Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 42

Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

Chương 01
Thuế và thẩm quyền đánh thuế

Câu hỏi Đúng/Sai

1. Việc nộp thuế cho phép người nộp thuế được hưởng một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể từ chính phủ.
Đúng sai

2. Phí người dùng cho phép người trả tiền được hưởng một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể từ chính phủ.
Đúng sai

3. Thuế nhằm mục đích ngăn chặn hoặc trừng phạt những hành vi không thể chấp nhận được.

Đúng sai

4. Thuế là khoản thanh toán để hỗ trợ chi phí của chính phủ.
Đúng sai

5. Theo luật thuế của Hoa Kỳ, các công ty là những thực thể tách biệt và khác biệt với các cổ đông của họ.
Đúng sai

6. Người nộp thuế trực tiếp cho chính phủ luôn chịu tác động kinh tế của thuế.

Đúng sai

7. Trong một số trường hợp, người nộp thuế có thể chuyển tác động kinh tế của thuế sang bên thứ ba.
Đúng sai

1-1

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

8. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế các cá nhân không phải là công dân Hoa Kỳ nhưng
là thường trú nhân Hoa Kỳ.
Đúng sai

9. Thuế có cơ cấu thuế suất từng phần phải có ít nhất hai khung căn cứ tính thuế.
Đúng sai

10. Thuế bán hàng là một ví dụ về thuế dựa trên giao dịch.
Đúng sai

Thuế thu nhập


11. Thuế thu nhập ròng là một ví dụ về thuế giao dịch.
Đúng sai

12. Thuế bán hàng là một ví dụ về thuế dựa trên hoạt động.
Đúng sai

13. Thuế tài sản theo giá trị là nguồn thu chính của chính quyền địa phương.
Đúng sai

14. Thuế đánh vào tài sản cá nhân khó quản lý và thi hành hơn thuế đánh vào bất động sản.

Đúng sai

15. Chính quyền tiểu bang có thể đánh thuế bán hàng hoặc thuế sử dụng đối với người tiêu dùng nhưng không được áp dụng cả hai.
Đúng sai

1-2

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

16. Người bán lẻ hàng hóa có trách nhiệm thu thuế bán hàng từ khách hàng và nộp cho chính quyền tiểu bang.

Đúng sai

17. Người mua hàng tiêu dùng qua đường bưu điện có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đối với hàng hóa mà người

bán chưa thu thuế.


Đúng sai

18. Phần lớn chính quyền các bang đều tăng doanh thu từ cả thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp.

Đúng sai

19. Chính phủ liên bang áp đặt thuế thu nhập đầu tiên để quyên tiền chống lại Chiến tranh năm 1812.

Đúng sai

20. Hiến pháp Hoa Kỳ trao cho chính phủ liên bang quyền đánh thuế đối với thu nhập từ bất kỳ nguồn nào.

Đúng sai

21. Chính phủ liên bang thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều hơn từ thuế thu nhập cá nhân.

Đúng sai

22. Chính phủ liên bang không đánh thuế tài sản hoặc thuế bán hàng chung.
Đúng sai

1-3

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

23. Một doanh nghiệp hoạt động ở nhiều tiểu bang chỉ phải nộp thuế thu nhập của tiểu bang cho tiểu
bang nơi doanh nghiệp đó được thành lập.
Đúng sai

24. Khả năng xung đột giữa các khu vực pháp lý về thuế là lớn nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trên
quy mô toàn cầu.
Đúng sai

25. Chưa đến một nửa chính quyền các bang phụ thuộc vào cờ bạc như một nguồn thu nhập.
Đúng sai

26. Các doanh nghiệp bán hàng qua internet chỉ phải thu thuế bán hàng từ những người mua
sống ở tiểu bang mà doanh nghiệp có trụ sở thực tế.
Đúng sai

27. Bộ luật Thuế vụ được soạn thảo bởi Sở Thuế vụ.


Đúng sai

28. Quy định của Kho bạc là luật thuế do Bộ Tài chính soạn thảo.
Đúng sai

Câu hỏi trắc nghiệm

29. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế?
A. Thuế là bắt buộc.
B. Thuế nhằm mục đích trừng phạt những hành vi không thể chấp nhận được.

C. Chính phủ đánh thuế.


D. Tất cả những điều trên là đặc điểm của thuế.

1-4

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

30. Bang Virginia tính phí người lái xe ô tô 50 xu cho mỗi chuyến đi qua cầu thu phí bắc qua sông James. Khoản

phí này là ví dụ về a(n): A. Phí người dùng B. Thuế dựa


trên giao dịch

C. Thuế dựa trên hoạt động D.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

31. Thành phố Mayfield buộc tội những cá nhân bị kết tội DWI (lái xe trong tình trạng say xỉn) 500 USD cho

lần kết án đầu tiên và 2.000 USD cho bất kỳ lần kết án tiếp theo nào. Các khoản phí này là ví dụ về a(n): A.

Phí người dùng B.


Thuế dựa trên

giao dịch C. Thuế dựa trên

hoạt động D. Hình phạt

của chính phủ

32. Thuế bất động sản đối với căn nhà cho thuê do ông Janey làm chủ đã tăng thêm 1.200 USD trong năm nay. Ông.

Janey đã tăng tiền thuê nhà hàng tháng của người thuê nhà, cô Lacey, thêm 45 đô la. Ai chịu trách nhiệm về

việc tăng thuế tài sản?

A. Ông Janey B.

Bà Lacey C. Cả

ông Janey và bà Lacey D. Cả ông Janey

và bà Lacey đều không

33. Thuế thu nhập liên bang của Acme Inc. đã tăng thêm 100.000 USD trong năm nay. Kết quả là Acme đã giảm 100.000

USD cổ tức hàng năm trả cho cổ phiếu phổ thông của mình. Ai chịu trách nhiệm về việc tăng thuế doanh nghiệp?

A. Acme Inc.

B. Khách hàng của Acme C.

Nhân viên của Acme D. Cổ


đông của Acme

1-5

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

34. Thuế bất động sản của Acme Inc. đã tăng thêm 65.000 USD trong năm nay. Kết quả là Acme đã tăng giá
bán sản phẩm của mình để tạo thêm doanh thu 65.000 USD. Ai chịu trách nhiệm về việc tăng thuế doanh
nghiệp?
A. Acme Inc.
B. Khách hàng của Acme.

C. Nhân viên của Acme.


D. Cổ đông của Acme.

35. Thuế bất động sản của Acme Inc. đã tăng thêm 19.000 USD trong năm nay. Kết quả là Acme đã loại
bỏ 19.000 đô la khỏi ngân sách dành cho bữa tiệc Giáng sinh của nhân viên. Ai chịu trách nhiệm về
việc tăng thuế doanh nghiệp?
A. Acme Inc.
B. Khách hàng của Acme.

C. Nhân viên của Acme.


D. Cổ đông của Acme.

36. Ông Bilboa là công dân Bồ Đào Nha. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chính phủ Hoa Kỳ không có thẩm quyền đánh thuế ông Bilboa vì ông không phải là công dân Hoa Kỳ.
B. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế ông Bilboa nếu ông là thường trú nhân tại Hoa Kỳ.

C. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế ông Bilboa nếu ông kiếm được thu nhập từ hoạt động kinh
doanh của ông ở Florida.
D. Cả B. và C. đều đúng.

37. Bà King là công dân Hoa Kỳ thường trú tại Nam Phi. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế bà King.


B. Chính phủ Hoa Kỳ không có thẩm quyền đánh thuế bà King vì bà không sống ở Hoa Kỳ.

C. Chính phủ Hoa Kỳ không có thẩm quyền đánh thuế bà King vì bà không kiếm được bất kỳ thu nhập nào từ một nguồn
ở Hoa Kỳ.

D. Bà King có thể chọn nộp thuế cho Hoa Kỳ hay Nam Phi.

1-6

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

38. Bà Renfru là công dân Brazil thường trú tại Houston, Texas. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Chính phủ Hoa Kỳ không có thẩm quyền đánh thuế bà Renfru vì bà không phải là công dân Hoa Kỳ.

B. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế bà Renfru chỉ đối với thu nhập mà bà kiếm được từ một nguồn ở Hoa Kỳ.

C. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế bà Renfru.

D. Bà Renfru có thể chọn nộp thuế cho Hoa Kỳ hay Brazil.

39. Phát biểu nào sau đây về hệ thống thuế là sai?

A. Một tỷ lệ phần trăm duy nhất áp dụng cho toàn bộ cơ sở tính thuế được mô tả là thuế suất cố định.

B. Khi thiết kế một loại thuế, chính phủ cố gắng xác định các căn cứ tính thuế mà người nộp thuế có thể dễ dàng trốn tránh
hoặc che giấu.

C. Cơ sở tính thuế là một hạng mục, sự kiện, giao dịch hoặc hoạt động liên quan đến việc đánh thuế.

D. Đối với hệ thống thuế, thuật ngữ doanh thu dùng để chỉ tổng số thuế mà chính phủ thu được.

40. Điều nào sau đây là ví dụ về thuế dựa trên giao dịch?
A. Thuế đánh vào thu nhập kinh doanh ròng

B. Thuế tiêu thụ đặc

biệt C. Thuế bất động sản đối với việc chuyển nhượng tài sản

khi chết D. Cả B. và C.

41. Điều nào sau đây là ví dụ về thuế dựa trên hoạt động?
A. Thuế đánh vào thu nhập ròng của doanh

nghiệp B. Thuế tiêu

thụ đặc biệt C. Thuế quà tặng đối với việc chuyển nhượng tài
sản bằng quà tặng D. Cả A. và C.

1-7

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

42. Khoản nào sau đây là thuế dành riêng?

A. Thuế đánh vào việc mua các mặt hàng cụ thể như rượu hoặc thuốc lá B. Thuế tạo ra doanh thu

mà chính phủ chỉ có thể chi để xây dựng thêm các Công viên Quốc gia C. Thuế chỉ áp dụng đối với những cá nhân
kiếm

được hơn 1 triệu đô la hàng năm D Một loại thuế tạo ra nguồn thu mà chính phủ có thể chi tiêu

cho bất kỳ mục đích nào.

43. Điều nào sau đây đặc trưng cho cơ sở thuế tốt?

A. Cơ sở có thể được biểu thị dễ dàng bằng tiền tệ.

B. Người nộp thuế không thể dễ dàng trốn tránh, che giấu căn cứ.

C. Người nộp thuế không thể dễ dàng di chuyển cơ sở từ nơi này sang nơi khác.

D. Tất cả những điều trên cho thấy cơ sở thuế tốt.

44. Thành phố Springvale áp dụng thuế thu nhập ròng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi quyền

hạn của mình. Thuế tương đương 1% thu nhập lên tới 100.000 USD và 1,5% thu nhập vượt quá 100.000 USD.

Springvale Bar and Grill đã tạo ra thu nhập ròng 782.000 USD trong năm nay. Tính thuế thu nhập của thành phố.

A. $10,230 B.
(1% * $100,000) + (1.5% * $682,000) = $11,230
$11,230 C.

$11,730 D.
Không có điều nào ở trên

45. Chính phủ Q áp dụng thuế thu nhập ròng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi quyền hạn của mình. Thuế

tương đương 3% thu nhập lên tới 500.000 USD và 5% thu nhập vượt quá 500.000 USD. Công ty K đã tạo ra thu nhập

ròng 782.000 USD trong năm nay. Tính số thuế thu nhập Công ty K phải nộp cho Q.

A. $29.100 B.

$14.100 C. (3% * $500,000) + (5% * $282,000) = $29,100


$39.100 D.
Không có điều nào ở trên A

1-8

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

46. Loại thuế nào sau đây không phải là nguồn thu đáng kể của chính quyền địa phương?

A. Thuế bất động sản B.

Thuế tài sản cá nhân C. Thuế

việc làm D. Tất cả


những điều trên

47. Loại thuế nào sau đây là nguồn thu đáng kể cho chính quyền địa phương?

A. Thuế bất động sản B.

Thuế việc làm C. Thuế


thu nhập D. Không

có điều nào ở trên

48. Câu nào sau đây liên quan đến thuế tài sản là sai?

A. Thuế tài sản là thuế theo giá trị.

B. Thuế tài sản là nguồn thu chính của chính quyền địa phương.

C. Thuế tài sản có thể được đánh vào bất động sản hoặc cá nhân.
D. Không có điều nào ở trên là sai.

49. Thuế bán hàng có thể được mô tả tốt nhất dưới dạng

a(n): A. Thuế tiêu dùng


B. Thuế thu nhập

C. Thuế hoạt động


D. Thuế theo giá trị

50. Câu nào sau đây liên quan đến thuế bán hàng là sai?

A. Thuế bán hàng áp dụng cho việc mua hầu hết các loại hàng tiêu dùng.

B. Thuế bán hàng áp dụng cho việc mua hầu hết các loại dịch vụ tiêu dùng.

C. Thuế bán hàng được người bán thu khi việc bán hàng được thực hiện.

D. Thuế bán hàng đánh vào người mua hàng bán lẻ là thuế tiêu dùng.

1-9

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

51. Thuế bán hàng của tiểu bang đánh vào việc mua hàng hóa bán lẻ là: A. Người tiêu dùng

cuối cùng của hàng hóa chịu.

B. Người bán phải chịu trách nhiệm thu và nộp thuế.

C. Do nhà sản xuất hàng hóa chịu.

D. Do chính phủ thu thuế chịu.

52. Ông Dodd sống ở một tiểu bang có thuế bán hàng và sử dụng là 6%. Gần đây anh ấy đã đi đến một tiểu bang

khác để mua một chiếc thuyền buồm và đã nộp thuế bán hàng 4% của tiểu bang đó. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trách nhiệm thuế sử dụng của ông Dodd đối với tiểu bang quê hương của ông bằng 2% giá mua đồ nội thất.
B. Ông Dodd không nợ thuế sử dụng ở bang quê hương của mình.

C. Trách nhiệm thuế sử dụng của ông Dodd đối với tiểu bang quê hương của ông bằng 6% giá mua đồ nội thất.
D. Không có điều nào ở trên là đúng.

53. Ông Smith cư trú tại một tiểu bang có thuế bán hàng và sử dụng là 6%. Gần đây anh ấy đã đi đến một tiểu

bang khác để mua đồ nội thất và đã nộp thuế bán hàng 7% của tiểu bang đó. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Ông Smith được hoàn lại 1% giá mua đồ nội thất.


B. Ông Smith không nợ thuế sử dụng ở bang quê hương của mình.

C. Trách nhiệm thuế sử dụng của ông Smith đối với tiểu bang quê hương của ông bằng 6% giá mua đồ nội thất.
D. Không có điều nào ở trên là đúng.

54. Câu nào sau đây về thuế bán hàng và thuế sử dụng là đúng?

A. Nếu một cá nhân trả thuế bán hàng khi mua một mặt hàng thì cá nhân đó sẽ không phải trả thuế sử dụng khi mua

hàng.

B. Một cá nhân phải nộp cả thuế bán hàng và thuế sử dụng khi mua một mặt hàng chịu thuế.

C. Nhiều tiểu bang áp dụng thuế bán hàng nhưng không áp dụng thuế sử dụng bổ sung.
D. Không có điều nào ở trên là đúng.

55. Loại thuế nào sau đây là nguồn thu đáng kể cho chính quyền tiểu bang?
A. Thuế bán hàng chung

B. Thuế thu nhập cá nhân C.

Thuế thu nhập doanh nghiệp


D. Tất cả những điều trên

1-10

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

56. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt?

A. Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào việc bán lẻ một số mặt hàng cụ thể.

B. Thuế suất tiêu thụ đặc biệt thường cao hơn thuế suất bán hàng chung.

C. Người mua các mặt hàng xa xỉ có trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trực tiếp cho chính phủ.

D. Tất cả những điều trên là đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt.

57. Sự khác biệt chính giữa thuế bán hàng và thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

A. Thuế bán hàng do chính quyền tiểu bang thu, trong khi thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ do chính phủ liên bang thu.

B. Thuế bán hàng được áp dụng đối với việc mua nhiều loại mặt hàng, trong khi thuế tiêu thụ đặc biệt được áp

dụng đối với việc mua một số mặt hàng cụ thể.

C. Thuế bán hàng phải do người bán thu, còn thuế tiêu thụ đặc biệt phải do người mua trực tiếp nộp.

D. Thuế bán hàng được áp dụng đối với việc mua hàng hóa hữu hình, trong khi thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng

đối với việc mua dịch vụ.

58. Điều nào sau đây không phải là lợi thế của việc nhà nước tuân thủ luật thuế thu nhập doanh nghiệp liên bang?

A. Các bang có quyền kiểm soát nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp của mình.

B. Các bang không cần phải ban hành các đạo luật thuế thu nhập doanh nghiệp toàn diện.

C. Sự tuân thủ giúp giảm bớt gánh nặng tuân thủ của người nộp thuế doanh nghiệp.

D. Tất cả những điều trên là lợi thế của sự tuân thủ của nhà nước.

59. Loại thuế nào mang lại nhiều doanh thu nhất cho chính phủ liên bang?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp


B. Thuế thu nhập cá nhân C.

Thuế tiêu thụ đặc

biệt D. Thuế chuyển nhượng

1-11

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

60. Loại thuế liên bang nào sau đây được dành cho một mục đích cụ thể?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp

B. Thuế việc làm C. Thuế

thất nghiệp D. Cả B. và C.
đều là thuế riêng.

61. Loại thuế liên bang nào sau đây không được phân bổ cho một mục đích cụ thể?

A. Thuế việc làm B. Thuế

thất nghiệp C. Thuế chuyển


nhượng D. Tất cả

những khoản trên là thuế được phân bổ riêng.

62. Điều gì khiến chính phủ liên bang có quyền đánh thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp?

A. Bộ luật Thuế vụ năm 1986 B. Đạo luật

Thuế vụ năm 1913 C. Tu chính

án thứ mười sáu của Hiến pháp Hoa Kỳ D. Tuyên ngôn Nhân quyền

63. Khi nào thuế thu nhập liên bang trở thành thuế vĩnh viễn.

A. Ngay sau Chiến tranh Cách mạng B. Trong Nội chiến

C. Năm 1913 khi Tu chính án


thứ mười sáu của Hiến pháp Hoa Kỳ được phê chuẩn D. Năm 1939 khi Quốc hội ban hành Bộ luật Thuế

vụ đầu tiên

64. Điều nào sau đây không đặc trưng cho thuế chuyển nhượng liên bang?

A. Thuế được áp dụng đối với giá trị tài sản được một cá nhân chuyển nhượng dưới dạng quà tặng.

B. Thuế được áp dụng đối với giá trị tài sản được chuyển giao do một cá nhân qua đời.

C. Thuế được đánh vào giá trị tài sản mà một cá nhân chuyển nhượng cho tổ chức từ thiện.
D. Tất cả những điều trên mô tả thuế chuyển nhượng liên bang.

1-12

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

65. Điều nào sau đây không đặc trưng cho thuế chuyển nhượng liên bang?

A. Thuế được áp dụng cho cá nhân chứ không phải cho các tập đoàn.

B. Thuế được tính dựa trên giá trị tài sản được chuyển nhượng bằng quà tặng hoặc khi qua đời.
C. Thuế là thuế giao dịch.

D. Tất cả những điều trên mô tả thuế chuyển nhượng liên bang.

66. Công ty D, có trụ sở chính tại Raleigh, Bắc Carolina, tiến hành kinh doanh tại Hoa Kỳ, Canada và Mexico. Khẳng

định nào sau đây là đúng?

A. Vì Công ty D phải nộp thuế thu nhập cho Bắc Carolina nên không phải nộp thuế cho bất kỳ tiểu bang nào khác.

B. Vì Công ty D phải nộp thuế thu nhập cho Bắc Carolina nên không phải nộp thuế thu nhập liên bang.

C. Vì Công ty D phải nộp thuế thu nhập vào Hoa Kỳ nên không phải nộp thuế vào Canada hoặc Mexico.

D. Không có điều nào ở trên là đúng.

67. SJF Inc., có văn phòng công ty tại Boise, Idaho, tiến hành kinh doanh tại Idaho, Oregon, California và

British Columbia, Canada. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. SJF chỉ phải nộp thuế thu nhập cho Idaho và Hoa Kỳ.

B. SJF có thể phải nộp thuế thu nhập cho Idaho, Oregon, California, British Columbia, Hoa Kỳ và Canada.

C. SJF chỉ phải nộp thuế thu nhập cho Idaho, Oregon, California và Hoa Kỳ.

D. SJF có thể phải nộp thuế thu nhập cho Hoa Kỳ hoặc Canada, nhưng không phải cho cả hai.

68. Loại thuế nào không được chính phủ liên bang đánh thuế?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp


B. Thuế thu nhập cá nhân C.

Thuế lao động D. Thuế


doanh thu chung

1-13

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

69. Công ty N điều hành hoạt động kinh doanh đặt hàng qua thư ngoài trụ sở chính ở Tulsa, Oklahoma. Năm nay, họ đã

gửi sản phẩm trị giá 892.000 USD cho khách hàng cư trú ở Oklahoma và số sản phẩm trị giá 489.300 USD cho khách

hàng sống ở Missouri. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Công ty N phải thu thuế bán hàng Oklahoma từ khách hàng ở Oklahoma và thuế bán hàng ở Missouri từ khách hàng ở
Missouri.

B. Công ty N phải thu thuế bán hàng Oklahoma từ cả Oklahoma và Missouri


khách hàng.

C. Công ty N phải thu thuế bán hàng Oklahoma từ khách hàng ở Oklahoma.

D. Công ty D không phải thu thuế bán hàng đối với bất kỳ giao dịch bán hàng qua thư nào.

70. Điều nào sau đây không đóng góp vào tính chất năng động của luật thuế?

A. Áp lực chính trị từ các nhà vận động hành lang chuyên nghiệp

B. Những thay đổi trong môi trường kinh tế và xã hội C.

Những thay đổi về nhu cầu thu ngân sách của chính phủ D.

Tất cả những điều trên góp phần tạo nên tính chất năng động của luật thuế

71. Phát biểu nào sau đây về quá trình chính trị trong việc xây dựng luật thuế là sai?

A. Quá trình chính trị góp phần tạo nên tính năng động của luật thuế.

B. Các nhóm lợi ích đặc biệt ít có ảnh hưởng đến quá trình lập pháp về thuế.

C. Khi người nộp thuế nghĩ ra một chiến thuật mới để giảm bớt gánh nặng thuế, các chính phủ sẽ phản ứng bằng cách

ban hành một quy định mới để khiến chiến thuật đó trở nên vô hiệu.

D. Những thay đổi trong triết lý chính trị thường phản ánh những thay đổi trong thái độ của công chúng về vai trò

đúng đắn của thuế trong xã hội.

72. Điều nào sau đây không phải là nguồn thẩm quyền chính của luật thuế?

A. Quy định về thu nhập do Sở Thuế vụ công bố B. Mục 162 của Bộ luật Thuế vụ
C. Quy định Kho bạc. §1.351-2 D. Tất cả những điều trên

là nguồn thẩm quyền chính

1-14

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

73. Câu nào sau đây về Bộ luật Thuế vụ là sai?


A. Bộ luật Thuế vụ chưa được sửa đổi kể từ năm 1986.

B. Bộ luật Thuế vụ là một phần của luật pháp liên bang.

C. Bộ luật Thuế vụ bao gồm các phần được sắp xếp bằng số.

D. Chỉ Quốc hội mới có thẩm quyền sửa đổi Bộ luật Thuế vụ.

74. Quốc hội có thường xuyên sửa đổi Bộ luật Thuế vụ không?

A. Hiếm khi (Bộ luật Thuế vụ chưa được sửa đổi kể từ năm 1986)

B. Thỉnh thoảng (có lẽ mỗi chục năm một lần)

C. Thường xuyên (ít nhất 5 năm một lần)

D. Thường xuyên (ít nhất mỗi năm một lần)

75. Câu nào sau đây về các quy định của Kho bạc là sai?

A. Các quy định của Kho bạc được viết ra để giải thích và giải thích Bộ luật Thuế vụ.

B. Các quy định của kho bạc là một phần của luật pháp.

C. Tòa án liên bang có thể vô hiệu hóa quy định của Kho bạc nếu tòa án kết luận rằng quy định đó diễn giải sai

Bộ luật Thuế vụ.


D. Không có điều nào ở trên là sai.

76. Các phán quyết về thuế và thủ tục thu thuế được soạn thảo bởi: A.
Sở Thuế vụ B. Bộ Tài chính C. Quốc hội

Hoa Kỳ D. Tòa án tối cao

77. Cơ quan nào sau đây không được coi là cơ quan hành chính?

A. Quy định của Kho bạc B.

Phán quyết về doanh


thu C. Quyết định của Tòa

án Thuế D. Tất cả những điều trên là cơ quan hành chính

1-15

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

78. Quyết định về thuế là một ví dụ về: A.


Cơ quan tư pháp B.
Cơ quan hành chính C. Cơ quan
lập pháp D. Cơ quan biên
tập

79. Câu nào sau đây liên quan đến thẩm quyền tư pháp là sai?
A. Quyết định của tòa phúc thẩm có nhiều thẩm quyền hơn quyết định của tòa sơ thẩm.
B. Các quyết định của Tòa án Tối cao có nhiều thẩm quyền hơn các quyết định của tòa phúc thẩm.

C. Các quyết định của Tòa án Tối cao tương đương với luật pháp.
D. Không có câu nào ở trên là sai.

80. Nguồn luật thuế nào sau đây có thẩm quyền cao nhất?
A. Thủ tục thu thuế B.
Quy định của kho bạc C.
Quyết định của Tòa án tối cao
D. Ba nguồn luật thuế có thẩm quyền ngang nhau

81. Nguồn luật thuế nào sau đây có ít thẩm quyền nhất?
A. Quy định về thu

nhập B. Quy định của kho


bạc C. Mục 736 của Bộ luật thuế vụ D. Ba nguồn luật

thuế có thẩm quyền ngang nhau

1-16

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

Câu hỏi trả lời ngắn

82. Bà Penser cư trú tại thành phố Lanock, Tennessee. Cô sở hữu 100% cổ phần của PSW Inc., được
thành lập theo luật Tennessee và tiến hành kinh doanh tại sáu khu vực pháp lý địa phương khác
nhau ở Tennessee.

A. Có bao nhiêu người nộp thuế được xác định trong báo cáo thực tế trên?
B. Xác định các chính phủ có thẩm quyền đánh thuế từng đối tượng nộp thuế này.

83. Thị trấn Forrest đánh thuế đối với giá trị định giá của bất động sản nằm trong giới hạn thị
trấn. Thuế bằng 1,4% giá trị lên tới 300.000 USD cộng với 2% bất kỳ giá trị nào vượt quá
300.000 USD. Mildred Payne sở hữu bất động sản trị giá 983.500 USD. Tính thuế tài sản của
cô ấy.

1-17

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

84. Công ty Richton chỉ hoạt động kinh doanh tại Khu vực tài phán H, nơi đánh thuế bán hàng và sử
dụng 6%. Năm nay, Richton đã trả 1.438.000 USD để mua tài sản hữu hình từ một đại lý ở Khu vực tài
phán W. Việc mua bán này phải chịu thuế bán hàng 3,5% của W. Tài sản được chuyển đến văn phòng của
Richton ở Nước H để sử dụng cho hoạt động kinh doanh của mình. Tính thuế bán hàng hoặc thuế sử
dụng của Richton đối với giao dịch này.

85. Grant Wilson là nhân viên của Market Enterprises, một công ty hoạt động ở bang A.
Xác định các loại thuế tiềm năng khác nhau mà cả Doanh nghiệp cấp và Doanh nghiệp thị trường phải
nộp liên quan đến mối quan hệ việc làm này.

1-18

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

Chương 01 Giải đáp về thuế và khu vực pháp lý về thuế

Câu hỏi Đúng/Sai

1. Việc nộp thuế cho phép người nộp thuế được hưởng một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể từ chính phủ.
SAI

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

2. Phí người dùng cho phép người trả tiền được hưởng một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể từ chính phủ.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

3. Thuế nhằm mục đích ngăn chặn hoặc trừng phạt những hành vi không thể chấp nhận được.

SAI

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

4. Thuế là khoản thanh toán để hỗ trợ chi phí của chính phủ.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

1-19

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

5. Theo luật thuế của Hoa Kỳ, các công ty là những thực thể tách biệt và khác biệt với các cổ đông của họ.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

6. Người nộp thuế trực tiếp cho chính phủ luôn chịu tác động kinh tế của thuế.

SAI

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

7. Trong một số trường hợp, người nộp thuế có thể chuyển tác động kinh tế của thuế sang bên thứ ba.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

8. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế các cá nhân không phải là công dân Hoa Kỳ nhưng là thường trú nhân

Hoa Kỳ.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

9. Thuế có cơ cấu thuế suất từng phần phải có ít nhất hai khung căn cứ tính thuế.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

1-20

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

10. Thuế bán hàng là một ví dụ về thuế dựa trên giao dịch.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

11. Thuế thu nhập ròng là một ví dụ về thuế giao dịch.


SAI

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

12. Thuế bán hàng là một ví dụ về thuế dựa trên hoạt động.
SAI

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

13. Thuế tài sản theo giá trị là nguồn thu chính của chính quyền địa phương.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương đánh; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

14. Thuế đánh vào tài sản cá nhân khó quản lý và thi hành hơn thuế đánh vào bất động sản.

ĐÚNG VẬY

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-21

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

15. Chính quyền tiểu bang có thể đánh thuế bán hàng hoặc thuế sử dụng đối với người tiêu dùng nhưng không được áp dụng cả hai.

SAI

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

16. Người bán lẻ hàng hóa có trách nhiệm thu thuế bán hàng từ khách hàng và nộp cho chính quyền tiểu
bang.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương đánh; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

17. Người mua hàng tiêu dùng qua đường bưu điện có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đối với hàng hóa mà
người bán chưa thu thuế.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

18. Phần lớn chính quyền các bang tăng doanh thu từ cả thu nhập cá nhân và doanh nghiệp
thuế.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

19. Chính phủ liên bang áp đặt thuế thu nhập đầu tiên để quyên tiền chống lại Chiến tranh năm 1812.

SAI

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương đánh; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-22

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

20. Hiến pháp Hoa Kỳ trao cho chính phủ liên bang quyền đánh thuế đối với thu nhập từ bất kỳ nguồn nào.

ĐÚNG VẬY

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

21. Chính phủ liên bang thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều hơn từ thuế thu nhập cá nhân.

SAI

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

22. Chính phủ liên bang không đánh thuế tài sản hoặc thuế bán hàng chung.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu học: 01-04 Giải thích tại sao các khu vực pháp lý khác nhau cạnh tranh để giành được doanh thu từ cùng một người nộp thuế.

23. Một doanh nghiệp hoạt động ở nhiều tiểu bang chỉ phải nộp thuế thu nhập của tiểu bang cho tiểu
bang nơi doanh nghiệp đó được thành lập.
SAI

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-04 Giải thích tại sao các khu vực pháp lý khác nhau cạnh tranh về doanh thu từ cùng một người nộp thuế.

24. Khả năng xung đột giữa các khu vực pháp lý về thuế là lớn nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trên
quy mô toàn cầu.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu học: 01-04 Giải thích tại sao các khu vực pháp lý khác nhau cạnh tranh để giành được doanh thu từ cùng một người nộp thuế.

1-23

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

25. Chưa đến một nửa chính quyền các bang phụ thuộc vào cờ bạc như một nguồn thu nhập.
SAI

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-05 Xác định lý do tại sao các chính phủ sửa đổi hệ thống thuế của họ.

26. Các doanh nghiệp bán hàng qua internet chỉ phải thu thuế bán hàng từ những người mua
sống ở tiểu bang mà doanh nghiệp có trụ sở thực tế.
ĐÚNG VẬY

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-05 Xác định lý do tại sao các chính phủ sửa đổi hệ thống thuế của họ.

27. Bộ luật Thuế vụ được soạn thảo bởi Sở Thuế vụ.


SAI

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

28. Quy định của Kho bạc là luật thuế do Bộ Tài chính soạn thảo.
SAI

Các quy định không phải là luật, chỉ có thể được ban hành bởi Quốc hội.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

1-24

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

Câu hỏi trắc nghiệm

29. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế?

A. Thuế là bắt buộc.

B. Thuế nhằm mục đích trừng phạt những hành vi không thể chấp nhận được.

C. Chính phủ đánh thuế.


D. Tất cả những điều trên là đặc điểm của thuế.

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

30. Bang Virginia tính phí người lái xe ô tô 50 xu cho mỗi chuyến đi qua cầu thu phí bắc qua sông James. Khoản phí

này là ví dụ về a(n): A. Phí người dùng B. Thuế dựa trên


giao dịch C.

Thuế dựa trên hoạt động D.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

1-25

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

31. Thành phố Mayfield buộc tội những cá nhân bị kết tội DWI (lái xe trong tình trạng say xỉn) 500 USD cho

lần kết án đầu tiên và 2.000 USD cho bất kỳ lần kết án tiếp theo nào. Các khoản phí này là ví dụ về a(n): A.

Phí người dùng B.


Thuế dựa trên

giao dịch C. Thuế dựa trên

hoạt động D. Hình phạt

của chính phủ

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

32. Thuế bất động sản đối với căn nhà cho thuê do ông Janey làm chủ đã tăng thêm 1.200 USD trong năm nay. Ông.

Janey đã tăng tiền thuê nhà hàng tháng của người thuê nhà, cô Lacey, thêm 45 đô la. Ai chịu trách nhiệm về

việc tăng thuế tài sản?

A. Ông Janey B.

Bà Lacey C. Cả

ông Janey và bà Lacey D. Cả ông Janey và

bà Lacey đều không

Ông Janey chỉ chuyển 540 USD (45 USD * 12 tháng) trong số tiền tăng thuế 1.200 USD cho bà Lacey bằng cách

tăng tiền thuê nhà.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

33. Thuế thu nhập liên bang của Acme Inc. đã tăng thêm 100.000 USD trong năm nay. Kết quả là Acme đã giảm 100.000

USD cổ tức hàng năm trả cho cổ phiếu phổ thông của mình. Ai chịu trách nhiệm về việc tăng thuế doanh nghiệp?

A. Acme Inc.

B. Khách hàng của Acme C.

Nhân viên của Acme D. Cổ


đông của Acme

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

1-26

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

34. Thuế bất động sản của Acme Inc. đã tăng thêm 65.000 USD trong năm nay. Kết quả là Acme đã tăng giá
bán sản phẩm của mình để tạo thêm doanh thu 65.000 USD. Ai chịu trách nhiệm về việc tăng thuế doanh
nghiệp?
A. Acme Inc.
B. Khách hàng của Acme.

C. Nhân viên của Acme.


D. Cổ đông của Acme.

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

35. Thuế bất động sản của Acme Inc. đã tăng thêm 19.000 USD trong năm nay. Kết quả là Acme đã loại
bỏ 19.000 đô la khỏi ngân sách dành cho bữa tiệc Giáng sinh của nhân viên. Ai chịu trách nhiệm về
việc tăng thuế doanh nghiệp?
A. Acme Inc.
B. Khách hàng của Acme.

C. Nhân viên của Acme.


D. Cổ đông của Acme.

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

36. Ông Bilboa là công dân Bồ Đào Nha. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chính phủ Hoa Kỳ không có thẩm quyền đánh thuế ông Bilboa vì ông không phải là công dân Hoa Kỳ.
B. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế ông Bilboa nếu ông là thường trú nhân tại Hoa Kỳ.

C. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế ông Bilboa nếu ông kiếm được thu nhập từ hoạt động kinh
doanh của ông ở Florida.
D. Cả B. và C. đều đúng.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

1-27

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

37. Bà King là công dân Hoa Kỳ thường trú tại Nam Phi. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế bà King.

B. Chính phủ Hoa Kỳ không có thẩm quyền đánh thuế bà King vì bà không sống ở Hoa Kỳ.

C. Chính phủ Hoa Kỳ không có thẩm quyền đánh thuế bà King vì bà không kiếm được bất kỳ thu nhập nào từ một nguồn
ở Hoa Kỳ.

D. Bà King có thể chọn nộp thuế cho Hoa Kỳ hay Nam Phi.

Độ khó: 2 Trung bình

Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

38. Bà Renfru là công dân Brazil thường trú tại Houston, Texas. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Chính phủ Hoa Kỳ không có thẩm quyền đánh thuế bà Renfru vì bà không phải là công dân Hoa Kỳ.

B. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế bà Renfru chỉ đối với thu nhập mà bà kiếm được từ một nguồn ở Hoa Kỳ.

C. Chính phủ Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế bà Renfru.

D. Bà Renfru có thể chọn nộp thuế cho Hoa Kỳ hay Brazil.

Độ khó: 2 Trung bình

Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

39. Phát biểu nào sau đây về hệ thống thuế là sai?

A. Một tỷ lệ phần trăm duy nhất áp dụng cho toàn bộ cơ sở tính thuế được mô tả là thuế suất cố định.

B. Khi thiết kế một loại thuế, chính phủ cố gắng xác định các căn cứ tính thuế mà người nộp thuế có thể dễ dàng trốn tránh
hoặc che giấu.

C. Cơ sở tính thuế là một hạng mục, sự kiện, giao dịch hoặc hoạt động liên quan đến việc đánh thuế.

D. Đối với hệ thống thuế, thuật ngữ doanh thu dùng để chỉ tổng số thuế mà chính phủ thu được.

Độ khó: 2 Trung bình Mục

tiêu học tập: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

1-28

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

40. Điều nào sau đây là ví dụ về thuế dựa trên giao dịch?
A. Thuế đánh vào thu nhập kinh doanh ròng

B. Thuế tiêu thụ đặc

biệt C. Thuế bất động sản đối với việc chuyển nhượng tài sản

khi chết D. Cả B. và C.

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

41. Điều nào sau đây là ví dụ về thuế dựa trên hoạt động?
A. Thuế đánh vào thu nhập ròng của doanh

nghiệp B. Thuế tiêu

thụ đặc biệt C. Thuế quà tặng đối với việc chuyển nhượng tài
sản bằng quà tặng D. Cả A. và C.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

42. Khoản nào sau đây là thuế dành riêng?

A. Thuế đánh vào việc mua các mặt hàng cụ thể như rượu hoặc thuốc lá B. Thuế tạo ra doanh thu

mà chính phủ chỉ có thể chi để xây dựng thêm Công viên quốc gia

C. Thuế chỉ áp dụng đối với những cá nhân kiếm được hơn 1 triệu đô la hàng năm D. Thuế tạo ra

doanh thu mà chính phủ có thể chi tiêu cho bất kỳ mục đích nào

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

43. Điều nào sau đây đặc trưng cho cơ sở thuế tốt?

A. Cơ sở có thể được biểu thị dễ dàng bằng tiền tệ.

B. Người nộp thuế không thể dễ dàng trốn tránh, che giấu căn cứ.

C. Người nộp thuế không thể dễ dàng di chuyển cơ sở từ nơi này sang nơi khác.

D. Tất cả những điều trên cho thấy cơ sở thuế tốt.

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

1-29

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

44. Thành phố Springvale áp dụng thuế thu nhập ròng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
phạm vi quyền hạn của mình. Thuế tương đương 1% thu nhập lên tới 100.000 USD và 1,5% thu nhập vượt
quá 100.000 USD. Springvale Bar and Grill đã tạo ra thu nhập ròng 782.000 USD trong năm nay. Tính thuế
thu nhập của thành phố.
A. $10,230

B. $11,230

C. $11,730
D. Không có điều nào ở trên

(1% * 100.000 USD) + (1,5% * 682.000 USD) = 11.230 USD

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

45. Chính phủ Q áp dụng thuế thu nhập ròng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi quyền hạn của
mình. Thuế tương đương 3% thu nhập lên tới 500.000 USD và 5% thu nhập vượt quá 500.000 USD. Công ty K
đã tạo ra thu nhập ròng 782.000 USD trong năm nay. Tính số thuế thu nhập Công ty K phải nộp cho Q.
A. $29.100

B. $14.100

C. $39.100
D. Không có điều nào ở trên

(3% * 500.000 USD) + (5% * 282.000 USD) = 29.100 USD

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

46. Loại thuế nào sau đây không phải là nguồn thu đáng kể của chính quyền địa phương?
A. Thuế bất động sản B.

Thuế tài sản cá nhân C. Thuế

việc làm D. Tất cả


những điều trên

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-30

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

47. Loại thuế nào sau đây là nguồn thu đáng kể cho chính quyền địa phương?

A. Thuế bất động sản B.

Thuế việc làm C. Thuế


thu nhập D. Không

có điều nào ở trên

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

48. Câu nào sau đây liên quan đến thuế tài sản là sai?

A. Thuế tài sản là thuế theo giá trị.

B. Thuế tài sản là nguồn thu chính của chính quyền địa phương.

C. Thuế tài sản có thể được đánh vào bất động sản hoặc cá nhân.
D. Không có điều nào ở trên là sai.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

49. Thuế bán hàng có thể được mô tả tốt nhất dưới dạng

a(n): A. Thuế tiêu dùng


B. Thuế thu nhập

C. Thuế hoạt động


D. Thuế theo giá trị

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương đánh; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-31

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

50. Câu nào sau đây liên quan đến thuế bán hàng là sai?

A. Thuế bán hàng áp dụng cho việc mua hầu hết các loại hàng tiêu dùng.

B. Thuế bán hàng áp dụng cho việc mua hầu hết các loại dịch vụ tiêu dùng.

C. Thuế bán hàng được người bán thu khi việc bán hàng được thực hiện.

D. Thuế bán hàng đánh vào người mua hàng bán lẻ là thuế tiêu dùng.

Thuế bán hàng thường chỉ áp dụng cho một số dịch vụ tiêu dùng chọn lọc.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

51. Thuế bán hàng của tiểu bang đánh vào việc mua hàng hóa bán lẻ là: A. Người tiêu dùng

cuối cùng của hàng hóa chịu.

B. Người bán phải chịu trách nhiệm thu và nộp thuế.

C. Do nhà sản xuất hàng hóa chịu.

D. Do chính phủ thu thuế chịu.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

52. Ông Dodd sống ở một tiểu bang có thuế bán hàng và sử dụng là 6%. Gần đây anh ấy đã đi đến một tiểu bang

khác để mua một chiếc thuyền buồm và đã nộp thuế bán hàng 4% của tiểu bang đó. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trách nhiệm thuế sử dụng của ông Dodd đối với tiểu bang quê hương của ông bằng 2% giá mua đồ nội thất.
B. Ông Dodd không nợ thuế sử dụng ở bang quê hương của mình.

C. Trách nhiệm thuế sử dụng của ông Dodd đối với tiểu bang quê hương của ông bằng 6% giá mua đồ nội thất.
D. Không có điều nào ở trên là đúng.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-32

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

53. Ông Smith cư trú tại một tiểu bang có thuế bán hàng và sử dụng là 6%. Gần đây anh ấy đã đi đến một tiểu bang

khác để mua đồ nội thất và đã nộp thuế bán hàng 7% của tiểu bang đó. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Ông Smith được hoàn lại 1% giá mua chiếc thuyền buồm.
B. Ông Smith không nợ thuế sử dụng ở bang quê hương của mình.

C. Trách nhiệm thuế sử dụng của ông Smith đối với tiểu bang quê hương của ông bằng 6% giá mua chiếc thuyền buồm.
D. Không có điều nào ở trên là đúng.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

54. Câu nào sau đây về thuế bán hàng và thuế sử dụng là đúng?

A. Nếu một cá nhân trả thuế bán hàng khi mua một mặt hàng thì cá nhân đó sẽ không phải trả thuế sử dụng khi mua hàng.

B. Một cá nhân phải nộp cả thuế bán hàng và thuế sử dụng khi mua một mặt hàng chịu thuế.

C. Nhiều tiểu bang áp dụng thuế bán hàng nhưng không áp dụng thuế sử dụng bổ sung.
D. Không có điều nào ở trên là đúng.

Độ khó: 3 Cứng
Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế mà chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

55. Loại thuế nào sau đây là nguồn thu đáng kể cho chính quyền tiểu bang?
A. Thuế bán hàng chung

B. Thuế thu nhập cá nhân C.

Thuế thu nhập doanh nghiệp D.


Tất cả những điều trên

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-33

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

56. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt?

A. Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào việc bán lẻ một số mặt hàng cụ thể.

B. Thuế suất tiêu thụ đặc biệt thường cao hơn thuế suất bán hàng chung.

C. Người mua các mặt hàng xa xỉ có trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt trực tiếp cho chính phủ.

D. Tất cả những điều trên là đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt.

Người bán (không phải người mua) có trách nhiệm thu và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho chính phủ.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

57. Sự khác biệt chính giữa thuế bán hàng và thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

A. Thuế bán hàng do chính quyền tiểu bang thu, trong khi thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ do chính phủ liên bang thu.

B. Thuế bán hàng được áp dụng đối với việc mua nhiều loại mặt hàng, trong khi thuế tiêu thụ đặc biệt được áp

dụng đối với việc mua một số mặt hàng cụ thể.

C. Thuế bán hàng phải do người bán thu, còn thuế tiêu thụ đặc biệt phải do người mua trực tiếp nộp.

D. Thuế bán hàng được áp dụng đối với việc mua hàng hóa hữu hình, trong khi thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng

đối với việc mua dịch vụ.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

58. Điều nào sau đây không phải là lợi thế của việc nhà nước tuân thủ luật thuế thu nhập doanh nghiệp liên bang?

A. Các bang có quyền kiểm soát nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp của mình.

B. Các bang không cần phải ban hành các đạo luật thuế thu nhập doanh nghiệp toàn diện.

C. Sự tuân thủ giúp giảm bớt gánh nặng tuân thủ của người nộp thuế doanh nghiệp.

D. Tất cả những điều trên là lợi thế của sự tuân thủ của nhà nước.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-34

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

59. Loại thuế nào mang lại nhiều doanh thu nhất cho chính phủ liên bang?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp


B. Thuế thu nhập cá nhân C.

Thuế tiêu thụ đặc

biệt D. Thuế chuyển nhượng

Tham khảo Hình 1.1

Độ khó: 3 Cứng
Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế mà chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

60. Loại thuế liên bang nào sau đây được dành cho một mục đích cụ thể?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp

B. Thuế việc làm C. Thuế

thất nghiệp D. Cả B. và C. đều


là thuế riêng.

Thuế việc làm tài trợ cho các chương trình An sinh xã hội và Medicare, còn thuế thất nghiệp tài trợ cho hệ thống bảo

hiểm thất nghiệp quốc gia.

Độ khó: 3 Cứng
Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế mà chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

61. Loại thuế liên bang nào sau đây không được phân bổ cho một mục đích cụ thể?

A. Thuế việc làm B. Thuế

thất nghiệp C. Thuế chuyển


nhượng D. Tất cả

những khoản trên là thuế được phân bổ riêng.

Thuế việc làm tài trợ cho các chương trình An sinh xã hội và Medicare, còn thuế thất nghiệp tài trợ cho hệ thống bảo

hiểm thất nghiệp quốc gia. Nguồn thu từ thuế chuyển nhượng là nguồn thu chung.

Độ khó: 3 Cứng
Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế mà chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-35

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

62. Điều gì khiến chính phủ liên bang có quyền đánh thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp?

A. Bộ luật Thuế vụ năm 1986 B. Đạo luật

Thuế vụ năm 1913 C. Tu chính

án thứ mười sáu của Hiến pháp Hoa Kỳ D. Tuyên ngôn Nhân quyền

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

63. Khi nào thuế thu nhập liên bang trở thành thuế vĩnh viễn?

A. Ngay sau Chiến tranh Cách mạng B. Trong Nội chiến

C. Năm 1913 khi Tu chính án


thứ mười sáu của Hiến pháp Hoa Kỳ được phê chuẩn D. Năm 1939 khi Quốc hội ban hành Bộ luật Thuế

vụ đầu tiên

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

64. Điều nào sau đây không đặc trưng cho thuế chuyển nhượng liên bang?

A. Thuế được áp dụng đối với giá trị tài sản được một cá nhân chuyển nhượng dưới dạng quà tặng.

B. Thuế được áp dụng đối với giá trị tài sản được chuyển giao do một cá nhân qua đời.

C. Thuế được đánh vào giá trị tài sản mà một cá nhân chuyển nhượng cho tổ chức từ thiện.
D. Tất cả những điều trên mô tả thuế chuyển nhượng liên bang.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

65. Điều nào sau đây không đặc trưng cho thuế chuyển nhượng liên bang?

A. Thuế được áp dụng cho cá nhân chứ không phải cho các tập đoàn.

B. Thuế được tính dựa trên giá trị tài sản được chuyển nhượng bằng quà tặng hoặc khi qua đời.
C. Thuế là thuế giao dịch.

D. Tất cả những điều trên mô tả thuế chuyển nhượng liên bang.

Độ khó: 3 Cứng
Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế mà chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-36

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

66. Công ty D, có trụ sở chính tại Raleigh, Bắc Carolina, tiến hành kinh doanh tại Hoa Kỳ, Canada và Mexico. Khẳng

định nào sau đây là đúng?

A. Vì Công ty D phải nộp thuế thu nhập cho Bắc Carolina nên không phải nộp thuế cho bất kỳ tiểu bang nào khác.

B. Vì Công ty D phải nộp thuế thu nhập cho Bắc Carolina nên không phải nộp thuế thu nhập liên bang.

C. Vì Công ty D phải nộp thuế thu nhập vào Hoa Kỳ nên không phải nộp thuế vào Canada hoặc Mexico.

D. Không có điều nào ở trên là đúng.

Công ty D có thể phải nộp thuế thu nhập cho nhiều chính quyền tiểu bang và địa phương, cũng như cho Hoa Kỳ, Canada

và Mexico.

Độ khó: 3 Khó Mục


tiêu học tập: 01-04 Giải thích tại sao các khu vực pháp lý khác nhau cạnh tranh về doanh thu từ cùng một người nộp thuế.

67. SJF Inc., có văn phòng công ty tại Boise, Idaho, tiến hành kinh doanh tại Idaho, Oregon, California và

British Columbia, Canada. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. SJF chỉ phải nộp thuế thu nhập cho Idaho và Hoa Kỳ.

B. SJF có thể phải nộp thuế thu nhập cho Idaho, Oregon, California, British Columbia, Hoa Kỳ và Canada.

C. SJF chỉ phải nộp thuế thu nhập cho Idaho, Oregon, California và Hoa Kỳ.

D. SJF có thể phải nộp thuế thu nhập cho Hoa Kỳ hoặc Canada, nhưng không phải cho cả hai.

SJF có thể phải nộp thuế thu nhập cho mọi khu vực pháp lý về thuế mà SJF tiến hành kinh doanh.

Độ khó: 3 Khó Mục


tiêu học tập: 01-04 Giải thích tại sao các khu vực pháp lý khác nhau cạnh tranh về doanh thu từ cùng một người nộp thuế.

68. Loại thuế nào không được chính phủ liên bang đánh thuế?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp


B. Thuế thu nhập cá nhân C.

Thuế lao động D. Thuế


doanh thu chung

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu học: 01-04 Giải thích tại sao các khu vực pháp lý khác nhau cạnh tranh để giành được doanh thu từ cùng một người nộp thuế.

1-37

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

69. Công ty N điều hành hoạt động kinh doanh đặt hàng qua thư ngoài trụ sở chính ở Tulsa, Oklahoma. Năm nay, họ đã

gửi sản phẩm trị giá 892.000 USD cho khách hàng cư trú ở Oklahoma và số sản phẩm trị giá 489.300 USD cho khách

hàng sống ở Missouri. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Công ty N phải thu thuế bán hàng Oklahoma từ khách hàng ở Oklahoma và thuế bán hàng ở Missouri từ khách hàng ở
Missouri.

B. Công ty N phải thu thuế bán hàng Oklahoma từ cả Oklahoma và Missouri


khách hàng.

C. Công ty N phải thu thuế bán hàng Oklahoma từ khách hàng ở Oklahoma.

D. Công ty D không phải thu thuế bán hàng đối với bất kỳ giao dịch bán hàng qua thư nào.

Công ty N không có hiện diện thực tế ở Missouri nên không bắt buộc phải thu thuế bán hàng ở Missouri.

Độ khó: 3 Khó Mục


tiêu học tập: 01-05 Xác định lý do tại sao các chính phủ sửa đổi hệ thống thuế của họ.

70. Điều nào sau đây không đóng góp vào tính chất năng động của luật thuế?

A. Áp lực chính trị từ các nhà vận động hành lang chuyên nghiệp

B. Những thay đổi trong môi trường kinh tế và xã hội C.

Những thay đổi về nhu cầu thu ngân sách của chính phủ D.

Tất cả những điều trên góp phần tạo nên tính chất năng động của luật thuế

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-05 Xác định lý do tại sao các chính phủ sửa đổi hệ thống thuế của họ.

71. Phát biểu nào sau đây về quá trình chính trị trong việc xây dựng luật thuế là sai?

A. Quá trình chính trị góp phần tạo nên tính năng động của luật thuế.

B. Các nhóm lợi ích đặc biệt ít có ảnh hưởng đến quá trình lập pháp về thuế.

C. Khi người nộp thuế nghĩ ra một chiến thuật mới để giảm bớt gánh nặng thuế, các chính phủ sẽ phản ứng bằng cách

ban hành một quy định mới để khiến chiến thuật đó trở nên vô hiệu.

D. Những thay đổi trong triết lý chính trị thường phản ánh những thay đổi trong thái độ của công chúng về vai trò

đúng đắn của thuế trong xã hội.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-05 Xác định lý do tại sao các chính phủ sửa đổi hệ thống thuế của họ.

1-38

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

72. Điều nào sau đây không phải là nguồn thẩm quyền chính của luật thuế?

A. Quy định về thu nhập do Sở Thuế vụ công bố B. Mục 162 của Bộ luật Thuế vụ
C. Quy định Kho bạc. §1.351-2 D. Tất cả những điều trên

là nguồn thẩm quyền chính

Độ khó: 2 Trung
bình Mục tiêu học tập: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

73. Câu nào sau đây về Bộ luật Thuế vụ là sai?


A. Bộ luật Thuế vụ chưa được sửa đổi kể từ năm 1986.

B. Bộ luật Thuế vụ là một phần của luật pháp liên bang.

C. Bộ luật Thuế vụ bao gồm các phần được sắp xếp bằng số.

D. Chỉ Quốc hội mới có thẩm quyền sửa đổi Bộ luật Thuế vụ.

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

74. Quốc hội có thường xuyên sửa đổi Bộ luật Thuế vụ không?

A. Hiếm khi (Bộ luật Thuế vụ chưa được sửa đổi kể từ năm 1986)

B. Thỉnh thoảng (có lẽ mỗi chục năm một lần)

C. Thường xuyên (ít nhất 5 năm một lần)

D. Thường xuyên (ít nhất mỗi năm một lần)

Độ khó: 2 Trung
bình Mục tiêu học tập: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

75. Câu nào sau đây về các quy định của Kho bạc là sai?

A. Các quy định của Kho bạc được viết ra để giải thích và giải thích Bộ luật Thuế vụ.

B. Các quy định của kho bạc là một phần của luật pháp.

C. Tòa án liên bang có thể vô hiệu hóa quy định của Kho bạc nếu tòa án kết luận rằng quy định đó diễn giải sai

Bộ luật Thuế vụ.


D. Không có điều nào ở trên là sai.

Độ khó: 2 Trung
bình Mục tiêu học tập: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

1-39

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

76. Các phán quyết về thuế và thủ tục thu thuế được soạn thảo bởi: A.
Sở Thuế vụ B. Bộ Tài chính C. Quốc hội

Hoa Kỳ D. Tòa án Tối cao

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

77. Cơ quan nào sau đây không được coi là cơ quan hành chính?

A. Quy định của Kho bạc B.

Phán quyết về doanh


thu C. Quyết định của Tòa

án Thuế D. Tất cả những điều trên là cơ quan hành chính

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

78. Quyết định về thuế là một ví dụ về: A.

Cơ quan tư pháp B. Cơ

quan hành chính C. Cơ quan lập

pháp D. Cơ quan biên tập

Độ khó: 1 Dễ Mục
tiêu: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

79. Câu nào sau đây liên quan đến thẩm quyền tư pháp là sai?

A. Quyết định của tòa phúc thẩm có nhiều thẩm quyền hơn quyết định của tòa sơ thẩm.

B. Các quyết định của Tòa án Tối cao có nhiều thẩm quyền hơn các quyết định của tòa phúc thẩm.

C. Các quyết định của Tòa án Tối cao tương đương với luật pháp.
D. Không có câu nào ở trên là sai.

Độ khó: 2 Trung
bình Mục tiêu học tập: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

1-40

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

80. Nguồn luật thuế nào sau đây có thẩm quyền cao nhất?

A. Thủ tục thu thuế B. Quy

định của kho bạc C. Quyết

định của Tòa án tối cao D. Ba

nguồn luật thuế có thẩm quyền ngang nhau

Độ khó: 2 Trung
bình Mục tiêu học tập: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

81. Nguồn luật thuế nào sau đây có ít thẩm quyền nhất?

A. Quy định về thu

nhập B. Quy định của kho


bạc C. Mục 736 của Bộ luật thuế vụ D. Ba nguồn luật

thuế có thẩm quyền ngang nhau

Độ khó: 2 Trung
bình Mục tiêu học tập: 01-06 Mô tả ba nguồn chính của luật thuế liên bang.

Câu hỏi trả lời ngắn

82. Bà Penser cư trú tại thành phố Lanock, Tennessee. Cô sở hữu 100% cổ phần của PSW Inc., được thành lập theo

luật Tennessee và tiến hành kinh doanh tại sáu khu vực pháp lý địa phương khác nhau ở Tennessee.

A. Có bao nhiêu người nộp thuế được xác định trong báo cáo thực tế trên?

B. Xác định các chính phủ có thẩm quyền đánh thuế từng đối tượng nộp thuế này.

A. Bà Penser là người nộp thuế cá nhân và PSW Inc. là người nộp thuế doanh nghiệp. Thành phố Lanock, bang

Tennessee và Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế bà Penser.

B. Sáu khu vực pháp lý địa phương, tiểu bang Tennessee và Hoa Kỳ có thẩm quyền đánh thuế PSW Inc.

Độ khó: 1 Dễ
Mục tiêu học tập: 01-01 Định nghĩa các thuật ngữ về thuế; người nộp thuế; tỷ lệ mắc bệnh; và thẩm quyền

1-41

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.
Machine Translated by Google

Chương 01 - Thuế và thẩm quyền đánh thuế

83. Thị trấn Forrest đánh thuế đối với giá trị định giá của bất động sản nằm trong giới hạn thị trấn. Thuế
bằng 1,4% giá trị lên tới 300.000 USD cộng với 2% bất kỳ giá trị nào vượt quá 300.000 USD. Mildred
Payne sở hữu bất động sản trị giá 983.500 USD. Tính thuế tài sản của cô ấy.

Thuế tài sản của Mildred là $17.870 ($4.200 [$300.000 * 1,4%] + $13.670 [$683.500 * 2%]).

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-02 Thể hiện mối quan hệ giữa cơ sở tính thuế; tỷ lệ; và doanh thu theo công thức.

84. Công ty Richton chỉ hoạt động kinh doanh tại Khu vực tài phán H, nơi đánh thuế bán hàng và sử dụng 6%.
Năm nay, Richton đã trả 1.438.000 USD để mua tài sản hữu hình từ một đại lý ở Khu vực tài phán W. Việc mua
bán này phải chịu thuế bán hàng 3,5% của W. Tài sản được chuyển đến văn phòng của Richton ở Nước H để sử
dụng cho hoạt động kinh doanh của mình. Tính thuế bán hàng hoặc thuế sử dụng của Richton đối với giao
dịch này.

Richton phải trả 50.330 USD thuế bán hàng cho Khu vực pháp lý W ($1.438.000 * 3,5%) và 35.950 USD thuế sử
dụng cho Khu vực pháp lý H ($86.280 [$1.438.000 * 6%] - 50.330 USD).

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

85. Grant Wilson là nhân viên của Market Enterprises, một công ty hoạt động ở bang A.
Xác định các loại thuế tiềm năng khác nhau mà cả Doanh nghiệp cấp và Doanh nghiệp thị trường phải nộp liên
quan đến mối quan hệ việc làm này.

Grant có khả năng phải chịu thuế thu nhập liên bang, tiểu bang và địa phương. Anh ta cũng sẽ phải chịu
trách nhiệm về thuế việc làm liên bang. Doanh nghiệp Thị trường sẽ nộp thuế việc làm liên bang cũng như
thuế thất nghiệp liên bang và tiểu bang dựa trên khoản bồi thường trả cho Grant.

Độ khó: 2 Trung bình


Mục tiêu học tập: 01-03 Mô tả các loại thuế do chính quyền địa phương thu; chính quyền tiểu bang; và chính phủ liên bang.

1-42

© 2013 của McGraw-Hill Education. Đây là tài liệu độc quyền chỉ dành cho người hướng dẫn được ủy quyền sử dụng. Không được phép bán hoặc phân phối dưới
bất kỳ hình thức nào. Tài liệu này không được sao chép, quét, sao chép, chuyển tiếp, phân phối hoặc đăng trên một trang web, toàn bộ hoặc một phần.

You might also like