Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Ap Dung Kien Thuc Can Bang Hoa Hoc
Bai Tap Ap Dung Kien Thuc Can Bang Hoa Hoc
Bai Tap Ap Dung Kien Thuc Can Bang Hoa Hoc
Ví dụ 1 .
a, Cho 1 mol PCl 5 (khí) vào một bình chân không, thể tích V. Đưa
nhiệt độ bình lên 525K. Cân bằng :
PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k) (1)
được thiết lập với Kp = 1,85. áp suất trong bình tại trạng thái cân bằng đo
được là 2 atm. Tính số mol của từng chất tại thời điểm cân bằng.
b, Cho 1 mol PCl5 và 1 mol khí He vào bình như ở thí nghiệm a)
rồi tăng nhiệt độ lên 525K . Tính số mol của PCl 5, PCl3 và Cl2 ở trong
bình tại thời điểm cân bằng. Nhận xét kết quả thu được , điều này có phù
hợp với nguyên lý
Lơ Satơliê hay không ?
c, Lặp lại thí nghiệm b, nhưng thay đổi V để tại thời điểm cân bằng
áp suất trong bình là 2atm. Tính số mol PCl 5, PCl3 và Cl2 . Nhận xét kết
quả thu được , điều này có phù hợp với nguyên lý Lơ Satơliê hay không
?
(Các khí được coi là lý tưởng).
Bài giải
Ta có PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k) (1)
Ban đầu 1mol 0 0
Phản ứng x x x
Cân bằng 1 - x x x
n
= 1 - x + x + x = 1 + x (mol)
n2
1,69 (mol)
0 , 082. 525
n = 36 , 44
Ta có : PV = n . RT => V = 2
1,693 2
(lít)
Tại thí nghiệm b, Số mol hỗn hợp tại thời điểm cân bằng = 2 + y
(mol)
y 1− y
PCl = P PCl3 = .P ; P¿ = . P¿
2 2+ y 2+ y
n 2 . RT RT
n
P= = (2 + y ) .
V V
2
y RT y2 V
=> K P= . => = KP = 1 ,566
Ta có : 1− y V 1− y RT
y2 = 1,566 = 1,566y ó y2 + 1,566y - 1,566 = 0
=> y = 0,693.
=> Sự thêm khí trơ He vào hệ khi V = const không làm chuyển dịch cân
bằng điều này hoàn toàn phù hợp với nguyên lý Lơ Satơliê vì khi thêm
He vào không làm thay đổi áp suất riêng phần của hệ .
c, Số mol hỗn hợp tại thời điểm cân bằng= 2 + z
z
PCl = P PCl = .2
2 3 2+z
1−z
P PCl = .2
5 2+ z
P PCl . PCl 2 z2
3
KP = = . 2 = 1,85
P PCl (2 + z ) (1 − z)
5
z2 = 0,925 (2 - z - z2)
1,925 z2 + 0,925 z - 1,85 = 0 => z = 0,769.
nCl 2 = n PCl3 = 0 , 769(mol ) > 0 , 693 (mol )
n = 0 , 231(mol )
=> PCl 5
Tại P = const , thêm khí trơ vào cân bằng chuyển dịch về phía
thuận (phía có nhiều phân tử khí hơn) điều này hoàn toàn phù hợp với
nguyên lý Lơ Satơliê vì khi thêm He vào làm giảm áp suất toàn phần của
hệ .
Ví dụ 2 .
Sunfurylđiclorua SO2Cl2 là hoá chất phổ biến trong phản ứng Clo
hoá. Tại 3500C và 2 atm, phản ứng :
SO2Cl2(k) SO2 (k) + Cl2 (k) (1) Kp = 50
a, Tính % theo thể tích SO2Cl2 (khí) còn lại khi (1) đạt đến trạng
thái cân bằng ở điều kiện đã cho.
b, Ban đầu dùng 150mol SO2Cl2 (khí) tính số mol Cl2 (khí) thu
được khi (1) đạt đến trạng thái cân bằng.
( Các khí được coi là lý tưởng. )
Bài giải
a, SO2Cl2(k) SO2 (k) + Cl2 (k) Kp = 50
atm
Ban đầu 2atm
Bù i Ngọ c Sơn Page 3
Bài tập cân bằng hóa học
=> PT = 30 (atm)
4 12
=> PCO = ( atm) ; P H = (atm )
11 2 1, 1
16 0,2 1
P H 2O = (atm ) ; PCH 4 = . 30 = ( atm)
1, 1 6,6 1, 1
a, Tính độ chuyển hoá (a) khi ban đầu người ta cho vào 1 bình
phản ứng dung tích 10 lít một hỗn hợp gồm 24 gam C và 54 gam H2O.
Nhiệt độ trong bình phản ứng là 1000K.
b, Nếu tăng thể tích bình lên 100 lít. Xác định thành phần của các
khí ở trong bình sau phản ứng. Tại 1000K. Các phản ứng trong phương
trình phản ứng được coi là lý tưởng .
Bài giải
0 RT 0 , 082 . 1000
PH O( k ) =n = 3. = 24 , 6 (atm )
Ta có 2 V 10
C(r) + H2O (k) CO(k) + H2 (k) Kp =4,1
Ban đầu 24,6
Cân bằng 24,6 - x x x
P CO . P H 2
x
2
= = 4,1
24 , 6 − x
Ta có : KP = PH O 2
=> PT = 0,82 (3 + x)
x
PCO = P H = . PT = 0,82 x
2 3+x
3−x
PH O = . PT = 0,82 (3 − x)
2 3+x
P CO . P H (0 , 82)2 . x2
2
= = 4 ,1
PH 2 O 0 ,82 (3 − x )
=> KP =
0 , 82 . 1000
PT = 5 . = 4 , 1 (atm )
1000
Dạng 3 . Cân bằng trong dung dịch
Ví dụ 5 .
Một dung dịch X chứa HClO4 0,005M ; Fe(ClO4) 0,03M và MgCl2
0,01M .
a, Tính pH của dung dịch X.
b, Cho 100ml dung dịch NH3 0,1M vào 100ml dung dịch X thì thu
được kết tủa A và dung dịch B. Xác định ¯ A và pH của dung dịch B.
pK = 37 ; pK = 11
Cho biết NH+4 , pKa = 9,24 s Fe(OH ) s Mg( OH )
3 2
=> Cân bằng (1) trội hơn rất nhiều so với cân bằng (2) và cân bằng (1) là
cân bằng chính (Môi trường axit, bỏ qua sự phân ly của nước).
Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ K1 = 10-2,17
C 3.10-2 5.10-3
[] 3.10-2- x x 5.10-3 + x
[ H + ] [ Fe(OH )2+ ] x(5 . 10−3 + x )
3+
= −2
= 10−2 ,17
=> K1 = [ Fe ] 3 . 10 − x
Giải phương trình ta có : x = 1,53 . 10-3
=> [H+] = 5.10-3 + 1,53.10-3 = 6,53.10-3 (M)
=> pH = 2,185
−2
0,1 8 . 10 −2
C NH = = 0 , 05 M ; C Mg2 + = = 4 .10 (M )
3 2 2
−3
0 , 03 5 .10 −3
C 3+ = = 0 , 015( M ) ; C HClO 4 = = 2 ,5 .10 ( M )
b, Fe 2 2
Phản ứng : 3NH3 + 3H2O + Fe3+ Fe(OH)3¯+ 3NH+4 (3) K3=
1022,72
2NH3 + 2H2O + Mg2+ Mg(OH)2¯ + 2NH+4 (4) K4= 101,48
NH3 + H+ NH+4 (5) K5 = 109,24
Nhận xét : K5, K3 rất lớn, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
NH3 + H+ NH+4
2,5.10-3 2,5.10-3 2,5.10-3
3NH3 + 3H2O + Fe3+ Fe(OH)3 + 3NH+4
4,75.10-2 1,5.10-2
2,5.10-3 4,5.10-2
Kiểm tra sự kết tủa của Mg(OH)2
[ NH +4 ] 4 ,75 . 10−2
= 10−9 ,24 . = 10−7 , 96 ( M )
Ta có : [H+] = Ka . [ NH 3 ] 2 ,5 . 10−3
11. 300
ln Kp = 10,63 - T
0 0 0
Tính ∆G , ∆G , ∆S và Kp của phản ứng tại 1000K
Bài giải.
11. 300
Tại 1000K ; lnKp = 10,63 - 1000 = - 0,67
=> Kp = 0,512
PSO ( atm ) −
1
= 0 ,512 (atm 2 )
3
1 1
2 2
Kp = P SO (atm) . P ( atm)
2
O
2
Ví dụ 6
Cho : O2(k) Cl(k) HCl(k) H2O(k )H2O(l)
Bài giải
(1) => Ta có : ∆H0pư = (2.0 + 2 (-241,83)) - 4 (-92,31) - 1.0
= - 114,42 (kJ)
∆S0pư = (2 . 188,7) + 2,222,9 - 205,03 - 4.186,7
= - 128,63 (J/K)
=> ∆G0pư = ∆H0pư - 298 ∆S0pư
= - 114420 - 298 (-128,63)
= - 76088,26 (J)
=> ∆G0 = - RT lm Kp
ΔG0 (−76088 ,26 )
=− = 30 ,71
=> ln Kp = RT 8,314 . 298
Kp = 2,17 . 1013
2 2 2 2
P Cl2 ( atm ) . P H 2 O (atm)
13 −1
4 4
= 2 ,17 . 10 ( atm )
P (atm ) . PO (atm )
Kp = HCl 2
( ΔH 0 − TΔS 0 ) ΔH 0 1 ΔS 0
− =− . +
b, Ta có ln Kp = RT R T R
Vì ∆S0 , ∆H0 được giả thiết là không phụ thuộc vào t0
(1114420 1 ( − 128,63 )
− ) + = 4 , 245
=> ln Kp (698k) = 8 , 314 698 8 ,314
=> Kp = 69,777 (atm-1)
c, Từ cân bằng : H2O(l) H2O (k) (3)
0
∆H (3) = - 214,83 - (- 285,8) = 43,97 (kJ)
∆S0(3) = 188,7 - 69,9 = 118,8 (J/k)
∆G0(3) = ∆H0(3) - T ∆S0(2) = 43970 – 298.118,8 = 8567,6
(J)
PH PH
Kp(3) = 2
O
(bão hoà) => ∆G0(2) = - RT ln 2
O
(bão hoà)
8567,6
PH − = − 3,458
=> ln 2
O
(bão hoà) = 8,314.298
PH
=> 2O (bão hoà) = 3,15 . 10-2 (atm)