Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG

KHOA KINH TẾ
***

NHÓM 4

SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH NƯỚC HOA


TỰ THIẾT KẾ SWEET FLOWER

TIỂU LUẬN
Môn: Lập và thẩm định dự án đầu tư

Nhóm học phần: 02

Năm 2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG

KHOA KINH TẾ
***

NHÓM 4

ĐỀ TÀI

SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH NƯỚC HOA TỰ


THIẾT KẾ SWEET FLOWER

TIỂU LUẬN
Môn: Lập và thẩm định dự án đầu tư

Nhóm học phần: 02

Mã số môn học: B27020

Học kỳ III– Năm học 2023 - 2024

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ThS.


TRẦN THỊ HUỲNH LÊ

Năm 2024
TRANG CHẤM ĐIỂM
***

Tiểu luận/báo cáo:………………………………………..……………..….. do sinh viên:


………………………………………………thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên:
…………………………………..tiểu luận được chấm điểm như sau:
Giảng viên chấm 1:
Nhận xét:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điểm số:.............................Điểm chữ:..............................................................................
Họ và tên của giảng viên chấm:........................................................................................
Ký xác nhận của giảng viên chấm:...................................................................................
Giảng viên chấm 2:
Nhận xét:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điểm số:.............................Điểm chữ:..............................................................................
Họ và tên của giảng viên chấm:........................................................................................
Ký xác nhận của giảng viên chấm:...................................................................................
Điểm thống nhất của 2 cán bộ chấm: Điểm số:.............Điểm chữ:...............................
Kiên Giang ngày 20 tháng 05 năm 2024
TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN
LỜI CAM ĐOAN
Em đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Em xin
cam kết rằng nội dung tiểu luận này do em thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự
trung thực trong học thuật. Kết quả phân tích không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.

Kiên Giang, ngày 20 tháng 05 năm 2024

Sinh viên thực hiện

Đặng Phương Dung


Danh Nguyễn Ngọc Phúc
Phùng Thị Mai Chúc
Nguyễn Thị Thùy Vương
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian theo học tại khoa kinh tế trường ĐH Kiên Giang em đã học được
nhiều kiến thức quý báu và rất nhiều hữu ích cho hành trang sau này.

Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Huỳnh Lê đã tận tình hướng dẫn, dành thời
gian quý báu truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho em trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn.

Có những thiếu sót không tránh khỏi trong khi làm bài. Em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp quý báu của các thầy cô gảng viên để nâng cao, hoàn thiện kiến thức trong
lĩnh vực này.

Em xin kính chúc cô dồi dào sức khỏe, luôn thành công trong sự nghiệp cũng như
trong cuộc sống và lòng nhiệt huyết để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là
truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.

Một lần nữa em xin nhận lòng biết ơn chân thành nhất !

Kiên Giang, ngày 20 tháng 05 năm 2024

Sinh viên thực hiện

Đặng Phương Dung

Danh Nguyễn Ngọc Phúc

Phùng Thị Mai Chúc

Nguyễn Thị Thùy Vương


MỤC LỤC


TRANG CHẤM ĐIỂM…………………....................................................………..

LỜI CAM KẾT …………………................................................................………..

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................

DANH MỤC HÌNH…………………..........................................................………..

DANH MỤC BẢNG………………….........................................................………..

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT…………………...........................................………..

LỜI MỞ ĐẦU…………………...................................................................………..

A. TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ…………………...................................………..


1. Tên dự án đầu tư…………………....................................................………..
2. Chủ đầu tư dự án…………………....................................................………..
3. Địa điểm xây dựng dự án………………….......................................………..
4. Quy mô và nguồn vốn đầu tư…………………................................………..
5. Khái quat dự án đầu tư…………………...........................................………..
6. Ý tưởng kinh doanh…………………...............................................………..
7. Thời gian thực hiện dự án ………………….....................................………..
B. THUYẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN…………………..................………..

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH


HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI......................................................................................1

1.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên....................................................................….1

1.1.1 Vị trí địa lý ………………….....................................................………..

1.1.2 Điều kiện tự nhiên…………………...........................................………..

1.2 Tình hình kinh tế, xã hội ....................................................................................1

1.2.1 Điều kiện kinh tế …………………............................................………..

1.2.2 Điều kiện xã hội ………………….............................................………..

CHƯƠNG 2 :...........................................................................................................3
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TTTM: Trung Tâm Thương Mại

PCCC: Phòng Cháy Chữa Cháy


LỜI MỞ ĐẦU
Mùi và hương đã gắn liền với cuộc sống con người cũng như trong các hoạt
động tôn giáo từ hàng ngàn năm trước công nguyên cho đến tận ngày nay.

Mùi hương có thể được điều chế từ hai nguồn chính là thông qua các phản ứng
hóa học và nguồn còn lại là từ thiên nhiên, cụ thể là chiết xuất từ thực vật hoặc
các bộ phận phát xạ của động vật.

Trong đó, nguồn nguyên liệu từ thiên nhiên hiện nay đang được quan tâm
rất lớn và một trong số đó là tinh dầu. Chúng có mặt ở hầu hết xung quanh chúng
ta trong từng ngọn cỏ, cánh hoa đâu đâu cũng có mặt tinh dầu.

Ngoài tác dụng tạo ra hương thơm thì tinh dầu thiên nhiên còn có rất nhiều
công dụng trong lĩnh vực y tế và sức khỏe, tinh dầu hoa oải hương, vỏ cam, vỏ
bưởi có khả năng giúp cho tinh thần thoải mái, thư giãn hay như tinh dầu tràm
gió, bạch đàn, bạc hà có khả năng sát khuẩn không khí và chống viêm, sưng tấy
rất tốt.

Trong lĩnh vực thực phẩm tinh dầu còn đóng vai trò như là một loại gia vị
có ích cho sức khỏe như tinh dầu hồi, vỏ quế. Còn trong lĩnh vực mỹ phẩm thì
tinh dầu được ứng dụng vào rất nhiều sản phẩm đề điều trị mụn, dưỡng da và đặc
biệt là nước hoa.

Trong đó, nước hoa là sản phẩm sử dụng tinh dầu thiên nhiên nhiều nhất, để
có thể tạo ra được nước hoa cần rất nhiều tinh dầu kết hợp lại với nhau và bảo
quản trong một điều kiện nhất định, trải qua một thời gian dài các tinh dầu mới
có thể hòa quyện lại một thể đồng nhất và tạo ra một mùi hương đặc trưng riêng
biệt.

Tuy nhiên, để có và ứng dụng tinh dầu vào sản phẩm nước hoa cần phải trải
qua rất nhiều quy trình và kiến thức chuyên môn.

Từ thực tế trên, đề tài tiểu luận được chọn là "Nghiên cứu phối chế nước
hoa từ tinh dầu thiên nhiên" để hiều rõ hơn về tinh dầu thiên nhiên, quy trình
phối chế các loại hương liệu đề tạo nên sản phẩm nước hoa hoàn chỉnh mang đến
cho người tiêu dùng.
A. TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Tên dự án đầu tư: SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH NƯỚC HOA TỰ
THIẾT KẾ SWEET FLOWER
Solgan: “Một loại nước hoa hoàn thiện chiếc váy”
Mùi hương của mỗi người khác nhau về sở thích, tính cách phong cách và
từng cảm nhận về nước hoa của mỗi người, câu slogan của doanh nghiệp " Một
loại nước hoa hoàn thiện chiếc váy" doanh nghiệp luôn muốn đem tới cho khách
hàng một mùi hương phù hợp với phong cách và phù hợp với sở thích bởi khi
ngửi đến mùi hương mà có thể hình dung ra được một chiếc váy lộng lẫy quyến
rũ in sâu trong tâm trí của người ngửi đến nó
2.Chủ đầu tư dự án:
Dự án được thành lập với sự góp vốn của 4 thành viên:
ĐẶNG PHƯƠNG DUNG
PHÙNG THỊ MAI CHÚC
DANH NGUYỄN NGỌC PHÚC
NGUYỄN THỊ THÙY VƯƠNG
3.Địa điểm xây dựng dự án
a. Nơi sản xuất nước hoa
- Địa chỉ: Khu công nghiệp Thạnh Lộc
- Diện tích: 2Ha đất ruộng
- Giá thuê: 60tr/tháng. Hợp đồng 10 năm
b. Store bán hàng
- Địa chỉ: TTTM Vincom Plaza
- Diện tích: 500m2 tầng trệt
- Giá thuê: 75tr/tháng. Hợp đồng 10 năm
4.Quy mô và nguần vốn đầu tư
a.Quy mô
- Thành lập công ty và xây dựng nhà máy để tạo ra sản phẩm.
- Mở store bán hàng, phối hợp marketing với các kênh bán hàng
online đa nền tảng như mạng xã hội (Facebook, Instagram, Zalo), các sàn
TMĐT (Shopee, TikTok Shop, Lazada,...) và website bán hàng.
b. Nguồn vốn
100% nguồn vốn tự có từ 4 thành viên
5. Khái quát dự án đầu tư
Trong thời đại hiện nay, nhu cầu về sản phẩm phục vụ đời sống cá nhân
ngày càng tăng; không chỉ là những sản phẩm an toàn, chất lượng mà sản phẩm
đó còn phải chứa đựng một dấu ấn cá nhân riêng biệt. Song song với nhu cầu
mua sắm và làm đẹp của mọi người là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của
các thương hiệu với nhiều sản phẩm độc đáo. Bên cạnh việc chăm chút về ngoại
hình thì mùi hương trên cơ thể được mọi người hết sức quan tâm. Đó như 1 điểm
ấn tượng gây thu hút mọi người ngay từ những lần gặp đầu tiên. Điều đó thể hiện
bạn là một người biết cách quan tâm đến bản thân.
Mùi hương nhẹ nhàng trên cơ thể như sợi dây gắn kết cuộc trò chuyện trở
nên lôi cuốn, hấp dẫn hơn. Không những vậy mùi hương đó có thể để lại một dấu
ấn khó phai với người đối diện. Thật tuyệt vời nếu như một người hỏi bạn đang
dùng nước hoa gì.
Hay trong cuộc hẹn hò đầu tiên bạn dành tặng cho người partner lọ nước
hoa do chính tay bạn làm và sẽ hạnh phúc biết bao khi cô ấy dùng lọ nước hoa đó
cho lần gặp tiếp theo.

Chính vì vậy, chúng tôi muốn cung cấp đến khách hàng một loại sản phẩm
nước hoa vô cùng đặc biệt, đó là loại nước hoa chính hãng tự pha chế - nơi mà
mọi khách hàng có thể tự tạo cho riêng mình một loại nước hoa với mùi hương
riêng biệt. Chúng tôi tin rằng với hình thức kinh doanh độc đáo này có thể thoa
mãn nhu cầu của khách hàng, tạo ra sự hài lòng tốt nhất về những gì khách hàng
tự mình trải nghiệm, nơi mà họ có thể khẳng định dấu ấn cá nhân trong từng sản
phẩm

6. Ý tưởng kinh doanh:


Nhận biết được nhu cầu của khách hàng đối với những dòng nước
hoa thơm và chính hãng phù hợp với bản thân theo tiêu chí "Một loại nước
hoa hoàn thiện chiếc váy" là một mùi hương riêng biệt cá tính ngọt ngào vì
vậy doanh nghiệp ra đời với mục đích cung cấp các dòng sản phẩm nước
chính hãng cùng với dịch vụ tư vấn sao cho khách hàng điều chế đúng mùi
hương theo sở yêu thích của mình, giúp khách hàng có trải nghiệm thoải
mái với những mùi hương tự tay mình làm ra và dịch vụ hài lòng.
7. Thời gian thực hiện dự án: Dự kiến thực hiện dự án vào 14/2/2024
B. THUYẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH
KINH TẾ XÃ HỘI
1.1. Tổng qua về điều kiện tự nhiên
1.1.1 Vị trí địa lý

Khoản 1 Điều 73 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định các dự án đầu


tư sau đây phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư:

- Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ
trương đầu tư ra nước ngoài;

- Dự án năng lượng;

- Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;

- Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;

- Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;

- Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh


doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động
sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.

Tiêu chí về dự án nhà máy sản xuất nước hoa có yếu tố nhạy cảm về môi
trường
Việc xác định dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được quy định như sau:

- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này nằm
trong nội thành, nội thị của đô thị theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị;

- Dự án có xả nước thải vào nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

Cho nên việc tìm vị trí xây dựng rất quan trọng, phải xây dựng ở nơi ít dân
cư sinh sống thiết lập hệ thống PCCC, chiếu sáng, nước thải, thông gió nhà
xưởng đảm bảo lắp đặt theo đúng quy chuẩn.

1.1.2 Điều kiện khí hậu


Đặc điểm nổi trội của khí hậu miền Nam nhiệt đới ẩm là mùa hè mưa
nhiều vào các tháng 5 đến tháng 11. Mùa đông Nhiệt độ trung bình ở miền Nam
dao động ở ngưỡng từ 25 độ C đến 27 độ C và khô hơn thuận lợi cho việc trồng
các loại hoa như: Hoa nhài Jasmine, Hoa hồng Rose, Hoa linh lan Lily of the
Valley, Hoa loa kèn (Stargazer Lily), Hoa phấn Four o’ Clock (Mirabilis
jalapa),Hoa dành dành Gandhraj,....Kiên Giang là vùng gần biển đông có hiện
tượng giảm nóng mùa hè, giảm lạnh mùa đông, tạo ra dạng thời tiết khí hậu đặc
sắc như sương mù, thời tiết ẩm ướt và ấm trong mùa đông lạnh khô, tạo ra một
chế độ mưa phong phú quanh năm.

=> Như vậy, Khu công nghiệp Thạnh Lộc là lựa chọn tối ưu để xây dựng
nhà máy thoã mãn vị trí gần sông ngòi, lượng đất màu mỡ dễ dàng vận chuyển
gần trung tâm thành phố nhưng xung quanh ít dân cư sinh sống.

1.2 Tình hình kinh tế xã hội

1.2.1 Điều kiện kinh tế

Tăng trưởng kinh tế: Quy mô tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP)
năm 2023 ước đạt 73.377 tỷ đồng, vượt 0,68% kế hoạch, tốc độ tăng trưởng
6,79% (kế hoạch 6,5%). Trong đó, các khu vực: Nông - lâm - thủy sản, tăng
2,96%; công nghiệp - xây dựng, tăng 8,36%; thương mại - dịch vụ, tăng 10,02%;
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm, tăng 5,95%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
đúng hướng, so với cùng kỳ: Nông - lâm nghiệp - thủy sản, chiếm 37,02%; công
nghiệp - xây dựng, chiếm 20,53%; dịch vụ chiếm 37,53% và thuế nhập khẩu,
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,92%. GRDP bình quân đầu người
ước đạt 73,74 triệu đồng, tăng 3,85% kế hoạch.

Các ngành thương mại (mỹ phẩm, làm đẹp): Tổng mức bán lẻ hàng hóa
doanh thu ước đạt 135.940 tỷ đồng, vượt 16% kế hoạch và tăng 18% so cùng kỳ.
Kim ngạch xuất khẩu ước 860 triệu USD, đạt 100% kế hoạch, tăng 7,2% so cùng
kỳ. Kim ngạch nhập khẩu ước 135 triệu USD, đạt 84,4% kế hoạch. Tổng khách
du lịch trong năm ước đón trên 8,5 triệu lượt khách, vượt 2,8% kế hoạch, tăng
15% so cùng kỳ; riêng khách du lịch quốc tế đạt 573 nghìn lượt, vượt 63,8% kế
hoạch, tổng doanh thu du lịch gần 17.500 tỷ đồng.

Công tác đầu tư, xây dựng cơ bản và cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh

Ước giải ngân đầu tư công, đến ngày 31/01/2024 đạt 95,69% kế hoạch
HĐND giao, tăng 5,98% so cùng kỳ; so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao
đạt 95,16%. Xây dựng giao thông nông thôn được tập trung triển khai, hoàn
thành thêm 270km; nâng tổng chiều dài toàn tỉnh 7.083km, đạt 74%.

Trong năm, cấp mới chủ trương đầu tư 06 dự án, điều chỉnh chủ trương
126 dự án, thu hồi chủ trương đầu tư 24 dự án. Thành lập mới 1.500 doanh
nghiệp, với tổng vốn đăng ký 15.900 tỷ đồng; có 942 doanh nghiệp giải thể, thu
hồi; lũy kế toàn tỉnh có 11.971 doanh nghiệp. Thành lập mới 02 liên hiệp Hợp tác
xã, 15 Hợp tác xã; lũy kế đến nay toàn tỉnh có 03 liên hiệp Hợp tác xã, 539 Hợp
tác xã.

Kinh tế ổn định và phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng,
thành phố biển Rạch Giá tiếp tục giữ vai trò đầu mối giao thương hàng hóa, dịch
vụ, đóng góp quan trọng cho sự phát triển của tỉnh Kiên Giang. Hạ tầng giao
thông trên địa bàn thành phố hiện khá đồng bộ, nhiều công trình, dự án trọng
tâm, trọng điểm mang tính chất liên kết vùng, khu vực được hoàn thành, các cơ
sở làm đẹp, spa, mỹ phẩm không ngừng phát triển đời sống nhu cầu chất lượng
sử dụng của người dân địa bàn tỉnh ngày càn cao. Trong đó, điểm nhấn là đô thị
lấn biển thành phố Rạch Giá qua hơn 20 năm triển khai xây dựng đến nay, cơ bản
đã hoàn thành cơ sở hạ tầng (hằng năm, thành phố vẫn tiếp tục cải tạo nâng cấp,
thảm nhựa mặt đường, bổ sung thêm hệ thống đèn led chiếu sáng công cộng,…
để hoàn thiện thêm hiện trạng hạ tầng khu lấn biển); người dân đầu tư, xây dựng
nhà ở đạt trên 80%, giải quyết hơn 60.000 dân sinh sống. Các công trình công ích
xã hội, khu hành chính cấp tỉnh, trung tâm sinh hoạt cộng đồng, siêu thị, bệnh
viện, trường học, công viên cây xanh… cũng được quan tâm đầu tư, xây dựng
khá đồng bộ, phục vụ tốt cho cộng đồng người dân trong khu vực cũng như thành
phố Rạch Giá.

1.2.2 Điều kiện xã hội

Giáo dục và đào tạo: Chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ
năm học. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 56,05% kế hoạch; có 144/144 xã,
phường, thị trấn duy trì đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học mức độ
3; 15/15 huyện, thành phố duy trì và đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS và xóa
mù chữ mức độ 02.

Y tế: Lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện tốt các biện pháp khống
chế, kiểm soát dịch bệnh nguy hiểm trên người. Quyết liệt trong việc xử lý vấn
đề thiếu thuốc, vật tư y tế và các tồn đọng sau đại dịch Covid-19. Tiếp tục hoàn
thiện mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 93%.
An sinh xã hội, việc làm và giảm nghèo: Chỉ đạo thực hiện tốt các hoạt động đền
ơn đáp nghĩa, chính sách an sinh xã hội. Triển khai thực hiện các giải pháp giảm
nghèo, các chính sách tín dụng ưu đãi, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách vay
vốn, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 1,29%. Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm
tiếp tục được quan tâm, thực hiện vượt chỉ tiêu đề ra.
Văn hóa, thể thao: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
dân tộc được chú trọng. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được
tổ chức với nhiều nội dung, hình thức phù hợp; được Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch công nhận Di sản phi vật thể quốc gia “Lễ hội Đình thần Nguyễn Trung
Trực - thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Toàn tỉnh hiện có 57 di tích được
xếp hạng. Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh cấp huyện từ khi sáp
nhập đến nay đã đi vào ổn định; mạng lưới thiết chế văn hoá cơ sở được xây
dựng và hoạt động tốt, phục vụ hưởng thụ văn hóa của nhân dân địa phương.
Trong những năm qua tỉnh Kiên Giang tập trung phát triển công nghiệp
hỗ trợ phục vụ cho hoạt động sản xuất của các ngành công nghiệp trên địa bàn
tỉnh và cung ứng cho thị trường trong nước. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện kế
hoạch này hơn 19 tỷ đồng từ ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác. Tỉnh
phát triển công nghiệp hỗ trợ nhằm kết nối, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung cấp sản phẩm cho các đơn vị sản xuất công
nghiệp trong và ngoài tỉnh. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ; mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các ngành
công nghiệp hỗ trợ. Các hoạt động bao gồm: khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây
dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm soát chất lượng cho sản phẩm; tư vấn, hỗ trợ kỹ
thuật, tổ chức xúc tiến thu hút đầu tư, tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm, đăng
ký thương hiệu sản phẩm; tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm; tư
vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

Chương 2
PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG DỰ ÁN

2.1. Sản phẩm dịch vụ của dự án


Mùi hương hoàn hảo là ngay khi bạn vừa thưởng thức chúng, bạn liền
cảm thấy chúng sinh ra là dành cho mình, hoạc đơn giản mùi hương ấy làm bạn
cảm thấy dễ chịu, thoải mái để tận hưởng cuộc sống của riêng bản thân mình.
Hiện nay, xu hướng quan tâm đến nước hoa là niềm vui cũng như sự trân trọng
mà những người trẻ tuổi dành cho chính mình. Tuy nhiên, trên thị trường, mặc dù
lượng cung về nước hoa không ít, những thương hiệu nổi tiếng, những cửa hàng
Perfume, Body Mist,…có thể tìm thấy ở khắp nơi như trung tâm mua sắm, quanh
các khu phố hay ở trên các sàn thương mại điện tử. Thế nhưng, những sản phẩm
ấy đa phần vẫn là những sản phẩm được sản xuất sẵn, mang những mùi hương
đặc thù, có sẵn hoặc sản xuất hàng loạt. Với những ai muốn khám phá và tạo nên
sự độc đáo, muốn sở hữu riêng mùi hương mang đậm dấu ấn cá nhân thì việc lựa
chọn được một loại nước hoa thực sự phù hợp cho bản thân là một điều không hề
dễ dàng. Khi đó, chúng tôi – SWEET FLOWER quyết tâm sẽ mang lại giải pháp
tốt nhất, chính là khi khách hàng vừa có thể lựa chọn một mẫu nước hoa ưng ý,
rồi tùy chỉnh sao cho sản phẩm cuối cùng có được sự hài lòng tuyệt đối.
SWEET FLOWER sở hữu đội ngũ nhân viên lành nghề, nhiệt huyết,
năng động và sáng tạo kết hợp với hệ thống quản lý, chăm sóc khách hàng được
đầu tư ngay từ lúc xuất phát, sẽ mang đến những điều kỳ diệu, những công thức
pha chế đáp ứng tuyệt đối nhu cầu của các bạn, và hãy tự mình tạo nên mùi
hương của riêng mình theo cách bạn muốn!
2.2. Người tiêu dùng
Mỗi sản phẩm nước hoa có mục đích sử dụng và đối tượng khách hàng
riêng biệt. Trong nhóm tuổi từ 19-22, thường sử dụng các sản phẩm có giá phải
chăng, mùi hương trẻ trung, năng động và giữ mùi lâu vì các bạn không có điều
kiện xịt nước hoa cả ngày dài học tập. Cách sử dụng sản phẩm nước hoa của từng
người sẽ cho mọi người xung quanh nhìn nhận được họ là người như thế nào. Ở
mỗi độ tuổi thích hợp với những hương thơm khác nhau vì thế sở thích lựa chọn
nước hoa của họ cũng thay đổi theo thời gian. Với học sinh sinh viên, chi tiêu
chủ yếu phụ thuộc vào kinh tế gia đình là chính, nước hoa có mùi hương nhẹ
nhàng, thanh khiết, phù hợp với môi trường học tập sẽ được các bạn ưa chuộng
hơn. Còn những người đã có thể tự kiếm ra tiền để trang trải cho cuộc sống của
mình thì việc mua sắm cũng sẽ thoải mái hơn ví như người làm nơi công sở thì
những mùi hương tinh tế, lịch sự sẽ được ưa thích.
2.3. Đối thủ cạnh tranh
2.3.1. Đối thủ trực tiếp
SWEET FLOWER là thương hiệu mới trên thị trường, bắt đầu hoạt động
nên chưa có nhiều khách hàng biết đến so với các hãng nước hoa tự pha chế như
Morra, La Jolie, Nounor,…thì họ đã có lượng khách thân quen nhất định do tạo
được sự uy tín từ trước.
2.3.2. Đối thủ gián tiếp
Như chúng ta đã biết, trên thị trường nước hoa Việt Nam từ lâu đã được
khẳng định bởi hai tên tuổi lớn trên thế giới: Dior và Chanel. Bên cạnh đó, còn
có các hãng nước hoa như Lancome, Valentino…các hãng Body mist như
Victoria’s Secret, The Body Shop,… Những tên tuổi này đã trở nên quá quen
thuộc với người tiêu dùng, được sự ủng hộ của hầu hết khách hàng ở thị trường
này. Cùng với đó là các local brand phải kể đến là CM24 By Coolmate, F Fresh
Spray, Code Deco,…cũng nhận được khá nhiều sự ủng hộ từ người dùng. Dưới
sự cạnh tranh kịch liệt giữa hai nhà sản xuất lớn này, và của các hãng trong
ngành, nó tạo nên một rào cản nhập ngành với những đối thủ tiềm tàng rất là cao.
2.4. Phân tích swot
Điểm mạnh (Strengths)
SWEET FLOWER hướng đến khách hàng chủ yếu là học sinh sinh viên
với một mức giá phù hợp, nhắm vào cả giới tính nam và nữ, ở giới tính nào thì họ
đều muốn cơ thể có mùi thơm, giúp họ tự tin hơn trong mọi việc. SWEET
FLOWER nhắm vào những khách hàng từ 15 tuổi trở lên; với những cô gái tuổi
teen, họ thường chọn sản phẩm có mùi hương thanh mát, nhẹ nhàng; còn đối với
những người từ 25 tuổi trở lên, họ sẽ chọn loại nước hoa có mùi quyến rũ, thể
hiện nét của người trưởng thành.
Điểm yếu (Weaknesses)
Thương hiệu còn mới nên chưa có nhiều cơ hội tiếp cận được với công
chúng. Thị trường hiện nay thay vì bỏ một số tiền để mua chai nước hoa thì
khách hàng lại lựa chọn dòng Body mist với giá rẻ hơn.
Cơ hội (Opportunities)
Dựa theo vị trí địa lý và dân số: SWEET FLOWER nhắm vào thành phố
Rạch Giá, nơi này là thị trường hấp dẫn các bạn học sinh sinh viên người đi làm
và có thể giúp công ty đem lại nguồn lợi nhuận dồi dào. Ở đây, người dân thường
xuyên tụ tập giải trí hoặc đi làm tại những nơi văn phòng, công sở, họ sử dụng
nước hoa rất nhiều.
Tiềm năng phát triển thương hiệu nhờ vào các kênh mạng xã hội
(Facebook, Zalo, Instagram), các sàn thương mại điện tử (Shopee, TikTok Shop,
Lazada,…) với giá cả hợp lý và nhu cầu khách hàng là mua sản phẩm giá rẻ và
chất lượng nên thị trường này rất tiềm năng phát triển.
Thách thức (Threats)
Thị trường nước hoa có phần trăm tăng trưởng cao nên có rất nhiều đối
thủ cạnh tranh trên thị trường.
Xu hướng tiêu dùng mua sắm của khách hàng thay đổi liên tục nên việc
tìm kiếm một sản phẩm khác thay thế là điều không tránh khỏi vì thế làm thế nào
để giữ chân khách hàng.
2.5. Khách hàng mục tiêu
SWEET FLOWER hưóng đến đối tượng thường xuyên tiếp xúc ngoài xã
hội, có cá tính riêng, thích sở hữu những mùi nước hoa đặc biệt hoặc muốn thu
hút đối phương, hương thơm của nước hoa giúp tâm trạng của họ trở nên tốt hơn
và tự tin hơn.
SWEET FLOWER hướng đến những người muốn giấu đi mùi cơ thể.
SWEET FLOWER dùng cho những người thích việc chăm sóc bản thân.
2.6. Về giá cả
Nước hoa pha sản xuất: Giá dao động từ 200-400k/sản phẩm
Nước hoa khách hàng tự pha chế: 250-450k
Nước hoa thiết kế riêng: 350-550k
2.7. Quy mô thị trường
Quy mô thị trường nước hoa Việt Nam hiện nay
Báo cáo nghiên cứu thị trường Nước hoa việt nam trên sàn Thương mại
điện tử Shopee, Lazada, Tiki dành cho nhà bán hàng từ tháng 04/2023 đến tháng
03/2024 , được thực hiện bởi Metric.vn - Nền tảng phân tích số liệu thị trường.
Doanh số của sản phẩm Nước hoa việt nam trong tháng 10/2023 đạt mức cao
nhất với 543.8 triệu đồng và 2.1 nghìn về sản lượng. Quy mô thị trường Nước
hoa việt nam tháng 03/2024 đạt 24.4 triệu doanh số và tăng trưởng tốt hơn so với
tháng 02/2024 là 2.1%. Đánh giá thị trường Nước hoa việt nam, các Shop kinh
doanh có thể bán với mức giá phổ biến từ 500.000 ₫ đến 1.000.000 ₫. Thương
hiệu Nước hoa việt nam được phân phối và bán chạy nhất là Lavila, Nasora, Miss
vietnam, Saigon, Eco spray,…
Quy mô thị trường nước hoa Việt Nam trong tương lai
Nếu ngày xưa, nước hoa hay được sử dụng với thông điệp về sự hấp dẫn
và mang nặng yếu tố sắc dục thì ngày nay mặt hàng này lại được chuyển hướng
tập trung vào việc chăm sóc bản thân. Bên cạnh đó, việc mua sắm trực tiếp áp
dụng cho các loại nước hoa cũng đã dần được chấp nhận. Và thế là, khi những
chướng ngại đã gần như không thể làm gì được những nốt hương vô hình này, thị
trường nước hoa sẽ tiếp tục chạy đua sôi nổi với sự ra mắt của nhiều mùi hương
mới từ Gucci, Chanel, Lancome,…
2.8. Mục đích nghiên cứu thị trường
Tìm hiểu về thị trường nước hoa để xác định được vị trí của sản phẩm
nước hoa tự thiết kế trong ngành và xác định đối thủ cạnh tranh.
Tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng về nước hoa, đặc biệt
là nước hoa tự thiết kế để biết được người tiêu dùng đánh giá nó và các đối thủ
cạnh tranh như thế nào trên thị trường.
Đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng thị phần, sản lượng tiêu thụ và
tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm nước hoa tự thiết kế.
2.9. Phân khúc thị trường
Phân theo giới tính:
l Nước hoa cho nữ
l Nước hoa cho nam
l Nước hoa unisex
Phân loại theo công dụng:
l Nước hoa cho các vùng khác nhau trên cơ thể
l Nước hoa cho không gian sống
l Nước hoa ô tô
l Các sản phẩm khác làm từ hương thơm: nến thơm, xịt thơm vải,…
Chương 3

Chương 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
4.1. Khả năng trực tiếp
Khả năng trực tiếp của một dự án nước hoa lên tình hình kinh tế xã hội có thể
được phân tích qua các khía cạnh sau:
4.1.1. Tạo việc làm
Cơ hội việc làm trong sản xuất: Sản xuất nước hoa đòi hỏi nhiều công đoạn như
pha chế, đóng gói, kiểm tra chất lượng, và vận chuyển, tạo ra việc làm cho nhiều
lao động. Ngoài sản xuất, dự án còn tạo ra việc làm cho nhân viên bán hàng,
nhân viên marketing, và các vị trí quản lý trong hệ thống phân phối.
4.1.2. Tăng thu nhập và tiêu dùng
- Thu nhập cho người lao động: Công nhân và nhân viên tham gia trực tiếp vào
dự án sẽ có nguồn thu nhập ổn định, góp phần nâng cao mức sống.
- Tăng tiêu dùng: Với thu nhập cao hơn, người lao động sẽ có xu hướng chi tiêu
nhiều hơn, từ đó kích thích sự phát triển của các ngành dịch vụ và bán lẻ liên
quan.
4.1.3. Phát triển ngành công nghiệp địa phương
- Nguyên liệu địa phương: Dự án có thể sử dụng các nguyên liệu thô từ địa
phương như hoa, thảo mộc, hoặc các tinh dầu tự nhiên, từ đó thúc đẩy phát triển
ngành nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
- Công nghệ và kỹ thuật: Áp dụng các công nghệ mới trong sản xuất nước hoa có
thể nâng cao trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất của địa phương.
4.1.4. Tăng trưởng kinh tế
- Đóng góp vào GDP: Sản xuất và tiêu thụ nước hoa có thể đóng góp vào GDP
của địa phương hoặc quốc gia, đặc biệt nếu sản phẩm được xuất khẩu ra thị
trường quốc tế.
- Thu hút đầu tư: Một dự án nước hoa thành công có thể thu hút thêm nhiều nhà
đầu tư, không chỉ trong lĩnh vực sản xuất nước hoa mà còn ở các ngành liên quan
như bao bì, quảng cáo, và vận chuyển.
4.1.5. Thương hiệu và tiếp thị
- Xây dựng thương hiệu địa phương: Dự án có thể giúp xây dựng và quảng bá
thương hiệu nước hoa mang đặc trưng văn hóa và nguyên liệu địa phương, tạo
nên giá trị độc đáo và thu hút khách hàng.
- Tiếp thị và xuất khẩu: Phát triển chiến lược tiếp thị hiệu quả có thể giúp sản
phẩm tiếp cận thị trường quốc tế, mang lại nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia.
4.1.6. Tác động xã hội
- Nâng cao chất lượng cuộc sống: Công nhân và nhân viên có việc làm và thu
nhập ổn định sẽ có điều kiện cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Giá trị văn hóa: Dự án có thể bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa thông qua
việc sử dụng và quảng bá các loại nguyên liệu truyền thống trong sản xuất nước
hoa.
4.1.7. Phát triển bền vững
- Sử dụng nguyên liệu tự nhiên: Khuyến khích sử dụng các nguyên liệu tự nhiên
và thân thiện với môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
- Bảo vệ môi trường: Thực hiện các biện pháp xử lý chất thải và tiết kiệm năng
lượng trong quá trình sản xuất để bảo vệ môi trường.

*Phân tích khả năng trực tiếp của dự án nước hoa Sweet Flower giúp đánh
giá các lợi ích tiềm năng và các thách thức có thể gặp phải, từ đó đề ra các
chiến lược phát triển phù hợp và bền vững.
4.2. Khả năng gián tiếp
Khả năng gián tiếp của một dự án nước hoa lên tình hình kinh tế xã hội có thể
được xem xét thông qua các tác động không trực tiếp nhưng quan trọng và sâu
rộng. Dưới đây là các yếu tố chính cần xem xét:
4.2.1. Kích thích ngành nông nghiệp và công nghiệp phụ trợ
- Nguyên liệu tự nhiên: Dự án nước hoa có thể tạo ra nhu cầu lớn đối với các
nguyên liệu tự nhiên như hoa, thảo mộc, và tinh dầu, khuyến khích nông dân và
các nhà sản xuất nguyên liệu đầu vào gia tăng sản xuất.
- Công nghiệp phụ trợ: Các ngành công nghiệp phụ trợ như bao bì, in ấn, và vận
chuyển cũng sẽ hưởng lợi từ sự phát triển của dự án nước hoa.
4.2.2. Phát triển ngành du lịch
- Du lịch công nghiệp: Các nhà máy sản xuất nước hoa có thể trở thành điểm
tham quan cho khách du lịch, đặc biệt là những người quan tâm đến quy trình sản
xuất và lịch sử của nước hoa.
- Tăng cường hình ảnh địa phương: Một thương hiệu nước hoa nổi tiếng có thể
nâng cao hình ảnh của địa phương, thu hút thêm du khách đến tham quan và mua
sắm.
4.2.3. Tác động văn hóa và giáo dục
- Giáo dục và đào tạo: Dự án có thể tạo ra nhu cầu về giáo dục và đào tạo trong
lĩnh vực sản xuất nước hoa, từ đó phát triển các chương trình đào tạo chuyên
ngành tại các trường đại học và trung tâm đào tạo nghề.
- Bảo tồn và phát triển văn hóa: Sử dụng và quảng bá các loại nguyên liệu và
phương pháp truyền thống có thể góp phần bảo tồn và phát triển các giá trị văn
hóa địa phương.
4.2.4. Tăng cường liên kết kinh tế
- Chuỗi cung ứng: Dự án nước hoa sẽ tạo ra và củng cố các mối liên kết trong
chuỗi cung ứng, từ nông dân trồng nguyên liệu, nhà sản xuất, đến các nhà phân
phối và bán lẻ.
- Hợp tác và liên kết quốc tế: Một dự án nước hoa thành công có thể mở rộng
quan hệ hợp tác và liên kết với các đối tác quốc tế, từ đó tăng cường hội nhập
kinh tế toàn cầu.
4.2.5. Khuyến khích đổi mới và sáng tạo
- Nghiên cứu và phát triển (R&D): Để duy trì cạnh tranh, các dự án nước hoa
thường đầu tư vào R&D để phát triển sản phẩm mới, tạo động lực cho sự đổi mới
và sáng tạo trong ngành.
- Ứng dụng công nghệ mới: Việc áp dụng các công nghệ mới trong sản xuất, tiếp
thị và phân phối nước hoa có thể lan tỏa sang các ngành công nghiệp khác, thúc
đẩy quá trình hiện đại hóa và nâng cao năng suất.
4.2.6. Tác động môi trường và xã hội
- Nhận thức về môi trường: Dự án có thể nâng cao nhận thức của cộng đồng về
việc bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi
trường và các biện pháp sản xuất bền vững.
- Tạo lập cộng đồng và xã hội: Dự án có thể giúp xây dựng và củng cố các cộng
đồng xung quanh khu vực sản xuất, thông qua các hoạt động xã hội và đóng góp
vào các chương trình phát triển cộng đồng.
4.2.7. Thúc đẩy tiêu dùng và lối sống
- Thay đổi xu hướng tiêu dùng: Một thương hiệu nước hoa thành công có thể ảnh
hưởng đến xu hướng tiêu dùng, khuyến khích người tiêu dùng lựa chọn các sản
phẩm chất lượng cao và có giá trị văn hóa.
- Phong cách sống: Nước hoa thường được liên kết với các phong cách sống nhất
định, và việc phổ biến một thương hiệu nước hoa có thể tác động đến lối sống và
thói quen của người tiêu dùng.

* Phân tích khả năng gián tiếp của dự án nước hoa giúp xác định các tác
động sâu rộng và lâu dài của dự án, từ đó hỗ trợ việc lập kế hoạch và ra quyết
định chiến lược một cách toàn diện và bền vững.
4.3. Về khai thác các tiềm năng sẵn có
Khai thác tiềm năng sẵn có của dự án nước hoa đòi hỏi phải tận dụng tối đa các
nguồn lực, điều kiện và cơ hội hiện có để phát triển sản phẩm và mở rộng thị
trường. Dưới đây là một số cách tiếp cận:

 Sử dụng nguyên liệu địa phương : Tận dụng các loại hoa, thảo mộc và
tinh dầu đặc trưng của địa phương để tạo ra các sản phẩm độc đáo và có
giá trị cao. Điều này không chỉ giúp giảm chi phí nguyên liệu mà còn tạo
nên nét đặc trưng riêng biệt cho thương hiệu. Thiết lập các mối quan hệ
đối tác với nông dân và nhà cung cấp địa phương để đảm bảo nguồn cung
cấp nguyên liệu ổn định và chất lượng.
 Tận dụng nhân lực và tri thức địa phương: Sử dụng lao động địa
phương, đặc biệt là những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực chế biến
hương liệu và sản xuất nước hoa. Đào tạo và nâng cao kỹ năng cho nhân
viên để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cao.Tận dụng các phương pháp sản
xuất truyền thống và kinh nghiệm bản địa để tạo ra các sản phẩm mang
đậm dấu ấn văn hóa và lịch sử.
 Phát triển thương hiệu dựa trên yếu tố văn hóa: Xây dựng câu chuyện
thương hiệu dựa trên các yếu tố văn hóa, lịch sử và nguyên liệu độc đáo
của địa phương. Điều này giúp tạo nên một thương hiệu có tính nhận diện
cao và dễ dàng thu hút khách hàng.
 Mở rộng thị trường và kênh phân phối :Tận dụng các kênh phân phối
hiện có, bao gồm các cửa hàng bán lẻ, siêu thị, và các kênh thương mại
điện tử để tiếp cận khách hàng trong nước.
 Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả: Sử dụng các kênh truyền
thông số như mạng xã hội, website, và email marketing để quảng bá sản
phẩm, tương tác với khách hàng và xây dựng cộng đồng người tiêu dùng.
Thực hiện các chiến dịch PR để tăng cường nhận diện thương hiệu, xây
dựng mối quan hệ với báo chí và các influencer trong lĩnh vực làm đẹp và
thời trang.
 Phát triển bền vững: Áp dụng các biện pháp sản xuất bền vững, sử dụng
nguyên liệu tái chế và bao bì thân thiện với môi trường để thu hút khách
hàng quan tâm đến vấn đề môi trường. Tham gia vào các hoạt động xã hội
và từ thiện, góp phần xây dựng hình ảnh doanh nghiệp có trách nhiệm với
cộng đồng.

Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận

Qua quá trình tìm hiểu và phân tích, đánh giá dự án, chúng tôi nhận thấy rằng dự
án kinh doanh nước hoa Sweet Flower trên đại bàn Kiên Giang là hoàn toàn khả
thi. Với những chính sách mà quán thực hiện thì chúng tôi hy vọng rằng sẽ mang
lại được giá trị, sự hài lòng, thể hiện được sự tận tâm của sản phẩm.

Mục đích chính của dự án không chỉ hướng tới lợi nhuận mà còn thể hiện được
tinh thần khát khao khởi nghiệp của thế hệ trẻ Việt Nam cũng như mong muốn
mang đến cho khách hàng những sản phẩm nước hoa chất lượng nhất, thể hiện
được cá tính và đẳng cấp của khách hàng. Chúng tôi mong rằng hoạt động kinh
doanh nước hoa này có thể thúc đẩy được ngành nước hoa phát triển trên khắp cả
nước.

Dựa vào những lợi thế về địa điểm, nhân sự cùng lợi thế cạnh tranh sẵn có của
sản phẩm chúng tôi có thể tạo ra được giá trị cũng những mối quan hệ tốt với
khách hàng và các đối tác kinh doanh, nhà cung cấp. Chúng tôi sẽ cố gắng phục
vụ để cho khách hàng được hưởng những dịch vụ và chính sách về giá để có thể
vượt qua được những đối thủ cạnh tranh.

Chúng tôi sẽ liên tục học hỏi rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện dự án để
có thể từng bước phát triển trong tương lai và làm bài học cho những dự án tiếp
theo.

5.2 Kiến nghị

- Tạo dựng uy tín là điều đặc biệt quan trọng trong kinh doanh nói chung và
kinh doanh nước hoa nói riêng. Cần đảm bảo chất lượng nước hoa phải
chính hãng, hàng tốt thì mới có thể giữ chân khách hàng tới mua những lần
tiếp theo. Việc xây dựng lòng tin khách hàng sẽ giúp doanh thu của cửa
hàng cao hơn.
+ Chất lượng sản phẩm tốt: Đảm bảo rằng nước hoa mà bạn kinh doanh là
hàng chính hãng đáng tin cậy và chất lượng. Hãy lựa chọn các thương hiệu
uy tín và chú trọng đến việc cung cấp sản phẩm chất lượng cao.
+ Đáp ứng nhu cầu khách hàng: Lắng nghe khách hàng và hiểu rõ nhu cầu
của họ. Tư vấn cho khách hàng về sản phẩm phù hợp với mong muốn và
phong cách của họ. Giải đáp đầy đủ những thắc mắc của khách hàng về sản
phẩm.
+ Tạo trải nghiệm mua hàng tốt: Tạo ra một trải nghiệm mua hàng tuyệt vời
cho khách hàng. Tạo ra các chương trình ưu đãi trong quá trình mua sắm
nước hoa, như cung cấp các mẫu thử nước hoa, tư vấn chuyên nghiệp, giảm
giá hoặc dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán hàng tốt.
+ Có chính sách hoàn trả: Tuân thủ cam kết và chính sách hoàn trả của bạn.
Đảm bảo rằng khách hàng có thể tin tưởng vào việc đổi trả hoặc bồi thường
nếu có vấn đề về sản phẩm.
+ Xây dựng mạng lưới khách hàng: Tạo quan hệ lâu dài với khách hàng
bằng cách xây dựng mạng lưới khách hàng trung thành. Cung cấp ưu đãi
đặc biệt và thông tin mới nhất về sản phẩm cho khách hàng thân thiết.
Thường xuyên có chương trình ưu đãi cho tệp khách hàng này.
+ Khuyến khích khách hàng đưa ra đánh giá và phản hồi: Đánh giá và phản
hồi từ khách hàng rất quan trọng. Khuyến khích khách hàng đưa ra ý kiến
và đánh giá về sản phẩm của bạn. Phản hồi tích cực và giải quyết vấn đề
nhanh chóng để thể hiện tinh thần chuyên nghiệp và tôn trọng đối với
khách hàng.
+ Tăng độ nhận diện thương hiệu: Tăng độ nhận diện thương hiệu để khách
hàng có thể nhận ra và nhớ đến bạn một cách nhanh chóng, dễ dàng. Hình
ảnh thương hiệu và thông điệp truyền tải cần phù hợp với sản phẩm bạn bán
cũng như nét đặc trưng của cửa hàng.
- Sử dụng phần mềm quản lý cửa hàng nước hoa với những tính năng giúp nhà
bán hàng tối ưu quy trình vận hành, tiết kiệm thời gian và chi phí.
+ Phù hợp với mọi mô hình kinh doanh cửa hàng nước hoa: Từ cửa hàng nhỏ
lẻ đến các chuỗi cửa hàng nước hoa lớn đều có thể sử dụng phần mềm Nhanh.vn
với nhiều gói dịch vụ khác nhau.
+ Quản lý hàng hóa thông minh, nhập liệu nhanh chóng: Nhờ có tính năng quản
lý hàng hóa bằng mã vạch/IMEI riêng biệt của Nhanh.vn, điều này giúp bạn dễ
dàng phân loại từng loại nước hoa theo mùi hương, theo nhãn
hoặc thương hiệu. Đồng thời tiết kiệm được nhiều công sức và chi phí, tránh
trường hợp sai sót, thiếu hụt hay dư thừa hàng hóa như kiểm kê bằng tay.
+ Xử lý khối dữ liệu lớn nhanh chóng và đồng bộ và bảo mật: Như đã nói ở
trên, tất cả dữ liệu sẽ được tập trung tại một nơi và cập nhật liên tục. Giúp việc
kiểm soát, phân tích các loại nước hoa và hoạt động kinh doanh sẽ trở nên nhanh
chóng và hiệu quả hơn bao giờ hết.
+ Quản lý và phân loại khách hàng: Đây là một trong những ưu thế vượt trội
của Nhanh.vn, bởi việc thống kê giao dịch, so sánh dữ liệu và thông tin về nhu
cầu của khách hàng, thị trường sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn và
những bước tiến vững chắc.
+ Vận chuyển cũng là một trong những thế mạnh chính của Nhanh.vn: Với
sự liên kết cùng hầu hết các đơn vị vận chuyển uy tín tại Việt Nam như: GHN,
Vietnam Post, Viettel Post, Ecotrans, J&T,… Cho phép đẩy đơn ngay cả khi
không kết nối.
+ Tính năng nghiệp vụ chi tiết, giao diện hiện đại và dễ sử dụng. Các công cụ
được thể hiện trên màn hình chính giúp dễ dàng thao tác ngay từ lần đầu tiên.
- Khi shop đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả năng thanh toán
của khách hàng.
- Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả, tình hình của đối thủ cạnh tranh
và các sự kiện có liên quan.
- Phát huy tinh thần làm việc nhiệt tình, nâng cao tinh thần đoàn kết và trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên.
- Về phía Nhà nước, ngân hàng cần quan tâm hơn nữa và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc vay vốn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản lý dự án (2014) - PGS.TS. Từ Quang Phương biên soạn -
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
2. PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy (2017), Giáo trình Quản trị dự án, NXB Lao
động
3. Link : https://www.gso.gov.vn/?fbclid=IwAR3mkfrm
4. Link : https://orchard.vn/blog/kien-thuc-cac-nhom-huong-nuoc-hoa/
5. Link : https://panjiva.com/Matieres-Premieres-Essentielles/34206330

You might also like