Professional Documents
Culture Documents
DSSC
DSSC
DSSC
ĐẠI SỐ SƠ CẤP
BA ĐƯỜNG CONIC
Thành viên:
Lưu Thị Thu Thảo - 1011187
Lý Minh Hân - 1011054
Nguyễn Như Huệ - 1011072
Hồ Vũ Ngọc Lân - 1011103
Trần Lương Bằng - 1011007
Mai Hoàng Dung - 1011285
Le Thị Kim Chi - 1011014 Giáo viên:
Vũ Ngọc Hiến - 1011308 TS. Lê Minh Tuấn
Trần Diễm Kiều - 1011329
Thái Thị Bé Thúy - 1011398
Nguyễn Thị Thanh Hoài - 1011312
Nguyễn Thị Thanh Hảo - 1011303
Vũ Thị Thùy Vi - 1011251
Lê Thị Hồng - 1011313
Nguyễn Thị Mai Thư 1011208
1 ELIP 5
1.1 Giới thiệu chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.1.2 Phương trình chính tắc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.1.3 Hình dạng và tính chất của Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.1.4 Tiếp tuyến của Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2 Một số dạng bài toán về Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2.1 Dạng 1: Viết phương trình chính tắc của Elip . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2.2 Dạng 2: Tìm điểm thuộc Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.2.3 Dạng 3: Bài toán cực trị liên quan đến Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2 HYPEBOL 13
2.1 Giới thiệu chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.2 Phương trình chính tắc của hypebol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.3 Hình dạng và tính chất của (H) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.4 Tiếp tuyến của hypepol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.2 Một số dạng bài toán về Hypebol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2.1 Dạng 1: Xác định các yếu tố của (H) khi biết phương trình chính tắc của
chúng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2.2 Dạng 2: Lập phương trình chính tắc của (H) . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2.3 Dạng 3: Lập phương trình tiếp tuyến . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.2.4 Dạng 4: Lập phương trình các đường cônic không ở dạng chính tắc . . . . 17
2.2.5 Dạng 5: Xác định điểm M nằm trên (H) thỏa mãn điều kiện cho trước . . 18
2.2.6 Dạng 6: Chứng minh các tính chất của đường cônic . . . . . . . . . . . . 19
3 PARABOL 21
3.1 Giới thiệu chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.1.2 Phương trình chính tắc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.1.3 Hình dạng và tính chất của Parabol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.1.4 Tiếp tuyến của Parabol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.2 Một số dạng bài toán về Parabol . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
3.2.1 Dạng 1: Xác định hàm số bậc hai (Parabol) . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
3.2.2 Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai (Parabol) . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
3.2.3 Dạng 3: Tương giao giữa Parabol và đường thẳng . . . . . . . . . . . . . . 25
3.2.4 Dạng 4: Lập phương trình tiếp tuyến giữa Parabol và đường thẳng . . . . 28
3
4 MỤC LỤC
Chương 1
ELIP
(E) = {M : M F1 + M F2 = 2a}
Ta gọi F1 , F2 là tiêu điểm của (E)
Khoảng cách F1 · F2 = 2c là tiêu cự của(E)
5
6 CHƯƠNG 1. ELIP
c
Tâm sai: e = <1
a
Bán kính qua tiêu điểm của điểm M (xM , yM ) của (E)là:
e
• Bán kính qua tiểu điểm trái: M F1 = a + exM = a + xM
a
e
• Bán kính qua tiểu điểm phải: M F2 = a − exM = a − xM
a
a
Đường chuẩn:x = ±
e
Phương trình các cạnh của hình chữ nhật cơ sở: x = ±a; y = ±b
Trục đối xứng :Ox, Oy
Tâm đối xứng: O
Chứng minh.
Đường thẳng (d) tiếp xúc với elip (E) khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm duy
nhất:
x2 y 2
+ 2 =1
Axa2 b
+ By + C = 0
x + y =1
2 2
a b (I)
Aa x + Bb y + C = 0
a b
Đặt:
x y
X = ,Y =
a b
.
Ta có hệ:
(X)2 + (Y )2 = 1
(I)
Aa (X) + Bb (Y ) + C = 0
Hệ (I) có nghiệm duy nhất khi hệ (II) có nghiệm duy nhất. Đường thẳng (d*):
AaX + BbY + C = 0
tiếp xúc với đường tròn (C):
X2 + Y 2 = 1
⇔ Khoảng cách từ tâm O(0; 0) đến đường thẳng (d∗) bằng bán kính R = 1
|C|
⇔√ =1
A2 a2+ B 2 b2
⇔ A2 a2 + B 2 b2 = C 2
1.2. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN VỀ ELIP 7
Hệ quả 1.1.
x2 y 2
(E) : + 2 = 1 voi (b2 = a2 − c2 )
a2 b
Nếu điểm M (xM ; yM ) thuộc (E) thì tiếp tuyến của (E) tại M có phương trình là
x.xM y.yM
d: 2
+ 2 =1
a b
x2 y 2
+ 2 =1
a2 b
(a > b > 0)
- Bước 2: Sử dụng các dữ kiện bài toán thiết lập các phương trình tìm a, b (hoặc tìm trực
tiếp [a2 , b2 ] )
Chú ý các kiến thức liên quan đến a, b chẳng hạn: tọa độ điểm, tọa độ đỉnh, tâm sai,...
Ví dụ 1.1.
(B-2012) Trong mặt phẳng tọa độ 0xy, cho hình thoi ABCD có AC = 2BD và đường tròn tiếp
xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình
x2 + y 2 = 4
. Viết phương trình chính tắc của Elip (E) đi qua các đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Biết điểm
A nằm trên trục Ox.
Giải
8 CHƯƠNG 1. ELIP
x2 y 2
+ 2 = 1 (a > b > 0)
a2 b
Ta có (C) : x2 + y 2 = 4 là đường tròn nội tiếp hình thoi ABCD, có tâm O(0; 0), bán kính R = 2.
Vì tâm của (C) là tâm của hình thoi nên AC và BD vuông góc với nhau tại trung điểm O của
mỗi đường.
Mà A ∈ Ox ⇒ C ∈ Ox và B, D ∈ Oy.
Lại có: A, B, C, D ∈ (E) ⇒ A, B, C, D là bốn đỉnh của (E).
Nếu đổi chổ A và C cho nhau hoặc B và D cho nhau thì Elip không thay đổi nên ta có thể giả
sử A, B lần lượt nằm ở nữa trục dương của Ox, Oy. Khi đó tọa độ của chúng là A(a; 0); B(0; b)
⇒ OA = a, OB = b. Vì AC = 2BD nên OA = 2OB ⇒ a = 2b.
Kẻ OH vuông góc với AB tại H ⇒ OH = R = 2.
Vì tam giác ABO vuông tại O
1 1 1 1 1 4
= + ⇔ = 2 + 2 ⇔ a2 = 20 ⇒ b2 = 5
OH 2 OA2 OB 2 4 a a
- Bước 1: Xác định “từ khóa” liên quan đến điểm cần tìm, cố gắng chuyển chúng thành công
thức tương ứng.
- Bước 2: Từ giả thiết, thiết lập phương trình tìm tọa độ của điểm. Chú ý rằng ta luôn có
một phương trình do điểm cần tìm thuộc (E).
Ví dụ 1.2.
Trong măt phẳng tọa độ Oxy cho elip (E) . Tìm trên (E) những điểm
a) Có bán kính qua tiêu điểm này bằng 3 lần bán kính qua tiêu điểm kia.
Giải
Nhận xét: Trong bài toán, ta thường chỉ quen với chiều biến đổi
A=0
AB = 0 ⇔
B=0
nhưng trong nhiều trường hợp biến đổi theo chiều ngược lại sẽ giúp giải bài toán ngắn gọn
hơn rất nhiều, mà bài toán trên là 1 ví dụ. Ở bài toán này, việc biến đổi rút gọn cũng là một
công việc khá vất vả nếu không có những nhận xét tinh tế, cần chú ý rằng M F1 + M F2 = 2a
Khi kết luận cần chú ý lấy đủ nghiệm, nhiều người thường nhầm lẩn chỉ lấy 2 nghiệm M1 , M2
F1 F2 −−−→ −−−→
M F12 + M F22 ; M O = = OF2 ; M F1 .M F2 = 0
2
Với từng “công thức” ta sẽ có các hướng làm khác nhau, dưới đây Tôi sẽ trình bày một cách
khá ngắn gọn.
Gọi
M (xo ; yo )
là điểm cần tìm. M ∈ (E) nên:
x2
+ y 2 = 1 (1)
9
Chú ý rằng
M F1 , M F2
là bán kính qua tiêu điểm, nên ta có:
o
F\
1 M F2 = 90
⇔ M F1 2 + M F2 2 = F1 F2 2 ⇔ (a + exo )2 + (a − exo )2 = 32
(16 − a2 )a2 63
⇔ x2o = 2
=
c 8
10 CHƯƠNG 1. ELIP
Từ (1) suy ra :
1
yo2 =
8
1.2.3 Dạng 3: Bài toán cực trị liên quan đến Elip
x2 y 2
∀M (xM ; yM ) ∈ (E) : + 2 =1
a2 b
Ta có:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3; 4), B(5; 3). Xác định điểm M trên
đường elip
x2 y 2
(E) : + =1
8 2
sao cho diện tích tam giác MAB là nhỏ nhất.
1.2. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN VỀ ELIP 11
Giải
Ta có √
AB = 5
và AB: x+ 2y – 11 = 0
Vì
M ∈ (E)
nên ta có thể gọi √ √
M (2 2 sin α; 2cosα)
với h π πi
α∈ − ;
2 2
khi đó:
√
2 2(sin α + cosα) − 11 11 − 4 sin(α + π4 ) 7
d(M, AB) = √ = √ ≥√
5 5 5
Suy ra:
7 π π
(d(M, AB))min = √ ⇔ sin(α + ) = 1 ⇔ α =
5 4 4
Do đó:
1
minS∆AM B = (d(M, AB))min .AB = 7 ⇔ M (2; 1)
2
12 CHƯƠNG 1. ELIP
Chương 2
HYPEBOL
(H) = {M : |M F1 − M F2 | = 2a}
13
14 CHƯƠNG 2. HYPEBOL
a ay
2 2
a ay
2 2
+ =1
+ =1
⇔ x bx ⇔ x bx
A + By + C = 0 C a + Bb ay + A = 0
x x a x a bx
a ay
Đặt X = , Y = ta có hệ:
x bx
(X)2 + (Y )2 = 1
(II)
C (X) + Bb (Y ) + A = 0
a a
Hệ (I) có nghiệm duy nhất khi hệ (II) có nghiệm duy nhất
C Bb
⇔ Đường thẳng (d’): X + Y + A = 0 tiếp xúc với đường tròn (C) : X 2 + Y 2 = 1
a a
⇔ Khoảng cách từ tâm O(0; 0) đến đường thẳng (d’) bằng bán kính R=1.
|A|
⇔ q =1
C2 B 2 b2
a2
+ a2
⇔ A2 a2 − B 2 b2 = C 2
Kết hợp với điều kiện (*) thì (d) là tiếp tuyến của (H) khi và chỉ khi
A2 a2 − B 2 b2 = C 2 6= 0
2.2. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN VỀ HYPEBOL 15
Hệ quả 2.1.
x2 y 2
(H) : − 2 = 1 ( voi b2 = c2 − a2 )
a2 b
Nếu điểm M (xM ; yM ) thuộc (H) thì tiếp tuyến của (H) tại M có phương trình là
x.xM y.yM
(d) : 2
− 2 =1
a b
Chứng minh
x2 M y2M
Do M thuộc (H) nên có: − =1
a2 b2
Hiển nhiên M thuộc (d)
x.xM y.yM x.xM y.yM
Ta có (d) : − 2 =1⇔ − 2 −1=0
a2 b a2 b
Theo điều kiện của định lý ta có:
x 2
M
y 2
M x2 M y2M
a2 − b2 = − =1
a2 b2 a2 b2
Vậy (d) là tiếp tuyến của (H) tại M.
Ví dụ 2.2.
Viết phương trình chính tắc của hypebol (H), biết (H) đi qua M (−2; 1) và góc giữa hai
đường tiệm cận bằng 600 .
Giải
16 CHƯƠNG 2. HYPEBOL
x2 y 2
Gọi phương trình chính tắc của (H) là: 2 − 2 = 1 với b2 = c2 − a2
a b
4 1
Vì M ∈ (H) nên 2 − 2 = 1 (*)
a b
Phương trình hai đường tiệm cận là:
b
∆1 : y = x ⇔ bx − ay = 0
a
b
∆2 : y = − x ⇔ bx + ay = 0
a
|b2 − a2 | 0 |b2 − a2 |
cos(∆1 ; ∆2 ) = ⇔ cos 60 =
b2 + a2 b2 + a2
1 2
|b − a |2
⇔ = 2 2
⇔ 2|b2 − a2 | = b2 + a2
2
" 2 b + a " 2
2(b − a2 ) = b2 + a2 b = 3a2
⇔ ⇔
2(b2 − a2 ) = −(b2 + a2 ) a2 = 3b2
11 2
Với b2 = 3a2 thay vào (*) được a2 = ; b = 11.
3
x2 y2
⇒ P t(H) : − =1
11 11
3
1
Với a2 = 3b2 thay vào (*) ta được a2 = 1; b2 =
3
x2 y 2
⇒ P t(H) : − =1
1 1
3
Ví dụ 2.3.
Viết phương trình chính tắc của hypebol (H) biết tâm sai e=2, các tiêu điểm của (H) trùng
với các tiêu điểm của elip.
Giải
x2 y 2
Ta có elip (E) : + = 1 có a2 = 25, b2 = 9 ⇒ c2 = a2 − b2 = 16 ⇒ c = 4.
25 9
⇒ Tiêu điểm của (E) là F1 (−4; 0), F2 (4; 0)
x2 y 2
Gọi phương trình chính tắc của hypebol (H) là: 2 + 2 = 1 với b2 = c2 − a2 .
a b
Vì các tiêu điểm của (H) trùng với các tiêu điểm của (E) nên có c=4
c
Do (H) có tâm sai e = = 2 ⇒ c = 2a ⇒ a = 2 ⇒ b2 = c2 − a2 = 12
a
x2 y2
Vậy phương trình của (H) là: − =1
4 12
Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;4) và tiếp xúc với hypebol (H) :
x2 y 2
− = 1. Tìm tọa độ tiếp điểm.
1 4
Giải
Gọi M (x0 ; y0 ) là tiếp điểm của (d). Khi đó đường thẳng (d) có phương trình dạng:
y0 .y
(d) : x0 .x − =1
4
Vì (d) đi qua A(1 ; 4) nên: x0 − y0 = 1 (1)
x2 y 2
Mặt khác M thuộc (H) nên: 0 − 0 = 1 (2)
1 4
5
x0 = −
(
x0 = 1 3
Từ (1) và (2) suy ra hoặc
y0 = 0 y0 = −
8
3
5 8
⇒ M (1; 0) hoặc M (− ; −
3 3
⇒ Tiếp tuyến của (H) là: x = 1 ⇔ x − 1 = 0
5 2
hoặc − x + = 1 ⇔ 5x − 2y + 3 = 0
3 3
2.2.4 Dạng 4: Lập phương trình các đường cônic không ở dạng chính tắc
Xác định các yếu tố của các đường cônic không ở dạng chính tắc
Phương pháp:
* Sử dụng phép tịnh tiến trục tọa độ đưa về dạng chính tắc.
Ví dụ 2.5.
Cho đường cong (H) có phương trình x2 − 4y 2 − 2x − 16y − 19 = 0. Chứng minh rằng (H) là
một hypebol. Tìm tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh, phương trình hai đường tiệm cận của hypebol
(H).
Giải
Ta có (H) : x2 − 4y 2 − 2x − 16y − 19 = 0
⇔ (x − 1)2 − 4(y + 2)2 = 4
(x − 1)2 (y + 2)2
⇔ − =1
4 1
Tịnh tiến hệ trục tọa dộ
( Oxy theo vectơ OI với I(1; -2) thành hệ tọa độ IXY.
x=X +1
Công thức đổi tọa độ:
y =Y −2
Trong hệ tọa dộ IXY thì (H) có phương trình:
X2 Y 2
− =1
4 1
18 CHƯƠNG 2. HYPEBOL
√
⇒ a2 = 4, b2 = 1 nên c2 = a2 + b2 = 5 ⇒ a = 2, b = 1, c = 5
Trong hệ tọa độ IXY thì (H) có:
√ √
+ Tọa dộ tiêu điểm: F1 (1 − 5; −2), F2 ( 5; 0)
2.2.5 Dạng 5: Xác định điểm M nằm trên (H) thỏa mãn điều kiện cho trước
Ví dụ 2.6.
x2 y 2
Cho hypebol (H) : − =1
9 3
a) Tìm trên (H) điểm M có tung độ là 1
0
b) Tìm trên (H) điểm M sao cho góc F\
1 M F2 = 90
Giải √
Ta có a2 = 9 ⇒ a = 3 b2 √
=3⇒b= 3
c2 = a2 + b2 = 12 ⇒ c = 12
x2 1 4 √
− = 1 ⇔ x2 = 9 ⇔ x = ±2 3
9 3 3
√
Vậy tọa độ của M là (±2 3; 1)
x20 y02
Do M thuộc (H) nên − = 1 ⇔ 3x20 − 9y02 = 27
9 3
Ta có hệ: √
45 3 5
2
x0 = x0 = ±
(
x20 + y02 = 12
⇔ 5 ⇔ √2
3x20 − 9y02 = 27 3
2
y = y0 = ± 3
0
4 2
2.2. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN VỀ HYPEBOL 19
2.2.6 Dạng 6: Chứng minh các tính chất của đường cônic
Ví dụ 2.7.
x2
Cho hypebol (H): = 1 với b2 = c2 − a2 có các tiêu điểm F1 , F2 . Lấy điểm bất kì trên (H).
a2
Chứng minh rằng: Tích khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận có giá trị không đổi.
Giải
Phương trình hai đường tiệm cận của (H) là:
∆1 : bx + ay = 0
∆2 : bx − ay = 0
PARABOL
21
22 CHƯƠNG 3. PARABOL
Chứng minh.
Ta thấy trục Ox cắt (P ) tại một điểm nhưng không phải là tiếp tuyến của (p).
Để (d) không song song với trục Ox thì A 6= 0
Bx + C
( 2
x = −2p
x2
= 2px A
(I) ⇔ Do (A 6= 0) (3.1)
Ax + By + C = 0 x = − By + c
A
Hệ (I) có nghiệm duy nhất khi (3.1) có nghiệm duy nhất.
Khi đó d tiếp xúc với P khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm duy nhất
B C
y 2 + 2p y + 2p
A A
có nghiệm duy nhất
B 2 2pC
0
⇔∆ = p − =0
A A
⇔ pB 2 = 2AC
(thỏa mãn A 6= 0)
Hệ quả 3.1.
(P ) : y 2 = 2px
Nếu điểm M (xM ; yM ) thuộc (P ) thì tiếp tuyến của (P ) tại M có phương trình là (d)
y · yM = p(x + xM )
b ∆
- (P ) có đỉnh I − ; −
2a 4a
b ∆ b ∆
- (P ) có điểm cực đại I − ; − nếu a < 0 và (P ) có điểm cực tiểu I − ; −
2a 4a 2a 4a
nếu a > 0.
∆ b2 − 4ac
- (P ) đạt giá trị lớn nhất M = − =− nếu a < 0 và (P ) đạt giá trị nhỏ nhất là
4a 4a
∆ b2 − 4ac
M =− =− nếu a > 0.
4a 4a
Ví dụ 3.1.
3.2. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN VỀ PARABOL 23
Xác định parabol (P ) biết (P ) có đỉnh I(1; 4) và đi qua điểm A(3; 0).
Giải
(P ) : y = ax2 + bx + c
− b =1
I(1; 4) ∈ (P ) ⇔ 2a (3.2)
a + b + c = 4
A(3; 0) ∈ (P ) ⇔ 9a + 3b + c = 0 (3.3)
Từ (3.2) và (3.3):
2a + b
=0
a+b+c =4
9a + 3b + c = 0
a = −1
⇔ b =2
c =3
Vậy (P ) : −x2 + 2x + 3
Ví dụ 3.2.
Tìm giao điểm của đường parabol (P ) : y = −x2 và đường thẳng d = −5x + 4.
Giải
−x2 = −5x + 4
⇔ x2 + 5x − 4 = 0
(
x1 = 1
⇔
x2 = 4
a<0
- Vẽ Parabol (P ).
Chú ý:
Từ đồ thị ta có thể tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất,giải bất phương trình và biện luận số
nghiệm của phương trình.
Sử dụng các phép tịnh tiến y = f (x + a) + b để suy đồ thị này ra đồ thị khác.
Từ đồ thị (P ) : y = f (x) ta có thể suy ra đồ thị của hàm số
• y = −f (x) bằng cách lấy đối xứng đồ thị hàm số y = f (x) qua trục hoành.
(
f (x) khi f (x) ≥ 0
• y = |f (x)| = bằng cách giữ nguyên phần đồ thị phía trên trục
−f (x) khi f (x) < 0
hoành, còn phần phía dưới trục hoành thì lấy đối xứng qua trục hoành.
Ví dụ 3.3.
Giải
x 0 1 2 3 4
y 5 2 1 2 5
Vẽ đồ thị
Chứng minh parabol (P ) : y = 3x2 cắt đường thẳng y = 5x − 2 tại hai điểm nằm cùng một
phía đối với trục tung.
Giải
3x2 = 5x − 2
⇔ 3x2 − 5x + 2 = 0
x1 = 1
⇔ 2
x2 =
3
Ta thấy 2 nghiệm đều dương. Suy ra giao điểm của chúng cùng nằm một phía đối với trục tung.
Ví dụ 3.5.
c) d không cắt (P ).
Giải
26 CHƯƠNG 3. PARABOL
a) d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt.Từ phương trình (3.4) có 2 nghiệm phân biệt.
⇔ ∆0 = 2m − 8 > 0 ⇔ m > 4
Vậy với m > 4 thì d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt.
⇔ ∆0 = 2m − 8 = 0 ⇔ m = 4
⇔ ∆0 = 2m − 8 < 0 ⇔ m < 4
Ví dụ 3.6.
b) với giá trị nào của m thì d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A và B. Tìm tọa độ giao điểm khi
3
m= .
2
Giải
Hoành độ giao điểm giữa parabol (P ) và đường thẳng d là nghiệm của phương trình
x2 = 4x + 2m
⇔ x2 − 4x − 2m = 0 (3.5)
⇔ ∆0 = 4 + 2m
⇔ ∆0 = 4 + 2m = 0 ⇔ m = −2
b) d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt ⇔ phương trình (3.5) có hai nghiệm phân biệt.
⇔ ∆0 = 4 + 2m > 0 ⇔ m > −2
Vậy với m > −2 thì d căt (P ) tại hai điểm phân biệt.
3.2. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN VỀ PARABOL 27
3
Khi m = thì hoành độ giao điểm A, B là nghiệm của phương trình
2
x2 − 4x − 3 = 0
⇔ ∆0 = 7
( √
x1 = 2 + 7
⇔ √
y1 = 11 + 4 7
( √
x2 = 2 − 7
∨ √
y2 = 11 − 4 7
√ √ √ √
Vậy A = (2 + 7, 11 + 4 7),B = 2 − 7, 11 − 4 7 .
Ví dụ 3.7.
Xác định m để đồ thị hàm sô (P ) : y = x2 + 2x + m − 2 cắt đường thẳng d : y = x − 3 tại
hai điểm phân biệt A, B sao cho A và B cùng nằm một phía đối với trục hoành.
Giải
Phương trình hoành độ giao điểm của (P ) và d
x2 + 2x + m − 2 = x − 3 ⇔ x2 + x + m + 1 (3.6)
d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt (
a = 6 0
⇔ (3.6) có hai nghiệm phân biệt. ⇔
∆ >0
(
1 6= 0
⇔
1 − 4m − 4 > 0
3
⇔m<−
4
3
Với m < − thì d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A(xA , yA ), B(xB , yB )
4
Với
( x A , x B là nghiệm phương trình (3.6). Áp dụng Vi-et
xA + xB = −1
xA .xB =m+1
A, B cùng phía đối với Ox
⇔ yA , yB cùng dấu
⇔ yA .yB > 0
⇔ (xA − 3)(xB − 3) > 0
⇔ xA .xB − 3(xA + xB ) + 9 > 0
⇔ m + 1 − 3(−1)9 > 0
⇔ m > −13
3
Yêu cầu bài toán ⇔ −13 < m < −
4
Ví dụ 3.8.
Chứng tỏ rằng parabol (P ) : y = −4x2 luôn tiếp xúc với đường thẳng d : y = 4mx + m2 khi
m thay đổi.
Giải
28 CHƯƠNG 3. PARABOL
Ta có hoành độ giao điểm giữa parabol (P ) và đường thẳng d là nghiệm của phương trình
−4x2 = 4mx + m2
⇔ 4x2 + 4mx + m2 = 0
⇔ ∆ = 16m2 − 16m2 = 0, ∀m
Phương trình có nghiệm kép.
Do đó parabol (P ) luôn tiếp xúc với đường thẳng d khi m thay đổi.
3.2.4 Dạng 4: Lập phương trình tiếp tuyến giữa Parabol và đường thẳng
Ví dụ 3.9.
1
Cho parabol (P ) : y = − x2 . Viết phương trình đường thẳng d tiếp xúc với (P ) tại điểm có
2
hoành độ x = 2.
Giải
−2 = −2a + b
⇔ b = 2a − 2 (3.7)
Đường thẳng này là tiếp tuyến của (P ) nên phương trình
1
− x2 = ax + b
2
có nghiệm kép
⇔ ∆0 = 0 ⇔ a2 − 2b = 0 (3.8)
Thay (3.7) vào (3.8) ta được:
a2 − 4a + 4 = 0 ⇔ a = 2
Với a = 2 thay vào (3.7) ta được b = 2.