Professional Documents
Culture Documents
II LV KCD Caudao Nutnhan Congtac-R2
II LV KCD Caudao Nutnhan Congtac-R2
• Là KCĐ đóng cắt bằng tay không thường xuyên, đến 440VDC
và 660VAC
• Chỉ có hai vị trí (mở/đóng)
• Đóng cắt các mạch công suất nhỏ hoặc không tải. Nếu tải lớn,
chỉ đóng cắt không tải
• Cầu dao phụ tải có thể dùng để đóng cắt thậm chí quá tải nhỏ
nhưng không dùng với dòng ngắn mạch (vẫn phải thiết kế để
chịu được)
2
8.1.3 Cầu dao – Cấu tạo (1)
a b c d
Kí hiệu KT cầu dao
a. Hai cực b. Có cầu chì kèm
c. Ba cực d. Ba cực 2 ngả 3
Cầu dao – Cấu tạo (2)
• Lưỡi dao phụ có chức năng tăng khả năng ngắt của
cầu dao
• Khi đóng lưỡi dao phụ đóng trước
• Khi ngắt lưỡi dao phụ ngắt sau nhằm bảo vệ dao chính
4
8.1.4 Cầu dao – Phân loại
5
8.2 Nút nhấn (1)
6
8.2 Nút nhấn (2)
• Nút ấn kín, hở, bảo vệ chống nước, chống bụi, phòng
nổ
• Có đèn và không đèn
• Không màu hoặc có màu xanh, đỏ, đen (tương ứng
với trạng thái của mạch)
7
8.2 Nút nhấn (2)
8
8.3 Công tắc hành trình
• KCĐ khống chế quá trình làm việc kiểu tuần tự trước
sau của các cơ cấu cơ khí
• Kiểu ấn – kiểu đòn – kiểu trụ - kiểu quay : phụ thuộc
cấu tạo (tham khảo tài liệu)
9
Modified by Hoang Anh 10
8.4 Các bộ khống chế và điều khiển
16
8.5 Điện trở và biến trở - Phân loại
17
8.5 Điện trở và biến trở - Phân loại
• Không có khung
• Ưu điểm của này là cấu tạo đơn giản, hệ số tỏa nhiệt tốt nên có thể chọn
mật độ dòng điện lớn.
• Nhược điểm của kết cấu này là dễ bị rung khi làm việc ở nhiệt độ cao và
các vòng chạm nhau gây ngắn mạch cục bộ.
18
8.5 Điện trở và biến trở - Phân loại
• Ưu điểm chính của loại có khung là kết cấu chắc chắn, nhiệt độ làm
việc được nâng cao mà không sợ bị ngắn mạch giữa các vòng dây
cạnh nhau. Tuy vậy, vì có khung nên bề mặt bề mặt tỏa nhiệt bị hạn
chế.
19
8.5 Điện trở và biến trở - vật liệu làm biến trở
• Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo biến trở và điện trở
• Điện trở suất cao để giảm kích thước của điện trở, biến trở
• Điểm nóng chảy cao để chịu được nhiệt độ làm việc cao
• Hệ số nhiệt điện trở bé, điện trở ít thay đổi theo nhiệt độ
• Chống được ăn mòn
• Cường độ cơ khí tốt, ở những chỗ rung động ít bị hư hỏng
• Gia công dễ và giá thành hạ
• Phân loại môi trường làm việc của phần tử điện trở:
• Biến trở khô (biến trở không khí)
• Biến trở dầu
• Biến trở dung dịch
• Kháng điện hạn chế dòng điện ngắn mạch trong lưới
điện.
• Ở kháng điện loại này, vì dòng điện đi qua cuộn kháng biến
đổi trong một phạm vi rộng (từ không tải, tải định mức đến
ngắn mạch), kháng điện được chế tạo không lõi thép để đảm
bảo điện cảm không đổi. Vì điện trở thuần R của cuộn dây rất
bé so với điện kháng R<< XL nên có thể coi điện kháng là
thuần kháng. Yêu cầu chung với loại kháng điện này là:
• Ở chế độ định mức, sụt áp trên kháng điện không đáng kể và
nhiệt độ của dây quấn không vượt quá nhiệt độ cho phép.
• Ở chế độ ngắn mạch kháng điện phải có đủ độ bền điện động
và bền nhiệt, phải hạn chế được dòng điện ngắn mạch cần
thiết.