De Bai Tap KTAT&MT

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN CƠ KHÍ Học kỳ: I


BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Năm học: 2011-2012

Ngày ………tháng ………năm………


NGƯỜI RA ĐỀ
(ký, ghi rõ họ tên)

Dạng đề 1: Tính toán thiết kế tường cách âm


Một buồng sản xuất có 4 máy. Máy một có mức ồn L 1=94 (dB), máy 2 có mức ồn L 2=98 (dB),
máy 3 có mức ồn L3=100 (dB), máy 4 có mức ồn L 4=103 (dB). Tính toán thiết kế tường cách
âm của buồng để mức ồn trực tiếp ra ngoài nhà không vượt quá L 0=72 (dB). Bíêt rằng khả năng
cách âm của cửa sổ, cửa đi, của trần bằng khả năng cách âm của tường.
Giá trị của L tra theo bảng sau:
Hiệu số mức ồn của 2 nguồn L1-L2 0 1 2,5 4 6 10
Số gia L 3 2,5 2 1,5 1 0,5

Bài giải đề 1:

1. Tính mức ồn tổng do bốn nguồn trong phòng thoát ra :


Áp dụng công thức : (1)
Trong đó : : Là mức ồn lớn hơn trong bốn nguồn
: Là trị số tăng thêm phụ thuộc vào hiệu mức ồn của bốn nguồn .Trị số của nó xác
định trong bảng 2-12 trang 83.
Theo bài ra ta có :L1 = 94 dB ; L2 = 98 dB ; L3 = 100 dB ; L4 = 103 dB
Áp dụng công thức (1) ta có :
Với L4 –L3 = 3 = 1,85 L43 = L4 + = 103 + 1,85 = 104,85 dB
Với L43–L2= 4,85 = 1,25 L432=L43+ =104,85+1,25=106,1 dB
Với L432–L1=12,1 =0,5 L4321= L4432+ = 106,1 +0,5 =106,6 dB

Vậy mức ồn tổng trong phòng là : = L4321 = 106,6 dB


2. Thiết kế tường :
Ta có độ giảm âm của tường : - Lo = 106,6 – 72 = 34,6 dB
Mặt khác ta có :

R=13,5lgG +13 (dB) lgG = = = 1,6

Suy ra G = 39,81 ( kG/m3 )


Vậy ta có thể chọn vật liệu có G = 39,81 ( kG/m3 ) để làm tường cách âm.
(Chú ý, nếu tính ra G>200kG/m3 ta phải đổi công thức khác để tính R=23lgG -9 (dB) và kiểm
tra trọng lượng của tường
Công thức tính tường cách âm tùy từng trường hợp sẽ áp dụng một trong các công thức
sau:
 Khả năng cách âm của tường cách âm R (dB) có thể tính gần đúng bằng
công thức thực nghiệm
 Khả năng cách âm R của tường ngăn 1 lớp có trọng lượng G của
1m2 vật liệu đến 200kG/m2

 Khả năng cách âm R của tường ngăn 1 lớp có trọng lượng G của
1m2 vật liệu trên200kG/m2

 Khả năng cách âm R của tường ngăn 2 lớp có lớp không khí dày 8-
10cm ở giữa với trọng lượng lần lượt của 1m2 vật liệu tường ngăn thứ nhất và thứ hai là
G1 , G2

 G1 :trọng lượng của 1m2 vật liệu tường ngăn thứ nhất (kG)
 G2 :trọng lượng của 1m2 vật liệu tường ngăn thứ nhất (kG)
 Nếu kết cấu cách âm gồm 1 diện tích S1 và diện tích S2 của tất cả các cửa thì các công thức
trên bị trừ đi một lượng (10lg(S1+S2)/S1). Ví dụ:

Dạng đề 2: Xác định độ rọi theo phương ngang và phương đứng


Một khu vực sản xuất được chiếu sáng bằng 4 thiết bị chiếu sáng “vạn năng” có bóng đèn dây
tóc công suất mỗi bóng 1000 (W), điện áp mạng chiếu sáng 220V. Thiết bị chiếu sáng bố trí
theo hình vuông mỗi cạnh B=7 (m). Chiều cao treo đèn đến bề mặt làm việc H=7.5 (m). Hệ số
dự trữ K=1.2, Quang thông của của bóng đèn có công suất 1000w và điện áp 220V là 18200 lm.
Ảnh hưởng của các thiết bị chiếu sáng với nhau và ánh sáng phản xạ không đáng kể.
Xác định độ rọi theo phương ngang và phương thẳng đứng tại điểm A, tại chỗ giao nhau của
mặt phẳng đứng đi qua tâm hình vuông được tạo nên bởi thiết bị chiếu sáng và mặt phẳng song
song với mặt hình vuông trên mặt phẳng làm việc.
Cho đồ thị tra hoặc bảng như sau
Cho giá trị cường độ sáng với đèn dây tóc có thiết bị chiếu sáng “vạn năng” dưới một số góc
chiếu với quang thông 1000lm như sau:
Góc α Giá trị Iα Góc α Giá trị Iα

Hoặc cho đồ thị


Bài giải đề 2:
1. Xác định góc hướng tới của tia sáng tư thiết bị sáng xuống điểm tính toán , chú ý là thiết bị
chiếu sáng đặt theo các cạnh của hình vuông, còn điểm tính toán nằm ở tâm hình vuông đó trên
mặt phẳng nằm ngang đối với mổi thiết bị chiếu sáng:

tg = = = 0,66

Suy ra = 330 và cos3 = cos3(330) = 0,59


2. Dọc theo đường cong cường độ sáng , hay theo bảng giá trị tính toán cường độ sáng của thiết
bị chiếu sáng tìm được cường cường độ sáng chiếu xuống dưới góc 33 0 của thiết bị chiếu sáng
vạn năng với bóng đèn đã quy ước quang thông 1000 lm là 180cd.
Quang thông của của bóng đèn có công suất 1000w và điện áp 220V là 18200 lm, do đó cường
độ sáng thực tế là :

3. Tính độ rọi theo phương ngang của ở điểm tính toán tư một thiết bị chiếu sáng:

Eng1 = =

Suy ra độ rọi theo phương ngang tại A :


= 4 . Eng1 = 4 . 28.63 = 114.54 lx
Tính độ rọi theo phương thẳng đứng ở điểm tính toán từ một thiết bị chiếu sáng :

Ed1 = Eng1 . = 28.63 . =13.36 lx


Vì ở điểm tính toán nằm trên mặt phẳng đứng nên độ rọi chỉ bằng hai thiết bị chiếu sáng :
= 2 . Ed1 = 2 . 13.36 = 26.73 lx

Dạng đề 3. Tính toán diện tích cửa thông gió


Cho một phân xưởng có mặt cắt như hình vẽ. Khoảng cách theo chiều đứng giữa tâm các cửa
dưới và trên là H=8m. Nhiệt thừa trong phân xưởng là Q th = 500000kcal/h. Nhiệt độ ngoài trời tự
nhiên là tN=28C. Nhiệt độ vùng làm việc trong phân xưởng là t T=30C. Nhiệt độ không khí ra
khỏi nhà tR=38C.
Xác định diện tích các cửa bên dưới F 1 và bên trên F2. Cho biết hệ số 1=2=0,61 và tỷ số

. Tỷ nhiệt của không khí C=0,21kcal/kGC. Trọng lượng đơn vị của không khí là

1,173kG/m3 , 1,150kG/m3 ,1,135kG/m3 ở lần lượt các nhiệt độ 28C, 33C, 38C

Bài giải đề 3
Lưu lượng thông gió khử nhiệt thừa là:

Ta có lưu lượng không khí thực tế đi vào nhà qua cửa dưới sẽ là:

Và thoát ra ngoài qua cửa trên là:

Từ phương trình cân bằng lưu lượng ta có

Diện tích cửa gió vào F1 được tính theo công thức:

Diện tích cửa gió F2 là:


Dạng đề 4. Tính toán số đèn và quang thông của đèn
Cho cách bố trí đèn của một gian sản xuất như hình vẽ. Biết diện tích cần chiếu sáng S =
600m2 ; Kích thước dài và rộng của phòng a=50m, b=40m; Độ rọi nhỏ nhất theo tiêu chuẩn
E=100lux; Hệ số an toàn phụ thuộc vào đặc điểm của phòng K=1,5. Hệ số phản xạ trung bình
của tường và trần là 0,4. Tỷ số giữa độ rọi bình quân và độ rọi nhỏ nhất Z=1,25. Xác định quang
thông/công suất của mỗi ngọn đèn và tổng số đèn cần sử dụng. Cho khoảng cách La = Lb = 8m.
Khoảng cách từ đèn tới bề mặt làm việc HC = 5.5m (H=8m, hp=1.2m)

Hc=H-hc-hp
=8-1.2-0.2*8=6.2(m)

Cho bảng tra hệ số sử dụng 


Chỉ số phòng i Hệ số phản xạ trung bình Hệ số sử dụng 
0,6 0,27
i  0,8
0,4 0,36
0,6 0,40
i2
0,4 0,47
0,6 0,50
i>2
0,4 0,57

Bài giải đề 4
Khi La = Lb thì có thể xác định số đèn cần thiết theo công thức

Lấy n = 10=2*5
N=9=3*3
Xác định chỉ số phòng i

50*40/(5.5*(50+40))=4.4
Tra bảng xác định được hệ số sử dụng  = 0,57
Trị số quang thông của một ngọn đèn theo công thức

16000
n=12=3*4

You might also like