Đáp án Dấu chấm phẩy

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

DẤU CHẤM PHẨY

Dấu chấm phẩy được dùng để:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

BÀI TẬP

Câu 1. Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì ?

1. Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay tất đi
chơi đâu vắng ; nếu có nó ở nhà đã thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau. ( Tô
Hoài )
 Dấu chấm phẩy trong câu văn trên được dùng để đánh dấu ranh giới giữa
hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

2. Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn
mang phù sa bồi đắp cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước cũng còn
sống Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.
 Dấu chấm phẩy trong câu trên có tác dụng đánh dấu ranh giới giữa các vế
trong câu ghép

3. Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng
như: thư sinh thì nho nhã, điềm đạm ; nữ chính : đức hạnh, nết na ; nữ lệch : lẳng
lơ, bạo dạn ; mụ ác : tàn nhẫn, độc địa.
 Dấu chấm phẩy trong câu trên có tác dụng đánh dấu ranh giới giữa các bộ
phận trong một phép liệt kê phức tạp.

4. “Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện những tình cảm ta sẵn
có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì căn chương mà trở nên thâm
trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần”

B. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn
Câu 2: Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Có thể thay nó bằng
dấu phẩy được không? Vì sao?

a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ.

b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu
nước, yêu nhân dân, trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh
thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao
động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác,
giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công;
yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
a) Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có quan hệ
chặt chẽ với nhau về ý nghĩa, vế sau giải thích theo ý nghĩa cho vế trước.

Trong câu trên có thể thay dấu chấm phẩy (;) bằng dấu phẩy (,) hoặc thậm chí bằng dấu
chấm (.). Các câu ghép ở các vế có thể được phân cách bằng dấu phẩy.

b) Dấu chấm phẩy ở đây dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê.

Ta không nên thay dấu chấm phẩy (;) bằng dấu phẩy (,)
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/tong-hop-bai-tap-chu-de-10-on-tap-ve-dau-cau-
a110897.html

PHƯƠNG TIỆN PHI NGÔN NGỮ TRONG VĂN BẢN


I. Phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản là gì?

- Khái niệm: Là những hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ... góp phần truyền tải ý tưởng,
quan điểm trong giao tiếp. Đây là phương tiện thường được sử dụng kết hợp với phương
tiện ngôn ngữ trong văn bản thông tin tổng hợp, giúp thông tin được truyền tải hiệu quả,
sinh động hơn.

II. Tác dụng của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ

- Biến những thông tin phức tạp trở nên đơn giản, trực quan, gần gũi với đời sống và dễ
hình dung.

- Thể hiện, cung cấp thông tin ngắn gọn, trực quan. Bằng các kí hiệu, hình tượng, giúp
người đọc khai thác nội dung cần thiết một cách nhanh chóng và dễ nhớ.

- Tổ chức thông tin theo một trình tự logic hợp lí, liên kết các phần.

III. Sự khác nhau của phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ

Đặc tính Phương tiện giao tiếp ngôn Phương tiện giao tiếp
ngữ
phi ngôn ngữ

Kênh Chữ viết Ngôn ngữ cơ thể, nét mặt, cử chỉ,


giọng nói, ánh mắt, sự gần gũi

Ý thức Có thể vừa có ý thức vừa vô Chủ yếu là vô thức, nhưng một số
thức yếu tố có thể được kiểm soát

Tính đặc Rõ ràng và chính xác Có thể mơ hồ và cởi mở để giải thích


hiệu

Tốc độ Nhanh chóng và ngay lập tức Có thể chậm hơn và nhiều sắc thái
hơn

Quốc tế Ảnh hưởng về văn hóa và khác Phổ quát hơn và có thể được hiểu
nhau giữa các ngôn ngữ qua các nền văn hóa ở một mức độ
nào đó

Chức Truyền tải thông tin và ý nghĩa Thể hiện cảm xúc, thái độ và các mối
năng quan hệ
chính

Hiệu quả Hiệu quả cao đối với những ý Hiệu quả hơn trong việc truyền tải
tưởng phức tạp và thông tin chi cảm xúc và thông điệp ngầm
tiết

Ví dụ Hướng dẫn, kể chuyện, viết báo Mỉm cười, cau mày, khoanh tay, duy
cáo trì giao tiếp bằng mắt, đứng gần

You might also like