Professional Documents
Culture Documents
Dong Phan
Dong Phan
5
MỤC TIÊU BÀI HỌC
7
ĐỒNG PHÂN PHẲNG
Đồng phân vị trí
O OH
N H N
N N
N N N N
NH2 NH2
H H
Lactam Guanin Lactimin
9
Đồng phân cấu tạo
Cl H C2H5 CH3
H
Br Cl H H Br
C2 H5 Br H H Cl
CH3 CH3 C2H5
Như vậy công thức chiếu Fischer chỉ biểu diễn phân tử dưới
dạng che khuất, vì vậy nếu phân tử ở dạng đối thì phải xoay
về cấu dạng che khuất rồi mới chiếu. 13
Quy ước biến đổi công thức chiếu Fischer
Thay đổi số lẻ lần vị trí 2 nhóm thế, nghịch chuyển cấu hình
Thay đổi số chẵn lần vị trí 2 nhóm thế, giữ nguyên cấu hình
14
Quy ước biến đổi công thức chiếu Fischer
Quay toàn công thức 90 trong mặt phẳng thì cấu hình
sẽ đổi thành đối phân
Quay
90
trong
mặt phẳng
15
Quy ước biến đổi công thức chiếu Fischer
Quay toàn công thức 180 trong mặt phẳng thì cấu hình
không đổi
Quay toàn công thức hoặc một phần công thức ngoài
mặt phẳng thì cấu hình thay đổi
Quay Quay
180 180
trong ngoài
mặt mặt
phẳng phẳng
Công thức Fischer nào sau đây biểu diễn hợp chất L-Gliceraldehyd?
A. A1, A2 B. A3, A4
C. A1, A3 D. A2, A4 17
Công thức chiếu Newman
Từ công thức phối cảnh, nhìn dọc theo trục carbon-carbon.
Carbon C1 gần mắt, biểu diễn bằng dấu chấm
Carbon C2 xa mắt, biểu diễn bằng vòng tròn
Ba liên kết còn lại của C1 xuất phát từ tâm vòng tròn C1, hợp thành
các góc 120
Ba liên kết còn lại của C2 xuất phát từ vòng tròn C2, góc cũng 120
Cấu trạng
che khuất
CT Fishcher
CT Phối cảnh
1 chất ? 2 chất?
19
Tính quang hoạt
Tính chất làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực được gọi là
tính quang hoạt (optical activity).
Hợp chất có tính chất này gọi là chất quang hoạt.
Hầu hết các hợp chất tự nhiên, ly trích từ sinh vật, đều có đặc
tính này.
Nguồn
Ánh sáng sáng
Đơn sắc
Kính
Ánh
Ống phân
sáng
-
đựng cực
phân
mẫu cực
Kính phân tích phẳng
Triền quang kế
21
COOH COOH
C C
H3C H CH3
H
HO OH
tonc 26 26
t os 122/14 mmHg
122/14 mmHg
D
+3.8 -3.8
Gây mỏi cơ Có trong sữa chua
2 đồng phân này quay mặt phẳng phân cực những góc như nhau nhưng ngược
chiều → 1 cặp đối quang (đối phân):
Đồng phân quay mặt phẳng sang trái → chất tả triền, ký hiệu (-)
Ngược lại là chất hữu triền, ký hiệu (+)
2 đồng phân này có tính chất lý hóa giống nhau.
22
Độ quay riêng (năng lực triền quang: optical rotation)
100
Dung dịch D
t
lc
Chất lỏng
t
D
ld
: góc quay quan sát (năng lực triền quang)
l : độ dài ống chứa mẫu (dm)
c : nồng độ dung dịch g/100 ml
d : tỷ trọng chất lỏng tinh chất (g/ml)
t : nhiệt độ khi đo (°C)
D : ánh sáng đơn sắc của đèn natrium (λ = 589 nm)
│α hỗn hợp│
% ee = x 100%
│α đối phân tinh khiết│
23
(ee: lượng thừa đối phân)
Câu hỏi: Góc quay cực của hợp chất (S)-2-iodobutane là +15.90.
Tính thành phần % của (R)- và (S)-2-iodobutane nếu góc quay
cực của hỗn hợp là -3.18.
A. 80% R và 20% S
B. 60% R và 40% S
C. 40% R và 60% S
D. 20% R và 80% S
24
Thủ tính
Thủ tính (chirality) là tính chất của một vật không thể chồng khít lên
ảnh của nó qua gương phẳng, tương tự tính chất bàn tay (thủ tính:
thủ là tay, tính là tính chất)
Carbon thủ tính (Chiral carbon): carbon phi đối xứng (asymmetric carbon);
carbon mang 4 nhóm thế khác nhau
Ký hiệu : C*
25
Hợp chất nào có C*
Câu hỏi: Cho các hợp chất sau:
A. 1, 3, 6
B. 1, 2, 5
C. 2, 4, 5
D. 3, 4, 6
27
Phân loại đồng phân quang học
Đối phân (đối hình, đối quang) - enatiomer: đối xứng nhau qua gương
Xuyên lập thể phân (bán đối hình) - diastereomer: không đối xứng nhau qua gương
Hỗn hợp đồng mol của hai đối phân gọi là biến thể racemic (hỗn hợp tiêu triền). Biến
thể racemic có giá trị quay cực bằng không. Ký hiệu (±).
Hai đối phân của acid lactic Hai xuyên lập thể phân của acid tartric
Các đồng phân quang học có hoá tính và lý tính giống nhau
Tính quang hoạt khác nhau, hoạt tính sinh học khác nhau 28
Câu hỏi. Mối quan hệ của 2 chất A và B là:
A. Là 2 đối phân
B. Là 2 xuyên lập thể phân
C. Là 2 đồng phân cấu trạng
D. Là 1 chất
29
Câu hỏi. Mối quan hệ của 2 chất A và B là:
A. Là 2 đối phân
B. Là 2 xuyên lập thể phân
C. Là 2 đồng phân cấu trạng
D. Là 1 chất
30
Hợp chất có carbon thủ tính khác nhau
Hợp chất có n carbon thủ tính khác nhau, có 2n đồng phân quang học
Ví dụ: hợp chất có 1 carbon thủ tính, có 2 đồng phân quang học
Ví dụ: hợp chất có 2 carbon thủ tính, có 4 đồng phân quang học
31
Câu hỏi. Hợp chất sau có bao nhiêu đồng phân quang học?
A. 4 C. 16
B. 8 D. 32
32
Đối với hợp chất có 2 tâm C thủ tính, dạng meso được tìm thấy
chỉ khi 4 nhóm gắn trên C thủ tính này giống hệt 4 nhóm gắn trên
C thủ tính còn lại.
eritro treo
33
Hợp chất có carbon thủ tính giống nhau
Tổng số đồng phân quang học luôn nhỏ hơn 2n
Ví dụ: acid tartric
34
Câu hỏi: Các hợp chất có đồng phân meso là?
A. 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
35
Danh pháp R-S
Ví dụ:
Nguyên tử : Br Cl O N C H
Bậc số nguyên tử : 35 17 8 7 6 1
Thứ tự ưu tiên : Br > Cl > O > N > C > H
Nếu hai nguyên tử nối trực tiếp với cacbon thủ tính giống nhau,
người ta xem xét đến các phối tử liên kết với nó.
Y * T
Câu hỏi: Hợp chất trên có bao nhiêu carbon thủ tính?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu hỏi: Xét độ ưu tiên của các nhóm sau theo thứ tự giảm dần
A. –C6H5 > –C(CH3)3 > –CH(CH3)2 > –CH2CH2CH3
B. –C(CH3)3 > –C6H5 > –CH(CH3)2 > –CH2CH2CH3
C. –C(CH3)3 > –CH(CH3)2 > –C6H5 > –CH2CH2CH3
D. –CH2CH2CH3 > –C(CH3)3 > –C6H5 > –CH(CH3)2 40
ÁP DỤNG
b c
e
a
R (rectus, phải) S (sinister, trái)
a>b>d>e
41
2 2
Cl CHO
3 4
4 C 3 C
CH3 H
H HOH2C
Br
HO
1
1
(R)-1-bromo-1-cloroetan (S)-Gliceraldehid
44
1 1 H
11
P 44 HO C 22
22
COOH
CH3CH2CH2
CH3
CH3 33
3 3
2 R
R2 CH3
1
4
(R)-(+)-benzil-p-tolilsunfoxit
3
Chloramphenicol là loại thuốc kháng
sinh mạnh, được cô lập từ vi khuẩn
Streptomyces venezeulae từ năm 1949.
43
Cấu hình tương đối – cấu hình tuyệt đối
- Cấu hình tuyệt đối : cấu hình thực sự của phân tử trong không gian
- Cấu hình tương đối : cấu hình được suy ra từ cấu hình tuyệt đối theo
những quy tắc về lập thể
CHO CHO
H OH HO H
CH2OH CH2OH
D-(+)-Gliceraldehid L-(-)-Gliceraldehid
Cấu hình tuyệt đối
CHO COOH
HgO
H OH H OH
CH2OH CH2OH
D-(+)-Gliceraldehid D-(-)-Gliceric acid
Cấu hình tương đối 44
Hình chiếu Fisher và đồng phân D và L
O O
1 1
O O C H C H
2 2
1
C H 1
C H HO C H H C OH
3 3
2 2 H C OH HO C H
HO C H H C OH
4 4
3 3 HO C H H C OH
CH2OH CH2OH
5 5
HO C H H C OH
(L-Gliceraldehid) (D-Gliceraldehid) 6 6
CH2OH CH2OH
L-Glucose D-Glucose
Nhóm OH gắn lên carbon bất đối xứng có số thứ tự lớn nhất quay sang
phải là đồng phân D, ngược lại là đồng phân (đối phân) L.
O O
1
C H 1
C H Nhóm NH2 gắn lên carbon bất đối
2 2
H 2N C H H C NH2
3 3 xứng có số thứ tự nhỏ nhất quay
C H 2O H H C H
4
C 6H 5 sang phải là đồng phân D, ngược lại
(L-Serin) 45
(D-Phenilanalin) là đồng phân (đối phân) L.
Bao nhiêu tâm thủ tính? Đọc R, S
Bao nhiêu tâm thủ tính? Bao nhiêu đồng phân quang học?
46
Câu hỏi. Công thức nào biểu diễn
Acid (2S,3S)-2-bromo-3-hidroxipentanoic?
A. 1 B. 1, 3
C. 2, 4 D. 3, 5
47
Câu hỏi: Hợp chất CH2OH(CHOH)4CHO có bao nhiêu đồng
phân quang học? Biễu diễn bằng công thức Fischer
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
48
Đọc danh pháp R-S
CHO CHO CHO CHO
H OH HO H H OH HO H
H OH H OH HO H HO H
H OH H OH H OH H OH
H OH H OH H OH H OH
49
Tính đặc thù lập thể của các quá trình hóa sinh
Tính bất đối xứng phân tử trong cơ thể sống:
Đường trong tự nhiên của yếu đường D-. Đường D-ribose và 2-
deoxy-D-ribose, kết hợp PO43- và purine và pyrimidine, tồn tại trong
nhân tế bào gọi là ribonucleic acid (RNA) hoặc deoxyribonucleic acid
(DNA).
20 amino acid trong cơ thể là L-amino acid
50
A three-dimensional model of a section of DNA
Mối liên hệ cấu hình và tương tác thuốc
Lực tĩnh điện (đẩy, hút)
LK hydrogen
LK cộng hóa trị
53
(–)-Norgestrel, một loại thuốc tránh thai, L-Dopa, thuốc chống bệnh
Parkinson, hấp thụ nhanh
hấp thụ với tốc độ gấp đôi
D-Dopa: độc, hấp thu chậm
so với (+)-norgestrel
54
Thuốc an thần, điều trị đau tủy, ban nốt đỏ do bệnh phong
Đồng phân R-thalidomide có tác dụng an thần,
Đồng phân S- gây dị tật bẩm sinh ở trẻ.
Đồng phân R- cũng bị racemic hóa nhanh chóng trong cơ
thể, nên không loại được đồng phân có hại
55
S-Ketamine là một chất gây mê,
R-ketamine có rất ít tác dụng gây mê,
mà là gây loạn tâm thần, ảo giác.
56
Ibuprofen: giảm đau, hạ sốt
57
Natri L-glutamat có vị ngọt dùng làm gia vị thực phẩm (bột ngọt),
trong khi đồng phân D không vị.
Đồng phân R-limonene có mùi cam, còn đồng phần S- có mùi chanh
58
Mùi thì là Mùi bạc hà
Vị đắng Vị ngọt
59
Năm 2007, bang Minnesota đặt hơn 15.000 bẫy sâu bướm, có
chứa pheromone.
Đồng phân (+) disparture là chất dẫn dụ sâu bướm đực.
Còn đồng phân (–) thì không có tác dụng.
Tuy nhiên, vì hiệu quả kinh tế, nên hỗn hợp racemic được sử dụng
trong bẫy sâu bướm
60
JAMES P. RIEHL, Mirror-image asymmestry. John Wiley & Sons, Inc., Hoboken, New Jersey, 2010
CÂU HỎI CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI VÀO HỌC
A. cis-4-Etyl-3-metylhex-3-en
B. trans-4-Etyl-3-metylhex-3-en
C. cis-4-Etyl-3-metylhept-3-en
D. trans-4-Etyl-3-metylhept-3-en
61
Đồng phân hình học (Geometric isomer)
Hợp chất có nối đôi
62
Với alken phức tạp, cấu hình được chọn là cấu hình của mạch
carbon dài nhất xuyên qua nối đôi.
63
Câu 1. Cho hợp chất:
A. cis-4-Etyl-3-metylhex-3-en
B. trans-4-Etyl-3-metylhex-3-en
C. cis-4-Etyl-3-metylhept-3-en
D. trans-4-Etyl-3-metylhept-3-en
64
Câu 2. Hợp chất sau đây là đồng phân cis hay trans? E hay Z?
65
Đồng phân cis hay trans?
66
Câu hỏi. Tên gọi của chất sau là:
A. Acid (Z)-3-bromo-2-cloroprop-2-enoic
B. Acid (E)-2-cloro-3-bromopent-2-enoic
C. Acid (Z)-3-bromo-2-cloropent-2-enoic
D. Acid (E)-3-bromo-2-cloroprop-2-enoic
67
Câu hỏi. Đồng phân nào là đồng phân E?
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 6
C. 2, 5, 6
D. 1, 4, 5
68
Câu hỏi: Tamoxifen, điều trị ung thư vú,
Clomiphene, thuốc kích rụng trứng
Xác định danh pháp E, Z của 2 hợp chất sau:
69
Lưu ý: Z, E không phải luôn trùng với cis, trans
Câu 3. Đồng phân nào là đồng phân cis?
A. 1, 3, 6, 8
B. 2, 4, 5, 7
C. 1, 4, 5, 6
D. 2, 3, 7, 8
71
Đồng phân hình học
Hợp chất ciclan
Hai nhóm thế cùng phía so với mặt phẳng trung bình của vòng
gọi là đồng phân cis,
Ngược lại, khác phía gọi là đồng phân trans.
72
Câu 4. Hãy chỉ ra các công thức (1), (2), (3), (4) là cấu trạng gì?
Cấu trạng nào bền nhất? Kém bền nhất?
73
Đồng phân cấu trạng (Conformational isomer)
Đồng phân cấu trạng (hay cấu dạng; conformer) là các dạng khác nhau trong
không gian của một cấu hình.
Sự di chuyển từ cấu dạng này sang cấu dạng khác được thực hiện bởi sự quay
quanh một hay nhiều nối đơn.
Một phân tử có thể có vô số cấu trạng. Từ đó, chia làm cấu trạng bền (cấu
trạng ưu đãi) và cấu trạng không bền
Quay 60o
Công thức Newman
Cấu trạng bán lệch ít bền hơn cấu trạng đối lệch, do có sự xô
đẩy lưỡng cực giữa hai nguyên tử clo.
1,2-Dicloroetan kết tinh hoàn toàn ở cấu trạng đối lệch.
Còn ở thể khí là hỗn hợp cân bằng chứa 73% cấu trạng đối lệch
và 27% cấu trạng bán lệch
77
Etylen clorhidrin
Cấu trạng bán lệch của etylen clorhidrin bền hơn cấu trạng
đối lệch trong bất cứ điều kiện nào.
Ở thể rắn chỉ có cấu trạng bán lệch tồn tại.
Ở thể lỏng và khí có tồn tại cân bằng giữa cấu trạng đối lệch
và bán lệch
78
Câu 5. Hai công thức sau đây là 2 chất hay một chất?
Cấu trúc nào bền hơn?
79
Hợp chất vòng no
Ciclohexan
Nối trục
Sáu hydrogen gắn trên các nối song song với trục đối xứng bậc ba,
nối trục, a (axial).
Sáu hydrogen gắn trên các nối gần như song song với mặt phẳng
trung bình của vòng, nối xích đạo, e (equatorial).
Các nối trục và xích đạo luân phiên nằm trên và dưới mặt phẳng
trung bình của vòng.
Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử nối hướng xuống dưới mặt
phẳng trung bình của vòng có cấu hình α, ngược lại có cấu hình β
81
Ciclohexan có hai cấu trạng ghế tương đương biến đổi qua lại
rất nhanh chóng ở nhiệt độ phòng, trong sự biến đổi này, nối
trục chuyển thành nối xích đạo và ngược lại, nhưng cấu hình
α, β của các nối không đổi
Tương tác
butan bán lệch
82
Vẽ cấu trạng ghế của:
OH
Menthol
HO
OH
OH
1
O
2
OH OH
83
Câu hỏi: Chọn cân bằng SAI
CH3
A. H CH3
CH3 H
B. CH3
CH3
CH3
OH CH3
C. CH3
OH
C2H5
D. C2H5
H3C CH3
84
Câu hỏi: Chọn cân bằng SAI
A.
B.
C.
D.
85
Decalin (Biciclo [4.4.0] decan)
Với trans-decalin, hai vòng súc hợp với nhau bằng hai nối xích đạo, cơ cấu
cứng, không thể nghịch chuyển được.
Trong khi cis-decalin, hai vòng súc hợp bởi một nối xích đạo và một nối trục,
có cơ cấu mềm dẻo, có thể nghịch chuyển được.
Cấu trạng ghế của cis-decalin có ba tương tác butan bán lệch, còn trans-
decalin thì không có, nên đồng phân trans-decalin bền hơn
86