lưu giữ trong địa bàn hoạt động HQ
b) PTVT: tàu bay XC,NC,QC; tàu biển XC,NC,QC; tàu biển, tàu bay chuyển cảng; tàu liên viện quốc tế
XC,NC,QC bằng đường sắt; ô tô XC,NC,QC; các PTVT khác
- Đối tượng chịu sự kiểm tra hải quan:
a) Các đối tượng phải làm TTHQ
b) Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan đến đối tượng phải làm TTHQ
- Đối tượng phải chịu sự gíam sát HQ:
a) các đối tượng làm TTHQ
b) Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân;
c) Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan;
d) Hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
Câu 5:Các tính chất cơ bản của thủ tục hải quan (4)
- Tính chất hành chính bắt buộc : Do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện, cụ thể là cơ quan HQ. Tất cả các
hàng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đều phải làm thủ tục HQ đề
được chấp nhận là hợp pháp.
- Tính trình tự và liên tục : là thứ tự các bước thực hiện cv. Kết quả của bước trước là tiền
đề,căn cứ là cơ sở để thực hiện bước sau. Bước sau phải là kết quả của bước trước, đươc thực hiện trên cơ sở bước
trước. Bước sau kiểm tra lại bước trước để hạn chế sai sót. Thủ tục HQ phải thực hiện liên tục ko được ngắt quãng
tạo đkiện thuận lợi cho hđ XNK
- Tính thống nhất : được thể hiện ở thủ tục HQ phải thống nhất từ hệ thống văn bản, phải thống nhất từ quy định
bộ hồ sơ pải nộp,thống nhất trong tất cả các chi cục, cục HQ trong cả nước thống nhất ở tất cả các địa điểm làm
thủ tục HQ trong pvi cả nước
- Tính công khai, minh bạch và quốc tế hóa: vì thủ tục HQ là thủ tục hành chính bắt buộc,
được qđịnh trong các VBPL,đc đăng tải công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng...

Câu 6:Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan (6)
- K/n: Nguyên tắc thực hiện thủ tục HQ là những tư tưởng chỉ đạo mà người khai HQ và công chức HQ phải
tuân thủ khi làm thủ tục HQ cho hh & ptvt
- Các nguyên tắc (Muốn viết thêm thì mở GT-15):
1. Tất cả hh, ptvt đều phải làm TTHQ.
Điều này có nghĩa không phân biệt hàng hóa, PTVT đó của ai, mang quốc tịch ở đâu, thuộc loại hình XK, NK nào,
khi tham gia các quan hệ TM quốc tế hoặc có sự di chuyển giữa khu vực pháp lý này sang khi vực pháp lý khác
đều phải làm TTHQ và chịu sự kiểm tra, giám sát HQ.
2. Áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro trong thủ tục HQ (quan trọng nhất).
Quản lý rủi ro là việc áp dụng có hệ thống các thủ tục & thông lệ trong quản lý nhằm cung cấp cho cơ quan HQ
các thông tin cần thiết để xử lý các lô hàng hoặc sự di chuyển của hh có rủi ro
→Quản lý rủi ro là phương pháp quản lý tiên tiến, hiện đại được hải quan các nước trên thế giới áp dụng và chứng
tỏ được hiệu quả to lớn của mình →VN hiện nay cũng đang áp dụng quản lý rủi ro : áp dụng thử nghiệm chương
trình quản lý Vnaccs/Vcis
3. Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý NN về HQ và tạo thuận lợi cho hoạt động XK,NK. Việc thực hiện thủ tục

HQ phải hướng tới 2 mục tiêu cơ bản là 1 đảm bảo quản lý chặt chẽ và có hiệu quả của nhà nước trong lĩnh vực

HQ, 2 là tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động XK, NK hay nói cách khác là cho hđ thương mại quốc tế.

4. Hh được thông quan, PTVT được XC, NC, QC sau khi đã hoàn thành TTHQ
5. Thủ tục HQ phải được thực hiện công khai, nhanh chóng , thuận tiện và theo đúng quy đinh của pháp luật
6. Thủ tục Hải quan phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XK, NK (thể hiện ở việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc
phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XK, NK)
Câu 7: Mối quan hệ giữa giữa các chủ thể thực hiện thủ tục HQ:
- Người khai hải quan : là người cung cấp các thông tin, dữ liệu về đối tượng đang làm
TTHQ cho cqhq theo quy định của PL
- Công chức hải quan: là những người được tuyển dụng đào tạo và sử dụng trong hệ thống cơ quan hải quan
theo đúng quy định của pháp luật về cán bộ ,công chức
- Mqh giữa các chủ thể thực hiện thủ tục HQ:
1. Mối quan hệ pháp lý:
- Khi thực hiện thủ tục HQ, cả người khai và công chức HQ đều chịu sự điều chỉnh của PL cụ thể là PL HQ và
PL có liên quan
- Mặc dù tư cách pháp lý khác nhau nhưng trong quá trình thực hiện TTHQ người khai HQ và công chức HQ
đều phải tuân thủ quy định của PL và đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
+ đối với người khai HQ: chịu trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính, nếu vi phạm còn ở mức cấu thành tội
phạm thì truy cứu trách nhiệm hình sự
+ đối với công chức HQ: với tư cách là người thi hành công vụ nhà nước công chức sẽ chịu trách nhiệm kỷ luật,
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, trong trường hợp gây ra thiệt hại cho chủ hàng thì phải bồi thường
2. mối quan hệ quản lý
- Quan hệ giữa công chức và người khai HQ khi thực hiện thủ tục HQ thực chất là mqh giữa chủ thể quản lý và
đối tượng quản lý
- Công chức HQ thực hiện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thực tế hh, ra quyết định thông quan hh với tư cách là công
chức NN đang thực hiện hành vi quản lý NN trong lĩnh vực HQ
- Người khai HQ: với tư cách là chủ thể bị quản lý phải thực hiện các yêu cầu: khai nộp tờ khai HQ, xuất trình
chứng từ hồ sơ HQ, đưa hh đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế....theo quy định của công chức
HQ có thẩm quyền

3. mối quan hệ nghiệp vụ


- Công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan thực hiện trong quá trình làm
thủ tục hải quan thực chất là thực hiện các nghiệp vụ cụ thể trong 1 dây chuyền nghiệp vụ khép kín
- Dây chuyền nghiệp vụ khép kín được bắt đầu bằng khai và nộp tờ khai hải quan của người khai và kết thúc bằng
nghiệp vụ thông quan
4. mối quan hệ đối tác, cộng đồng (quan trọng) :
- Đó là quan hệ đối tác giữa CQHQ với DN, quan hệ giữa cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động XK,NK hàng
hóa với cơ quan công quyền của NN
Câu 8:Quyền và nghĩa vụ pháp lí của các chủ thể thực hiện thủ tục HQ:
- Quyền pháp lý: là mức độ, khả năng đc phép xử sự của các chủ thể khi thực hiện thủ tục
HQ do PL qđịnh và đc NN bảo vệ
- Nghĩa vụ pháp lí: là mức độ, khả năng xử sự phải có của các chủ thể thực hiện thủ tục HQ do PL quy định và
đc NN bảo đảm thực hiện
- Đối với người khai HQ (Tại điều 18 luật hải quan 2014)
 Các quyền cơ bản: (8)
 Được cơ quan HQ cung cấp thông tin liên quan đến việc khai HQ đối với hh XNK, quá cảnh, ptvt XC,NC,QC
& hướng dẫn làm thủ tục HQ
 Yêu cầu cơ quan HQ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với HH khi đã cung cấp đầy đủ, chính
xác thông tin cho CQ HQ.
 Xem trước hàng hóa , lấy mẫu hh dưới sự giám sát của công chức HQ trước khi khai HQ để đảm bảo việc khai
HQ được chính xác
 Đề nghị cơ quan HQ kiểm tra lại thực tế hh đã kiểm tra nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan HQ
trong trường hợp hh chưa được thông quan
 Sử dụng hồ sơ HQ để thông quan hàng hóa
 Khiếu nại tố cáo việc làm trái pháp luật của cơ quan QH, công chức HQ
 Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan HQ, công chức HQ gây ra theo quyết
định của PL về trách nhiệm bồi thường của nhà nước
 Yêu cầu cơ quan HQ xác nhận bằng văn bản khi có yêu cầu xuất trình, bổ sung hồ sơ, chứng từ ngoài hồ sơ,
chứng từ theo quy định của PL về HQ

Các nghĩa vụ: (7) (Khoản 2 Điều 18 Luật HQ 2014)


 Khai HQ và làm thủ tục HQ theo quy định của Luật HQ
 Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan HQ thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
đối với hàng hóa.
 Chịu trách nhiệm trước PL về sự xác thực của nội dung đã khai báo
 Lưu giữ hồ sơ HQ đối với hh đã được thông quan trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ, lưu giữ
sổ sách & các chứng từ liên quan
 Bố trí người phục vụ việc kiểm tra thực tế hh, ptvt
 Nộp thuế & thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật ( quan trọng nhất)
 Ko đc thực hiện hành vi buôn lậu gian lận vi phạm PL, các hành vi hối lộ
- Đối với công chức HQ (Theo điều 19 luật HQ 2014): Nhiệm vụ và quyền hạn (9)
 Nghiêm chỉnh chấp hành PL, quy trình nghiệp vụ HQ và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ quyền
hạn của mình
 Hướng dẫn người khai HQ khi có yêu cầu
 Xác nhận = văn bản khi yêu cầu xuất trình ,bổ sung hồ sơ, chứng từ ngoài hồ sơ chứng từ theo quy định của
PL
 Thực hiện kiểm tra, giám sát HQ: trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm PL có quyền yêu cầu kiểm
tra khám xét hh, ptvt theo quy định của PL
 Lấy mẫu hh với sự có mặt của người khai HQ để CQHQ phân tích hoặc trưng cầu giám định phục vụ kiểm tra
hh
 Yêu cầu người khai HQ cung cấp thông tin chứng từ liên quan đến hh,ptvt để xác định đúng mã số, giá trị hh
phục vụ việc thu thuế và các khoản khác theo quy định của PL
 Giám sát việc mở,đóng,chuyển tải,xếp dỡ hh tại địa điểm làm thủ tục HQ và địa điểm kiểm tra hh xnk
 Yêu cầu người chỉ huy ,người điều khiển ptvt đi đúng tuyến đường, dừng đúng nơi quy định
 Các nhiệm vụ & quyền hạn khác theo quy định pháp luật
Câu 9: Cơ sở pháp lí của thủ tục HQ
- Cơ sở pháp lí quốc gia: là những VBQPPL do các cơ quan NN có thẩm quyền của NN
CHXHCNVN ban hành theo trình tự thủ tục do luật quy định
Gồm: các vb PL về HQ và các vb liên quan đến hoạt động HQ:
+ Các VB PL về HQ: Luật HQ năm 2014; nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015; nghị định 01/2015/NĐ-
CP ngày 2/1/2015; nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/3/2013….
+Các VBPL liên quan đến hoạt động HQ: Luật TM 2005;Bộ luật Dân sự năm 2015; luật
DN năm 2014; luật hàng k dân dụng VN năm 2014; luật thuế XK, thuế NK và các Luật thuế lquan đến hoạt động
XK,NK hh như luật thuế GTGT, luật thuế tiêu thụ đặc biệt….
- Cơ sở pháp lí quốc tế: là các VB do các quốc gia thỏa thuận xây dựng,gọi là Điều ước
quốc tế
Gồm : điều ước quốc tế (ĐƯQT) về HQ và các ĐƯQT liên quan đến hoạt động HQ:
+ Các Điều ước quốc tế về HQ : Công ước về thành lập Hội đồng hợp tác HQ(CCC)-nay là Tổ chức HQ
TG(WCO), công ước Kyoto1973 và sửa đổi 1999, Hiệp định HQ ASEAN1997; công ước HS; hiệp định GATT...
+ Các Điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động HQ: Công ước Luật biển 1982; công ước Chicago 1944, công
ước Viên năm 1961...
Câu 10: Khái niệm khai HQ và các hình thức khai HQ
- K/n khai HQ :là việc người khai HQ cung cấp cho cơ quan HQ các thông tin, dữ liệu về đối tượng làm thủ tục
HQ bằng các hình thức được PL qđịnh
- Hình thức khai HQ: là những cách thức người khai HQ đc sử dụng để cung cấp các
thông tin,dữ liệu về đối tượng khai HQ cho cquan HQ theo quy định của PL.
 Gồm : khai miệng; khai viết; khai điện tử.
+ Khai miệng: là hình thức khai ko đc ghi nhận bằng chứng từ, không đc xác lập và lưu trữ thành hồ sơ. Hình
thức này được áp dụng chủ yếu với đối tượng là hành lý xách tay của hành khách XNC, ngoại trừ hành lý được
hưởng chế độ ưu đãi HQ
+Khai viết: là hình thức khai bằng chữ viết trên những tài liệu do cơ quan HQ quy định,
có 2 hình thức khai viết: khai bằng tờ khai HQ hoặc khai bằng chứng từ có sẵn
 Khai bằng Tờ khai HQ là việc người khai HQ kê khai những thông tin về đối tượng làm TTHQ trên tờ khai
HQ theo mẫu do cqHQ phát hành, áp dụng chủ yếu cho loại hình hàng hóa XK,NK
 Khai bằng chứng từ có sẵn: là việc người khai HQ kê khai những thông tin về đối tượng làm TTHQ bằng
những chứng từ có sẵn, áp dụng chủ yếu cho phương tiện XC,NC,QC
+ Khai điện tử: là hình thức khai HQ bằng việc sử dụng CNTT, gồm:
 Khai trên hệ thống mạng máy tính của cquan HQ
 Khai trên hệ thống mạng máy tính của DN có kết nối mạng máy tính của cq HQ
 Đơn vị gửi file có chứa thông tin khai báo về đối tượng cho cq HQ
Câu 11: Thời hạn khai và nộp tờ khai HQ
- Khái niệm: Là khoảng t/g qđịnh mà người khai HQ pải hoàn thành cviec khai và nộp tờ khai HQ cho cq HQ
- Thời hạn:
 Đối với HH được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Hải quan 2014:
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm
do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa
xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
 Đối với PTVT được quy định theo khoản 2 Điều 69 Luật Hải quan 2014:
+ Đối với PTVT quá cảnh được thực hiện ngay khi tới cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước khi PTVT qua cửa
khẩu xuất cảnh cuối cùng.
+ Đối với PTVT đường biển nhập cảnh được thực hiện chậm nhất 2h sau khi được thông báo PTVT đã đến vị trí
đón hoa tiêu
+ Đối với PTVT đường biển xuất cảnh được thực hiện chậm nhất 1h trước khi PTVT
xuất cảnh.
+ Đối với PTVT hàng không xuất, nhập cảnh được thực hiện ngay khi PTVT nhập cảnh đến cửa khẩu và trước
khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận HH XK, hành
khách XC.
+ Đối với PTVT đường sắt, bộ, sông xuất nhập cảnh được thực hiện ngay sau khi PTVT đến cửa khẩu nhập cảnh
lần đầu tiên và trước khi PTVT qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng.
- Địa điểm khai HQ : là nơi người khai HQ nộp tờ khai cho cơ quan HQ & ở đó cơ quan HQ tiếp nhận & đăng
ký tờ khai HQ.

Câu 12: khái niệm, vai trò của HSHQ, các chứng từ của hồ sơ hải quan
- Hồ sơ HQ là hồ sơ bao gồm các chứng từ liên quan đến các đối tượng chịu sự kiểm tra,giám sát HQ mà ng
khai HQ phải nộp cho cq HQ theo quy định của PL HQ
- Vai trò của hồ sơ hải quan (7):
+ Thứ 1: hồ sơ hq là cơ sở pháp lý ban đầu để công chức hq thực hiện hành vi tiếp nhận, đăng ký hồ sơ hq cho
dn
+ Thứ2: hồ sơ HQ là căn cứ để kiểm tra thực tế hàng hóa bởi thực chất, kiểm tra thực tế
hàng hóa là việc đối chiếu thực trạng hàng hóa với những khai báo trên tờ khai HQ
+ Thứ 3: hồ sơ HQ là căn cứ để phát hiện gian lận thương mại
+ Thứ 4: hồ sơ HQ ràng buộc trách nhiệm pháp lý của chủ thể thực hiện thủ tục hải quan đó là người khai HQ và
công chức HQ
+ Thứ 5: hồ sơ HQ là căn cứ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực HQ, là chứng từ để cơ quan hq thu đòi
nợ thuế đối với các doanh nghiệp XNK đang nợ thuế
+ Thứ 6: là cơ sở dữ liệu quan trọng cung cấp thông tin cần hiết phục vụ cho công tác
kiểm tra sau thông quan
+ Thứ 7: hồ sơ HQ cung cấp thông tin dữ liệu cho cơ quan HQ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hải
quan mà cụ thê là quan lý nhà nước về hàng hóa XNK
*Các chứng từ trong bộ hồ sơ HQ:
- Thứ 1 : chứng từ HQ:
+ Chứng từ HQ: là những chứng từ do cơ quan NN có thẩm quyền cấp hoặc phát hành mà theo chế độ HQ chủ
hàng phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan HQ khi hh ra vào lãnh thổ HQ của 1 quốc gia
+ Chứng từ HQ bao gồm:
 tờ khai HQ
 giấy phép xk-nk : do bộ công thương cấp
 giấy chứng nhận kiểm dịch & giấy chứng nhận vệ sinh + giấy chứng nhận xuât xứ
 hóa đơn lãnh sự
 giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
 giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
- Thứ 2 : chứng từ hàng hóa :
+ Chứng từ hàng hóa là chứng từ do bên bán (bên xuất khẩu) phát hành nói rõ về đặc điểm về trị giá, chất lượng,
sản lượng của hàng hóa
+Chứng từ hàng hóa bao gồm:
 hóa đơn thương mại
 hóa đơn chính thức,hóa đơn chiếu lệ,hóa đơn chi tiết,hóa đơn xác nhận,hóa đơn HQ
 bảng kê chi tiết
 phiếu đóng gói
 giấy chứng nhận phẩm chất
 giấy chứng nhận sản lượng
 giấy chứng nhận trọng lượng
- Thứ 3 : chứng nhận vận tải : là chứng từ do ng chuyên chở cấp để xác nhận mình đã nhận hàng để chở, bao
gồm các loại vận đơn đường biển , đg sắt , đg hàng không
- Thứ 4 : chứng nhận bảo hiểm :là chứng từ do tổ chức BH cấp nhằm hợp thức hóa hợp
đồng bảo hiểm và đc dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm với ng đc BH, bao gồm : đơn bảo hiểm, giấy
chứng nhận bảo hiểm
- Thứ 5 :chứng từ kho hàng : là những chứng từ do chủ kho hàng cấp cho chủ hàng nhằm xác nhận đã nhận
hàng để bảo quản và xác nhận quyền sở hữu trí tuệ của hh đó, bao gồm biên lai kho hàng , chứng chỉ lưu kho
- Thứ 6:hợp đồng thương mại quốc tế: là sự thỏa thuận giữa các đương sựu có trụ sở ở các nc khác nhau, theo
đó 1 bên gọi là bên XK có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hh cho bên NK, bên kia gọi là bên NK có nghĩa vụ nhận
hàng và trả tiền
 Trong 6 chứng từ nói trên chứng từ hải quan là chứng từ cơ bản nhất và tờ khai hải quan là chứng từ quan
trọng nhất của bộ hồ sơ hải quan

Câu 13: chức năng và giá trị pháp lý của tờ khai Hải quan (Tại sao TKHQ lại là cốt lõi, xương sống)
*Tờ khai hải quan trong tiếng Anh là Customs declaration.
Tờ khai hải quan là một loại văn bản mà theo đó người chủ của hàng hóa phải kê khai số hàng hóa đó cho bên lực
lượng kiểm soát khi xuất nhập khẩu hàng hóa vào nước ta (hay còn gọi là xuất cảnh).
* Chức năng cơ bản của tờ khai hải quan:
- Là tài liệu dùng để khai những thông tin về chủ thể và đối tượng chịu sự kiểm tra giám sát hải quan

- Là chứng từ pháp lí trong việc kiểm tra hải quan

- Là chứng từ kế toán đối với chủ hàng

- Là cơ sở để thống kê hải quan


*Giá trị pháp lí của tờ khai hải quan:

Trong bộ hồ sơ hải quan thì tờ khai hải quan là chứng từ pháp lí bắt buộc và cơ bản nhất, không có tờ khai hải
quan sẽ không hình thành nên bộ hồ sơ hải quan và cũng không phân biệt được bộ hồ sơ hải quan với các bộ hồ sơ
thương mại khác. Nói tờ khai hải quan là chứng từ quan trọng nhất của bộ hồ sơ hải quan vì:
- Thứ nhất, xuất phát từ chức năng của tờ khai hải quan
- Thứ hai, với những chức năng nêu trên thì tờ khai hải quan là nơi phản ánh, ghi nhận tất cả các thông tin, dữ
liệu liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu mà người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải quan (bao gồm
các thông tin pháp lí và các thông tin nghiệp vụ)
- Thứ ba, tờ khai hải quan là chứng cứ để ràng buộc trách nhiệm pháp lí của người khai hải quan và cán bộ công
chức hải quan khi thực hiện các nội dung của thủ tục hải quan
- Thứ tư, tờ khai hải quan là nơi phản ánh, ghi nhận kết quả kiểm tra của cơ quan hải
quan đối với từng lô hàng cụ thể.
Do vậy, nếu nộp cho cơ quan hải quan một bộ hồ sơ hải quan không có tờ khai hải quan mà chỉ có hợp đồng
thương mại, vận tải đơn, hóa đơn thương mại... thì công chức hải quan không thể tiến hành làm thủ tục hải quan
cho lô hàng đó được.
Chính vì thế, hồ sơ hải quan nhất thiết phải có tờ khai hải quan hay nói cách khác tờ khai hải quan là chứng từ
pháp lí bắt buộc trong bộ hồ sơ hải quan. Theo qui định của pháp luật Việt Nam, tờ khai hải quan được gọi là hồ
sơ cơ bản còn các chứng từ khác được gọi là chứng từ đi kèm tờ khai hải quan.
Vì vậy, xét về mặt nguyên tắc, khi làm thủ tục hải quan cho các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, chủ hàng không
được phép nợ tờ khai hải quan. Và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế tờ khai hải quan được thực hiện theo quy trình
thủ tục pháp lí chặt chẽ do pháp luật qui định. Tờ khai hải quan sau khi đã được đăng kí có giá trị làm thủ tục hải
quan trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày đăng kí).
Đặc biệt đối với loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại thì tờ khai hải quan bao giờ cũng theo mẫu
chuẩn do cơ quan hải quan in ấn, phát hành và giữ bản quyền trên đó phản ánh đầy đủ các thông tin dữ liệu cần
thiết để đảm bảo cho cơ quan hải quan thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát hải quan.
Câu 14: Khái niệm, nội dung đăng ký tờ khai hải quan: ( Trang 50-51 sgk)
- Khái niệm: Đăng ký tờ khai HQ là việc cơ quan HQ tiếp nhận, xem xét và cấp số cho tờ khai hải quan để thực
hiện các bước tiếp theo của thủ tục hải quan.
- Nội dung đăng ký tờ khai hải quan gồm:
+ Tiếp nhận tờ khai và kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan
+ Cấp số cho tờ khai hải quan và ghi thời điểm đăng ký trên tờ khai
+ Phân luồng tờ khai và gửi kết quả phân luồng
+ Quản lý tờ khai đăng ký và luân chuyển tờ khai
- Phân loại: Thông thường có 2 phương thức đăng ký tờ khai hải quan, cụ thể: (1) Tờ khai HQ điện tử được
đăng ký theo phương thức điện tử; (2) Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan.
 Tờ khai hải quan được đăng ký sau khi CQ HQ chấp nhận việc khai của người khai hải quan. Thời điểm đăng
ký được ghi trên tờ khai hải quan.
 Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo lý do bằng văn bản giấy

hoặc qua phương thức điện tử cho người khai hải quan biết.

Câu 15: Khái niệm ,vai trò, nguyên tắc kiểm tra HQ
*Khái niệm:
+Theo công ước Kyoto, “Kiểm tra HQ là các biện pháp do HQ áp dụng nhằm đảm bảo sự tuân thủ PL HQ”
+ Theo luật HQ VN, “Kiểm tra HQ là việc kiểm tra hồ sơ HQ (gồm tờ khai vàcác chứng từ lquan) và kiểm tra
thực tế hh, ptvt do cơ quan HQ thực hiện”
*Vai trò (5):
+ Giúp cq HQ thực hiện chức năng quản lý NN về HQ đvs hh XK,NK,QC, PTVT XC,NC,QC của các cá nhân
trong và ngoài nước
+ Đánh giá, thẩm định lại tính chính xác, trung thực trong việc khai HQ của chủ hàng, phát hiện ra các hành vi
gian lận thương mại, trốn thuế, buôn lậu…
+ Góp phần thực hiện đúng đắn và có hiệu quả chính sách thương mại
+ Góp phần ổn định an ninh quốc gia, an ninh môi trường, an ninh cộng đồng DN và an ninh dân cư
+ Nâng cao ý thức tuân thủ PLHQ nói riêng và ý thức tuân thủ PL nói chung
*Nguyên tắc (4):
- Được thực hiện trước thông quan, trong thông quan và sau thông quan
+ Ktra trước thông quan: thông qua việc phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật, mức độ rủi ro về
vi phạm PL
+ Ktra trong thông quan: kiểm tra quá trình làm thủ tục HQ, kiểm tra hồ sơ và thực tế
hàng hóa
+ Ktra sau thông quan: được thực hiệ tại trụ sở của CQHQ hoặc trụ sở của DN trên cở sở sử dụng các công cụ kế
toán, kiểm toán để đảm bảo QLNN về HQ và tạo điều kiện thuận lợi cho hđ XNK
- Dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro:
+ Dựa trên kết quả thu nhập, phân tích và xử lý thông tin có được từ cơ sở dữ liệu, trinh sát HQ, từ các cơ quan
tổ chức, cá nhân, HQ nước ngoài. Điều này làm đảm bảo sự
tuân thủ pháp luật HQ
+ Đánh giá việc tuân thủ/ chấp hành phấp luật của người khai HQ/chủ hàng dựa trên hệ thống cá tiêu chí:
•Tần suất vi phạm PLHQ và PL thuế
•Tính chất, mức độ vi phạm luật HQ và pháp luật Thuế
•Việc hợp tác với CQHQ trong là thủ tục, kiểm tra, giám sát, chấp hành các quyêt
định của CQHQ
+ Phân loại mức độ rủi ro:
• Chính sách quản lý thuế đối với HH XNK, quá cảnh, phương tiện xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh, hành lý
• Tính chất, đặc điểm của HH, PTVT
• Tấn suất, mức độ vi phạm liên quan đến hàng hóa, hành lý, PTVT
• Xuất xứ của HH XNK, quá cảnh
• Tuyến đường, phương thức vận chuyển
- Hình thức, mức độ kiểm tra HQ do công chức HQ có thẩm quyền quyết định
Mỗi một hình thức kiểm tra có mức độ kiểm tra khác nhau. Có các mức độ kiểm tra như: kiểm tra sơ bộ và kiểm
tra chi tiết hồ sơ; kiểm tra thực tế HH theo mức độ miễn, theo tỷ lệ, toàn bộ.
- Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý NN về HQ, tạo thuận lợi cho hđ XNK

Câu 16: Phạm vi và đối tượng kiểm tra hải quan:


1. Phạm vi kiểm tra hải quan:
Là nơi cơ quan hải quan được phép thực hiện (có quyền) kiểm tra hải quan (địa bàn hoạt động hải quan) trong
khoảng thời gian mà cơ quan hải quan được phép thực hiện kiểm tra hải quan và đối tượng làm thủ tục hải quan
chịu sự kiểm tra của cơ quan hải quan. Thời gian kiểm tra hải quan được thực hiện trước thông quan, trong thông
quan và sau thông quan.
2. Đối tượng kiểm tra HQ:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; hàng lý, ngoại hối, tiền VM của người XC,NC,QC; vật dụng trên
PTVT tái XC,NC,QC; kim khí, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm, các TS khác XK,NK,QC hoặc lưu giữ
trong địa bàn hoạt động HQ
- PTVT đường bộ, đường sắt, đường hàng k, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông XC,NC,QC
- Hồ sơ HQ và các chứng từ liên quan đến đối tg phải làm TTHQ

Câu 17: Khái niệm và nội dung kiểm tra hồ sơ hải quan
- K/niệm :
Kiểm tra hồ sơ HQ là việc của quan HQ kiểm tra tờ khai HQ và các chứng từ đi kèm tờ khai HQ. Cụ thể:
+ kiểm tra nội dung khai cuả người khai HQ trên tờ khai HQ
+ kiểm tra các chứng từ đi kèm tờ khai HQ
+ đối chiếu nội dung khai HQ với các chứng từ thuộc hồ sơ HQ + kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung khai với
quy định hiện hành
- Quy trình kiểm tra:
+ kiểm tra sơ bộ : nội dung khai báo, kiểm đếm số lượng các chứng từ hải quan phải có của bộ hồ sơ hq
+ sau khi đã tiếp nhận cơ quan hq tiến hành kiểm tra chi tiết
- Phương thức kiểm tra :
+ kiểm tra hồ sơ trc khi hàng đến : kiểm tra hồ sơ do người khai hq nộp trước, kiểm tra bản lược khai hàng hóa
của chủ hàng , chủ ptvt gửi đến
+ kiểm tra hồ sơ trong quá trình thông quan:kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, số lượng hh, xuất xứ hàng hóa,
kiểm tra thuế
+ kiểm tra hồ sơ sau thông quan:kiểm tra trên cơ sở kiểm toán
- Nội dung kiểm tra hồ sơ hải quan(9): (GT – T 108)
1.kiểm tra tên hàng , mã số hàng hóa, mức thuế
+ Cần kiểm tra việc áp dụng quy tắc phân loại HH theo mã HS và danh mục AHTN cùng Biều thuế quan HH
XNK
+ Kiểm tra tính chính xác về tên hàng, mã số HH, mức thuế khai trên tờ khai, kiểm tra nội
dung khai.
2. kiểm tra về khai số lượng hàng hóa: Đối chiếu số lượng HH ghi trên tờ khai với chứng từ
đi kèm như vận tải đơn, hóa đơn thương mại, hợp đồng để xem có thống nhất về lượng cũng như đơn vị tính
không.
3. Kiểm tra trị giá HQ: Để xác định các trường hợp có đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo và các trường hợp có nghi
vấn về trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ.
4. kiểm tra xuất xứ hàng hóa : các tiêu chí cơ bản trên C/O ; Mẫu dấu, tên và mẫu chữ ký ;
thời hạn hiệu lực của C/O
5. kiểm tra việc thực hiện chính sách thuế: Kiểm tra căn cứ xác định HH thuộc đối tượng không chịu thuế; hàng
hóa thuộc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế; giảm thuế; kiểm tra căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
6. Kiểm tra vận đơn: Kiểm tra tên người giao hàng & người nhận hàng; kiểm tra cảng bộc hàng lên và cảng dỡ
hàng xuống: đối chiếu xem đã khớp với các chứng từ khác trong HS HQ chưa...
7. kiểm tra hóa đơn thương mại: Kiểm tra ngày lập hóa đơn; kiểm tra tên địa chỉ của nhà Xk phải đúng với khai
báo trên tờ khai HQ và vận tải đơn,...
8. kiểm tra giấy phép XK,NK
9. kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng và các chứng từ khác
10. Ktra hợp đồng mua bán hàng hóa
Câu 18: Khái niệm, mức độ và nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa
1. K/niệm: kiểm tra thưc tế hàng hóa là việc cơ quan hq kiểm tra thực trạng hàng hóa,đối chiếu sự phù hợp giữa
thực tế hàng hóa với hồ sơ HQ
2. Căn cứ: GT-118
3. Mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa: * Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa :
- Là việc cqHQ chỉ tiến hành kiểm tra hồ sơ HQ do chủ hàng nộp hoặc xuất trình và kết hợp áp dụng nguyên tắc
quản lý rủi ro mà ko tiến hành ktra thực tế hh xk,nk
- thường được áp dụng với chủ hàng tuân thủ PL 1cách tự nguyện và đvs hh ko phải chịu thuế xk,những hh
được miễn thuế nk, hoặc phục vụ cho mục đích AN-QP
* Kiểm tra theo tỷ lệ %:
- Là việc cq HQ ngoài ktra hồ sơ HQ còn tiến hành ktra thực tế hh theo 1 tỷ lệ nhất định do PL qđịnh hoặc ng có
thẩm quyền quyết định
- được thực hiện theo 2 mức 5%, 10% và được áp dụng trong các trường hợp hàng NK-XK thuộc diện miễn ktra
thực tế , nhưng cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan; hàng hóa xác định có khả năng
vi phạm pháp luật hải quan qua kết quả phân tích thông tin của cơ quan hải quan
* Kiểm tra toàn bộ lô hàng :
- Là việc cq HQ ngoài ktra hồ sơ HQ còn tiến hành ktra thực tế toàn bộ lô hàng xk,nk
- áp dụng trong trường hợp có độ rủi ro cao,chủ hàng có ý thức chấp hành pháp luật kém,xuất xứ hàng hóa ko rõ
ràng,hồ sơ nhiều sai lệch

Câu 19 : Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá ( GT- T120)
Bao gồm:
- kiểm tra tình trạng bao bì,niêm phong hh của lô hàng
- kiểm tra tên, mã số, số lượng, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, xuất xứ hàng hóa
- đối chiếu sự phù hợp giữa thực tế hh với hồ sơ HQ
Cụ thể:
- Kiểm tra về tên, mã số HH
+ Đối với HH không phải phân tích thành phần, hàm lượng của chất cấu thành HH mà bằng cảm quan và các
phương tiện, nếu Cục hải quan không xác định được tên, mã số hàng hóa thì
đề nghị Tổng cục hải quan (kèm tài liệu kỹ thuật và mô tả chi tiết hàng hóa) xác định
+ Đối với HH cần phân tích trong phòng thí nghiệm mà Cục HQ không xác định được thì sẽ cùng chủ hàng mang
mẫu gửi Trung tâm phân tích, phân loại của Tổng cục HQ để xác định
+ Đối với HH cần phân tích trong phòng thí nghiệm mà Cục HQ và Trung tâm phân tích, phân loại của TCHQ
không xác định được thì Chi cục hải quan cùng chủ hàng lấy mẫu, thống nhất lựa chọn tổ chức giám định chuyên
ngành để giám định.
- Kiểm tra lượng HH
• Đối chiếu lượng HH thực tế XNK so với lượng HH khai trên tờ khai HQ và các chứng từ đi kèm tờ khai HQ
• Thực hiện bằng phương pháp kiểm đếm thủ công hoặc phương tiện kỹ thuật: máy soi, cân điện,…
• Nếu Dn không đồng ý với kết luận của HQ thì 2 bên sẽ chọn một tổ chức giám
định chuyên ngành để kết luận
- Kiểm tra chất lượng HH
• Là cơ sở để áp dụng chính sách thuế và chính sách quản lý HH XNK
• Trong trường hợp không đủ cơ sở để xác định chất lượng thì sẽ căn cứ vào kết luận của tổ chức kinh doanh
dịch vụ giám định để quyết định thông quan
- Kiểm tra xuất xứ HH
+ Chủ hàng yêu cầu hưởng thuế suất ưu đãi cho HHNK
+ Những HH phải tuân theo chế độ quản lý NK theo quy định của pháp luật hoặc các điều ước quốc tế giữa Việt
Nam và các nước, nhóm, tổ chức.
+ HH có nguy cơ gây nguy hiểm cho XH, sức khỏe, môi trường
+ HH NK từ các nước mà chính phủ VN áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế tự vệ, thuế chống trợ giá, biện
pháp hạn ngạch thuế quan,biện pháp hạn chế số lượng
+ Mặt hàng XK trong thời điểm có nguy cơ bị các nước áp thuế chống bán phá giá, thuế đối kháng, tự vệ, hạn chế
số lượng.

Câu 20: Khái niệm, vai trò và nội dung kiểm tra sau thông quan:
- Khái niệm: Là hoạt động kiểm tra của cơ quan HQ nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của nội dung
chứng từ mà người khai HQ đã khai,nộp, xuất trình với cơ quan HQ đối với hàng hóa xk,nk đã được thông quan.
 Kiểm tra HQ mang tính tất yếu khách quan do:
+ Xuất phát từ yêu cầu ứng dụng phương pháp quản lý rủi ro trong kiểm tra hàng hóa XNK cũng như thực hiện
chức năng,nhiệm vụ của cơ quan HQ
+ Do yêu cầu hội nhập và phát triển thương mại quốc tế trong khi khả năng kiểm soát của HQ có hạn
+ Do yêu cầu thực hiện các điều ước quốc tế, cam kết quốc tế...
+ Do yêu cầu tiếp cận kỹ thuật nghiệp vụ tiên tiến về HQ
- Vai trò:
+ Là 1 trong những biện pháp nâng cao năng lực qlý của cơ quan HQ: thực hiện chống gian lận thương mại, tạo
đk thông quan nhanh, góp phần cải thiện môi trường đầu tư.....
+ Góp phần đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh và có hiệu quả luật HQ, nâng cao ý thức tự giác chấp hành PL của
cộng đồng doanh ngiệp
+ Đảm bảo ngăn chặn tình hình thất thu ngân sách, giảm chi phí về quản lý HQ, giảm
thiểu các rủi ro cho các chủ thể khi tham gia vào quan hệ PL HQ
+ Tác động tích cực trở lại hệ thống quản lý của cơ quan HQ thông qua việc nhận biết và xử lý các rủi ro tiềm ẩn
của hệ thống
+ Mở rộng phạm vi kiểm tra tiếp theo khi cần thiết trong nhiều lĩnh vực khác
+ Là 1 công cụ hiệu quả đối với công tác kiểm tra giám sát HQ
+ Cho phép cơ quan HQ áp dụng đơn giản hóa các biện pháp giám sát, quản lý trên cơ sở hiện đại hóa HQ nhưng
vẫn đảm bảo chức năng quản lý NN về HQ
- Nội dung: (GT-T132)
+ Thư nhất, Kiểm tra hồ sơ hải quan. Cụ thể là kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của HSHQ, sự phù hợp của các
chứng từ kèm theo tờ khai
+Thứ hai, Kiểm tra chứng từ sổ sách kế toán, BCTC,chứng từ thanh toán quốc tế, chứng từ giám định,chứng từ
vận tải, bảo hiểm... và các chứng từ khác có liên quan đến
hh đã được thông quan tại đơn vị
+ Thứ ba, Kiểm tra thực tế hàng hóa XK, NK đã được thông quan nếu hàng hóa đó còn đang được lưu giữ tại
đơn vị được kiểm tra hoặc cơ quan HQ có căn cứ để chứng minh hh đó hiện đang được các tổ chức, cá nhân khác
lưu trữ, quản lý
- Kiểm tra sau thông quan giải mã được các vấn đề :
+ Tính nhất quán giữa chủng loại hàng hóa chủ hàng đã khai trên tờ khai để áp thuế với
các chứng từ có liên quan
+ Tính đúng đắn của số lương hàng hóa
+ Tính hợp lệ, hợp lý, nhất quán về các chi phí mà chủ hàng đã trả hoặc pải trả cho các bên liên quan với mục

giá trị HQ mà trước đó chủ hàng đã khai báo VÀ sự nhất quán giữa các chứng từ được cập nhập trên sổ sách kế

toán với những chứng từ mà chủ hàng trước đó đã khai với cơ quan HQ

+ Xác định được số thuế mà chủ hàng đã nộp là đủ hay thiếu? Nếu thiếu thì nguyên nhân là do đâu?

Câu 21: Nội dung, yêu cầu tổ chức thực hiện thu thuế HQ:
- Khái niệm: Thuế HQ là 1 khoản tiền đc tính toán dựa tren các căn cứ nhất định do đối tượng nộp thuế phải nộp
vào Ngân sách NN khi tiến hành xk hoặc nk các loại hh là đối tượng chiu thuế HQ biên giới QG
- Nội dung: (GT-188, vẽ sơ đồ + nội dung từ - Người nộp thuế ......trên hệ thống quản lý của cqHQ
Người nộp thuế Khai báo số thuế phải nộp Cơ quan hải quan
Phát hiện nộp tiền Thông tin nộp thuế Đổi chiều
vào kho bạc thông tin
Ngân hàng Chuyển tiền vào tài khoản hải quan Kho bạc nhà nước.
 NNT khai báo số thuế hải quan phải nộp trên tờ khai hải quan. Nếu được cơ quan hải quan chấp nhận, hoặc
phải có điều chỉnh, người nộp thuế ghi nhận và ra lệnh cho ngân hàng thương mại phục vụ chuyển tiền vào tài
khoản của cơ quan Hải quan tại Kho bạc nhà nước.
 Ngân hàng phục vụ thực hiện lệnh chuyển tiền, đồng thời gửi thông tin nộp thuế hải quan vào hệ thống quản lý
của cơ quan hải quan. Trên cơ sở thông tin nộp thuế từ ngân hàng chuyển đến, cơ quan Hải quan thực hiện giải
phóng hàng hóa hoặc thông quan cho hàng hóa XK, NK
 Khi kho bạc nhà nước nhận được số tiền từ ngân hàng thương mại chuyển đến, Kho bạc nhà nước gửi thông
tin đối chiếu đến cơ quan hải quan để xác nhận số tiền thuế đã thực hiện nộp. Cơ quan hải quan căn cứ vào thông
tin của Kho bạc nhà nước để quyết toán tiền thuế hải quan trên hệ thống quản lý của cơ quan HQ.
- Yêu cầu:
+ Cơ quan hải quan đảm bảo thu đủ số thuế trước khi giải phóng hàng hoặc trong thời gian ân hạn.
+ Thông tin thu nộp thuế của cơ quan hải quan phải cân đối với số tiền thực thu thuế trên tài khoản thu ngân sách
của hải quan tại kho bạc nhà nước.
+ Thông tin thu nộp thuế phải thể hiện rõ số tiền thuế phải nộp theo từng sắc thuế của từng tờ khai hải quan.
+ Kết quả thu nộp thuế chỉ có hiệu lực khi giữa cơ quan hải quan và kho bạc
Nhà nước đã có thông tin đối chiếu.
Câu 22: Khái niệm, mục đích, nội dung kiểm tra tính thuế HQ
- Khái niệm:
+ Theo nghĩa rộng: là hđ ktra tính chính xác của việc tính toán và thu nộp thuế HQ do cq thuế HQ và người
kdoanh cùng thực hiện
+ Theo nghĩa hẹp : là hđ của cq HQ nhằm ktra tính chính xác của việc tính toán và thu nộp thuế HQ của ng khai
HQ theo qđịnh của PL
- Mục đích:
+ Kiểm tra tính trung thực,chính xác trong khai báo của chủ hàng
+ Ktra việc áp dụng các chế độ,chính sách để có hướng dẫn cụ thể,kịp thời
- Nội dung:quy trình ktra tính thuế HQ được tiến hành ở 2 khâu: trong khi làm TTHQ và sau khi đã giải phóng
hàng
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ,thiếu ndung hoặc ko đbảo pháp lý theo qđịnh→cq HQ báo cho đối tượng nộp thuế để
khai bổ sung
+ Nếu hồ sơ đủ, nội dung đủ, đảm bảo pháp lý, cơ quan HQ cần phải:
 Kiểm tra các căn cứ xác định hàng hóa ko thuộc đối tượng chịu thuế (người khai HQ hh ko € đối tượng chịu
thuế XK, NK,GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt)
 Kiểm tra các căn cứ để xác định hh € đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế (người khai HQ hh € đối
tượng miễn thuế,xét miễn thuế,giảm thuế)
 Kiểm tra các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp
 Ktra kê khai của người khai HQ về số lượng, trọng lượng, đơn vị tính của hh XK,NK
 Ktra trị gia khai báo của người khai HQ
 Kiểm tra kê khai của người khai HQ về mức thuế suất thuế XK, NK, GTGT...
 Ktra kê khai của ng khai HQ về giá tính thuế
 Ktra kqua tính thuế do ng khai HQ kê khai
 Ktra điều kiện áp dụng thời hạn nộp thuế hoặc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế theo quy định của PL
thuế
Câu 23: Khái niệm thông quan/giải phóng hàng, điều kiện thông quan/giải phóng hàng, khái niệm tạm dừng thông
quan và các TH tạm dừng thông quan
1. Thông quan HQ:
- Khái niệm:
+ Theo luật HQ VN: “Thông quan là việc cq HQ quy định hàng hóa được xk, nk, ptvt
đc xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.”
+ Theo Công ước Kyoto sửa đổi: “Thông quan là việc hoàn thành các thủ tục cần thiết để cho phép hh được đưa
vào phục vụ tiêu dùng trong nước, được XK hay đc đặt dưới 1 chế độ quản lý HQ khác”
- Điều kiện:
+ Đk 1: đối tượng được thông quan phải là những HH được phép xk, nk, các ptvt được
phép XC, NC, QC
+ Đk 2: các kết quả của từng công việc mà người khai HQ và công chức HQ phải thực hiện để thông quan phải
được thể hiện đầy đủ trên tờ khai HQ hoặc chứng từ khai báo
HQ
+Đk3: chủ hàng hóa, ptvt, công chức HQ thực hiện xong thủ tục HQ và cơ quan HQ đã
đóng dấu nghiệp vụ: “đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai HQ
+Đk 4: quyết định thông quan trong từng trường hợp cụ thể phải căn cứ vào căn cứ thông quan do PL quy định
2. Giải phóng hàng:
- Khái niệm:

+ Theo Luật HQ VN: “Giải phóng hàng hóa là việc cơ quan hải quan cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa khi
đáp ứng đủ điều kiện sau đây:

 Hàng hóa đủ điều kiện để được xuất khẩu, nhập khẩu nhưng chưa xác định được số thuế chính thức phải nộp;
 Người khai hải quan đã nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế
của người khai hải quan.

+ Theo công ước Kyoto: “Giải phóng hàng là hành động của HQ cho phép hh đang làm TTHQ được đặt dưới
quyền định đoạt của những ng có liên quan”
- Các TH cụ thể:

+ HH phải phân tích, phân loại, giám định để xác định mã số hh, số lượng, trọng lg, khối lg

+ HHXK, NK chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, sẽ sử dụng giá tạm tính
+ HQ nghi vấn về giá nhưng chưa đủ cơ sở để bác bỏ

+ Người khai chưa đủ ttin, tài liệu xác định trị giá sẽ do HQ xác định

3. Tạm dừng thông quan:

*Khái niệm: Tạm dừng thông quan là việc cơ quan hải quan tạm thời không làm thủ tục hải quan cho hàng và suất
khẩu nhập khẩu.

*Các trường hợp Tạm dừng thông quan:

- Tạm dừng làm TTHQ đvs hang hóa bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ: là biện pháp được tiến hành
theo ycau của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ nhằm thu thập ttin, chứng cứ về lô hàng để chủ thể quyền sở hữu trí tuệ
thực hiện quyền yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quyền và yêu cầu áp dụng các bphap khẩn cấp tạm thời or các
bphap ngăn chặn và bảo đảm xử phạt hành chính

- Tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu khi người nộp thuế có tiền thuế nợ quá hạn. Đây là
một trong những biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Biện pháp này đều thực hiện khi cơ
quan hải quan không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế như trích tiền từ tài khoản của đối
tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín
dụng khác, yêu cầu phong tỏa tài khoản, kê biên tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định

? Thời gian thông quan của 1 lô hàng có hoàn toàn phụ thuộc vào cơ quan HQ hay không?
 Không. Theo cqHQ và tổ chức thế giới đánh giá, thời gian thông quan của 1 lô hàng phụ thuộc 25% vào
cqHQ. 75% còn lại phụ thuộc vào các cơ quan quản lý NN về chuyên ngành
Câu 24 : khái niệm , đặc điểm, nguyên tắc giám sát HQ :
- Khái niệm: Giám sát HQ là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan HQ áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của HH,
sự tuân thủ quy định của PL trong việc bảo quản, lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hh, XC,NC,QC PTVT
đang thuộc đối tượng quản lý HQ
*Đặc điểm:
- Đối tượng chịu sự giám sát HQ là hàng hóa và PTVT, cụ thể:
+ HÀng hóa: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; hàng lý, ngoại hối, tiền VN của người XC,NC,QC; vật
dụng trên PTVT tái XC,NC,QC; kim khí, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm, các TS khác XK,NK,QC hoặc
lưu giữ trong địa bàn hoạt
động HQ
+ PTVT đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa,
đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
+ Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu
đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân;
+ Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan;
+ Hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
- Chủ thể thực hiện: cơ quan HQ
- Mục tiêu giám sát:
+ Đảm bảo tính nguyên trạng của hh NK, NK, QC; đảm bảo sự tuân thủ quy định trong việc bảo quản, lưu giữ,
xếp dỡ, vận chuyển….
+ Ngăn ngừa, phát hiện để xử lý những hvi VPPL, che giấu, tàng trữ hh, ptien, hoạt
động buôn lậu, gian lận thương mại…
+ Là tiền đề cho việc thực hiện TTHQ, ktra HQ, tính thuế và các vấn đề khác được thực hiện theo đúng quy
định, đúng đtg
Nguyên tắc : (5)
+ Giám sát HQ phải đc thực hiện trong suốt qúa trình từ khi hàng hóa XK,NK; PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh được đặt trong địa bàn HQ cho đến khi HH, ptvt được thông
quan
+ Giám sát HQ phải được tiến hành bình đẳng với tất cả HH, ptvt không phân biệt xuất xứ, quốc biệt quốc tịch.
+ Giám sát HQ phải được tiến hành một cách công khai minh bạch : các cơ quan HQ phải công khai các VBPL
trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan HQ tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc, khiếu nại liên quan đến
hoạt đông giám sát
+ Các quy định liên quan đến hoạt động giám sát phải đảm bảo tính nhất quán, hợp pháp và theo hướng phù hợp
với xu hướng hiện đại hóa HQ tính nhất quán thể hiện trong việc ban hành các quy định và thực thi các quy định
liên quan đến giám sát
+ Hoạt động giám sát phải tạo thuận lợi cho hoạt động giao lưu thương mại quốc tế và
đảm bảo mục đích thực hiện chức năng quản lý của cơ quan HQ
Câu 25: Thời gian giám sát Hải quan và Các phương thức giám sát hải quan
- Khái niệm: Giám sát HQ là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan HQ áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của HH,
sự tuân thủ quy định của PL trong việc bảo quản, lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hh, XC,NC,QC PTVT
đang thuộc đối tượng quản lý HQ
- Thời gian GSHQ: quy định trong luật HQ 2014

 Đối với hàng hóa:

a) Hàng hóa nhập khẩu chịu sự giám sát hải quan từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi
được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan;

b) Hàng hóa xuất khẩu miễn kiểm tra thực tế hàng hóa chịu sự giám sát hải quan từ khi thông quan đến khi ra khỏi
địa bàn hoạt động hải quan. Trường hợp phải kiểm tra thực tế, hàng hóa xuất khẩu chịu sự giám sát hải quan từ khi
bắt đầu kiểm tra thực tế hàng hóa đến khi ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan;

c) Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát hải quan từ khi tới cửa khẩu nhập đầu tiên đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất
cuối cùng;

 Thời gian giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại Điều
68 của Luật này.
+ PTVT thương mại nước ngoài NK,XC,QC phải di chuyển theo đúng tuyến đường quy định, chịu sự giám sát hải
quan từ khi đến địa bàn hoạt động hải quan, quá trình di chuyển cho đến
khi ra khỏi lãnh thổ VN.
+ PTVT thương mại VN nhập cảnh chịu sự giám sát hải quan từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan cho đến khi tới
địa bàn hoạt động hải quan cho đến khi toàn bộ hàng hóa nhập khẩu chuyên chở trên PTVT được dỡ hết khỏi
phương tiện để làm thủ tục nhập khẩu.
+ PTVT không nhằm mục đích thương mại NK, XK, QC chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan khi làm thủ tục hải
quan tại cửa khẩu Nk, XC hoặc địa điểm khác theo quy định của pháp luật.
* Phương thức giám sát hải quan:
- Niêm phong hải quan là một phương thức giám sát của hải quan nhằm đảm bảo tính nguyên trạng và tính xác
thực của hàng hóa, phương tiện vận tải đang đặt dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan. Các hình thức niêm
phong:
+ Niêm phong bằng giấy niêm phong hải quan + Niêm phong bằng dây
+ Niêm phong kẹp chì
+ Kết hợp các loại niêm phong
- Giám sát trực tiếp của công chức hải quan : là biện pháp giám sát truyền thống nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm
vụ giám sát của HQ
- Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật:
+ Giám sát bằng gương
+ Giám sát bằng phương pháp đếm
+ Giám sát bằng camera
+ Giám sát bằng máy soi
+ Sử dụng chíp điện tử và thiết bị định vị GPS
Câu 26: khái niệm , đặc điểm, nội dung quản lý nhà nước về hải quan:
- Quản lý Nhà nước về hải quan là sự quản lý của nhà nước đối với tổ chức, hoạt động của cơ quan hải quan và
các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
của các tổ chức và cá nhân nhằm hướng các hoạt động đó phát triển theo những mục tiêu định hướng nhất định.
*Đặc điểm:
+ Là quản lý vĩ mô: chiến lược, quy hoạch, phát triển HQ
+ Là quản lý hành chính: thủ tục HQ là thủ tục hành chính
+ Mang tính tổ chức và điều chỉnh: thực hiện thông quan một hệ thống các cơ quan nhà
nước: chính phủ, bộ tài chính, bộ chuyên ngành, UBND các cấp.
+ Mang tính chất quyền lực nhà nước.
+ Thuộc lĩnh vực quản lý hết sức nhạy cảm: liên quan đến hoạt động của cơ quan hải quan, xuất nhập khẩu, xuất
nhập cảnh của phương tiện vận tải trong nước và nước ngoài.
*Nội dung:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, qui hoạch, kế hoạch phát triển hải quan Việt Nam.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan
- Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật hải quan
- Qui định về tổ chức và hoạt động hải quan
- Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức hải quan
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, phương pháp quản lý hải quan hiện đại.
- Thống kê nhà nước về hải quan
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về HQ
- Hợp tác quốc tế về hải quan.
Câu 27: Cơ quan quản lý nhà nước về Hải quan.
- Khái niệm: là các cơ quan NN có thẩm quyền thực hiện các nội dung quản lý NN về
HQ theo quy định của PL
*Bao gồm:
- Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội: thống nhất ban hàng Luật, Nghị quyết quản lý NN về HQ, giám sát việc
tổ chức thực hiện các VBPL lquan đến quản lý NN về HQ
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hải quan.
- Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hải quan.
- Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính
trong việc quản lý nhà nước về hải quan.
- Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện pháp
luật hải quan tại địa phương.
- Cơ quan HQ: có chức năng thực hiện các nghiệp vụ chính như kiểm tra HQ, giám sát HQ, kiểm soát HQ theo
quy định của PL

Câu 28: Các hình thức quản lý NN về HQ


- Khái niệm: Các hình thức quản lý nhà nước về hải quan là các biện pháp, cách thức được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền sử dụng để thực hiện quản lý hàng hóa
XK,NK,QC ; PTVT XC,NC,QC theo đúng các quy định của pháp luật.
- Các hình thức quản lý nhà nước về hải quan bao gồm:
+ Quản lý bằng các biện pháp hành chính đối với diện hàng hóa XK, Nk, QC và PTVT XC, NC, QC.
+ Các biện pháp quản lý bằng hàng rào kỹ thuật.
+ Quản lý hoạt động của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vuẹc XK, NK, QC hàng hóa và
XK, NK, QC phương tiện vận tải.
+ Các biện pháp quản lý bằng công cụ thuế.
+ Các biện pháp quản lý phòng vệ thương mại
+ Các hình thức quản lý nhà nước về hải quan đặc thù.
Câu 29: Quản lý NN về HQ của các bộ quản lý chuyên ngành
- Bộ quản lý chuyên ngành là cơ quan qly N ở trung ương, trực thuộc CP, thực hiện chức năng quản lý NN về
kinh tế đối với 1 ngành hoặc 1 lĩnh vực nhất định

You might also like