Bài Ghi Chép Pháp Luật Đại Cương

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 45

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ NƯỚC

I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC


1. Nguồn gốc nhà nước:
1.1. Học thuyết phi Mac-xit:
- Thuyết thần học: Mọi sự vật cả nhà nước do thượng đế sáng tạo, vua là thiên tử
- Thuyết gia trưởng: Nhà nước là một gia đình lớn
- Thuyết khế ước xã hội: Hợp đồng -> Nhà nước -> Bảo vệ nhân dân
- Thuyết bạo lực: Chiến tranh -> Nhà nước
- Thuyết tâm lý: Tâm lý sợ hãi muốn được bảo vệ -> tôn sùng thủ lĩnh -> nhà nước
 Chưa lý giải được sự ra đời của Nhà nước, chưa phản ánh được bản chất giai cấp
của nhà nước
1.2. Quan điểm CN Mac-Lenin về nguồn gốc Nhà nước
a. Tổ chức xã hội và quyền lực trong xã hội cộng sản nguyên thủy
- Kinh tế:
 Săn bắt và hái lượm
 Phụ thuộc vào tự nhiên
 Phân công lao động tự nhiên
 Lực lượng sản xuất kém
 Công cụ lao động thô sơ
 Năng suất lao động thấp
 Không có của cải dư thừa, xã hội không phân biệt giàu nghèo, không phân chia
giai cấp
 Công hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động (Thực hiện một cách tự nhiên,
không ai hơn ai)
- Xã hội:
Hình thức tổ chức
 Thị tộc: là tổ chức cơ sở đầu tiên của xã hội loài người, tổ chức lao động sản xuất
và là bộ máy kinh tế xã hội, chế độ mẫu hệ -> phụ hệ
 Bào tộc: do nhu cầu trao đổi, liên kết chống xâm lược, liên hôn
 Bộ lạc: nhiều bào tộc liên kết tạo thành
Tổ chức quản lý và Quyền lực:
 Hội đồng thị tộc: gồm người lớn tuổi, là cơ quan có quyền hạn lớn, thủ trưởng,
thủ lĩnh quân sự -> hội đồng thị tộc, quyền lực được đảm bảo bằng uy tín
 Hội đồng bào tộc: gồm các trưởng lão, tù trưởng, thủ lĩnh quân sự của các thị tộc
 Hội đồng bộ lạc: quyền lực chung của cộng đồng
 Quyền lực xã hội
b. Phân chia giai cấp và sự xuất hiện của nhà nước

Phát triển của lực lượng sản xuất => Sự thay đổi về cơ cấu xã hội
3 lần phân công LĐSX:
Chăn nuôi < Trồng trọt
Thủ công nghiệp (chế tác công cụ) < Nông nghiệp
Thương mại < Sản xuất
=> Chế độ tư hữu xuất hiện (tư liệu sản xuất)

=> Hình thành giai cấp: Chủ nô >< Nô lệ

=> Đấu tranh mâu thuẫn => NHÀ NƯỚC /sản phẩm của giai cấp thống trị/

 Một xã hội với sự phân chia giai cấp và sự đấu tranh giai cấp đòi hỏi phải có một tổ
chức quyền lực mới, tổ chức quyền lực đó là nhà nước.
 Để đảm bảo lợi ích của giai cấp thống trị

Khái niệm: Nhà nước là tổ chức quyền lực, chính trị của xã hội có giai cấp, có lãnh thổ,
dân cư và chính quyền độc lập, có khả năng đặt ra và thực thi pháp luật nhằm thiết lập
trật tự xã hội nhất định trong phạm vi lãnh thổ của mình.

2. Bản chất nhà nước:


- Bản chất giai cấp
 Quyền lực kinh tế
 Quyền lực chính trị
 Quyền lực tư tưởng
- Bản chất xã hội
3. Đặc trưng của nhà nước:
- Nhà nước thiết lập một quyền lực công đặc biệt
- Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ, thành các đơn vị hành chính không phụ thuộc
vào chính kiến, huyết thống, giới tính, nghề nghiệp…
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia mang nội dung chính trị - pháp lý, thể hiện quyền tự
quyết của nhà nước về đối nội, đối ngoại, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
- Nhà nước ban hành pháp luật (chuyển hóa ý chí của giai cấp thống trị thành pháp luật)
- Quy định thuế và thu thuế bắt buộc
4. Chức năng của nhà nước:
- Khái niệm: là phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm
vụ đặt ra cho nhà nước, thực hiện việc quản lý xã hội
- Chức năng đối nội:
 Chính trị
 Kinh tế
 Xã hội
 Củng cố và bảo vệ pháp luật
- Chức năng đối ngoại:
 Bảo vệ chủ quyền, phòng thủ đất nước, chống xâm lược
 Thiết lập mối quan hệ ngoại giao
 Tham gia hoạt động quốc tế vì lợi ích chung của cộng đồng

- Hình thức hoạt động:


Các hoạt động chủ yếu gồm:
 Hoạt động lập pháp: đề ra, xâu dựng pháp luật (Quốc Hội)
 Hoạt động hành pháp: tổ chức/thực hiện (Chính Phủ)
 Hoạt động tư pháp: bảo vệ pháp luật (Tòa án)

- Phương pháp hoạt động:


 Cưỡng chế
 Thuyết phục
Việc sử dụng phương pháp nào tùy thuộc vào bản chất của mỗi nhà nước

5. Kiểu nhà nước


- Khái niệm: là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN, thể hiện bản chất và những
điều kiện tồn tại, phát triển của NN trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định
- Bốn hình thái kinh tế xã hội:
 Chiếm hữu nô lệ -> Kiểu nhà nước chủ nô
 Phong kiến -> Kiểu nhà nước phong kiến
 Tư bản chủ nghĩa -> Kiểu nhà nước tư sản
 Xã hội chủ nghĩa -> Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
a. Kiểu nhà nước chủ nô:
- Là nhà nước đầu tiên, do sự tan rã của CSNT, của chế độ tư hữu và sự phân chia giai
cấp
- Ví dụ như: Trung Quốc, Ấn độ, Babilon, Ai cập (4000-5000 TCN)
- Tính giai cấp: Nô lệ >< Chủ nô, thợ thủ công, nghề tự do,...
- Tính xã hội: Trị thủy, chống ngoại xâm, thương mai
- Là một bước tiến lớn trong lịch sử nhân loại
b. Kiểu nhà nước phong kiến:
- Kiểu trước kìm hãm sự phát triển, mâu thuẫn -> phong kiến ra đời
- Giai cấp: Địa chủ >< nông dân, …
- Tổ chức và quản lý các mặt của đời sống xã hội
6. Hình thức nhà nước
- Khái niệm: là cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước (quyền lập pháp, hành
pháp và tư pháp)

- Hình thức nhà nước gồm:


 Hình thức chính thể
 Hình thức cấu trúc
 Chế độ chính trị
Hình thức chính thể Hình thức cấu trúc0 Chế độ chính trị
Khái là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan có là sự cấu tạo nhà nước thành là tổng thể các
niệm quyền lực cao nhất của nhà nước cùng với mối quan hệ các đơn vị hành chính - lãnh phương pháp, thủ
giữa các cơ quan đó. thổ và xác lập các mối quan đoạn mà giai cấp
hệ giữa các đơn vị ấy với thống trị sử dụng để
nhau cũng như giữa các cơ thực hiện quyền lực
quan nhà nước ở trung ương nhà nước
với các cơ quan nhà nước ở
địa phương.
Các Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa Nhà nước Nhà nước liên Chế độ Chế độ
dạng đơn nhất bang phản dân chủ
dân chủ
Là hình thức trong đó quyền KN: là hình thức chính là nhà nước là nhà nước
lực tối cao của nhà nước tập thể, trong đó quyền lực có chủ được hình
trung toàn bộ hoặc một phần tối cao của nhà nước quyền thành từ hai
vào tay người đứng đầu nhà thuộc về một cơ quan chung, có hay nhiều bang
nước (nguyên thủ quốc gia) được bầu ra trong một một hệ hợp lại, có sự
hình thành theo nguyên tắc thời hạn nhất định. thống pháp tồn tại đồng
truyền ngôi, thế tập. Trong nhà nước tư sản luật thống thời của hệ
Nguyên thủ quốc gia: Vua, có hai biến dạng chính: nhất, có thống cơ quan
hoàng đế… Cộng hòa đại nghị và một quốc nhà nước, hệ
Nhà nước quân chủ Cộng hòa tổng thống hội và một thống pháp luật
hệ thống cơ chung của liên
quan nhà bang và hệ
nước thống thống các cơ
nhất từ quan nhà nước,
trung ương hệ thống pháp
đến địa luật riêng của
phương. từng bang.
Quân chủ Quân chủ hạn Cộng hòa Cộng hòa
tuyệt đối chế (lập hiến) quý tộc dân chủ
Là hình Là htct trong đó Cơ quan Cơ quan
thức chính quyền lực tối cao đại diện đại diện
thể trong của nhà nước do tầng do dân
đó nguyên được trao một lớp quý bầu ra
thủ quốc phần cho người tộc bầu ra
gia (vua, đứng đầu nhà
hoàng đế nước, còn một
có quyền phần được trao
lực vô cho một cơ quan
hạn) cao cấp khác.

7. Bộ máy nhà nước: Công cụ của Nhà nước


a. Khái niệm: là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, được tổ
chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những
nhiệm vụ và chức năng chung của nhà nước, vì lợi tích của giai cấp thống trị
- Được thành lập theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục
- Nhân danh quyền lực nhà nước, thực hiện chức năng
- Quyền hạn nhất định trong phạm vi thẩm quyền nhà nước quy định
b. Cấu trúc:
- Chế định nguyên thủ quốc gia: Người đứng đầu nhà nước: Chủ tịch nước, Tổng thống,
Quốc vương,...
- Cơ quan lập pháp:
- Cơ quan hành pháp:
- Cơ quan tư pháp:

II. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC CHXHCN VN


 Thuộc kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa.
 Mang tính nhân dân sâu sắc.
 Được xác định trong Hiến pháp năm 2013, Điều 2
1. Những đặc trưng cơ bản của nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Là nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân (Điều 2, Điều 3 Hiến pháp
2013)
- Nhà nước là biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết các dân tộc anh em trên lãnh thổ
Việt Nam (Điều 5 Hiến pháp 2013)
- Nhà nước thể hiện tính xã hội rộng lớn (Điều 3, 14, 57,58,59,60 Hiến pháp 2013)
- Nhà nước ta là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (Khoản 1, Điều 2 và Khoản 1
Điều 8 Hiến pháp 2013)
- Nhà nước thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị với các nước trên thế giới (Điều 12
Hiến pháp 2013)
2. Chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Là những phương diện hoạt động cơ bản có tính chất định hướng của Nhà nước
- Các chức năng đối nội
 Chức năng tổ chức và quản lý nền kinh tế:
 Chức năng quản lý văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và xã hội:
 Chức năng bảo đảm sự ổn định an ninh - chính trị, bảo vệ các quyền tự do, dân
chủ, lợi ích của nhân dân, bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
- Các chức năng đối ngoại
 Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
 Thiết lập, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa nước ta với
các nước trên thế giới
3. Bộ máy nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Khái niệm: Bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hệ thống cơ quan
từ trung ương đến các địa phương và cơ sở, tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc
thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ
chung của nhà nước.
- Đặc điểm:
 Nguyên tắc tất cả quyền lực thuộc về Nhân dân
 Các cơ quan trong bộ máy nhà nước đều mang tính quyền lực nhà nước, có quyền
nhân danh nhà nước
 Về yếu tố con người
- Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN CHXHCN Việt Nam:
 Nguyên tắc tât cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
 Nguyên tắc “quyền lực Nhà nước là thống nhất có sự phân công, phối hợp và
kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp” (Điều 2, Khoản 3).
 Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với việc tổ
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước (Điều 4).
 Nguyên tắc tập trung dân chủ (Khoản 1 Điều 8)
 Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa (Khoản 1 Điều 8)
 Nguyên tắc đảm bảo sự đoàn kết và bình đẳng giữa các dân tộc
- Các cơ quan nhà nước trong bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Phân loại cơ quan nhà nước
- Theo thẩm quyền hoạt động
- Theo chức năng hoạt động
- Theo chế độ lãnh đạo
Theo thẩm quyền hoạt động:
- Các cơ quan nhà nước được chia thành:
 Cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội, và HĐND các cấp);
 Cơ quan quản lý (hành chính) nhà nước (Chính phủ, Bộ, Cơ quan ngang Bộ,
UBND các cấp);
 Cơ quan xét xử (TAND)
 Cơ quan kiểm sát (VKSND).
Theo chức năng hoạt động:
- Các cơ quan nhà nước được chia thành:
 Cơ quan lập pháp (Quốc hội);
 Cơ quan hành pháp (Chủ tịch nước, HĐND các cấp, Chính phủ, Bộ, Cơ
quan ngang Bộ, UBND các cấp);
 Cơ quan tư pháp (hệ thống TAND và VKSND).
Theo chế độ lãnh đạo:
- Cơ quan lãnh đạo theo chế độ tập thể: gồm các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chung
 Quốc hội, Chính phủ, HĐTP TAND Tối cao, HĐND, UBND
- Cơ quan lãnh đạo theo chế độ thủ trưởng:
 Chủ tịch nước
 Bộ, cơ quan ngang Bộ
 VKSND
 Cơ quan chuyên môn của UBND

QUỐC HỘI
a. Cơ sở pháp lý
 Chương V HP 2013
 Luật Tổ chức Quốc hội 2014
b. Vị trí, chức năng
 “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (Điều 69 HP 2013).
 Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân: QH do cử tri cả nước bầu ra. QH biểu
hiện tập trung khối đại đoàn kết toàn dân, bao gồm các đại biểu đại diện cho mọi
tầng lớp nhân dân và cho các vùng lãnh thổ trong cả nước.
 Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất:
 QH thống nhất tập trung toàn bộ quyền lực nhà nước, duy trì sự phân công
và phối hợp trong việc thực hiện ba quyền.
 Thể hiện qua chức năng của Quốc hội (Đoạn 2 Điều 69)
c. Cơ cấu tổ chức
 Ủy ban Thường vụ QH:
 Ðiều 73 Hiến pháp 2013 quy định: "Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ
quan thường trực của Quốc hội.
 Uỷ ban thường vụ Quốc hội gồm có: Chủ tịch Quốc hội, các Phó chủ tịch
Quốc hội, các uỷ viên.
 Số thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định.
 Thành viên của Uỷ ban thường vụ Quốc hội làm việc theo chế độ chuyên
trách và không thể đồng thời là thành viên của Chính phủ.
 Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội:
 Là các cơ quan của Quốc hội, do Quốc hội bầu ra, làm việc theo chế độ
tập thể và quyết định theo đa số.
 Hội đồng dân tộc nghiên cứu và kiến nghị với QH những vấn đề về dân
tộc; thực hiện quyền giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, các chương
trình, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội miền núi và vùng có đồng bào
dân tộc thiểu số.
 Các Uỷ ban của Quốc hội nghiên cứu, thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh
và dự án khác, những báo cáo được QH và UBTVQH giao, trình QH,
UBTVQH ý kiến về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; thực hiện
quyền giám sát trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn do luật định; kiến nghị
những vấn đề thuộc phạm vi hoạt động của Uỷ ban.
d. Hình thức hoạt động
 Kỳ họp Quốc hội
 Kỳ họp Quốc hội là hình thức hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của
Quốc hội, là nơi biểu hiện trực tiếp và tập trung nhất quyền lực nhà nước
của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, nơi biểu hiện trí tuệ tập thể của
đại biểu Quốc hội.
 Tại kỳ họp, Quốc hội thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng
của đất nước và của nhân dân.
 Tại các kỳ họp, Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với hoạt
động của cơ quan nhà nước.
 Kỳ họp Quốc hội được tổ chức công khai, trừ trường hợp cần thiết, Quốc
hội có thể họp kín.
 Ủy ban Thường vụ QH
 Các Ủy ban của QH
 Đoàn đại biểu QH và Đại biểu QH
 Điều 79 đến Điều 82 Hiến pháp 2013
 Đại biểu Quốc hội “là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân
dân, không chỉ đại biểu cho nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình mà còn đại
biểu cho nhân dân cả nước; là người thay mặt nhân dân thực hiện quyền
lực nhà nước trong Quốc hội” (Điều 43 Luật Tổ chức Quốc hội).
 Đại biểu Quốc hội có thể là đại biểu chuyên trách hoặc đại biểu không
chuyên trách.
 Đại biểu QH chịu trách nhiệm trước cử tri đồng thời chịu trách nhiệm
trước QH về việc thực hiện nhiệm vụ đại biểu của mình.
 Các đại biểu QH được bầu trong một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc TW
hợp thành Đoàn đại biểu QH. Đoàn đại biểu QH có trưởng đoàn, phó
trưởng đoàn và có đại biểu hoạt động chuyên trách.
e. Thẩm quyền
Thẩm quyền của Quốc hội có thể chia thành ba nhóm:
 Quyền lập hiến và lập pháp,
 Quyền quyết định những công việc quan trọng của nhà nước,
 Quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước
CHỦ TỊCH NƯỚC
a. Vị trí, chức năng
- “Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về đối nội và đối ngoại” (Điều 86 Hiến pháp 2013).
- Về đối nội: Khoản 1, 2,3,4,5, Điều 88
- Về đối ngoại: K 4,6 Điều 88
b. Mối quan hệ giữa Chủ tịch nước và QH
- Chủ tịch nước do QH bầu trong số đại biểu QH.
- Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
- Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
- Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội
khoá mới bầu Chủ tịch nước mới.
CHÍNH PHỦ
a. Vị trí, chức năng
- “Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội”
(Điều 94 Hiến pháp 2013).
- Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, Chính phủ do Quốc hội thành lập, chịu trách
nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
Chủ tịch nước; Tổ chức thực hiện Hiến pháp, Luật, nghị quyết của Quốc hội, Pháp
lệnh, Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
- Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, Chính phủ thống nhất quản lý các lĩnh vực
của đời sống xã hội trong phạm vi cả nước.
b. Cơ cấu tổ chức
- Bộ
- Cơ quan ngang bộ
- Chức năng Bộ và cơ quan ngang Bộ
 Quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực
 Quản lý nhà nước dịch vụ công
- Bộ, cơ quan ngang Bộ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà
nước đối với ngành, hoặc lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước. Có thể phân biệt
hai loại Bộ: Bộ quản lý ngành và Bộ quản lý theo lĩnh vực.
- Phân loại Bộ, cơ quan ngang bộ:
 Bộ quản lý theo lĩnh vực là các Bộ thực hiện việc quản lý nhà nước theo từng
lĩnh vực rộng của xã hội như tài chính, lao động, ngoại giao, nội vụ v.v.
 Bộ quản lý ngành là các Bộ thực hiện việc quản lý nhà nước đối với các ngành
kinh tế – kỹ thuật, văn hoá, xã hội như nông nghiệp, công nghiệp, giao thông
vận tải, giáo dục, văn hoá v.v.
c. Cơ quan thuộc Chính phủ (8)
 Cơ quan thuộc Chính phủ là cơ quan do Chính phủ thành lập, có chức năng
thực hiện một số thẩm quyền quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực;
 Một số cơ quan thuộc Chính phủ hoạt động sự nghiệp để phục vụ nhiệm vụ
quản lý nhà nước của Chính phủ hoặc thực hiện một số thẩm quyền khác theo
quy định của pháp luật.
- Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
- Thông tấn xã Việt Nam
- Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Đài Tiếng nói Việt Nam
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
d. Bộ và cơ quan ngang bộ:
- Bộ Quốc phòng
- Bộ Công an
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Tư pháp
- Bộ Tài chính
- Bộ Công Thương
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bộ Giao thông vận tải
- Bộ Xây dựng
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Nội vụ
- Bộ Y tế
- Bộ Khoa học và Công nghệ
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Văn phòng Chính phủ
- Thanh tra Chính phủ
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Ủy ban Dân tộc

e. Cơ cấu thành viên


Chính phủ gồm có:
 Thủ tướng Chính phủ: là người đứng đầu Chính phủ, do Quốc hội bầu trong
số đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Uỷ ban thường vụ
Quốc hội và Chủ tịch nước.
- Thủ tướng lãnh đạo, điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
của CP
- Phó Thủ tướng giúp Thủ tướng làm nhiệm vụ theo sự phân công của
Thủ tướng.
 Các Phó Thủ tướng,
 Các Bộ trưởng, và
 Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ.

f. Hình thức hoạt động:


 Phiên họp Chính phủ
 Thủ tướng Chính phủ
 Bộ và Bộ trưởng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
a. Vị trí, chức năng
- Toà án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực
hiện quyền tư pháp..
b. Cơ cấu:
Hệ thống các Toà án nhân dân ở nước ta bao gồm:
 TAND Tối cao;
 Tòa án cấp cao (Tòa phúc thẩm của TANDTC)
 Các TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là TAND cấp
tỉnh);
 Các TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là TAND cấp
huyện);
 Các Toà án quân sự;
 Các Toà án khác do luật định
TAND Tối cao gồm:
 Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao; Toà án quân sự trung ương; Toà
hình sự, Toà dân sự, Toà kinh tế, Toà lao động, Toà hành chính và các Toà
phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao.
 Bộ máy Toà án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó chánh án, Thẩm phán,
Thư ký toà án.
TAND cấp tỉnh:
 Toà án nhân dân cấp tỉnh gồm có: Uỷ ban thẩm phán; Toà hình sự, Toà dân sự,
Toà kinh tế, Toà lao động, Toà hành chính; bộ máy giúp việc.
 TAND cấp tỉnh có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân
dân, Thư ký toà án.
TAND cấp huyện:
 TAND cấp huyện có Chánh án, một hoặc hai Phó chánh án, Thẩm phán, Hội
thẩm nhân dân, Thư ký toà án.
Các tòa quân sự
 Cơ cấu tổ chức của các toà án quân sự gồm có: Toà án quân sự trung ương;
Toà án quân sự quân khu và tương đương; các Toà án quân sự khu vực.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
a. Vị trí, chức năng
- Thực hành quyền công tố nhà nước
- Kiểm sát các hoạt động tư pháp
b. Cơ cấu
Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân gồm có:
 VKSND Tối cao;
 Viện kiểm sát cấp cao
 Các VKSND cấp tỉnh
 Các VKSND cấp huyện
 Các VKS quân sự.
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
- Cấp hành chính:
 Cấp tỉnh
 Cấp huyện
 Cấp xã
Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
- Gồm hai loại cơ quan:
 Hội đồng nhân dân
 Uỷ ban nhân dân
Hội đồng nhân dân:
a. Vị trí, chức năng:
- Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng, quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách
nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên” (Điều 113 Hiến pháp
2013).
b. Cơ cấu:
- Hội đồng nhân dân các cấp có Thường trực Hội đồng nhân dân.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã có các ban của HĐND.
- Thường trực HĐND do HĐND cùng cấp bầu ra.
- Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Uỷ viên thường
trực.
- Thường trực HĐND cấp xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
- Thành viên của Thường trực HĐND không thể đồng thời là thành viên của UBND cùng
cấp
Uỷ ban nhân dân
a. Vị trí, chức năng
- “Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân bầu ra là cơ
quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên” (Điều
114 HP 2013).
- Là cơ quan chấp hành của HĐND, UBND chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và cơ
quan nhà nước cấp trên, đối với mọi hoạt động của mình nhằm bảo đảm thực hiện chủ
trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực
hiện các chính sách khác trên địa bàn.
- Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, UBND cấp dưới chịu sự chỉ đạo của
UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh chịu sự chỉ đạo của Chính phủ
b. Cơ cấu
- UBND được tổ chức ở cả 3 cấp hành chính
- UBND do HĐND cùng cấp bầu gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và uỷ viên. Chủ tịch
UBND là đại biểu HĐND; các thành viên khác của UBND không nhất thiết là đại biểu
HĐND.
- UBND cấp tỉnh có từ chín đến mười một thành viên; UBND TP. Hà Nội và UBND TP.
Hồ Chí Minh có không quá mười ba thành viên;
- UBND cấp huyện có từ bảy đến chín thành viên;
- UBND cấp xã có từ ba đến năm thành viên.
- Số lượng thành viên và số Phó Chủ tịch UBND của mỗi cấp do Chính phủ quyết định
c. Hình thức hoạt đọng
- Phiên họp UBND
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND
- Cơ quan chuyên môn của UBND: Sở, Phòng, Ban
d. Thẩm quyền
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
- Lần đầu được ghi nhận trong Hiến pháp 2013
- Điều 117 Hiến pháp 2013
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
- Trở thành cơ quan hiến định khi được quy định trong Hiến pháp 2013
- Điều 118 Hiến pháp 2013

III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
1. Khái niệm:
- Hệ thống chính trị của nước CHXHCN Việt Nam là tổng thể các thiết chế chính trị tồn
tại và hoạt động trong mối liên hệ hữu cơ với nhau nhằm tạo ra một cơ chế thực hiện
quyền lực của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Cơ cấu:
- Hệ thống chính trị bao gồm:
 Đảng Cộng sản Việt Nam
 Nhà nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
 Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội như: Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên
hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam
CHƯƠNG II: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT
I. BẢN CHẤT VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc và bản chất của pháp luật:
Theo học thuyết Marx-Lenin:
- Nguyên nhân ra đời pháp luật cũng chính là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành Nhà
nước
- Pháp luật là hiện tượng có tính khách quan và là sản phẩm của xã hội có giai cấp và đấu
tranh giai cấp
- Pháp luật và Nhà nước ra đời đồng thời, tồn tại, phát triển và tiêu vong gắn liền với nhau
- Pháp luật có cùng bản chất với Nhà nước ban hành ra nó
2. Khái niệm pháp luật
- Là hệ thống quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận,
được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế Nhà nước, thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo ra trật tự, ổn định cho sự phát triển.
3. Các loại quan hệ xã hội và quy phạm xã hội:
- Quan hệ đạo đức – Quy phạm đạo đức
- Quan hệ đoàn thể, tôn giáo
- Quan hệ pháp luật
4. Đặc điểm của pháp luật
- Tính quyền lực nhà nước
- Tính quy phạm phổ biến
- Tính bắt buộc chung của pháp luật
- Tính hệ thống của pháp luật
- Tính xác định về mặt hình thức
5. Khác biệt giữa pháp luật và đạo đức:
Tiêu chí Pháp luật Đạo đức
Hình thành Nhà nước ban hành Từ nhân dân, các cộng đồng
Cơ chế bảo đảm Cưỡng chế + Thuyết phục, dùng Tự nguyện + Dư luận xã hội
quyền lực nhà nước
Tính chặt chẽ về Chặt chẽ hơn Ít chặt chẽ hơn
hình thức
Phạm vi tác động Hầu hết các quan hệ xã hội Quan hệ tình cảm trong gia
Quan hệ xã hội đình, cơ quan
6. Vai trò của pháp luật:
- Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước
- Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý kinh tế, xã hội
- Pháp luật là cơ sở góp phần thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác
quốc tế

II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT


1. Khái niệm:
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước, thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự
ổn định cho sự phát triển xã hội
2. Đặc điểm:
- Đặc điểm chung: như của các quy phạm xã hội
- Đặc điểm riêng: như của pháp luật
 QPPL mang tính quyền lực nhà nước
 QPPL mang tính bắt buộc chung
 QPPL có mối quan hệ mật thiết với nhau
3. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
- Giả định: là bộ phận nêu rõ điều kiện, hoàn cảnh và chủ thể chịu tác động của quy phạm
pháp luật
Trả lời câu hỏi: Ai? Khi nào? Trong điều kiện hay hoàn cảnh nào?
Ví dụ: Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao
động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động
- Quy định: Là phần chỉ ra trong hoàn cảnh, điều kiện đã giả định người ta được làm gì,
phải làm gì và không được làm gì.
Quy định bao gồm:
 Quy định mệnh lệnh nêu lên một cách dứt khoát, rõ ràng điều không được làm
(Cấm đoán) hoặc điều bắt buộc phải làm.
 Quy định tuỳ nghi không nêu dứt khoát, rõ ràng cách xử sự nhất định mà để cho
các bên được tự thoả thuận, định đoạt trong một phạm vi nhất định.
 Quy định giao quyền là trực tiếp xác định quyền hạn của một chức vụ, một cơ
quan nào đó trong bộ máy Nhà nước hoặc xác nhận các quyền nào đó của công
dân, của một tổ chức
Các phương thức: Cấm – Cho phép – Bắt buộc – Không bắt buộc
Trả lời câu hỏi: Được làm gì?/Phải làm gì?/ Không được làm gì?/ Làm như thế
nào?
Ví dụ: Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao
động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động
- Chế tài: là bộ phận đưa ra dự liệu về những biện pháp cưỡng chế sẽ áp dụng đối với chủ
thể trong điều kiện, hoàn cảnh đã giả định nếu chủ thể này không thực hiện đúng quy
định
Các loại chế tài:
 Chế tài hành chính
 Chế tài dân sự
 Chế tài kỷ luật
 Chế tài hình sự
Trả lời câu hỏi: Hậu quả pháp lý bất lợi gì?
4. Quy phạm pháp luật đặc biệt:
- Quy phạm nguyên tắc là được dùng làm cơ sở xuất phát và tư tưởng chỉ đạo cho việc xây
dựng và thi hành các quy phạm pháp luật khác.
- Quy phạm định nghĩa xác định những đặc điểm, những thuộc tính cơ bản của sự vật hay
hiện tượng, hoặc của những khái niệm, những phạm trù được sử dụng trong văn bản đó
5. Một số căn cứ phân loại quy phạm
- Căn cứ vào tính chất mệnh lệnh:
- Căn cứ vào cách thức xử sự
- Căn cứ vào cách thể hiện nội dung
III. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Khái niệm:
QHPL = [QHXH, QPPL]
- Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các
bên tham gia quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước đảm bảo thực
hiện.
2. Đặc điểm:
- Quan hệ pháp luật có ý chí của nhà nước
- Nội dung được cấu thành từ quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể
- Chỉ hình thành khi có sự kiện pháp lý
3. Quan hệ pháp luật gồm các bộ phận cấu thành là:
- Chủ thể: Cá nhân/ Tổ chức
Cá nhân: gồm công dân, người nước ngoài, người không có quốc tịch
Chủ thể trực tiếp: một chủ thể luôn luôn có đủ cả năng lực pháp luật và năng lực hành
vi
Năng lực pháp luật: là khả năng của chủ thể được tham gia quan hệ pháp luật để
hưởng quyền và làm nghĩa vụ -> xuất hiện từ khi cá nhân được sinh ra và mất đi cá
nhân chết
Năng lực hành vi: là khả năng của một chủ thể được nhà nước thừa nhận rằng có thể
bằng hành vi của mình để xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý. Năng lực
hành vi phụ thuộc vào:
+ Độ tuổi
+ Tình trạng sức khoẻ tâm lý và thể chất
Các ngành luật khác nhau quy định khác nhau về năng lực hành vi của cá nhân
Chủ thể không trực tiếp: Có năng lực pháp luật và không có năng lực hành vi
Tổ chức:
Pháp nhân là tổ chức có đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định để tham gia quan hệ
pháp luật với tư cách là chủ thể độc lập
 Pháp nhân thương mại:
 Pháp nhân phi thương mại:
Pháp nhân có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài
sản của mình
Chủ thể là Nhà nước
- Khách thể: những lợi ích và các giá trị xã hội mà các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp
luật hướng tới trong một động thái tích cực
- Nội dung: quyền và nghĩa vụ pháp lý cảu các chủ thể:
 Quyền là mức độ, phạm vi được phép xử sự của các chủ thể được Nhà nước bảo
đảm thực hiện.
Ví dụ: quyền tự do kinh doanh, quyền khiếu nại,..
 Nghĩa vụ là mức độ phạm vi phải xử sự của các chủ thể, được bảo đảm bằng sự
cưỡng chế của Nhà nước

Ví dụ: A bán áo cho B


+ Chủ thể QHPL: A và B
+ Khách thể QHPL: quyền sở hữu chiến áo
+ Nội dung QHPL: các quyền và nghĩa vụ pháp lý của A và B mà chúng được Nhà nước
đảm bảo thực hiện
4. Sự kiện pháp lý:
Khái niệm:
Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong thực tế phù hợp với những điều kiện,
hoàn cảnh đã được dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt một quan hệ pháp luật cụ thể.
Phân loại sự kiện pháp lý:
Sự kiện pháp lý bao gồm sự biến và hành vi:
- Sự biến: là những sự kiện xảy ra ngoài ý thức của con người. Sự biến pháp lý là những sự
kiện xảy ra không do ý chí của con người làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ
pháp luật.
- Hành vi: là xử sự của con người thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.
Dưới góc độ pháp lý, hành vi là xử sự có ý chí của con người.
Hành vi pháp lý thể hiện dưới dạng:
 Hành vi hợp pháp
 Hành vi bất hợp pháp
 Hành vi vi phạm pháp luật
IV. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
- Thực hiện pháp luật là hành vi của chủ thể (hành động hoặc không hành động) được tiến
hành phù hợp với quy định, với yêu cầu của pháp luật, tức là không trái, không vượt quá
khuôn khổ mà pháp luật đã quy định.
- Tuân thủ pháp luật
 là hình thức thực hiện pháp luật một cách thụ động, thể hiện ở sự kiểm chế của
chủ thể để không vi phạm các quy định cấm đoán của pháp luật.
 Sự kiềm chế của các chủ thể pháp luật được hiểu là khi pháp luật quy định cấm
làm một điều gì đó thì họ không tiến hành hoạt động này mặc dù họ có cơ hội để
thực hiện một hành vi bị cấm.
 Ở hình thức này, hành vi của chủ thể pháp luật được thể hiện dưới dạng không
hành động.
 Ví dụ: không nhận hối lộ, không sử dụng chất ma tuý, không thực hiện hành vi
lừa đảo, không lái xe trong tình trạng say rượu…
- Thỉ hành pháp luật
 là hình thức thực hiện pháp luật một cách chủ động. Chủ thể pháp luật phải thực
hiện một thao tác nhất định mới có thể thực hiện pháp luật được.
 Chủ thể pháp luật phải tiến hành các hoạt động bắt buộc là khi họ ở trong điều
kiện mà pháp luật quy định thì phải làm những việc mà nhà nước yêu cầu, họ
không thể viện lí do để từ chối.
 Sự đòi hỏi của nhà nước đối với các chủ thể là phải tích cực tiến hành những hoạt
động nhất định. Ở hình thức này, hành vi của chủ thể thi hành pháp luật được thể
hiện dưới dạng hành động.
 Ví dụ: thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, nghĩa vụ lao
động công ích, nghĩa vụ nuôi dạy con cái, chăm sóc ông bà, cha mẹ khi già yếu;
- Sử dụng pháp luật
 là khả năng của các chủ thể pháp luật có thể sử dụng khai thác hay không sử
dụng, khai thác, hưởng quyền mà luật đã dành cho mình
 Đây là hình thức chủ thể pháp luật thực hiện các quyền theo quy định của pháp
luật.
 Nhà nước tạo khả năng cho chủ thể pháp luật có thể được hưởng những quyền
nào đó và họ đã căn cứ vào mong muốn, điều kiện của mình để thực hiện các
quyền này.
 Ví dụ: công dân có quyền đi lại trong nước, ra nước ngoài và từ nước ngoài trở về
nước theo quy định của pháp luật. Nét đặc biệt của hình thức thực hiện pháp luật
này so với tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật là chủ thể pháp luật có thể thực
hiện hay không thực hiện quyền mà pháp luật cho phép còn ở hai hình thức trên,
việc thực hiện mang tính bắt buộc;
- Áp dụng pháp luật
 là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dựa trên các quy định của pháp
luật để giải quyết, xử lí những vấn để cụ thể thuộc trách nhiệm của mình.
 Đây là hình thức các chủ thể có thẩm quyền do pháp luật quy định giải quyết các
vụ việc cụ thể xảy ra trong đời sống, nhằm xác định quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
pháp lí… cho các chủ thể cụ thể, trong những trường hợp cụ thể.
 Đây là hình thức thực hiện pháp luật rất quan trọng, phức tạp
 Ví dụ: Công dân đến UBND để đăng ký kết hôn à cán bộ UBND xem xét cấp giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn là áp dụng pháp luật.
V. Ý THỨC PHÁP LUẬT
VI. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
1. Vi phạm pháp luật:
- là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng
lực hành vi thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
 Là hành vi của con người
 Trái với các quy định của pháp luật
 Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
 Chứa đựng lỗi của chủ thể hành vi
Phân Cố ý Vô ý
loại Trực tiếp Gián tiếp Qúa tự tin Cẩu thả
Lý trí Nhận thức rõ hành Nhận thức rõ hành Thấy trước Biết là ko nên
vi, thấy trước hậu vi, thấy trước hậu hành vi có thể nhưng k thấy
quả quả gây hậu quả trước hậu quả
Ý chí Mong muốn hậu Tuy ko mong Ko mong Ko mong
quả xảy ra muốn những vẫn muốn hậu quả muốn
để mặc hậu quả

2. Trách nhiệm pháp lý:


Vi phạm pháp luật -> Trách nhiệm pháp lý
- Khái niệm: là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể đã có hành vi vi phạm pháp luật
phải gánh chịu trước các chủ thể có thẩm quyền
Ví dụ: Người nào trong hoạt động tín dụng mà có trong các hành vi sau đây gây hậu quả
nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ mười triệu động đến mười lăm triệu đồng -> Chế tài
- Cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý:
 Mặt khách quan: Những biểu hiện ra bên ngoài: Hành vi - Thiệt hại - Mối quan hệ
về mặt vật chất và tinh thần
 Mặt chủ quan: Lỗi: Lỗi cố ý, Lỗi vô ý, Ngoài ra còn có thể có động cơ và mục
đích
 Chủ thể: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý
 Khách thể: Những quan hệ xã hội đang được pháp luật bảo vệ và đang bị xâm
phạm. Tính chất của khách thể phản ánh mực độ nguy hiểm của hành vi vi phạm
pháp luật.
3. Phân loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý:
- Vi phạm hành chính - Trách nhiệm pháp lý hành chính
- Vi phạm dân sự - Trách nhiệm pháp lý dân sự
- Vi phạm kỷ luật - Trách nhiệm pháp lý kỷ luật
- Vi phạm hình sự - Trách nhiệm pháp lý hình sự
Tùy từng loại trách nhiệm pháp lý mà xác định đó là trách nhiệm của người vi phạm với nhà
nước hay với người bị vi phạm

CHƯƠNG III: HÌNH THỨC PHÁP LUẬT VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT


I. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Khái niệm:
- Hình thức pháp luật là cách thức biểu hiện ý chí của giai cấp thống trị mà thông qua đó, ý
chí trở thành pháp luật
2. Phân loại (Các loại nguồn pháp luật)
Hình thức bên ngoài:
a. Tập quán pháp:
- Là hình thức nhà nước thừa nhận các phong tục tập quán lưu truyền trong xã hội phù hợp
với lợi ích của giai cấp thống trị và nâng chúng lên thành pháp luật
- Ra đời sớm nhất
- Luật bất thành văn
- Hiện còn tồn tại ở một số quốc gia kém phát triển trên thế giới.
VD: Tập quán ăn Tết cổ truyền, tập quán xác định họ, dân tộc cho con; Phong tục Giỗ Tổ
Hùng Vương
b. Tiền lệ pháp (án lệ):
- Là việc Nhà nước thừa nhận các bản án của tòa an hoặc quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, và lấy các bản án hoặc quyết định đó để giải quyết các vụ việc về
sau tương tự.
- Hình thức pháp luật này đã được sử dụng trong nhà nước chủ nô và được sử dụng rộng
rãi trong các nhà nước phong kiến.
- Có vị trí quan trọng trong pháp luật tư sản nhất là ở các nước thuộc hệ thống pháp luật
Anh – Mỹ (Common Law)
c. Văn bản quy phạm pháp luật:
- Là hình thức pháp luật ban hành dưới dạng văn bản, chứa đựng các quy tắc sử xự chung
do các cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, hình
thức do pháp luật quy định.
- Nguồn luật của các nước theo hệ thống luật Châu Âu lục địa
 Hiến pháp
 Các đạo luật
 Văn bản cơ quan hành chính
 Các nước thuộc EU: Luật của EU
- Nguồn luật của các nước theo hệ thống thông luật
 Hiến pháp
 Án lệ
 Các đạo luật
 Văn bản của cơ quan hành chính.
Hình thức bên trong gồm:
 Quy phạm pháp luật -> Chế định pháp luật -> Ngành luật -> Hệ thống pháp luật

II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT - HÌNH THỨC PHÁP LUẬT CHỦ YẾU CỦA
PHÁP LUẬT VIỆT NAM:
1. Khái niệm:
- Điều 2, Khoản 1, cụ thể là: “Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm
pháp luật, được ban hành đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong
Luật này”.
2. Đặc điểm: Chương 3->8
 Do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành/phối hợp ban hành với
những hình thức do pháp luật quy định.
 Tuân theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định.
 Nội dung của VBQPPL phải chứa các quy phạm pháp luật.
 Nhà nước bảo đảm việc thực hiện các VBQPPL bằng các biện pháp thích hợp như
tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế…
 Kết cấu của một luật,…:
Phần – Mục – Chương – Điều – Khoản – Điểm(abc)/Đoạn(1,2,3)
3. Nguyên tắc xây dựng, ban hành
 Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất
 Tuân thủ thẩm quyền, trình tự, thủ tục
 Bảo đảm tính minh bạch
 Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm
 Không làm cản trở việc thực hiện Điều ước quốc tế mà VN là thành viên
 Bảo đảm công khai, dân chủ
4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy
ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy
ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Thông tư
liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban
hành thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là cấp tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh
tế đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
5. Hiệu lực và nguyên tắc áp dụng:
Hiệu lực: là giới hạn tác động của văn bản về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
 Hiệu lực theo thời gian
 Hiệu lực về không gian và đối tượng tác động.
Nguyên tắc áp dụng:
 VBQPPL được áp dụng tờ thời điểm có hiệu lực
 Trong trường hợp vb có quy định hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định
đó
 Trong trường hợp các vbqppl có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp
dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn, hoặc áp dụng văn bản mà trong đó có
quy định việc áp dụng vbqppl
Luật -> Pháp lệnh -> Nghị định -> Thông tư/Chỉ thị (căn cứ vào: Vị trí cơ quan, thẩm quyền/ Nội
dung)
 Trong trường hợp các vbqppl về cùng một vấn đề do cùng một cơ quan ban hành
mà có quy định khác nhau thì áp dụng quy định của văn bản ban hành sau.
 Nếu có quy định khác nhau về cùng một vấn đề giữa vbqppl với Điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế
 VBQPPL phả được đăng tải toàn văn lên mxh
 Trong trường hợp cả luật chung và luật riêng (luật chuyên ngành) cùng điều chỉnh
một vấn đề nhưng các quy định này lại khác nhau thì luật riêng sẽ được áp dụng
để giải quyết vấn đề đó trước. Trong đó, luật chung là luật điều chỉnh cả lĩnh vực
quan hệ xã hội rộng, phổ quát; còn luật riêng là luật điều chỉnh một hoặc một
nhóm các quan hệ xã hội thuộc lĩnh vực quan hệ xã hội rộng lớn do luật chung
điều chỉnh.
Vd: Bộ luật dân sự 2015 được coi là luật chung và Luật doanh nghiệp 2020 được
coi là luật riêng trong việc điều chỉnh hoạt động thành lập doanh nghiệp
6. Giám sát, kiểm tra và xử lý vbqppl trái pháp luật:
 CHƯƠNG XV luật BHVBQPPL 2015
 Văn bản quy phạm pháp luật phải được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để giám sát, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
 Việc giám sát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được tiến hành nhằm phát
hiện những nội dung sai trái hoặc không còn phù hợp để kịp thời đình chỉ việc thi
hành, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hoặc bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản, đồng
thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, cá nhân
đã ban hành văn bản sai trái
7. Thẩm quyền giám sát
 Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc
hội
 Chính phủ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật
 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp
luật có dấu hiệu trái pháp luật
 Hội đồng nhân dân và UBND
8. Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
- Là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định trên cơ
sở áp dụng các quy phạm pháp luật đối với những quan hệ cụ thể, cá biệt nhằm thiết lập
quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, cơ quan, tổ chức nhất định hoặc xác định trách
nhiệm pháp lý đối với các chủ thể vi phạm pháp luật.
ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ:
1. Khái niệm:
Điều ước quốc tế là những văn bản trong đó có chứa đựng các nguyên tắc, quy tắc
xử sự do các chủ thể quốc tế thỏa thuận ban hành.
2. Phân loại:
 Danh nghĩa
 Chủ thể
III. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
1. Khái niệm:
- Là cơ cấu bên trong của pháp luật thể hiện sự thống nhất nội tại của các quy phạm pháp
luật
- Hệ thống pháp luật bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất
bao gồm các ngành luật/chế định pháp luật.
- Điều chỉnh các lĩnh vực/nhóm quan hệ xã hội cùng loại (giống nhau về nội dung, tính
chất) tồn tại một cách khách quan phù hợp với sự phát triển của kinh tế - xã hội
2. Đặc điểm:
- Hệ thống pháp luật có tính khách quan
- Hệ thống pháp luật có tính thống nhất, đồng bộ
- Hệ thống pháp luật có tính ổn định một cách tương đối
3. Cấu thành của hệ thống pháp luật
Ngành luật -> Chế định pháp luật -> Quy phạm pháp luật
- Ngành luật là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội
với những đặc điểm chung nhất định.
- Chế định pháp luật là những nhóm quy phạm pháp luật thuộc một ngành luật, điều chỉnh
những nhóm quan hệ xã hội nhỏ hơn, có đặc điểm giống nhau hơn; hoặc điều chỉnh từng
mặt, từng khía cạnh cụ thể của lĩnh vực quan hệ xã hội thuộc ngành luật đó.
4. Căn cứ phân chia:
 Đối tượng điều chỉnh: là các lĩnh vực quan hệ xã hội mà quy phạm pháp luật tác
động vào
 Phương pháp điều chỉnh: là cách nhà nước tác động lên cách xử sự của các chủ
thể tham gia vào các quan hệ xã hội là đối tượng điều chỉnh
4. Các ngành luật
1->9 luật nội dung, 10->12 luật hình thức
1. Luật nhà nước (Luật hiến pháp)
+ Khái niệm
+ Chế định chủ yếu
+ Nguồn chủ yếu
2. Luật Hành chính
3. Luật Hình sự
4. Luật Tài chính
5. Luật Dân sự
6. Luật Kinh tế
7. Luật Sở hữu trí tuệ
8. Luật Lao động
9. Luật Đất đai
10. Luật Tố tụng hành chính
11. Luật Tố tụng hình sự
12. Luật Tố tụng dân sự
CHƯƠNG IV: PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM VÀ TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH


1. Khái niệm:
- Ngành Luật hành chính là ngành luật điều chỉnh các hoạt động hành chính nhà nước cụ
thể là điều chỉnh những quan hệ xã hội mang tính chất chấp hành và điều hành phát sinh
trong lĩnh vực tổ chức và hoạt động hành chính nhà nước.
2. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật hành chính
a. Đối tượng điều chỉnh
- Quản lý = Chỉ đạo, điều hành
- Quản lý nhà nước (theo nghĩa rộng) = tất cả các cơ quan nhà nước (quyền lực, hànhchính,
xét xử, kiểm sát)
- QLNN theo nghĩa hẹp = cơ quan hành chính (có chức năng quản lý nhà nước) = chính
phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cơ quan cấp…: CHẤP HÀNH – ĐIỀU HÀNH
 Là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động chấp hành và
điều hành của các cơ quan nhà nước đối với mọi lĩnh vực của đời sống xã hội

- Các nhóm quan hệ xã hội: Các quan hệ xã hội mà luật hành chính điều chỉnh có thể
chia thành bốn nhóm sau đây:
Nhóm 1: Các quan hệ xh phát sinh trong quá trình thực hiện các hoạt động chấp hành và điều
hành của các cơ quan quản lý nhà nước
VD: Mối quan hệ giữa Bộ Giao Dục và Đạo tạo với Trường đại học KTQD
Nhóm 2: Các quan hệ hình thành trong hoạt động tổ chức và công tác nội bộ của các cơ quan
quản lý nhà nước
VD: Mối quan hệ giữa Bộ Tài chính với Bộ Giáo dục - Ðào tạo trong việc quản lý ngân sách Nhà
nước
Nhóm 3: Những quan hệ xã hội mang tính chất chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt
động tổ chức và công tác nội bộ của các cơ quan kiểm sát, cơ quan xét xử, cơ quan quyền lực
nhà nước
VD: Hội đồng nhân đân tp Hà Nội và UBND tp HN
Nhóm 4: Những quan hệ xh mang tính chất chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước không thuộc hệ thống cơ quan quản lý và hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội khi các chủ thể này được trao quyền thực hiện 1 số chức năng quản lý nhà nước
cụ thể
VD: tòa án được trao quyền xét xử, ko có chức năng quản lý nhma đc trao quyền đc xử phạt
những người gây rối trong phiên tòa
Khi máy bay bay, cơ trưởng đc quyền xử lý các vi phạm ở trên máy bay nhưng khi về mặt đất thì
kh còn quyền đấy nữa
b. Phương pháp điều chỉnh:
- Phương pháp mệnh lệnh: là pp điều chỉnh chủ yếu của luật hành chính (pp hành chính)
- Phương pháp đơn phương
- Phương pháp ủy quyền
- Ngoài ra còn có pp thỏa thuật
3. Hệ thống luật hành chính:
a. Phần chung: bao gồm các quy định liên quan đến tất cả các ngành, các lĩnh vực của quản
lý Nhà nước.
 Những chế định chủ yếu thuộc phần này bao gồm:
 Các nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước;
 Vị trí, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị trong bộ máy hành chính nhà nước;
 Thủ tục hành chính và văn bản hành chính nhà nước;
 Quy chế pháp lý hành chính đối với cán bộ, công chức;
 Quy chế pháp lý hành chính đối với công dân, tổ chức xã hội, người nước ngoài,
người không quốc tịch;
 Trách nhiệm hành chính;
 Chế độ pháp lý về giải quyết khiếu nại, tố cáo;
 Chế độ pháp lý về giải quyết các vụ án hành chính.
b. Phần riêng:
- Phần riêng của luật hành chính bao gồm các chế định điều chỉnh các quan hệ trong quản
lý, điều hành các lĩnh vực, các mặt hoạt động cụ thể của đời sống xã hội: Kinh tế, văn
hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, y tế, giáo dục, tôn giáo, đối ngoại…
4. Quan hệ pháp luật hành chính:
- Các quan hệ xã hội trong lĩnh vực quản lý, chỉ huy, điều hành các mặt hoạt động của đời
sống xã hội khi được các quy phạm của luật hành chính điều chỉnh trở thành các quan hệ
pháp luật hành chính
Đặc điểm của quan hệ hành chính:
- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính luôn gắn liền với
hoạt động chấp hành, điều hành của quản lý Nhà nước.
- Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của bất kỳ bên chủ
thể nào, sự thỏa thuận của bên kia không phải là điều kiện bắt buộc phải có
- Bao giờ cũng có ít nhất một chủ thể mang quyền lực của Nhà nước, nhân danh Nhà nước
và để thực hiện quyền lực Nhà nước
- Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong quan hệ, pháp luật hành chính được giải quyết
theo thủ tục hành chính
- Bên vi phạm trong quan hệ pháp luật hành chính phải chịu trách nhiệm pháp lý trước Nhà
nước chứ không phải trước bên kia
Phân loại:
- Dọc: giữa các bên có lệ thuộc với nhau về mặt tổ chức
Vd: UBND – Bộ
- Ngang: giữa các bên ko có lệ thuộc với nhau về mặt tổ chức
Vd: Bộ - Sở

II. CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC


1. Khái niệm: Cơ quan hành chính Nhà nước:
- Là các chủ thể chủ yếu của quan hệ pháp luật hành chính.
- Là một bộ phận của bộ máy nhà nước, do nhà nước thành lập để thực hiện chức năng
quản lý hành chính nhà nước.
- Là những cơ quan thực hiện các hoạt động chấp hành, điều hành các mặt hoạt động của
đời sống xã hội.
2. Đặc điểm:
- Hệ thống chặt chẽ, có quan hệ song trùng trực thuộc (thuộc cả chiều dọc và chiều ngang)
- Hoạt động chấp hành đối với cơ quan quyền lực
- Tính quyền lực nhà nước
- Có hệ thống các đơn vị cơ sở trực thuộc (các trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu…:
đơn vị sự nghiệp hành chính)
3. Các loại cơ quan hành chính nhà nước
- Căn cứ cơ sở pháp lý: hiến định/cơ quan được thành lập trên cơ sở các đạo luật
- Căn cứ vào địa giới hoạt động: trung ương/địa phương
- ________phạm vi thẩm quyền: chung/riêng (chuyên môn)
- ________theo chế độ lãnh đạo: tập thể/cá nhân

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục hành chính
a. Khái niệm:
- Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ
quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên
quan đến cá nhân, tổ chức.
b. Nguyên tắc
- Thủ tục hành chính được quy định phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
 Đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện.
 Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà nước.
 Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
 Tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
 Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định
về thủ tục hành chính; thủ tục hành chính phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liên thông giữa các thủ tục hành chính liên
quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ
quan nào, cơ quan đó phải có trách nhiệm hoàn chỉnh.
2. Văn bản hành chính nhà nước
- “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải
quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
- Phân loại văn bản hành chính:
Căn cứ vào cơ quan ban hành
 Văn bản của Chính phủ: Nghị định
 Văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định
 Văn bản của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ: Thông tư
 Văn bản của Tổng Kiểm toán Nhà nước: Quyết định
 Văn bản quản lý hành chính của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Quyết định
 Văn bản liên tịch gồm:
- Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc VN
- Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, giũa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao
Căn cứ vào tính chất pháp lý và phạm vị đối tượng áp dụng
 Văn bản quy phạm pháp luật: nghị định, quyết định, thông tư…
 Văn bản áp dụng qppl: nghị quyết, quyết định, chỉ thị…
 Các văn bản hành chính thông thường khác như: thông cáo, thông báo, chương
trình, kế hoạch, phương án, đề án, báo cáo, biên bản, tờ trình,…….

IV. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Khái niệm:
- Cán bộ:
- Công chức
- Viên chức
- Đối tượng lao động khác
2. Nội dung:
- Công vụ và những nguyên tắc công vụ
- Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức
- Quản lý cán bộ, công chức
- Nghĩa vụ, quyền lợi, nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức
- Khen thưởng và trách nhiệm pháp lý của cán bộ, công chức
- Trách nhiệm pháp lý của cán bộ công chức:
 Trách nhiệm hành chính
 Trách nhiệm hình sự
 Trách nhiệm kỷ luật
 Trách nhiệm vật chất
 Trách nhiệm bồi thường của nhà nước
- Hình thức kỷ luật:
 Cán bộ
- Khiển trách
- Cảnh cáo
- Cách chức
- Bãi nhiệm
 Công chức
- Khiển trách
- Cảnh cáo
- Hạ bậc lương
- Giáng chức
- Cách chức
- Buộc thôi việc
Quy chế pháp lý hành chính đối với các tổ chức xã hội, công dân, người nước ngoài, người
không quốc tịch
 Các tổ chức xã hội
 Công dân
 Người nước ngoài bà người ko quốc tịch

V. TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH


1. Vi phạm hành chính:
a. Khái niệm:
- Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy
định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm theo quy định
của pháp luật phải bị xử phạt hành chính
(Khoản 1 Điều 2 Luật xử lý vi phạm hành chinh 2012)
b. Đặc điểm:
- Vi phạm hành chính là loại vi phạm pháp luật thường xảy ra trong các lĩnh vực
của quản lý nhà nước, nhưng mức độ nguy hiểm xã hội thấp hơn tội phạm hình
sự.
- Chủ thể vi phạm hành chính rất đa dạng, có thể là các cơ quan nhà nước, các tổ
chức và cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch).
- Vi phạm hành chính thường xâm hại các quy tắc quản lý nhà nước trong các lĩnh
vực của đời sống xã hội
2. Trách nhiệm hành chính:
a. Khái niệm:
- Trách nhiệm hành chính là những hậu quả bất lợi mà Nhà nước áp dụng đối với cá
nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
- Xử lý: Xử phạt (vi phạm hành chính) + Biện pháp xử lý hành chính
b. Đặc điểm:
- Trách nhiệm hành chính là hình thức trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với cá
nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính.
- Chủ thể có thẩm quyền áp dụng chủ yếu là các cơ quan hành chính nhà nước và
cán bộ, công chức của các cơ quan đó.
- Đối tượng bị áp dụng trách nhiệm hành chính là các tổ chức, cá nhân (Việt Nam
và nước ngoài).
- Trách nhiệm hành chính là trách nhiệm pháp lý mà tổ chức, cá nhân phải gánh
chịu trước Nhà nước.
- Việc truy cứu trách nhiệm hành chính được tiến hành trên cơ sở các quy định của
pháp luật hành chính và theo thủ tục hành chính
c. Chế độ pháp lý về xử lý vi phạm hành chính:
 Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính
- Nguyên tắc xử phạt VPHC
- Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử lý VPHC
(Điều 3 Luật xử lý vi phạm HC 2012)
 Đối tượng áp dụng xử lý vi phạm hành chính:
Đối tượng bị xử phạt VPHC (Điều 5):
- Đối với cá nhân: Người từ 14 đến dưới 16 tuổi bị xử phạt hành chính về
vi phạm hành chính do cố ý; Người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành
chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.
- Tổ chức: bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây
ra.
Đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý HC (Điều 90, 92,94,96):
Không áp dụng đối với người nước ngoài
 Thẩm quyền xử lý vi phạm HC
- Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả
- Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
- Thẩm quyền và thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
lý vi phạm hành chính
 Các hình thức xử lý vi phạm hành chính
- Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính (Xử phạt hành chính)
Mục 1, chương 1, phần II
 Các hình thức xử phạt chính (Điều 21): Cảnh cáo; phạt tiền
 Các hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền; tịch thu; trục xuất
(Có thể là hình thức xử phạt chính)
- Các biện pháp khắc phục hậu quả:
 Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi
phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng
trái phép;
 Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm
môi trường, lây lan dịch bệnh do vi phạm hành chính gây ra;
 Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng
hoá, vật phẩm, phương tiện;
 Buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi
và cây
 trồng, văn hoá phẩm độc hại
- Các biện pháp xử lý hành chính:
Chỉ áp dụng đối với cá nhân
 Giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
 Đưa vào trường giáo dưỡng;
 Đưa vào cơ sở giáo dục;
 Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo việc xử lý vi phạm hành chính:
(Phần IV)
 Tạm giữ người;
 Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
 Khám người;
 Khám phương tiện vận tải, đồ vật;
 Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
 Bảo lãnh hành chính;
 Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời
gian làm thủ tục trục xuất;
 Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh trong trường hợp bỏ
trốn.
 Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính:
- Xử phạt
- Thủ tục đơn giản: Cảnh cáo; Phạt tiền (250k với cá nhân; 500k với tổ
chức)
 Đình chỉ hành vi vi phạm
 Ra quyết định xử phạt
 Thi hành quyết định xử phạt
- Thủ tục lập biên bản:
Note: Các trường hợp lập biên bản: thuộc lĩnh vực quản lý của mình/ sử
dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ/ xảy ra trên tàu bay, tàu
biển
 Đình chỉ hành vi vi phạm
 Lập biên bản vi phạm hành chính
 Ra quyết định xử phạt
 Thi hành quyết định xử phạt

VI. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại:
a. Khái niệm:
Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do pháp
luật quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm
quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi
có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích
hợp pháp của mình”. (Điều 2 Khoản 1).
b. Đặc điểm:
- Người khiếu nại: Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức
- Đối tượng của khiếu nại: Khoản 8, 9, 10 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011
 Quyết định hành chính
 Hành vi hành chính
 Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức
- Mục đích của khiếu nại: Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
c. Thẩm quyền: (Mục 1 Chương III)
 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
 Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương;
 Giám đốc Sở và cấp tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
 Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ quan thuộc
Chính phủ;
 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ;
 Tổng Thanh tra Chính phủ, Chánh thanh tra các cấp;
 Thủ tướng Chính phủ
d. Thủ tục:
- Sơ đồ trình tự thủ tục GQKN theo Điều 7 LKN 2011
2. Tố cáo và việc giải quyết tố cáo:
a. Khái niệm:
- “Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do pháp luật quy định báo cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ
quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại lợi ích của Nhà
nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức”. Khoản 1 Điều 2
Luật Tố cáo 2011
b. Người tố cáo: Công dân
c. Đối tượng tố cáo: Hành vi vi phạm pháp luật
d. Mục đích của tố cáo: Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của các tổ chức và cá nhân
VII. CHẾ ĐỘ GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Luật tố tụng hành chính 2015 (1/7/2016)
1. Đối tượng:
- Quyết định hành chính: (Như trong khiếu nại)
- Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, của người có
thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện
nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc là văn bản thể hiện dưới hình thức quyết định
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc
đối với công chức giữ chức vụ từ Tổng cục trưởng và tương đương trở xuống
thuộc quyền quản lý của mình theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Thủ tục giải quyết:
 Khởi kiện và thụ lý vụ án
 Chuẩn bị xét xử
 Xét xử sơ thẩm
 Thủ tục phúc thẩm
 Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

CHƯƠNG V: PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ:


1. Đối tượng điều chỉnh:
- Quan hệ tài sản: là những quan hệ xã hội gắn liền và thông qua một tài sản
- Quan hệ nhân thân: là những quan hệ xã hội phát sinh từ một giá trị tinh thần
của một cá nhân hay một tổ chức và luôn luôn gắn liền với một chủ thể nhất định
2. Phương pháp điều chỉnh:
- Phương pháp bình đẳng thỏa thuận
- Sự bình đẳng của các chủ thể dựa trên cơ sở sự độc lập về mặt tài sản và tổ chức
- Việc xác lập và giải quyết những quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân chủ yếu do ý
chí và vì lợi ích của chính các chủ thể là cá nhân, tổ chức tham gia vào các quan
hệ đó
3. Nguồn của pháp luật dân sự:
- Hiến pháp 2013
- ….
- ÁN LỆ
4. Phạm vi điều chỉnh: Điều 1
- Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá
nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân
trong quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản
và tự chịu trách nhiệm (quan hệ dân sự)
5. Hệ thống PLDS (Cơ cấu BLDS)
- Phần chung là phần quy định về nhiệm vụ, những nguyên tắc cơ bản của LDS, xác định
địa vị pháp lý của các loại chủ thể trong quan hệ PLDS và những vấn đề chung nhất của
LDS như vấn đề thời hạn, thời hiệu.
- Phần riêng bao gồm những QPPL được sắp xếp thành các chế định pháp luật điều chỉnh
từng mặt, từng lĩnh vực cụ thể của quan hệ PLDS.
- Quyền sở hữu và quyền khác với tài sản
- Nghĩa vụ và hợp đồng
- Thừa kế
- PL áp dụng đối với quan hệ DS có yếu tố nước ngoài
6. Quan hệ pháp luật dân sự
- Là những quan hệ xã hội phát sinh từ những lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần được các
quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh, trong đó các bên tham gia bình đẳng về mặt pháp
lý, quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên được nhà nước bảo đảm thực hiện
- Chủ thể của quan hệ PLDS
 Cá nhân (chương III)
 Pháp nhân (chương IV)
- Nhà nước, cơ quan nn (chương V)
- Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong
quan hệ dân sự (chương VI)
- Những điều kiện để một tổ chức có tư cách pháp nhân (điều 74)
- Các loại pháp nhân: thương mại/phi thương mại
- Những mức độ năng lực hành vi DS của cá nhân
 Không có năng lực hành vi DS (<6t)
 Năng lực hành vi DS đầy đủ (đủ 18t trở lên, có nhận thức bình thường)
 Năng lực hành vi DS không đầy đủ (6-18t - điều 21)
 Mất năng lực hành vi DS
 Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
 Hạn chế năng lực hành vi DS
- Khách thể của quan hệ PLDS
- Nội dung của quan hệ PLDS

II. QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN KHÁC VỚI TÀI SẢN


1. Khái niệm tài sản:
- Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. (Điều 105)
- Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản
hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
- Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng
quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác. (Điều 115)
2. Phân loại tài sản:
- BĐS và ĐS
- Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai
- Hoa lợi, lợi tức
- Vật chính, vật phụ
- Vật chia được, vật ko chia được
- Vật tiêu hao, vật không tiêu hao
- Vật cùng loại, vật đặc định
- Vật đồng bộ
- Quyền tài sản
3. Khái niệm sở hữu và quyền sở hữu
- Sở hữu (quan hệ sở hữu) là mối quan hệ xã hội về việc chiếm hữu những của cải vật chất
trong xã hội.
- Quyền sở hữu (Quan hệ pháp luật sở hữu) là biểu hiện về mặt pháp lý của các quan hệ sở
hữu. Đó là những quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân
trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản.
QHXH -> QPPL -> QHPL = Quyền sở hữu
- Nội dung quyền sở hữu:
 Quyền chiếm hữu
 Quyền sử dụng
 Quyền định đoạt
4. Quyền khác với tài sản:
- Khái niệm: Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối
tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác
 Quyền đối với bất động sản liền kề
 Quyền hưởng dụng
 Quyền bề mặt
III. NGHĨA VỤ VÀ HỢP ĐỒNG
1. Khái niệm nghĩa vụ
- Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải
chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc
không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (gọi
chung là bên có nghĩa vụ)
2. Các căn cứ phát sinh nghĩa vụ: Nghĩa vụ bên này là quyền của bên kia
- Hợp đồng
- Hành vi pháp lý đơn phương (Hứa thưởng, thi có giải: xuất pháp từ ý chí chủ thể)
- Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
- Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật
- Những căn cứ khác do pháp luật quy định
Lưu ý: Nội hàm của nghĩa vụ rộng hơn trách nhiệm pháp lý
3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự:
Điều 292 BLDS 2015V: 9 biện pháp
1. Cầm cố tài sản (có giá trị ít, có khả năng di dời)
2. Thế chấp tài sản (có giá trị lớn, ko có khả năng gi dời)
3. Đặt cọc
4. Ký cược
(1->4 thuộc sở hữu của bên bảo đảm)
5. Ký quỹ
6. Bảo lưu quyền sở hữu
7. Bảo lãnh
8. Tín chấp
9. Cầm giữ tài sản
4. Hợp đồng:
a. Khái niệm:
- Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự
b. Phân loại:
- Theo tính chất của nghĩa vụ và hiệu lực của hợp đồng:
 Hợp đồng song vụ
 Hợp đồng đơn vụ
 Hợp đồng chính
 Hợp đồng phụ
 Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
 Hợp đồng có điều kiện
- Theo đặc điểm về nội dung của quan hệ hợp đồng:
 Hợp đồng dân sự thông dụng
- Các loại hợp đồng dân sự thông dụng:
- Giao kết hợp đồng:
- Chủ thể của hợp đồng:
 Cá nhân:
- Thông qua người đại diện
- Tự mình
- Được người đại diện đồng ý
 Pháp nhân:
- Nhà nước
- Hộ gia đình, tổ hợp tác
- Hình thức của hợp đồng:
 Lời nói
 Văn bản
 Hành vi cụ thể
- Nội dung: Điều 398
 Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng
 Hợp đồng có thể có những nội dung sau:
- Đối tượng của hợp đồng
- Số lượng, chất lượng
- Gía, Phương thức thanh toán
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
- Quyền nghĩa vụ của các bên
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Phương thức giải quyết tranh chấp
- Hiệu lực của hợp đồng:
 Điều 401 Hiệu lực của hợp đồng
 Điều 117 điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
 Điều 122 giao dịch dân sự vô hiệu
 Điều 131 hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
- Thực hiện hợp đồng:
- Sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
5. Giao dịch dân sự:
- Khái niệm: là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
- Điều kiện: tự nguyện – ko trái pháp luật
IV. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
- Hai loại trách nhiệm dân sự
 Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ (bồi thường thiệt hại theo hợp đồng):
- Trách nhiệm phải thực hiện nghĩa vụ dân sự:
 Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
 Chậm thực hiện nghĩa vụ
 Hoãn thực hiện nghĩa vụ
 Chậm tiếp nhận thực hiện nghĩa vụ
 Do không thực hiện giao vật
 Nghĩa vụ trả tiền
Không thực hiện một số công việc
 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng:
- Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân (Điều 586 Bộ
luật dân sự năm 2015)
- Bồi thường thiệt hại của pháp nhân
 Bồi thường thiệt hại trong những trường hợp cụ thể
V. THỪA KẾ
1. Khái niệm:
- Thừa kế là quan hệ xã hội về việc chuyển giao di sản của người chết cho những người
sống
2. Hai hình thức thừa kế là:
 Thừa kế theo di chúc:
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người
khác sau khi chết
Thừa kế theo di chúc là việc chuyển di sản của người chết cho người sống bằng
chính sự định đoạt của người có di sản theo di chúc được lập ra khi họ còn sống
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc: con chưa thành
niên/cha/mẹ/vợ/chồng/con đã thành niêm mà không có khả năng lao động
 Thừa kế theo pháp luật: là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa
kế do pháp luật quy định
Diện thừa kế là phạm vi những người có quyền hưởng thừa kế xác định theo quan
hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng giữa người thùa kế với
người để lại thừa kế
Hàng thừa kế thể hiện thứ tự được hưởng di sản của những người thừa kế được
pháp luật quy định thành 3 hàng
“Những người sau đây được hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa
kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không
được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn
2/3 suất đó
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
- Con thành niên mà không có khả năng lao động
3. Điều kiện:

VI. TỐ TỤNG DÂN SỰ:


1. Khái niệm
- Là trình tự, thủ tục giải quyết một vụ án dân sự hoặc vụ việc dân sự

2. Vụ án dân sự:
- Phát sinh tại Tòa án Nhân dân
- Có dấu hiệu tranh chấp
3. Vụ việc dân sự:
- Do cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu Tòa án công nhận hoăc ko công nhận một sự
kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự,…
- Ko có dấu hiệu tranh chấp
4. Nguyên tắc tố tụng dân sự:
- NT Quyền quyết định và tự định đoạt của các đương sự
- NT Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự
- NT Hòa giải trong tố tụng dân sự
5. Chủ thể tham gia tố tụng:
- Nhóm các cơ quan tiến hành:
 Tòa án nhân dân
 Viện kiểm sát nhân dân
- Đương sự:
 Nguyên đơn
 Bị đơn
 Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
- Người khác:
 Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
 Người làm chứn
 Người giám định
 Người phiên dịch
 Người đại diện
6. Những vụ việc thuộc thẩm quyền:
CHƯƠNG VI: LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÌNH SỰ


1. Khái niệm luật hình sự:
- Luật hình sự là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành,
xác định những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình
phạt đối với những tội phạm ấy.
- Đối tượng và phương pháp điều chỉnh: là các quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước và
người phạm tội, pháp nhân thương mại phạm tội khi các chủ thể này thực hiện một hành
vi mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm
- Phương pháp điều chỉnh: Phương pháp “quyền uy”
2. Các nguyên tắc của Luật hình sự Việt Nam
 Nguyên tắc pháp chế
 Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước Luật hình sự
 Nguyên tắc trách nhiệm cá nhân
 Nguyên tắc trách nhiệm trên cơ sở lỗi
 Nguyên tắc nhân đạo
 Nguyên tắc công minh
3. Bộ Luật hình sự Việt Nam
 Hiệu lực của Bộ luật hình sự Việt Nam
 Hiệu lực theo không gian và theo đối tượng
 “Bộ luật hình sự được áp dụng đối với mọi hành vi phạm tội được thực hiện trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (Điều 5 BLHS)
 Tội phạm được thực hiện trên lãng thổ Việt Nam được hiểu là tội phạm đó bắt
đầu, diễn ra và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam hoặc có một trong các giai đoạn đó
được thực hiện trên lãnh thổ VN
 Hiệu lực theo thời gian
4. Vấn đề hiệu lực hồi tố
II. TỘI PHẠM
1. Khái niệm tội phạm
 Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người
có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc
vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế
độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp
của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà
theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.
2. Đặc điểm của tội phạm
 Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội
 Tội phạm là hành vi trái pháp luật hình sự
 Tội phạm là hành vi được thực hiện một cách có lỗi
 Tội phạm là hành vi do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện
3. Phân loại tội phạm
 Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã
hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối
với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
 Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội
lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy
là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
 Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã
hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với
tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
 Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm
cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy
định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử
hình.
- Đồng phạm: là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm
Những người đồng phạm:
 Người thực hành
 Người tổ chức
 Người xúi giục
 Người giúp sức
- Phạm nhiều tội
4. Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự
 Phòng vệ chính đáng
 Tình thế cấp thiết
 Sự kiện bất ngờ
III. HÌNH PHẠT
1. Khái niệm
Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trong
Bộ luật hình sự, chỉ do Tòa án quyết định áp dụng đối với người hoặc pháp nhân thương
mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân thương mại
đó.
2. Hệ thống hình phạt
Hình phạt chính: chỉ áp dụng 1 hình phạt
 Cảnh cáo
 Phạt tiền
 Cải tạo không giam giữ
 Trục xuất
 Tù có thời hạn
 Tù chung thân (k áp dụng phụ nữ mang thai, nuôi con dưới 36 tháng, 18t trở
xuống)
 Tử hình
Hình phạt bổ sung: áp dụng kèm theo hình phạt chính, có thể áp dụng nhiều
 Cấm đảm nhận chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
 Cấm cư trú
 Quản chế
 Tước một số quyền công dân
 Tịch thu tài sản
 Phạt tiền
 Trục xuất
3. Các biện pháp tư pháp
Các biện pháp tư pháp là những biện pháp cưỡng chế hình sự được quy định trong luật
hình sự do Viện kiểm sát hoặc Tòa án áp dụng đối với người thực hiện hành vi phạm tội
hoặc có dấu hiệu của tội phạm trong các giai đoạn tố tụng hình sự
4. Quyết định hình phạt (Điều 50)

5. Chấp hành hình phạt (điều 62)


 Thời hiệu thi hành bản án
 Miến chấp hành hình phạt
 Miễn hình phạt
 Miễn trách nhiệm hình sự
 Giảm mức hình phạt đã tuyên
 Hoãn chấp hành hình phạt tù
 Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
 Án treo:
Là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện
Điều kiện để hưởng án treo:
 Án đã tuyên không quá ba năm tù
 Nhân thân người bị kết án tương đối tốt
 Có nhiều tình tiết giảm nhẹ
 Xóa án tích:
 Điều kiện để được miễn:

IV. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỐ TỤNG HÌNH SỰ


1. Khởi tố vụ án hình sự
2. Điều tra vụ án hình sự
3. Truy tố bị can
4. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
5. Xét xử phúc thẩm
6. Thi hành bản án và quyết định của Tòa án
7. Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật: giám đốc thẩm và tái thẩm
8. Thủ tục
9. rút gọn

Hoạt động ADPL: là hoạt động vừa mang tính cá biệt – cụ thể, vừa thể hiện quyền lực nhà nước
Phạt tiền vừa có thể là hình phạt chính, vừa có thể là hình phạt bổ sung
Max phạt lĩnh vực giao thông là 75tr

Nhà nước trong quan hệ dân sự bình đẳng với chủ thế khác
Chỉ có vụ án hình sự mới có giai đoạn khởi tố
Tổ chức xã hội khi được nhà nước trao quyền -> Cơ quan nhà nước
Bản án phúc thẩm phát sinh hiệu lực ngay từ khi tuyên án
Xử phạt vi phạm HC thuộc Lĩnh vực PLHC
Bãi nhiệm: đối tượng là cán bộ

You might also like