Professional Documents
Culture Documents
7. NGUYÊN TẮC VÀ KỸ THUẬT KHÂU TRONG PHẪU THUẬT MIỆNG LÝ THUYẾT GỬI SV
7. NGUYÊN TẮC VÀ KỸ THUẬT KHÂU TRONG PHẪU THUẬT MIỆNG LÝ THUYẾT GỬI SV
Mục tiêu
NGUYÊN TẮC VÀ KỸ THUẬT KHÂU
1. Trình bày được đặc điểm và chỉ định của
TRONG PHẪU THUẬT MIỆNG chỉ khâu trong phẫu thuật.
1 2
Chỉ khâu thường được phân loại dựa vào các đặc điểm:
3 4
28/04/2024
• Chỉ tổng hợp được cơ thể ly giải qua quá trình thuỷ phân.
• Thời gian tiêu thường không dao động nhiều so với NSX.
5 6
CẤU TRÚC
Chỉ đa sợi: multifilament thường là bện (Braided) Chỉ đơn sợi: monofilament
Mềm dễ uốn nắn Cứng, tính nhớ hình cao dễ rối chỉ
Dễ thao tác khâu, tuy nhiên máu đông cứng chỉ Khó thao tác do rối chỉ
Khi xuyên qua mô ma sát nhiều - sang chấn nhiều Khi xuyên qua mô ít ma sát - giảm sang chấn MỘT SỐ CHỈ KHÂU THÔNG DỤNG
Mao dẫn + nơi bám vi khuẩn Không mao dẫn + ít bám dính vi khuẩn
7 8
28/04/2024
CHỈ TỰ NHIÊN TỰ TIÊU ĐƠN SỢI CHỈ TỔNG HỢP TỰ TIÊU ĐA/ĐƠN SỢI
• Loại Plain Catgut (tan nhanh) và Chromic Catgut (tan chậm). • Đa sợi hoặc đơn sợi (dạng đơn sợi thường sử dụng trong
Nhãn khoa với kích thước chỉ 9-0, 10-0).
• Chromic Catgut được xử lý muối chromic
• Nhuộm màu tím hoặc không nhuộm.
• Đóng gói trong dung dịch alcohol và EO dạng lỏng. • Có thể có lớp bao phủ bên ngoài Polyglactin 370, Calcium
stearate làm trơn chỉ giảm ma sát.
9 10
• Duy trì sức căng 50% trong 11 - 13 ngày • Thời gian duy trì sức căng 50%: 1 tuần
11 12
28/04/2024
CHỈ TỰ NHIÊN KHÔNG TIÊU ĐA SỢI CHỈ TỔNG HỢP KHÔNG TIÊU ĐƠN/ĐA SỢI
13 14
7. CHỈ PTFE
ĐẶC ĐIỂM KIM KHÂU
CHỈ TỔNG HỢP KHÔNG TIÊU ĐƠN SỢI
• Đầu kim
• Polytetrafluoroethylene (PTFE)
• Thân kim
• Không có tính nhớ hình Mềm đuôi chỉ không gây
kích thích mô mềm trong miệng thoái mái cho BN • Đuôi kim
• Ít bám dính vi khuẩn
• Trơ về mặt sinh học và không gây phản ứng hoá học.
15 16
28/04/2024
• Phẫu thuật trong miệng thường sử dụng kim 3/8 hoặc 1/2. Một số loại thiết diện
17 18
• Kim tam giác ngược dễ xuyên mô 2 loại thiết diện trên cùng Thiết diện hình thang
• Cạnh cắt nằm về phía lồi của thân kim 1 kim
• Giảm gây rách vạt
19 20
28/04/2024
• Tăng đường kính đuôi kim so với thân kim + nút thắt chỉ tại đuôi kim.
Tăng tổn thương mô
21 22
23 24
28/04/2024
MỘT SỐ CÔNG DỤNG CỦA KHÂU MỤC TIÊU CỦA KHÂU ĐÓNG VẾT THƯƠNG
Khâu giữ vạt bộc lộ phẫu trường. Khâu đóng vết thương cần đạt các yêu cầu sau:
• Cầm máu (tránh tác nhân cơ học đối với cục máu đông)
25 26
27 28
28/04/2024
• Thiếu máu nuôi dễ hoạt tử vạt bung chỉ càng nhiều mũi khâu không cần thiết
• Khâu để khép 2 mép vạt vào sát nhau không siết làm trắng mô.
29 30
31 32
28/04/2024
8. Kim nên đâm qua 2 vạt ở cùng độ sâu (bite depth) và đâm cùng khoảng
9. Khoảng cách giữa các mũi khâu phụ thuộc vào loại mô và kích thước chỉ.
cách tới mép vạt (bite size/ bite width).
(suture space)
Bite size phụ thuộc vào việc lựa chọn kim và chỉ khâu,
Khoảng cách gần hơn có thể được chỉ định khi có cơ hoạt động tại vị trí khâu
thông thường PT miệng từ 3-5mm
hoặc khi dùng chỉ có đường kính nhỏ.
33 34
9. Khoảng cách giữa các mũi khâu phụ thuộc vào loại mô, kích thước chỉ và 10. Khâu gai nướu
khoảng cách vị trí đâm kim tới mép vạt (bite size).
• Vị trí đâm kim cách bờ vạt không được
nhỏ hơn 2-3mm
35 36
28/04/2024
11. Thứ tự của các mũi khâu (trong trường hợp cần đưa vạt trở lại đúng vị trí ban đầu) 11. Thứ tự của các mũi khâu (trong trường hợp cần đưa vạt trở lại đúng vị trí ban đầu)
4 3 3
1 1 1
3 2 2
3
2
37 38
• Nếu 1 bên vạt mỏng hơn, thì nên đâm kim từ vạt mỏng sang phần vạt dày.
• Nếu 1 bên vạt nằm sâu hơn, thì nên bắt đầu đâm kim từ vạt nằm sâu
• Các nút thắt chỉ nên nằm về 1 bên và không nằm trên đường rạch
39 40
28/04/2024
MŨI KHÂU ĐƠN - SIMPLE INTERRUPTED SUTURE MŨI KHÂU ĐƠN - SIMPLE INTERRUPTED SUTURE
41 42
Mũi Liên Tục Không Khoá (Simple Continuous Suture) MŨI LIÊN TỤC CÓ KHOÁ (CONTINUOUS LOCKING SUTURE)
43 44
28/04/2024
MŨI KHÂU ĐƠN – MŨI KHÂU LIÊN TỤC MŨI KHÂU TREO ĐƠN (SLING SUTURE)
45 46
47 48
28/04/2024
49 50
51 52
28/04/2024
MŨI ĐỆM DỌC (VERTICAL MATTRESS SUTURE) MŨI ĐỆM DỌC (VERTICAL MATTRESS SUTURE)
53 54
Throw
55 56
28/04/2024
• Bơm rửa, làm sạch chỉ trước khi cắt bằng nước
muối sinh lý hoặc povidine, CHX.
• Cắt sát chân chỉ để tránh đưa phần chỉ tiếp xúc
với môi trường miệng đi xuyên vào mô.
2x1 2x1x1
2=1
57 58