Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

BÀI TẬP:

Ngày 02/02/2021 Doanh nghiệp A đến làm thủ tục tại chi cục hải quan cảng SGK VI để nhập
khẩu lô hàng máy và thiết bị để hàn tiếc mua của công ty B Ấn Độ với đơn giá nhập khẩu
theo hợp đồng 145.000 USD FOB Nhava Sheva, Incoterms 2010 bao gồm:
- Giá bán thiết bị ở tình trạng tháo rời: 123.000 USD
- Chi phí lấp đặt máy tại nhà máy của DN A: 12.000 USD
- Chi phí bản quyền sử dụng: 10.000 USD
Do phải vận chuyển hàng từ cảng Nhava Sheva đến kho của mình ở Tây Ninh nên DN A nhờ
công ty dịch vụ C lo việc vận chuyển hàng, chi phí do công ty C đưa ra gồm:
- Chi phí vận chuyển từ cảng Ấn Độ đến Tp HCM: 500 USD
- Chi phí bảo hiểm quốc tế: 200 USD
- Chi phí vận chuyển từ HCM đến Tây Ninh: 100 USD
- Chi phí bảo hiểm nội địa: 50 USD
A. Anh chị hãy xác định trị giá hải quan theo pp trị giá giao dịch biết tỷ giá 22.500
VND/USD
TGHQ:
 Công ty X (Việt Nam) nhập khẩu lô hàng từ nhà cung cấp Y (Trung Quốc) có tổng trị
giá hoá đơn của lô hàng theo điều kiện FOB Xiamen port (Incoterms 2010) là 30.000
USD. Cước phí vận chuyển quốc tế là 1.000 USD và phí bảo hiểm 2% tổng trị giá hoá
đơn. Tỉ giá USD/VND: 23.330. Trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu trên:
XK: FOB
NK: CIF
Giải
CIF = FOB + I + F
TGHQ = (30000 + 1000 + 30000 x 2%) x 23.330

 Công ty X tại Việt Nam bán hàng xuất khẩu đến Hàn Quốc, đơn giá CIF Incheon port
(Incoterms® 2010) là 30.000 USD, cước vận tải 3.000 USD, phí bảo hiểm 500 USD.
Tính trị giá hải quan cho lô hàng xuất trên.
Giải
XK = FOB
FOB = CIF – I – F
TGHQ = (30000 – 3000 – 500) x 23000

 Việc phân bổ trị giá các khoản trợ giúp cho hàng hoá nhập khẩu do ai thực hiện?
Người nhập khẩu
 Có bao nhiêu phương pháp xác định trị gía hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu: 4
 Doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng thuộc diện chịu thuế xuất khấu 10% với số
lượng 270 cái, đơn gá CFR Hamburg port (Incoterms® 2010) là 38 USD/cái. Cước
phí vận tải cho lô hàng này là 500 USD.Tỉ giá USD/VND: 23 000. Trị giá tính thuế
đối với lô hàng này là:
Giải
XK = FOB
FOB = CFR - F
TGHQ = ( 270 x 38 – 500) x 23000 = ?
TGTT = TGHQ x 10%=
 Phương pháp xác định trị giá cho hàng nhập khẩu:
Có 6 phương pháp xác định trị giá cho hàng nhập khẩu, áp dụng tuần tự từ phương
pháp 1 đến phương pháp 6
 Hàng hoá xuất khẩu giống hệt là:
Hàng hoá giống hệt nhau về bề mặt sản phẩm, vật liệu tạo thành, chất lượng sản
phẩm, nhãn hiệu được sản xuất tại Việt Nam bởi 1 nhà sản xuất
 Mối quan hệ nào sau đây được coi là mối quan hệ đặc biệt:
- Là chủ và người làm thuê
- Có các mối quan hệ gia đình
- Cùng bị một bên thứ 3 kiểm soát
Công ty A (Việt Nam) thông qua công ty môi giới Y để ký kết hợp đồng nhập khẩu từ
nhà cung cấp B (Pháp) lô hàng gồm 100 sp, đơn giá CIF HoChiMinh City port (Incoterms
2010) là 40 EUR/sp. Tiền cước phí vận chuyển và bảo hiểm lô hàng tới cảng Cát Lái là
310 EUR. Ngoài ra, phí môi giới công ty A sẽ phải trả cho công ty Y là 50 EUR. Tỉ giá
EUR/VND: 27.125. Điều kiện áp dụng pp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
hàng NK được thoả mãn. Trị giá hải quan của lô hàng
Giải
NK = CIF
1. Giá trị hàng hóa: (CIF) 100 x 40 = 4000 EUR (+)
2. F và I: 310 EUR (x)
3. Môi giới : 50 EUR (+)
TGHQ= (4000 + 50 ) x 27125 =
Chú ý :
(+):
1. Giá trị hàng hóa
2. Môi giới
3. Bao bì
4. Cp do nhà NK tài trợ
5. CP nhân công, diện nước,…
(-)
1. các khoản giảm giá
2. lãi vay
3. phí mở LC
Lưu ý: trừ ra khi các chi phí này được tính sẵn trong hóa đơn.
 Công ty A (Việt Nam) thông qua công ty môi giới Z để kí kết hợp đồng nhập khẩu từ
nhà cung cấp B (Hàn Quốc)(tổng hóa đơn là 5500 USD trong đó khoản giảm giá là
10%) lô hàng gồm 100sp, nguyên giá CIF HoChiMinh City port (Incoterms 2010) là
55 USD/sp. Cước phí vận chuyển và bảo hiểm hàng tới cảng Cát Lái là 100 USD,
khoản ưu đãi giảm 10% giá hoá đơn thương mại do công ty A thanh toán 1 lần. Ngoài
ra, phí môi giới công ty A sẽ phải thanh toán cho công ty Z là 100 USD. Tỉ giá
USD/VND 23.230. Điều kiện áp dụng pp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao
dịch hàng NK được thoả mãn. Trị giá hải quan của lô hàng là:
Giải
1. Giá trị hàng hóa (CIF) : 100 x 55 = 5500 USD (+)
2. I và F: 100 USD (x)
3. Giảm giá: 10% x 5500 = 550 USD (x)
4. Môi giới: 100 USD (+)
TGHQ = (5500 + 100 ) x 23230 =

2 bài dưới em tự làm nha. Rồi gửi anh xem thử nhé!

 Công ty A (Việt Nam) thông qua công ty môi giới X để nhập khẩu lô hàng gồm 50
sản phẩm từ nhà cung cấp B (Nhật Bản). Đơn giá FOB Kobe port (Incoterms® 2010)
là 1000 USD/sản phẩm. Cước phí vận chuyển và bảo hiểm lỗ hàng tới cảng Cát Lái là
500 USD. Tiên bản quyền thương hiệu công ty A sẽ phải trả cho công ty B để in trên
sản phẩm là 200 USD, phí môi giới công ty A sẽ phải trả cho công ty X là 100 USD.
Tỉ giá USD ND: 23.230, Điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá tính thuế
theo trị giá giao dịch hàng NK được thỏa mãn. Trị giá hải hàng là:
 Công ty A (Việt Nam) nhập khẩu lô hàng gồm 300 sản phẩm từ nhà cung cấp B
(Malaysia), nguyên giả FOB Port K'lang (Incoterms® 2010) là 50 USD/sản phẩm.
Cước phi vận chuyển và bảo hiểm lô hàng tới cảng Cát Lái là 500 USD. Do công ty A
thanh toán một lần nên trị giả hóa đơn thương mại được ưu đãi giảm 10% giá hóa
đơn. Tỉ giá USDNND: 23.330. Điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá tính
thuế theo trị giá giao dịch hàng NK được thỏa mãn. Trị giá hải quan của lô hàng là:
C/O
 ECOSYS là:
Hệ thống quản lý và cấp C/O điện tử của Bộ công thương
 Công ty A (Việt Nam) sản xuất lô hàng 100 sp nội thất xuất khẩu đi Hàn Quốc, biết lô
hàng có thể xin C/O form AK, để sản xuất lô hàng này công ty sử dụng các nguyên
liệu và chi phí sản xuất như sau:
- Hạt nhựa nhập khẩu từ Thái Lan, trị giá 100 triệu đồng
- Inox nhập khẩu từ Pháp, trị giá 100 triệu đồng
- Gỗ nhập khẩu từ Trung Quốc, trị giá 150 triệu đồng
- Bản lề nhập kâur từ Hàn Quốc: 20 triệu đồng
- Đinh, ốc vít nhập khẩu từ Singapore: 15 triệu đồng
- Các nguyên liệu khác sả xuất trong nước, trị giá: 50 triệu đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: 20 triệu đồng
- Chi phí phân bổ trực tiếp: 25 triệu đồng
- Chi phí khác: 5 triệu
- Lợi nhuận: 50 triệu
Tính RVC của lô hàng
Chú ý:
RVC trực tiếp =[ (Giá trị NVL mua cùng Khu vực ( 11 nước DNA) + CP phát sinh
trong nước + LN) / FOB ] x 100%
RVC gián tiếp =[ (FOB – CP NVL không cùng Khu vực ) / FOB ] x 100%

Giá bán (FOB) = tổng CP sản xuất + LN

RVC tt =[ ( 100 + 15 + 50 + 20 + 25+ 5 + 50 ) / 535 ] x 100%= 49,53 %


Giá bán (FOB) = 100 + 100 + 150 + 20 + 15+ 50 + 20 + 25+ 5 + 50 = 535 tr
RVC gt = [(535 – 100 – 150 – 20 ) / 535 ] x100% = 49,53 %
 RVC có thể được tính theo bao nhiêu pp
2pp: trực tiếp, gián tiếp
 C/O không bị từ chối trong trường hợp:
- Người đề nghị cấp C/O chưa nộp hồ sơ thương nhân
- C/O có mâu thuẫn về nội dung
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên C/O so với các chứng từ khác
- Mẫu C/O được in bằng nhiều màu mực khác nhau
 Công ty X (Việt Nam) nhập khẩu từ công ty Y (Thái Lan) lô hàng inox trị giá nhập
khẩu là 25.000 USD để sản xuất hàng nội thất. Công ty X đặt công ty Z (Trung Quốc)
sản xuất mặt bản cho hàng này trị giá nhập khẩu là 30.000 USD.
Công ty tiến hành gia công lắp ráp, đóng thành sản phẩm với chi phí nhân công 1.600
USD, chi phí phân bố 1.500USD, chi phí khác 1.200 USD. Xuất khẩu lô hàng từ
Hochiminh sang Singapore và giá CIF Singapore (Incoterms® 2010) là 150.000 USD
Cước phí vận tải biển 1.500USD, bảo hiểm lô hàng 550 USD Biết là hàng có thể xin
C/O form D. Tính LVC
 Công ty A (Việt Nam) chuyên sản xuất kinh doanh mặt hàng bao bì. Vừa qua công ty
A nhập mặt hàng hạt nhựa của công ty Z (Đà Nẵng) để sản xuất bao bì sau đó xuất
khẩu đi New Zealand. Phía đối tác New Zealand yêu cầu công ty A xin C/O cho lô
hàng. Vậy công ty A có thể xin những mẫu C/O form gi
aanz, b
 Công ty Y, Việt Nam nhập nai sống từ Thái Lan về thực hiện các công đoạn giết, mồ,
gia công, chế biến thành khô nai và xuất đi Trung Quốc. Lô hàng xuất khẩu có thể
được cấp CO Form gì?
E,B
 Trong trường hợp C/O bị thất lạc, mất thì C/O cấp lại sẽ có dấu hiệu sau
Certified true copy
HS
 Phân loại lô hàng gồm: Máy sấy tóc cầm tay (85.16), sách hướng dẫn (49 21), bộ sạc
(85.04) được đựng chung | hộp để bán lẻ Phân loại theo quy tắc mấy?
Quy tắc 3b
 Công ty A nhập khẩu lô hàng điện tử gồm 1000 laptop mới 100% và 1000 bàn phím
máy tính không bán kèm theo laptop. Vậy công ty A sẽ phân loại lô hàng như thế
nào?
phân loại riêng, áp 2 mã
 Bộ hỗn hợp sản phẩm nào dưới đây được xem là "hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ" theo
quy tắc 3b (trong 6 quy tắc tổng quát của công ước HS)
A. Bộ đóng gói gồm 01 chai dầu thơm, 01 chai dầu gội đầu, 01 chiếc nhẫn kim cương
B. Bộ đóng gói gồm 10 cái thìa inox
C. Bộ đóng gói gồm 01 cốc nhựa, 01 chai sữa tắm, 01 hộp bánh
D. Bộ gói cà phê hòa tan gồm: gói 15g cà phê, gói 10g sữa gói 5g đường
 3/ Phân loại mặt hàng Gas được chứa trong binh thép (20kg)
Quy tắc 5, áp riêng mã , nó được xem là sp riêng do dùng đi dùng lại nhiều lần
 3/ Phân loại mặt hàng Gas được chúa trong binh thép (0.5kg) sử dung I lần?
áp chung, do đó là bình sử dụng 1 lần
 Hàng hóa nhập khẩu trên hợp đồng có mô tả như sau: Vành xe bằng kim loại dùng
cho xe máy dung tích 100-110cc. Xác định mã HS của hàng hóa.
MÃ HS MÔ TẢ
8714 Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các
nhóm từ 87.11 đến 87.13
8714.10.10 -- Yên xe
8714.10.20 -- Nan hoa và ốc bắt đầu nan hoa
8714.10.30 -- Khung xe
8714.10.90 -- Loại khác
8714.10.90
 Doanh nghiệp đăng ký với Hải quan danh mục nhập khẩu đồng bộ thảo rời với lô
hàng xe máy. Nhưng doanh nghiệp lại sử dụng lô hàng đó để kinh doanh bán lẻ phụ
tùng. Vậy phân loại mã HS cho lô hàng đó như thế nào?
mỗi thứ 1 mã
 Công ty A nhập khẩu sản phẩm nội thất, được đóng trong các Pallet với kích thước
48x40inch để bảo đảm hàng hóa tránh rơi vỡ trong quá trình vận chuyển. Pallet có
được phân loại vào kiện hàng hay không?
không, k bị đánh mã Hs
 Phân loại lô hàng là một thùng đồ hộp gồm: 1 hộp tôm (16.05); I hộp pate gan
(16.02); 1 hộp pho mát (04.06); hộp thịt xông khói (16.02)
phân riêng tại vì k xác định đc sp chính
 Quy trình áp dụng 6 Quy tắc phân loại hàng hóa
Có 6 quy tắc phân loại hàng hóa, áp dụng tuần tự từ quy tắc 1 đến quy tắc 4, quy tắc 5
áp dụng cho bao bì, quy các 6 áp dụng ở cấp độ phân nhóm
 Lô hàng nhập khẩu trên hợp đồng có mô tả như sau: Amoniac được tính theo đơn vị
Liters. Xác định mã HS của hàng hóa.
MÃ HS MÔ TẢ
2814 Amoniac .(Ammonia, anhydrou or in
aqucous solution).
2814.10.00 -- Dạng khan
2814.20.00 -- Dạng dung dịch nước
2814.30.00 -- Dạng khí
2814.90.90 --Loại Khác
2814.20.00
 Sản phẩm sữa là hỗn hợp của sữa chua (04.03), buttermilk (04.03), sữa đông (04.03),
kem đông (04.03) được phân loại vào nhóm 04.03 theo quy tắc
quy tắc 2b
LÝ THUYẾT
 Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan: 15 ngày
 Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan: Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày đăng ký tờ khai
 Hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế?
- Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp
- Hàng hóa Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết của Thủ tướng Chính phủ
 Nghĩa vụ của người khai hải quan về việc lưu giữ hồ sơ hải quan
Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm
kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
 Thời hạn khai báo và nộp tờ khai đối với hàng xuất khẩu:
Hàng hóa xuất khẩu nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan
thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh
 Trường hợp lỗ hàng phải phân tích, phân loại để xác định tên gọi, thành phần, công
dụng, mã số HS. Doanh nghiệp được cơ quan hải quan cho phép mang về xác định
những chưa được thông quan. Quá trình đó được gọi là: Giải phóng hàng
 Thời hạn khai báo và làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu:
- Trước khi hàng hóa đến cửa khẩu
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
 Ngày xuất khẩu: Ngày phát hành vận đơn
 Các trường hợp hàng hóa được mang về bảo quản:
Hàng hoá phải thực hiện kiểm dịch động thực vật, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực
phẩm, kiểm tra chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn, chất lượng trước khi thông quan
 Kho ngoại quan là
- Khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất
khẩu
- Khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra
nước ngoài
- Khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ nhập khẩu vào
Việt Nam
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau phải khai báo trên tờ
khai điện tử như thế nào?
Phải khai trên tờ khai hải quan khác nhau theo từng loại hình tương ứng
 Các thông tin liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã khai trước trên hệ
thống Ecus/Vnaccs, người khai hải quan được sửa chữa bao nhiêu lần? vô số lần
 Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan,
hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
 Hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cẩm nhập khẩu:
- Thương nhân không được gia công cho đối tác nước ngoài,
- Thương nhận được gia công cho đối tác nước ngoài theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Thương nhận được gia công cho đối tác nước ngoài nếu được Bộ quản lý chuyên
ngành cho phép.
- Thương nhân được gia công cho đối tác nước ngoài nếu hàng hóa đó chỉ tiêu thụ ở
nước ngoài và được Bộ Công Thương cho phép.
 Đối tượng áp dụng thủ tục hải quan điện tử ?
- Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thương mại thực hiện thủ tục hải
quan điện tử
- Cơ quan hải quan, công chức hải quan
- Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan
 Các hình thức xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy
móc, thiết bị thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công
- Bán tại thị trường Việt Nam hoặc xuất khẩu trả ra nước ngoài
- Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam
- Biểu, tặng; tiêu hủy tại Việt Nam
 Điều kiện để được công nhận doanh nghiệp ưu tiên:
Đại lý thủ tục hải quan có số tờ khai làm thủ tục hải quan trong năm đạt 20.000 tờ
khai/năm
 Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan và khai báo nhập kinh doanh thì thuộc diện nộp
thuế: Nộp thuế ngay
 Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, theo yêu cầu của doanh nghiệp, cơ quan hải
quan cho phép doanh nghiệp được nợ các chứng từ trong thời hạn quy định sau khi
hàng hóa được thông quan
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
 Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp có thể được nợ một số loài chứng từ, thời hạn
được nợ là: 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
 Đối tượng phải làm thủ tục hải quan bao gồm:
a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ
chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật,
bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu
b. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hai quan
c. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường
thủy nội địa, đường sông xuất lập cảnh, quá cảnh
 Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp
a. Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài
b. Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho
người bán, người khai hải khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số
39/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quan
c. Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh
 Người khai hải quan có quyền:
a. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với
hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về
hải quan
b. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ. trị giá hải quan đối với
hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan
c. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan
trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác
 Tờ khai hải quan xuất khẩu không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường hợp
sau đây
a. Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được
miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa hàng hóa vào khu vực
giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất
b.Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải
kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc đã hoàn
thành thủ tục hải quan nhưng hàng hoa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại
cửa khẩu xuất
c Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải
kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trinh hàng hóa để
cơ quan hải quan kiểm tra Tờ khai hải quan đã đăng ký hàng hóa thuộc diện phải có
giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành nhưng không có giấy phép tại thời điểm
đăng ký tờ khai
 Tờ khai hải quan nhập khẩu không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường
hợp sau đây:
a. Tờ khai hải quan đã đăng ký, hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan
quản lý chuyên ngành nhưng không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai
b. Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu m không có
hàng hóa đến cửa khẩu nhập
c. hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu, hàng hóa phải
kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc hết thời hạn
15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực
tế nhưng người khai hải quan cả ha nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hai
quan kiểm tra
 Các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan:
a Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hành hóa đưa vào
khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để
sửa chữa, tái chế; Tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng
nhưng thực tế không xuất khẩu hải hóa
b.Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hải nhưng người
xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu nhập khẩu
c.Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin không
được khai bổ sung, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khi đã thông quan hoặc giải
phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giảm sĩ hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất
khẩu đã thông quan hoặc giải phó hàng và Hàng hóa thực tế đã xuất khẩu
 Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là:
07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng
 Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa:
a Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp
b.Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác
c Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóa
 Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để khai báo tờ khai chính thức
IDC/EDC
 Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để khai báo trước tờ khai:
IDA/EDA

You might also like