Professional Documents
Culture Documents
6
6
6
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02
năm 2022, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư
số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông, có hiệu
lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
cấp Trung học cơ sở[1].
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, bao
gồm: Môn Ngữ văn; môn Toán; môn Ngoại ngữ; môn Giáo dục công dân; môn Lịch sử và Địa lý; môn
Khoa học tự nhiên; môn Công nghệ; môn Tin học; môn Giáo dục thể chất; môn Nghệ thuật (Âm nhạc,
Mỹ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Thiết bị dùng chung.
Điều 2. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở ban hành kèm theo Thông
tư này, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị
phục vụ dạy học tại các trường Trung học cơ sở.
Điều 3[2]. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 44/2020/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở theo lộ
trình như sau:
a) Thay thế Danh mục thiết bị dạy học lớp 7 từ năm học 2022 - 2023;
b) Thay thế Danh mục thiết bị dạy học lớp 8 từ năm học 2023 - 2024;
c) Thay thế Danh mục thiết bị dạy học lớp 9 từ năm học 2024 - 2025.
3. Các quy định trước đây, trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học
và Công nghệ Bạc Liêu; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN NGỮ VĂN
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở )
Đối
tượn
Đối
g sử Ghi
Chủ đề Mục đích tượng
TT Tên thiết bị Mô tả chi tiết thiết bị dụng Số chú
dạy học sử dụng sử dụng
Đơn lượng
vị
GV HS
I TRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH
ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNH
Chủ đề 1. ĐọcChủ đề 1. ĐọcChủ đề 1. ĐọcChủ đề 1. ĐọcChủ đề 1. ĐọcChủ đề 1. ĐọcChủ đề
1. ĐọcChủ đề 1. ĐọcChủ đề 1. Đọc
1 Dạy đọc a. Bộ tranh Minh họa, Bộ tranh minh họa hình ảnh x Bộ 01/GV Dùng
hiểu văn minh họa phục vụ chomột số truyện tiêu biểu gồm: cho lớp
bản văn hình ảnh mộthoạt động truyện hiện đại, truyện truyền 6
học số truyện dạy học đọc thuyết, truyện cổ tích, truyện
tiêu biểu hiểu các thể đồng thoại. Bộ tranh gồm 02 tờ:
loại truyện
- 01 tranh minh họa về một số
nhân vật nổi tiếng trong các
truyện truyền thuyết và cổ tích
(Thánh Gióng; Thạch Sanh);
+ Truyện cười;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
Tranh ảnh có kích thước (540x790) mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán
láng OPP mờ. Các tranh dành cho GV có thể thay thế bằng tranh điện tử hoặc phần mềm;
- Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD
(tối thiểu 1280x720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường
về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị
cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN TOÁN
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Đối
tượn
Đối
Chủ đề g sử Ghi
Tên thiết Mục đích tượng sử
STT dạy Mô tả chi tiết thiết bị dụng Số chú
bị sử dụng dụng
học Đơn lượng
vị
GV HS
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT
BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG
CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
1 Hình Bộ thiết Giáo viên Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm: x Bộ 01/GV
học bị để vẽ sử dụng để
trên bảng vẽ bảng - 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu
trong dạy trong dạy 500mm, độ chia nhỏ nhất là
học toán học Toán. 01mm;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số học sinh là 45. Số lượng bộ thiết bị/ GV trực tiếp giảng dạy môn
toán có thể thay đổi để phù hợp với số học sinh/nhóm/ lớp theo định mức 6hs/1 bộ;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng trường, có thể lựa chọn một/hoặc một số thiết bị sau đây để trang
bị cho giáo viên dạy môn ngoại ngữ hoặc lắp đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ:
Đối
tượng
Đối
sử Ghi
Số Tên thiết Mục đích sử tượng
Mô tả chi tiết thiết bị dụng Số chú
TT bị dụng sử dụng
Đơn lượng
vị
GV HS
1 Đài đĩa Phát các học - Phát các loại đĩa CD có các định dạng x Chiếc 01/GV Có thể
CD liệu âm phổ thông; sử
thanh dụng
- Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ; thiết bị
dùng
- Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm chung
dừng;
(Được trang bị và lắp đặt trong một phòng học bộ môn Ngoại ngữ)
Đối
tượng
Đối
sử
Số Tên thiết Mục đích tượng Ghi chú
Mô tả chi tiết thiết bị dụng Số
TT bị sử dụng sử dụng
Đơn lượng
vị
GV HS
1 Máy chiếuKết nối với Máy chiếu: x Chiếc 01
đa năng máy tính và
(hoặc các thiết bị - Loại thông dụng;
Màn hình khác để trình
hiển thị) chiếu hoặc - Có đủ cổng kết nối phù hợp;
phát học liệu
âm thanh - Cường độ sáng tối thiểu 3.500
hình ảnh. Ansilumens;
(Được trang bị và lắp đặt trong một phòng học bộ môn Ngoại ngữ, hoặc có thể lắp đặt chung với phòng
thực hành tin học)
Đối
tượng
Đối
sử Ghi
Số Tên thiết Mục đích sử tượng sử
Mô tả chi tiết thiết bị dụng Số chú
TT bị dụng dụng
Đơn lượng
vị
GV HS
1 Thiết bị Hỗ trợ giáo 1. Bộ máy vi tính để bản hoặc máy tính x Bộ 01/GV
dạy cho viên thực xách tay
giáo viên hiện dạy học
ngoại ngữ. - Loại thông dụng, có cấu hình tối thiểu cài
đặt được các hệ điều hành và các phần
mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm sản
xuất không quá 2 năm so với thời điểm
trang bị thiết bị;
- Danh mục thiết bị môn ngoại ngữ có 03 (ba) phương án lựa chọn để trang bị cho các nhà trường.
- Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương/trường học để lựa chọn một phương án trang bị cho phù
hợp;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
-
Hít
thở
sâu;
-
Tập
thể
dục,
thiề
n,
yog
a;
-
Giấ
c
ngủ
có
chất
lượ
ng;
-
Tìm
sự
phâ
n
tâm
lành
mạn
h
(viế
t
nhật
kí,
ngh
e
nhạ
c,
chơi
thú
cưn
g);
-
Nhì
n về
khía
cạn
h
tươi
sán
g
(hài
hướ
c,
tha
m
gia
từ
thiệ
n,
hoạt
độn
g
XH)
.
5.2 Xác định Bộ tranh về Bộ tranh vềBộ tranh gồm 02 tờ. Nội dung xBộ Bộ 01/GV Dùng
mục tiêu cá xác định xác định tranh thể hiện: tran cho
nhân mục tiêu cá mục tiêu cá h lớp 8
nhân của HS nhân của 1. Sơ đồ cách xác định mục gồm
HSBộ tiêu cá nhân gồm các bước: 02
tranh về tờ.
xác định - Tầm quan trọng của mục Nội
mục tiêu cá tiêu; dun
nhân của g
HSHS biết - Đo lường mục tiêu; tran
được cách h
xác định - Các yếu tố đảm bảo mục thể
mục tiêu cá tiêu: nguồn lực, phương tiện, hiện
nhân và lập nhân lực; :
kế hoạch 1.
để thực - Dự đoán rủi ro có thể gặp vàSơ
hiện mục cách khắc phục; đồ
tiêu đó. các
- Thời gian thực hiện. h
xác
2. Sơ đồ cách lập kế hoạch để định
thực hiện mục tiêu: mục
tiêu
- Xác định khối lượng công cá
việc cụ thể cần làm, phương nhâ
tiện cần thiết, nhân lực thực n
hiện; gồm
các
- Mốc thời gian phải hoàn bướ
thành; c:
- Đánh giá và điều chỉnh kế -
hoạch. Tầ
m
qua
n
trọn
g
của
mục
tiêu;
- Đo
lườ
ng
mục
tiêu;
-
Các
yếu
tố
đảm
bảo
mục
tiêu:
ngu
ồn
lực,
phư
ơng
tiện,
nhâ
n
lực;
-
Dự
đoá
n
rủi
ro
có
thể
gặp
và
các
h
khắ
c
phụ
c;
-
Thờ
i
gian
thực
hiện
.
2.
Sơ
đồ
các
h
lập
kế
hoạ
ch
để
thực
hiện
mục
tiêu:
-
Xác
định
khối
lượ
ng
côn
g
việc
cụ
thể
cần
làm,
phư
ơng
tiện
cần
thiết
,
nhâ
n
lực
thực
hiện
;
-
Mố
c
thời
gian
phải
hoà
n
thàn
h;
-
Đán
h
giá
và
điều
chỉn
h kế
hoạ
ch.
6 Chủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề
6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ
năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự
bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệChủ đề 6: Kĩ năng tự bảo vệ
6.1 Ứng phó Bộ tranh Bộ tranh HS biết thực hiện một số bước xBộ Bộ 01/GV Dùng
với tình hướng dẫn hướng dẫn đơn giản và phù hợp để phòng tran cho
huống nguy phòng tránh phòng tránh tránh và ứng phó với các tình h lớp 6
hiểm và ứng phó và ứng phó huống nguy hiểm.Bộ tranh gồm
với các tình với các tình gồm 03 tờ, mô tả kĩ năng, các 03
huống nguy huống nguy bước hoặc sơ đồ/qui trình về: tờ,
hiểm hiểmHS mô
biết thực - Hướng dẫn kĩ năng thoát tả kĩ
hiện một số khỏi đám cháy khi xảy ra năn
bước đơn cháy, hỏa hoạn trong nhà; g,
giản và phù các
hợp để - Hướng dẫn về phòng chống bướ
phòng tránh đuối nước và kĩ năng sơ cấp c
và ứng phó cứu nạn nhân; hoặ
với các tình c sơ
huống nguy - Hướng dẫn kĩ năng phòng đồ/q
hiểm. chống thiên tai (bão, lũ, sạt lở ui
đất). trìn
h
về:
-
Hướ
ng
dẫn
kĩ
năn
g
thoá
t
khỏi
đám
chá
y
khi
xảy
ra
chá
y,
hỏa
hoạ
n
tron
g
nhà;
-
Hướ
ng
dẫn
về
phò
ng
chố
ng
đuối
nướ
c và
kĩ
năn
g sơ
cấp
cứu
nạn
nhâ
n;
-
Hướ
ng
dẫn
kĩ
năn
g
phò
ng
chố
ng
thiê
n tai
(bão
, lũ,
sạt
lở
đất).
6.2 Phòng Tranh về Tranh về HS nhận biết được cách phòng xTr Tờ 01/GV Dùng
chống bạo phòng phòng chống bạo lực học anh cho
lực học chống bạo chống bạo đường.Tranh gồm 01 tờ. Nội gồm lớp 7
đường lực học lực học dung thể hiện sơ đồ các kĩ 01
đường đườngHS năng ứng phó với bạo lực học tờ.
nhận biết đường bao gồm: Nội
được cách dun
phòng - Kĩ năng ứng phó trước khi g
chống bạo bạo lực học đường xảy ra: thể
lực học nhận biết được dấu hiệu của hiện
đường. bạo lực, chia sẻ với thầy cô, sơ
cha mẹ, các bạn, rèn luyện trau đồ
dồi bản thân (hòa đồng, tham các
gia nhóm bạn, tập võ); kĩ
năn
- Kĩ năng ứng phó khi bạo lực g
học đường xảy ra: kiềm chế ứng
cảm xúc tiêu cực (nói nhẹ phó
nhàng, lảng đi nơi khác), kêu với
cứu, bỏ chạy nếu bị đánh, tìm bạo
người tin cậy để chia sẻ ( thầy lực
cô, cha mẹ, báo công an); học
đườ
- Kĩ năng ứng phó sau khi bạo ng
lực học đường xảy ra: không bao
nghĩ cách trả thù, không bỏ gồm
học, tìm cách giảm bớt căng :
thẳng. - Kĩ
năn
g
ứng
phó
trướ
c
khi
bạo
lực
học
đườ
ng
xảy
ra:
nhậ
n
biết
đượ
c
dấu
hiệu
của
bạo
lực,
chia
sẻ
với
thầy
cô,
cha
mẹ,
các
bạn,
rèn
luyệ
n
trau
dồi
bản
thân
(hòa
đồn
g,
tha
m
gia
nhó
m
bạn,
tập
võ);
- Kĩ
năn
g
ứng
phó
khi
bạo
lực
học
đườ
ng
xảy
ra:
kiề
m
chế
cảm
xúc
tiêu
cực
(nói
nhẹ
nhà
ng,
lảng
đi
nơi
khá
c),
kêu
cứu,
bỏ
chạ
y
nếu
bị
đán
h,
tìm
ngư
ời
tin
cậy
để
chia
sẻ
( thầ
y
cô,
cha
mẹ,
báo
côn
g
an);
- Kĩ
năn
g
ứng
phó
sau
khi
bạo
lực
học
đườ
ng
xảy
ra:
khô
ng
nghĩ
các
h trả
thù,
khô
ng
bỏ
học,
tìm
các
h
giả
m
bớt
căn
g
thẳn
g.
6.3 Phòng Tranh về Tranh về HS nhận biết được cách phòng xTr Tờ 01/GV Dùng
chống bạo phòng phòng chống bạo lực gia đình phù anh cho
lực gia đình chống bạo chống bạo hợp với HS.Tranh gồm 01 tờ. gồm lớp 8
lực gia đình lực gia Nội dung tranh thể hiện lược 01
đìnhHS đồ cách phòng chống bạo lực tờ.
nhận biết gia đình: Nội
được cách dun
phòng - Duy trì sự tôn trọng, bình g
chống bạo đẳng, chia sẻ, yêu thương của tran
lực gia đình các thành viên trong gia đình, h
phù hợp với không ngừng học tập nâng cao thể
HS. nhận thức, ngăn ngừa tư tưởng hiện
gia trưởng, lạc hậu; lược
đồ
- Xây dựng kế hoạch an toàn các
khi bị bạo lực gia đình: tránh h
cãi vã với người gây bạo lực, phò
nghĩ đến 1 vài địa chỉ có thể ng
tìm đến ở tạm trong vài ngày, chố
biết số điện thoại để liên lạc ng
với người có trách nhiệm hòa bạo
giải, bảo vệ như: đại diện lực
chính quyền, Hội phụ nữ, hội gia
Cựu chiến binh, cơ sở y tế. đình
:
-
Duy
trì
sự
tôn
trọn
g,
bình
đẳn
g,
chia
sẻ,
yêu
thư
ơng
của
các
thàn
h
viên
tron
g
gia
đình
,
khô
ng
ngừ
ng
học
tập
nân
g
cao
nhậ
n
thức
,
ngă
n
ngừ
a tư
tưở
ng
gia
trưở
ng,
lạc
hậu;
-
Xây
dựn
g kế
hoạ
ch
an
toàn
khi
bị
bạo
lực
gia
đình
:
trán
h
cãi
vã
với
ngư
ời
gây
bạo
lực,
nghĩ
đến
1
vài
địa
chỉ
có
thể
tìm
đến
ở
tạm
tron
g
vài
ngà
y,
biết
số
điện
thoạ
i để
liên
lạc
với
ngư
ời
có
trác
h
nhiệ
m
hòa
giải,
bảo
vệ
như:
đại
diện
chín
h
quy
ền,
Hội
phụ
nữ,
hội
Cựu
chiế
n
binh
, cơ
sở y
tế.
6.4 Thích ứng Tranh về Tranh về Giúp HS biết được cách thích xTr Tờ 01/GV Dùng
với thay đổi thích ứng thích ứng ứng với những thay đổi.Tranh anh cho
với những với những thực hành gồm 01 tờ. Nội thực lớp 9
thay đổi thay dung tranh thể hiện: hàn
đổiGiúp HS h
biết được Hướng dẫn cách thích ứng với gồm
cách thích những thay đổi: 01
ứng với tờ.
những thay - Chấp nhận thực tại, biết cách Nội
đổi. điều khiển cảm xúc; dun
g
- Hướng tới tương lai, thiết lập tran
lại các mục tiêu, tập trung vào h
các điều tích cực; thể
hiện
- Tin tưởng vào bản thân và :
tương lai. Hướ
ng
dẫn
các
h
thíc
h
ứng
với
nhữ
ng
thay
đổi:
-
Chấ
p
nhậ
n
thực
tại,
biết
các
h
điều
khiể
n
cảm
xúc;
-
Hướ
ng
tới
tươ
ng
lai,
thiết
lập
lại
các
mục
tiêu,
tập
trun
g
vào
các
điều
tích
cực;
-
Tin
tưở
ng
vào
bản
thân
và
tươ
ng
lai.
7 Chủ đề 7: Hoạt động tiêu dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu
dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu
dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu
dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu dùngChủ đề 7: Hoạt động tiêu
dùng
7.1 Tiết kiệm Bộ tranh về Bộ tranh về Giáo dục HS ý thức tiết xBộ Bộ 01/GV Dùng
thực hiện thực hiện kiệm.Bộ tranh thực hành gồm tran cho
lối sống tiết lối sống tiết 02 tờ. Nội dung tranh thể hiện: h lớp 6
kiệm kiệmGiáo thực
dục HS ý - Hình ảnh hướng dẫn một số hàn
thức tiết biện pháp tiết kiệm nước của h
kiệm. Tổng công ty nước; gồm
02
- Hình ảnh hướng dẫn một số tờ.
biện pháp tiết kiệm điện của Nội
EVN. dun
g
tran
h
thể
hiện
:
-
Hìn
h
ảnh
hướ
ng
dẫn
một
số
biện
phá
p
tiết
kiệ
m
nướ
c
của
Tổn
g
côn
g ty
nướ
c;
-
Hìn
h
ảnh
hướ
ng
dẫn
một
số
biện
phá
p
tiết
kiệ
m
điện
của
EV
N.
7.2 Quản lí tiền Tranh thể Tranh thể Giúp HS nhận biết được ý xTr Tờ 01/GV Dùng
hiện hoạt hiện hoạt nghĩa và những nguyên tắc anh cho
động quản động quản líquản lí tiền .Tranh gồm 01 tờ. gồm lớp 7
lí tiền của tiền của Nội dung tranh thể hiện: 01
HS HSGiúp HS tờ.
nhận biết lược đồ các nguyên tắc quản lí Nội
được ý tiền: dun
nghĩa và g
những - Chi tiêu tiền hợp lý, hiệu tran
nguyên tắc quả: chỉ mua những thứ thật h
quản lí tiền .cần thiết, không chi vượt quá thể
mức tiền cho phép; hiện
:
- Thực hành tiết kiệm tiền: có lược
mục tiêu tiết kiệm và thực hiện đồ
được mục tiêu đó; các
ngu
- Tìm cách kiếm tiền tăng thu yên
nhập phù hợp với điều kiện tắc
của HS. quả
n lí
tiền:
-
Chi
tiêu
tiền
hợp
lý,
hiệu
quả:
chỉ
mua
nhữ
ng
thứ
thật
cần
thiết
,
khô
ng
chi
vượ
t
quá
mức
tiền
cho
phé
p;
-
Thự
c
hàn
h
tiết
kiệ
m
tiền:
có
mục
tiêu
tiết
kiệ
m
và
thực
hiện
đượ
c
mục
tiêu
đó;
-
Tìm
các
h
kiế
m
tiền
tăng
thu
nhậ
p
phù
hợp
với
điều
kiện
của
HS.
8 Chủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8:
Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8: Quyền và
nghĩa vụ công dânChủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công
dânChủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8:
Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8: Quyền và nghĩa vụ công dânChủ đề 8: Quyền và
nghĩa vụ công dân
8.1 Công dân Tranh mô Tranh mô HS nhận biết được các điều xTr Tờ 01/GV Dùng
nước phỏng mối phỏng mối kiện để trở thành công dân anh cho
CHXHCN quan hệ quan hệ nước Việt Nam.Tranh gồm 01 gồm lớp 6
Việt Nam giữa nhà giữa nhà tờ. Nội dung tranh thể hiện: 01
nước và nước và tờ.
công dân công dânHS - Mô phỏng căn cước của công Nội
nhận biết dân nước Việt Nam; dun
được các g
điều kiện để - Mô phỏng giấy khai sinh. tran
trở thành h
công dân thể
nước Việt hiện
Nam. :
-
Mô
phỏ
ng
căn
cướ
c
của
côn
g
dân
nướ
c
Việt
Na
m;
-
Mô
phỏ
ng
giấy
khai
sinh
.
8.2 Quyền trẻ Bộ tranh thểBộ tranh thểGiúp HS nhận diện được các xBộ Bộ 01/GV Dùng
em hiện các hiện các quyền của mình.Bộ tranh gồm tran cho
nhóm nhóm quyền04 tờ. Nội dung tranh thể hiện h lớp 6
quyền trẻ trẻ emGiúp các quyền trẻ em gồm: gồm
em HS nhận 04
diện được - Quyền được sống; tờ.
các quyền Nội
của mình. - Quyền được phát triển; dun
g
- Quyền được bảo vệ; tran
h
- Quyền được tham gia. thể
hiện
các
quy
ền
trẻ
em
gồm
:
-
Quy
ền
đượ
c
sốn
g;
-
Quy
ền
đượ
c
phát
triể
n;
-
Quy
ền
đượ
c
bảo
vệ;
-
Quy
ền
đượ
c
tha
m
gia.
8.3 Phòng Tranh về tệ Tranh về tệ HS nhận biết được cách phòng xTr Tờ 01/GV Dùng
chống tệ nạn xã hội nạn xã chống tệ nạn ma túy.Tranh anh cho
nạn xã hội hộiHS nhận gồm 01 tờ. Nội dung thể hiện gồm lớp 7
biết được sơ đồ cách phòng chống tệ nạn 01
cách phòng ma túy: tờ.
chống tệ Nội
nạn ma túy. - Không tham gia sử dụng, vận dun
chuyển, mua bán tàng trữ trái g
phép chất ma túy; thể
hiện
- Không xúi giục người khác sơ
tham gia vào tệ nạn ma túy; đồ
các
- Khi phát hiện cá nhân, tổ h
chức có liên quan đến ma túy phò
cần báo ngay cho cơ quan ng
công an gần nhất; chố
ng
- Quan tâm, động viên, giúp tệ
đỡ người cai nghiện tái hòa nạn
nhập cộng đồng, không kỳ thị ma
xa lánh người cai nghiện; túy:
-
- Tích cực tham gia tuyên Khô
truyền phòng tránh ma túy. ng
tha
m
gia
sử
dụn
g,
vận
chu
yển,
mua
bán
tàng
trữ
trái
phé
p
chất
ma
túy;
-
Khô
ng
xúi
giục
ngư
ời
khá
c
tha
m
gia
vào
tệ
nạn
ma
túy;
-
Khi
phát
hiện
cá
nhâ
n, tổ
chứ
c có
liên
qua
n
đến
ma
túy
cần
báo
nga
y
cho
cơ
qua
n
côn
g an
gần
nhất
;
-
Qua
n
tâm,
độn
g
viên
,
giúp
đỡ
ngư
ời
cai
nghi
ện
tái
hòa
nhậ
p
cộn
g
đồn
g,
khô
ng
kỳ
thị
xa
lánh
ngư
ời
cai
nghi
ện;
-
Tíc
h
cực
tha
m
gia
tuyê
n
truy
ền
phò
ng
trán
h
ma
túy.
8.4 Phòng ngừa Tranh về Tranh về Giúp HS biết được những việc xTr Tờ 01/GV Dùng
tai nạn vũ phòng ngừa phòng ngừa cần làm để phòng ngừa tai nạn anh cho
khí, cháy nổ tai nạn vũ tai nạn vũ vũ khí, cháy nổ và các chất gồm lớp 8
và các chất khí, cháy nổ khí, cháy nổ độc hại.Tranh gồm 01 tờ. Nội 01
độc hại và các chất và các chất dung tranh thể hiện những việc tờ.
độc hại độc hạiGiúp cần làm để phòng ngừa tai nạn Nội
HS biết vũ khí cháy nổ và các chất độc dun
được những hại bao gồm: g
việc cần tran
làm để - Không tàng trữ, vận chuyển, h
phòng ngừa buôn bán, sử dụng trái phép thể
tai nạn vũ các loại vũ khí cháy nổ và các hiện
khí, cháy nổ chất độc hại; nhữ
và các chất ng
độc hại. - Thực hiện nghiêm chỉnh qui việc
định về phòng ngừa vũ khí cần
cháy nổ và các chất độc hại; làm
để
- Tố cáo những hành vi vi phò
phạm hoặc xúi giục người ng
khác. ngừ
a tai
nạn
vũ
khí
chá
y nổ
và
các
chất
độc
hại
bao
gồm
:
-
Khô
ng
tàng
trữ,
vận
chu
yển,
buô
n
bán,
sử
dụn
g
trái
phé
p
các
loại
vũ
khí
chá
y nổ
và
các
chất
độc
hại;
-
Thự
c
hiện
nghi
êm
chỉn
h
qui
định
về
phò
ng
ngừ
a vũ
khí
chá
y nổ
và
các
chất
độc
hại;
- Tố
cáo
nhữ
ng
hàn
h vi
vi
phạ
m
hoặ
c
xúi
giục
ngư
ời
khá
c.
B Video/clipVideo/clipVideo/clipVideo/clipVideo/clipVideo/clipVideo/clipVideo/clipVideo/
clipVideo/clipVideo/clipVideo/clip
1 Tích cực Video/clip Video/clip HS nhận biết được một số xMi Bộ 01/GV Dùng
tham gia về HS tham về HS tham hành vi tích cực/chưa tích cực nh cho
các hoạt gia các hoạt gia các hoạt tham gia các hoạt động cộng họa: lớp 9
động cộng động cộng động cộng đồng.Minh họa: -
đồng đồng đồngHS Tha
nhận biết - Tham gia gói bánh chưng m
được một số cùng các bạn trong lớp làm gia
hành vi tích quà tặng các bạn có hoàn cảnh gói
cực/chưa khó khăn. bán
tích cực h
tham gia - Các bạn trong chi đội tổ chức chư
các hoạt đi thăm hỏi gia đình thương ng
động cộng binh liệt sĩ nhân ngày 27-2 cùn
đồng. nhưng 2 bạn trong chi đội rủ g
nhau đi chơi không tham gia. các
bạn
tron
g
lớp
làm
quà
tặng
các
bạn
có
hoà
n
cản
h
khó
khă
n.
-
Các
bạn
tron
g
chi
đội
tổ
chứ
c đi
thă
m
hỏi
gia
đình
thư
ơng
binh
liệt
sĩ
nhâ
n
ngà
y
27-
2
như
ng 2
bạn
tron
g
chi
đội
rủ
nha
u đi
chơi
khô
ng
tha
m
gia.
2 Tôn trọng Video/clip Video/clip Giáo dục HS đức tính trung Thể Bộ 01/GV Dùng
sự thật về tôn trọng về tôn trọng thực, tôn trọng sự thật.Thể hiện cho
sự thật sự thậtGiáo hiện tình huống thực tế về việc tình lớp 6
dục HS đức trung thực với thầy giáo, trung huố
tính trung thực với bạn bè. ng
thực, tôn thực
trọng sự tế
thật. về
việc
trun
g
thực
với
thầy
giáo
,
trun
g
thực
với
bạn
bè.x
3 Bảo vệ lẽ Video/clip Video/clip HS phân biệt được hành vi bảo xTh Bộ 01/GV Dùng
phải về bảo vệ lẽ về bảo vệ lẽ vệ lẽ phải và hành vi bênh vực ể cho
phải phảiHS điều sai trái.Thể hiện tình hiện lớp 8
phân biệt huống thực tế: tình
được hành huố
vi bảo vệ lẽ - HS bênh vực cho hành vi giở ng
phải và vở chép bài của bạn trong giờ thực
hành vi kiểm tra; tế:
bênh vực -
điều sai trái. - Một HS nam chạy đến bênh HS
vực bạn nhỏ đang đi trên bên
đường bị một nhóm bạn trêu h
ghẹo, bắt nạt. vực
cho
hàn
h vi
giở
vở
ché
p
bài
của
bạn
tron
g
giờ
kiể
m
tra;
-
Một
HS
nam
chạ
y
đến
bên
h
vực
bạn
nhỏ
đan
g đi
trên
đườ
ng
bị
một
nhó
m
bạn
trêu
ghẹ
o,
bắt
nạt.
4 Tự lập Video/clip Video/clip Giáo dục HS đức tính tự Min Bộ 01/GV Dùng
về tình về tình lập.Minh họa việc HS giúp cha h cho
huống tự huống tự mẹ công việc gia đình, rèn họa lớp 6
lập lậpGiáo dục luyện tính ngăn nắp, gọn gàng, việc
HS đức tính tự giác học và làm bài đúng HS
tự lập. giờ. giúp
cha
mẹ
côn
g
việc
gia
đình
, rèn
luyệ
n
tính
ngă
n
nắp,
gọn
gàn
g, tự
giác
học
và
làm
bài
đún
g
giờ.
x
5 Giữ chữ tín Video/clip Video/clip Giáo dục HS ý nghĩa của việc Thể Bộ 01/GV Dùng
về tình về tình giữ chữ tín.Thể hiện tình hiện cho
huống giữ huống giữ huống thực tế: bán hàng online tình lớp 6
chữ tín chữ tínGiáo không giữ chữ tín (giao hàng huố
dục HS ý không đúng như quảng cáo) ng
nghĩa của khiến khách hàng bất bình dẫn thực
việc giữ chữ đến việc kinh doanh thất bại. tế:
tín. bán
hàn
g
onli
ne
khô
ng
giữ
chữ
tín
(gia
o
hàn
g
khô
ng
đún
g
như
quả
ng
cáo)
khiế
n
khá
ch
hàn
g
bất
bình
dẫn
đến
việc
kinh
doa
nh
thất
bại.
x
6 Bảo tồn di Video/clip Video/clip HS nhận biết được một số di Min Bộ 01/GV Dùng
sản văn hóa về bảo tồn về bảo tồn sản văn hóa ở Việt Nam và h cho
di sản văn di sản văn những việc cần làm và không họa: lớp 7
hóa hóaHS nhận nên làm đối với việc bảo tồn di giới
biết được sản văn hóa.Minh họa: giới thiệ
một số di thiệu di sản văn hóa vật thể thế u di
sản văn hóa giới ở Việt Nam (Phố cổ Hội sản
ở Việt Nam An, Hoàng thành Thăng Long, văn
và những thành nhà Hồ) và các di sản hóa
việc cần văn hóa phi vật thể thế giới ở vật
làm và Việt Nam ( Nhã nhạc cung thể
không nên đình, ca trù, quan họ) được thế
làm đối với UNESCO công nhận. Đồng giới
việc bảo tồn thời cũng thể hiện những việc ở
di sản văn cần làm ( tu bổ, tôn tạo, bảo vệ Việt
hóa. di sản) và những việc không Na
nên làm trong bảo tồn các di m
sản (viết, vẽ lên bia đá, hái (Ph
hoa, dẫm đạp vào vườn hoa để ố cổ
chụp ảnh). Hội
An,
Hoà
ng
thàn
h
Thă
ng
Lon
g,
thàn
h
nhà
Hồ)
và
các
di
sản
văn
hóa
phi
vật
thể
thế
giới
ở
Việt
Na
m
( Nh
ã
nhạ
c
cun
g
đình
, ca
trù,
qua
n
họ)
đượ
c
UN
ES
CO
côn
g
nhậ
n.
Đồn
g
thời
cũn
g
thể
hiện
nhữ
ng
việc
cần
làm
( tu
bổ,
tôn
tạo,
bảo
vệ
di
sản)
và
nhữ
ng
việc
khô
ng
nên
làm
tron
g
bảo
tồn
các
di
sản
(viế
t, vẽ
lên
bia
đá,
hái
hoa,
dẫm
đạp
vào
vườ
n
hoa
để
chụ
p
ảnh)
.x
7 Bảo vệ hòa Video/clip Video/clip HS nhận thức được ý nghĩa Min Bộ 01/GV Dùng
bình về bảo vệ về bảo vệ của việc bảo vệ hòa bình.Minh h cho
hòa bình hòa bìnhHS họa: đất nước bị tàn phá do họa: lớp 9
nhận thức chiến tranh và được xây dựng đất
được ý phát triển trong hòa bình. nướ
nghĩa của c bị
việc bảo vệ tàn
hòa bình. phá
do
chiế
n
tran
h và
đượ
c
xây
dựn
g
phát
triể
n
tron
g
hòa
bình
.x
8 Tiết kiệm Video/clip Video/clip Giáo dục HS ý thức tiết Min Bộ 01/GV Dùng
về tiết kiệm về tiết kiệm.Minh họa: tình huống h cho
kiệmGiáo thực tế về tiết kiệm điện, tiết họa: lớp 6
dục HS ý kiệm tài nguyên nước. tình
thức tiết huố
kiệm. ng
thực
tế
về
tiết
kiệ
m
điện
, tiết
kiệ
m
tài
ngu
yên
nướ
c.x
9 Công dân Video/clip Video/clip HS nhận biết được các điều Thể Bộ 01/GV Dùng
nước về đăng kí về đăng kí kiện để trở thành công dân hiện cho
CHXHCN khai sinh khai sinhHS nước Việt Nam.Thể hiện ngắn ngắ lớp 6
Việt Nam nhận biết gọn qui trình các bước đăng kí n
được các khai sinh cho trẻ em tại Việt gọn
điều kiện để Nam. qui
trở thành trìn
công dân h
nước Việt các
Nam. bướ
c
đăn
g kí
khai
sinh
cho
trẻ
em
tại
Việt
Na
m.x
C DỤNG CỤDỤNG CỤDỤNG CỤDỤNG CỤDỤNG CỤDỤNG CỤDỤNG CỤDỤNG
CỤDỤNG CỤDỤNG CỤDỤNG CỤDỤNG CỤ
1[4]Tự nhận Bộ dụng cụ Bộ dụng cụ HS nhận thức được giá trị của x- x Bộ 01/6HS Dùng
thức bản thực hành thực hành bản thân và biết cách làm được Dụn cho
thân tự nhận tự nhận các việc chăm sóc bản thân g cụ lớp 6
thức bản thức bản phù hợp và vừa sức- Dụng cụ thực
thân thânHS thực hành: Gương méo, hàn
nhận thức Gương lồi để phục vụ cho việc h:
được giá trị mô phỏng các tình huống tự Gươ
của bản nhận thức bản thân. ng
thân và biết méo
cách làm - Bộ thẻ 4 màu hình chữ nhật ,
được các có kích thước (200x600)mm Gươ
việc chăm theo mô hình 4 cửa sổ Johari ng
sóc bản thânvới những nội dung khác nhau lồi
phù hợp và được in chữ và có thể dán/bóc để
vừa sức vào tấm thẻ như sau: phụ
c vụ
- Màu vàng: những điều bạn cho
đã biết về bản thân và người việc
khác biết về bạn. mô
phỏ
- Màu xanh: điều bạn không ng
biết về mình nhưng người các
khác lại biết rất rõ tình
huố
- Màu đỏ: điều bạn biết về ng
mình nhưng người khác lại tự
không biết, những điều bạn nhậ
chưa muốn bộc lộ n
thức
- Màu xám: những dữ kiện mà bản
bạn và người khác đều không thân
nhận biết qua vẻ bề ngoài. .
- Bộ
thẻ
4
màu
hình
chữ
nhật
có
kích
thư
ớc
(20
0x6
00)
mm
theo
mô
hình
4
cửa
sổ
Joh
ari
với
nhữ
ng
nội
dun
g
khá
c
nha
u
đượ
c in
chữ
và
có
thể
dán/
bóc
vào
tấm
thẻ
như
sau:
-
Mà
u
vàn
g:
nhữ
ng
điều
bạn
đã
biết
về
bản
thân
và
ngư
ời
khá
c
biết
về
bạn.
-
Mà
u
xan
h:
điều
bạn
khô
ng
biết
về
mìn
h
như
ng
ngư
ời
khá
c lại
biết
rất
rõ
-
Mà
u
đỏ:
điều
bạn
biết
về
mìn
h
như
ng
ngư
ời
khá
c lại
khô
ng
biết,
nhữ
ng
điều
bạn
chư
a
muố
n
bộc
lộ
-
Mà
u
xám
:
nhữ
ng
dữ
kiện
mà
bạn
và
ngư
ời
khá
c
đều
khô
ng
nhậ
n
biết
qua
vẻ
bề
ngo
ài.
2 Ứng phó Bộ dụng cụ Bộ dụng cụ HS biết thực hiện một số bước xBộ x Bộ 02/GV Dùng
với tình cho HS cho HS thựcđơn giản phù hợp để phòng, dụn cho
huống nguy thực hành hành ứng tránh và ứng phó với một số g cụ lớp 6
hiểm ứng phó với phó với các tình huống nguy hiểm.Bộ dụng thực
các tình tình huống cụ thực hành các tình huống hàn
huống nguy nguy nguy hiểm sau: h
hiểm hiểmHS các
biết thực - Thoát khỏi đám cháy khi xảy tình
hiện một số ra cháy, hỏa hoạn; huố
bước đơn ng
giản phù - Phòng tránh tai nạn đuối ngu
hợp để nước; y
phòng, hiể
tránh và - Phòng tránh thiên tai; m
ứng phó với sau:
một số tình - Sơ cấp cứu ban đầu. Bộ dụng -
huống nguy cụ gồm: Tho
hiểm. át
- Bình cứu hỏa, bao tay, mũ khỏi
bảo hộ, vòi phun nước, phao; đám
chá
- Bộ thiết bị mô phỏng dụng y
cụ y tế sơ cấp cứu cơ bản. khi
xảy
ra
chá
y,
hỏa
hoạ
n;
-
Phò
ng
trán
h tai
nạn
đuối
nướ
c;
-
Phò
ng
trán
h
thiê
n
tai;
- Sơ
cấp
cứu
ban
đầu.
Bộ
dụn
g cụ
gồm
:
-
Bìn
h
cứu
hỏa,
bao
tay,
mũ
bảo
hộ,
vòi
phu
n
nướ
c,
pha
o;
- Bộ
thiết
bị
mô
phỏ
ng
dụn
g cụ
y tế
sơ
cấp
cứu
cơ
bản.
3 Tiết kiệm Bộ dụng cụ Bộ dụng cụ HS có ý thức về quản lí tài Bộ x Bộ 01/6HS Dùng
thực hành thực hành chính cá nhân và biết thực hiện dụn cho
tiết kiệm tiết kiệmHS một số bước đơn giản để thực g cụ lớp
có ý thức về hành tiết kiệm.Bộ dụng cụ gồm 6,7, 8,
quản lí tài gồm: 6 chiếc lọ bằng nhựa có : 6 9
chính cá kích thước 50mm, cao 80mm chiế
nhân và biết có ghi hình và dán chữ lên c lọ
thực hiện thành lọ với nội dung thể hiện bằn
một số bước nhu cầu chi tiêu của bản thân g
đơn giản để như: nhu cầu thiết yếu 55%, nhự
thực hành giáo dục 10%, hưởng thụ 10%, a có
tiết kiệm. tự do tài chính 10%, tiết kiệm kích
dài hạn 10%, giúp đỡ người thư
khác 5%. ớc
50m
m,
cao
80m
m
có
ghi
hình
và
dán
chữ
lên
thàn
h lọ
với
nội
dun
g
thể
hiện
nhu
cầu
chi
tiêu
của
bản
thân
như:
nhu
cầu
thiết
yếu
55
%,
giáo
dục
10
%,
hưở
ng
thụ
10
%,
tự
do
tài
chín
h
10
%,
tiết
kiệ
m
dài
hạn
10
%,
giúp
đỡ
ngư
ời
khá
c
5%.
x
Ghi chú:
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;
Tranh có kích thước (720x1020) mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng
OPP mờ; Tranh ảnh có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động, phù hợp vùng miền, lứa tuổi của HS;
- Video/clip hình ảnh hoạt hình/thực tế, thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu
1280x720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường
về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị
cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Đối
tượn
Đối
Chủ g sử Số Ghi
Số Tên thiết Mục đích sử tượng
đề dạy Mô tả chi tiết thiết bị dụng lượng chú
TT bị dụng sử dụng
học Đơn
vị
GV HS
LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6
I Tại sao cần học Lịch sửTại sao cần học Lịch sửTại sao cần học Lịch sửTại sao cần học Lịch
sửTại sao cần học Lịch sửTại sao cần học Lịch sửTại sao cần học Lịch sửTại sao cần học
Lịch sửTại sao cần học Lịch sử
1 Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sửDựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sửDựa vào đâu
để biết và dựng lại lịch sửDựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sửDựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sửDựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sửDựa vào đâu để biết và dựng lại lịch
sửDựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sửDựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử
1.1 Phim tư Khám phá, Bộ phim gồm một số đoạn phim tài x x Bộ 01/GV
liệu mô tả rèn luyện liệu giới thiệu quá trình khai quật
việc khai được kỹ năng một số địa điểm trong khu di tích
quật một thu thập và Hoàng thành Thăng Long.
di chỉ khảo khai thác
cổ học thông tin từ
sử liệu
1.2 Thời Tranh một HS tìm hiểu 01 tờ tranh thể hiện ảnh chụp một tờ x x Tờ 08/GV
gian tờ lịch được một số lịch bloc in trên tấm nhựa PVC khổ
trong bloc có đủ khái niệm và (210x297)mm có đầy đủ thông tin về
lịch sử thông tin cách tính thời thời gian theo Dương lịch và Âm
về thời gian trong lịch. (Các thông tin phải chi tiết, rõ
gian theo lịch sử, ràng, có hướng dẫn HS khai thác
Dương thông tin; cần loại bỏ các thông tin
lịch và Âm không liên quan, như thông tin quảng
lịch. cáo, các câu danh ngôn, ngày kỷ
niệm)
II Thời nguyên Thời nguyên
thủy thủy
1 Nguồn gốc loài Nguồn gốc
người loài người
1.1 Lược đồ HS xác định 02 lược đồ khảo cổ học gồm: x x Bộ 01/GV
một số di được một số
chỉ khảo địa điểm có - 01 lược đồ đánh dấu những địa
cổ học tiêu dấu tích của điểm có di chỉ của người nguyên
biểu ở người nguyên thủy ở Đông Nam Á (từ thời Đá cũ,
Đông Nam thủy ở Đông Đá mới đến thời Kim khí);
Á và Việt Nam Á và
Nam trên đất nước - 01 lược đồ đánh dấu những di chỉ
Việt Nam. khảo cổ học tiêu biểu trên đất nước
Việt Nam (từ thời Đá cũ, Đá mới đến
thời Kim khí);
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
chu
ẩn
bị
bài
giản
g
điện
tử;
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
và
chu
ẩn
bị
và
sử
dụn
g
học
liệu
điện
tử
(hìn
h
ảnh,
sơ
đồ,
lược
đồ,
âm
than
h,
hình
ảnh)
;
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
và
chu
ẩn
bị
các
bài.
-
Chứ
c
năn
g hỗ
trợ
soạ
n
giáo
án
điện
tử;
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
chu
ẩn
bị
bài
giản
g
điện
tử;
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
và
chu
ẩn
bị
và
sử
dụn
g
học
liệu
điện
tử
(hìn
h
ảnh,
sơ
đồ,
lược
đồ,
âm
than
h,
hình
ảnh)
;
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
và
chu
ẩn
bị
các
bài.
-
Chứ
c
năn
g hỗ
trợ
soạ
n
giáo
án
điện
tử;
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
chu
ẩn
bị
bài
giản
g
điện
tử;
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
và
chu
ẩn
bị
và
sử
dụn
g
học
liệu
điện
tử
(hìn
h
ảnh,
sơ
đồ,
lược
đồ,
âm
than
h,
hình
ảnh)
;
-
Chứ
c
năn
g
hướ
ng
dẫn
và
chu
ẩn
bị
các
bài.
B. Phân môn Địa lý
Đối
tượn
Chủ Đối
g sử Ghi
Số đề Tên thiết Mục đích sử tượng
Mô tả chi tiết thiết bị dụng Số chú
TT dạy bị dụng sử dụng lượng
Đơn
học vị
GV HS
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT
BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG
CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
1 Quả địa HS hiểu Kích thước tối thiểu D=30cm. x quả 03/
cầu hành những vấn đề trường
chính đơn giản
thuộc về Trái
2 Quả địa Kích thước tối thiểu D=30cm. x quả 03/
Đất.
cầu tự trường
nhiên
3 La bàn HS xác định La bàn thông dụng. Kích thước tối x chiếc 01/ 05
phương thiểu D = 10cm; có mặt kính, vật lớp
hướng. liệu cứng.
4 Hộp quặng HS nhận diện Mẫu quặng và khoáng sản gồm có: x hộp 01/GV
và khoáng một số than đá, sắt, đồng, đá vôi, sỏi.
sản chính ở khoáng sản.
Việt Nam
5 Nhiệt - ẩm HS đo nhiệt Nhiệt - ẩm kế đo nhiệt độ và ẩm độ x chiếc 01/GV
kế treo độ và độ ẩm trong phòng loại thông dụng.
tường trong phòng.
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC
CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ
THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ
ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
I TRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH
ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNH
LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6
1 Chủ đề : Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái ĐấtChủ đề : Bản đồ - Phương tiện thể
hiện bề mặt Trái ĐấtChủ đề : Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái ĐấtChủ đề : Bản
đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái ĐấtChủ đề : Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt
Trái ĐấtChủ đề : Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái ĐấtChủ đề : Bản đồ - Phương
tiện thể hiện bề mặt Trái ĐấtChủ đề : Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái ĐấtChủ đề
: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất
1.1 Bản đồ địa HS phân biệt Trích mảnh bản đồ (thuộc lãnh thổ x Tờ 04/GV
hình, Bản các ký hiệu Việt Nam): Bản đồ địa hình tỉ lệ
đồ hành bản đồ, thao 1:50.000 đến 1:100.000. Bản đồ
chính, Bản tác được một hành chính, bản đồ giao thông và
đồ giao số bài tập: đo bản đồ du lịch tỉ lệ 1:200.000.
thông, Bản khoảng cách,
đồ du lịch xác định Kích thước (420x590)mm.
phương
hướng, tìm
đường đi,…
2 Chủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt TrờiChủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt
TrờiChủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt TrờiChủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt
TrờiChủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt TrờiChủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt
TrờiChủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt TrờiChủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt
TrờiChủ đề: Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt Trời
2.1 Sơ đồ HS mô tả Sơ đồ chuyển động của Trái Đất x Tờ 04/GV
chuyển chuyển động quanh trục và quanh Mặt Trời.
động của của Trái Đất
Trái Đất quanh trục và Kích thước (420x590)mm.
quanh Mặt quanh Mặt
Trời Trời.
3 Chủ đề: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái ĐấtChủ đề: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái ĐấtChủ
đề: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái ĐấtChủ đề: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái ĐấtChủ đề:
Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái ĐấtChủ đề: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái ĐấtChủ đề: Cấu
tạo của Trái Đất. Vỏ Trái ĐấtChủ đề: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái ĐấtChủ đề: Cấu tạo
của Trái Đất. Vỏ Trái Đất
3.1 Cấu tạo HS trình bày Tranh thể hiện các nội dung: x Tờ 01/GV
bên trong cấu tạo bên
Trái Đất trong Trái - Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm
Đất; cấu tạo lõi (lõi trong, lõi ngoài, lớp manti
của thạch
quyển; các (manti dưới và manti trên);
mảng kiến
tạo xô vào - Thạch quyển thể hiện độ dày
nhau và tách mỏng khác nhau giữa lục địa và đại
ra xa nhau. dương;
- Tất cả các tranh/ảnh dùng/Bản đồ/Lược đồ dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện
tử hoặc các video/clip;
- Các lược đồ/bản đồ có dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2 cán
OPP mờ; các lược đồ/bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa.
- Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD
(tối thiểu 1280x720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt.
- Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường
về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị
cho HS thực hành;
- Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP
(Polypropylen);
- Số lượng thiết bị tính trên đơn vị “bộ/GV” được tính theo nhóm cho 1 lớp với số HS tối đa là 45, số
lượng bộ thiết bị /GV này có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp theo định mức 6HS/bộ;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Số Chủ đề dạy Tên thiết bị Mục đích sử Mô tả chi tiết thiết bị Đối Đối Số Ghi
TT học dụng tượng tượn lượng chú
sử dụng g sử
dụng
Đơn
vị
GV HS
I THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM)THIẾT BỊ DÙNG
CHUNG (Số lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số lượng
thiết bị được tính cho 01 PHBM)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số lượng thiết bị được tính cho
01 PHBM)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM)THIẾT BỊ
DÙNG CHUNG (Số lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số
lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số lượng thiết bị được
tính cho 01 PHBM)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (Số lượng thiết bị được tính cho 01 PHBM)
1. Biến áp nguồn Cấp điện cho Điện áp vào 220V- x x Cái 07
thí nghiệm. 50Hz.
Điện áp ra:
hoặc
- Loại 0 – 5 N, độ chia
0,1 N;
Hoặc
Hoặc
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
- Tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho Giáo viên nêu trên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng.
III THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng học
bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính ở
đây)THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng
học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính
ở đây)THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng
học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính
ở đây)THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng
học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính
ở đây)THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng
học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính
ở đây)THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng
học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính
ở đây)THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng
học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính
ở đây)THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng
học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính
ở đây)THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ (Cột số lượng tính cho một phòng
học bộ môn, các thiết bị dùng chung (TBDC) tính số lượng ở phần thiết bị dùng chung, không tính
ở đây)
LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6LỚP 6
Chất và sự biến đổi chấtChất và sự biến đổi chấtChất và sự biến đổi chấtChất và sự biến đổi
chấtChất và sự biến đổi chấtChất và sự biến đổi chấtChất và sự biến đổi chấtChất và sự
biến đổi chấtChất và sự biến đổi chất
Các thể (trạng thái) của chất Các
thể
(trạ
ng
thái)
của
chất
Các
thể
(trạ
ng
thái)
của
chất
Các
thể
(trạ
ng
thái)
của
chất
Các
thể
(trạ
ng
thái)
của
chất
Các
thể
(trạ
ng
thái)
của
chất
Các
thể
(trạ
ng
thái)
của
chất
Các
thể
(trạ
ng
thái)
của
chất
1 Tính chất và Bộ thí nghiệm Thí nghiệm sự Gồm: x x Bộ 07
sự chuyển nóng chảy và nóng chảy và
thể của chất đông đặc đông đặc - Nhiệt kế lỏng (hoặc
cảm biến nhiệt độ), cốc
thuỷ tinh loại 250ml và
lưới thép tản nhiệt
(TBDC);
Copper sulfate
(CuSO4); Magnesium
sulfate (MgSO4).
Tốc độ phản ứng và chất xúc tác Tốc độ phản ứng và
chất xúc tácTốc độ
phản ứng và chất xúc
tác
32[1 Bộ dụng cụ thí Thí nghiệm so Gồm: x x Bộ 07
3] nghiệm so sánh sánh tốc độ
tốc độ của một Bát sứ; Ống nghiệm;
phản ứng hóa học Cồn đốt; Đá vôi cục;
Hydrochloric acid
(HCl) 5%
33[1 Bộ dụng cụ thí Thí nghiệm Gồm: x x Bộ 07
4] nghiệm về tốc độ ảnh hưởng của
của phản ứng hóa nhiệt độ, nồng - Cảm biến nhiệt độ,
học độ, diện tích Ống nghiệm, Ống
tiếp xúc đến đong, Cốc thủy tinh
tốc độ phản loại 100ml, Zn (viên),
ứng hóa học Dung dịch hydrochloric
acid HCl 5%, Đinh sắt
(Fe) (TBDC);
- Áp kế.
43 Bộ dụng cụ thí Chứng minh Cốc nước đường kính x x Bộ 07
nghiệm áp suất áp suất khí 75 mm, cao 90 mm;
khí quyển quyển giấy bìa không thấm
nước.
Pipet (TBDC).
Tác dụng làm quay của lực Tác
dụn
g
làm
qua
y
của
lựcT
ác
dụn
g
làm
qua
y
của
lựcT
ác
dụn
g
làm
qua
y
của
lựcT
ác
dụn
g
làm
qua
y
của
lựcT
ác
dụn
g
làm
qua
y
của
lựcT
ác
dụn
g
làm
qua
y
của
lựcT
ác
dụn
g
làm
qua
y
của
lực
44 Bộ dụng cụ thí Mô tả tác Gồm: x x Bộ 07
nghiệm tác dụng dụng làm quay
làm quay của lực của lực Lực kế (TBDC); Thanh
nhựa cứng, có lỗ móc
lực kế cách đều nhau,
dài tối thiểu 300 mm
liên kết với giá có điểm
tựa trục quay.
Điện Điệ
nĐi
ệnĐ
iện
Điệ
nĐi
ệnĐ
iện
Điệ
n
45 Bộ dụng cụ thí Phân loại vật Gồm: x x Bộ 07
nghiệm dẫn điện dẫn điện và
vật không dẫn - Biến áp nguồn (hoặc
điện pin), Vôn kế (hoặc cảm
biến điện thế) (TBDC).
- Đồng hồ đo điện đa
năng hoặc cảm biến
điện thế và cảm biến
dòng điện (TBDC).
Nhiệt Nhi
ệtN
hiệt
Nhi
ệtN
hiệt
Nhi
ệtN
hiệt
Nhi
ệt
47 Bộ dụng cụ đo Đo năng Nhiệt lượng kế có nắp, x x Bộ 07
năng lượng nhiệt lượng nhiệt đường kính tối thiểu
mà vật nhận 100 mm, có xốp cách
khi được làm nhiệt.
nóng
Oát kế có công suất đo
tối đa 75 W, cường độ
dòng điện đo tối đa 3
A, điện áp đầu vào 0-
25 V-DC, cường độ
dòng điện điện đầu vào
0-3 A, độ phân giải
công suất 0,01 W, độ
phân giải thời gian:
0,1s, có LCD hiển thị.
48 Bộ dụng cụ thí Chứng minh Gồm: x x Bộ 07
nghiệm nở vì các chất khác
nhiệt nhau nở vì - Ống kim loại rỗng,
nhiệt khác sơn tĩnh điện với
nhau. Φngoài khoảng 34mm,
chiều dài 450mm, trên
thân có bộ phận gắn
ống dẫn hơi nước nóng
vào/ra, có lỗ để cắm
nhiệt kế, hai đầu ống có
nút cao su chịu nhiệt
với lỗ Φ6 mm;
- Giấy phenolphtalein;
- Mô phỏng phân tử
ethylic alcohol;
- Mô phỏng phân tử
acetic acid;
- Mô phỏng phân tử
glucose và fructose.
37 Tách kim Phần mềm mô Giới thiệu về Phần mềm cho phép: x Bộ 01/GV
loại và việc phỏng 3D lò luyện quy trình sản
sử dụng hợp gang xuất gang - Quan sát sơ đồ cấu
kim tạo lò gang;
- 40 thanh nối
Φ3,5mm, màu trắng sứ,
dài 60mm.
- 30 thanh nối
Φ3,5mm, màu trắng sứ,
dài 45mm.
- 40 thanh nối
Φ3,5mm, màu trắng sứ,
dài 60mm.
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với các thiết bị dành cho “GV”, “HS” được trang bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo
tiêu chuẩn 45 HS, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng
thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;
- Các thiết bị, dụng cụ, hóa chất trong mục “THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT THEO CHỦ ĐỀ” có
ghi “ (TBDC)” thì được hiểu là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được tính ở phần TBDC, không tính
số lượng của thiết bị, dụng cụ, hóa chất này khi thống kê số lượng cần mua sắm;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Số Chủ đề Tên thiết Mục đích Mô tả chi tiết thiết bị Đối Đối Số lượng Ghi
TT dạy bị sử dụng tượng tượn chú
học sử dụng g sử
dụng
Đơn
vị
GV HS
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT
BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ
DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
I VÂT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍVÂT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍVÂT LIỆU, DỤNG CỤ
CƠ KHÍVÂT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍVÂT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍVÂT LIỆU,
DỤNG CỤ CƠ KHÍVÂT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍVÂT LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍVÂT
LIỆU, DỤNG CỤ CƠ KHÍ
1[16] Bộ vật liệuThực hành, Bộ vật liệu cơ khí gồm: x x Bộ 04/PHBM Dùng
cơ khí vận dụng cho lớp
kiến thức - Tấm nhựa Formex (khổ A3, 6,7,8,9
vào thực dày 3mm và 5mm), số lượng 10
tiễn. tấm mỗi loại;
- Sử dụng điện AC
90-220V/50Hz;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phù hợp phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
Tranh có kích thước (790x540)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ;
- Số lượng thiết bị trong PHBM ở trên được tính cho một (01) PHBM với quy mô 45 HS, căn cứ thực
tiễn về PHBM và số lượng HS có thể để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết
bị cho dạy và học;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của
các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho
phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Các thiết bị, dụng cụ có ghi “ (TBDC)” thì được hiểu là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được tính ở
phần TBDC, không tính số lượng của thiết bị, dụng cụ này khi thống kê số lượng cần mua sắm;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN TIN HỌC
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
(Danh mục thiết bị tính cho 01 phòng học bộ môn )
Đối
tượng
Đối
Chủ đề sử Ghi
Số Mục đích tượng Số
dạy Tên thiết bị Mô tả chi tiết thiết bị dụng chú
TT sử dụng sử dụng
học Đơn lượng
vị
GV HS
I PHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌCPHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌCPHÒNG THỰC HÀNH
TIN HỌCPHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌCPHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌCPHÒNG
THỰC HÀNH TIN HỌCPHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌCPHÒNG THỰC HÀNH TIN
HỌCPHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌC
1 Máy chủ Quản lý, Sử dụng một máy tính PC có cấu x Bộ 01
kết nối hình RAM, ổ cứng có dung lượng
mạng cho lớn hơn máy dùng cho học sinh để
các máy cài đặt làm máy chủ, cấu hình đảm
của học bảo:
sinh và lưu
trữ các + Lưu trữ bài thực hành của học
phần mềm, sinh và các phần mềm dạy học;
học liệu
phục vụ + Quản lý, kết nối tất cả máy tính
dạy và học và các thiết bị ngoại vi trong
phòng máy.
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với các thiết bị được trang bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn 45 HS, căn
cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm
bảo đủ cho HS thực hành;
- Thiết bị trong PHBM Tin học có thể được sử dụng chung với các môn học khác;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Đối
tượng
Đối
sử Ghi
Số Chủ đề Tên Mục đích tượng
Mô tả chi tiết thiết bị dụng Số lượng chú
TT dạy học thiết bị sử dụng sử dụng
Đơn
vị
GV HS
I THIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT
BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ
DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
1 Đồng hồ Dùng để đo Loại điện tử hiện số, 10 LAP x Chiếc 01/GV
bấm giây thành tích, trở lên, độ chính xác 1/100
so sánh thời giây, chống nước (Theo tiêu
gian ở đơn chuẩn qui định, loại dùng cho
vị nhỏ hơn tập luyện).
giây
2 Còi Dùng để ra Loại thông dụng, chất liệu x Chiếc 03/GV
tín hiệu âm bằng nhựa hoặc chất liệu khác
thanh trong phù hợp, phát ra âm thanh để
hoạt động ra hiệu lệnh.
dạy, học
3 Thước Dùng để đo Thước dây cuộn loại thông x Chiếc 01/GV
dây khoảng dụng có độ dài tối thiểu
cách trong 10.000mm (10m).
hoạt động
kẻ, vẽ sân
tập luyện
4 Cờ lệnh Dùng để ra Hình chữ nhật, chất liệu bằng x x Chiếc 04/GV
thể thao tín hiệu vải, kích thước (350x410)mm,
trong hoạt Cán dài 460mm, đường kính
động dạy, 15mm, tay cầm 110mm.
học
5 Biển lật Dùng để ghi Hình chữ nhật, chất liệu bằng x x Bộ 01/GV
số điểm số nhựa hoặc tương đương, có
trong các chân đứng, hai mặt có bảng số
hoạt động hai bên, có thể lật bảng số từ
thi đấu tập sau ra trước và ngược lại, kích
thước bảng (400x200)mm
(DxC) (Theo tiêu chuẩn qui
định, loại dùng cho tập luyện).
6 Nấm thể Xác định Hình nón, chất liệu bằng nhựa x x Chiếc 20/GV
thao các vị trí PVC hoặc tương đương; chiều
trong hoạt cao 80mm, đường kính đế
động dạy, 200mm.
học
7 Bơm Dùng để Loại thông dụng, chất liệu x x Chiếc 02/ trường
bơm hơi các chính bằng kim loại, có đồng
thiết bị, hồ đo áp lực, vòi bơm bằng
dụng cụ ống cao su, van bơm có đầu
cài tiện lợi.
8 Dây Dùng để Dạng sợi, chất liệu bằng cao su x x Chiếc 20/GV
nhảy cá luyện tập bổ hoặc chất liệu khác phù hợp,
nhân trợ thể lực, có lò xo chống mài mòn, dài
vui chơi tối thiểu 2500mm, có cán cầm
bằng gỗ hoặc nhựa.
9 Dây Dạng sợi, chất liệu bằng cao su x x Chiếc 01/GV
nhảy tập hoặc hoặc chất liệu khác phù
thể hợp, dài tối thiểu 5000mm.
10 Bóng Hình tròn, chất liệu bằng cao x x Quả 02/GV
nhồi su có đàn hồi, trọng lượng
1000-2000g.
11 Dây kéo Dạng sợi quấn, chất liệu bằng x x Cuộn 02/trường
co các sợi đay hoặc sợi nilon có
đường kính 21-25mm, chiều
dài tối thiểu 20.000mm (20m).
12 Xà đơn Chất liệu chính bằng kim loại, x x Bộ 01/trường
bao gồm: hai trụ bằng ống Φ60
và Φ40 có chiều cao 2000-
2200mm; tay xà bằng ống Φ28
đặc và có chiều dài 1500mm;
có 4 cọc neo xuống đất và hệ
thống tăng đơ căng cáp giữ cột
xà.
13 Xà kép Chất liệu chính bằng kim loại; x x Bộ 01/ trường
phần đế dụng ống U120, Φ60,
Φ48 (diện tích đế
1300x2000mm); phần tay xà
sử dụng ống Φ42 mạ kẽm dài
3000mm; chiều cao có thể thay
đổi (1400-1700mm); chiều
rộng tay xà có thể điều chỉnh
(340-440mm).
II THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀTHIẾT
BỊ THEO CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ
THEO CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ
1 Ném Dùng
bóng cho lớp
6
1.1 Quả Dùng cho Hình tròn, chất liệu bằng cao x x Quả 10/GV
bóng hoạt động su đặc, trọng lượng 150g (theo
giảng dạy tiêu chuẩn của Tổng cục
của GV và TDTT).
tập luyện,
thực hành
của HS nội
dung Ném
bóng
1.2 Lưới Dùng để Chất liệu bằng sợi vải dù hoặc x Cái 02 /trường
chắn chắn bóng tương đương, kích thước
bóng trước khu (5000x10000)mm, mắt lưới
vực sân 20mm, dây căng lưới dài tối
ném bóng thiểu 25.000mm (loại dây 2
lõi).
2 Chạy cự Dùng
li ngắn cho lớp
6,7,8,9
2.1 Bàn đạp Dùng cho Chất liệu khung chính bằng x x Bộ 03/GV
xuất phát hoạt động kim loại, trên khung có nhiều
giảng dạy nấc giúp điều chỉnh khoảng
của GV và cách và góc độ bàn đạp. Vị trí
tập luyện, đặt bàn chân được lót cao su
thực hành dày. Đầu và cuối của bàn đạp
của HS nội có đinh vít để cố định bàn đạp
dung chạy xuống sàn khi sử dụng. (Theo
cự li ngắn tiêu chuẩn qui định, loại dùng
cho tập luyện).
2.2 Dây đích Dùng để Dạng sợi, chất liệu bằng vải x Chiếc 01/GV
xác định hoặc tương đương, kích thước
điểm đích rộng 7-10mm, dài 5000-
đến. 7000mm
3 Nhảy xa Dùng
cho lớp
7
3.1 Ván dậm Dùng để Hình khối hộp chữ nhật, chất x x Chiếc 01/1 hố cát
nhảy thực hiện liệu bằng gỗ, kích thước
động tác (1220x200x100)mm (DxRxC)
giậm nhảy (Theo tiêu chuẩn qui định, loại
trong Nhảy dùng cho tập luyện).
xa
3.2 Dụng cụ Dùng để Loại thông dụng, an toàn trong x Chiếc 02/ 1 hố
xới cát làm xốp cát sử dụng. cát
trước khi
nhảy
3.3 Bàn Dùng để sanChất liệu bằng gỗ hoặc chất x Chiếc 02/ 1 hố
trang san bằng cát liệu khác phù hợp, kích thước cát
cát trước và sau (250x500)mm, cán tre hoặc gỗ
khi nhảy dài 800-1000mm.
4 Nhảy Dùng
cao cho lớp
8,9
4.1 Cột nhảy Dùng cho Dạng ống tròn hoặc vuông, x x Bộ 01/GV
cao hoạt động chất liệu bằng kim loại hoặc
giảng dạy bằng chất liệu khác phù hợp,
của GV và gồm 2 cột có chân trụ, có
tập luyện, thước đo chính xác trên thân,
thực hành cao tối thiểu 2200mm, tự đứng
của HS nội vững trên trục có bánh xe, trên
dung Nhảy thân trụ có các gờ có thể điều
cao chỉnh cao thấp để đặt xà lên
trên (Theo tiêu chuẩn qui định,
loại dùng cho tập luyện).
4.2 Xà nhảy Dạng ống tròn, chất liệu bằng x x Chiếc 01/GV
cao nhôm hoặc chất liệu khác phù
hợp, thẳng, có độ đàn hồi,
đường kính 25mm, dài tối
thiểu 4000mm. (Theo tiêu
chuẩn qui định, loại dùng cho
tập luyện).
4.3 Đệm Hình khối hộp chữ nhật, chất x x Bộ 02/trường
nhảy cao liệu bằng mút, có vỏ bọc ngoài (2
bằng bạt chống thấm. Kích tấm)
thước tối thiểu
(2000x1800x500)mm
(DxRxC) (Theo tiêu chuẩn qui
định, loại dùng cho tập luyện).
III THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌNTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌNTHIẾT BỊ
THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌNTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌNTHIẾT BỊ THEO CHỦ
ĐỀ TỰ CHỌNTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌNTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ
CHỌNTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌNTHIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
* Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn
1 Bóng đá Bóng
đáBón
g
đáBón
g
đáBón
g
đáBón
g
đáBón
g
đáBón
g
đáDùn
g cho
lớp
6,7,8,9
1.1 Quả Dùng cho Hình tròn, chất liệu bằng da x x Quả 20/GV
bóng đá hoạt động hoặc giả da, size số 5, chu vi
giảng dạy 680-700mm, trọng lượng 400-
của GV và 450g (Theo tiêu chuẩn qui
tập luyện, định, loại dùng cho tập luyện).
thực hành
1.2 Cầu môn - Cầu môn bóng đá 7 người: x Bộ 01/trường
kỹ thuật của
Hình chữ nhật, chất liệu bằng
HS nội
kim loại, cột dọc, xà ngang
dung Bóng
dạng ống tròn được nối với
đá
nhau, không vát cạnh, kích
thước (6000x2100x1200)mm
(RxCxS).
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường
về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị
cho HS thực hành;
- Ngoài các môn Thể thao được liệt kê ở trên, có thể thay thế bằng các môn Thể thao khác phù hợp với
điều kiện địa phương, nhà trường;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - MÔN NGHỆ THUẬT (ÂM NHẠC)
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Đối
tượn
Đối
Nội g sử
Mục đích tượng Ghi chú
TT dung Tên thiết bị Mô tả chi tiết thiết bị dụng Số
sử dụng sử dụng
dạy học Đơn lượng
vị
GV HS
I Nhạc cụ thể hiện tiết tấuNhạc cụ thể hiện tiết tấuNhạc cụ thể hiện tiết tấuNhạc cụ thể hiện
tiết tấuNhạc cụ thể hiện tiết tấuNhạc cụ thể hiện tiết tấuNhạc cụ thể hiện tiết tấuNhạc cụ thể
hiện tiết tấuNhạc cụ thể hiện tiết tấu
1 Trống nhỏ HS luyện Theo mẫu của loại trống thông x x Bộ 05/GV Dùng
tập tiết dụng, gồm trống và một dùi gõ. cho lớp
tấu Trống có đường kính 180mm, 6, 7
chiều cao 75mm.
2 Song loan HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, x x Cái 10/GV Dùng
tập tiết gồm hai mảnh gỗ hình tròn (có cho lớp
tấu kích thước khác nhau) được nối 6, 7, 8,
với nhau bằng một thanh mỏng. 9
3 Thanh phách HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc, x x Cặp 20/GV Dùng
tập tiết gồm hai thanh phách làm bằng tre cho lớp
tấu hoặc gỗ. 6, 7
4 Triangle HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Bộ 05/GV Dùng
tập tiết dụng, gồm triangle và thanh gõ cho lớp
tấu đều bằng kim loại. Loại phổ biến 6, 7, 8,
có chiều dài mỗi cạnh của tam 9
giác là 180mm.
5 Tambourine HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Cái 05/GV Dùng
tập tiết dụng. Loại phổ biến, đường kính cho lớp
tấu 270mm, chiều cao 50mm. 6, 7, 8,
9
6 Bells HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Cái 05/GV Dùng
Instrument tập tiết dụng (loại chuông không có cao cho lớp
tấu độ), gồm tối thiểu 5 quả chuông 7, 8, 9
nhỏ được làm từ kim loại, gắn với
nhau bằng dây hoặc giá đỡ.
7 Maracas HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Cặp 05/GV Dùng
tập tiết dụng, gồm hai bầu rỗng bằng cho lớp
tấu nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên 7, 8, 9
trong đựng những hạt đậu hoặc
viên đá nhỏ.
8 Woodblock HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Cái 03/GV Dùng
tập tiết dụng, gồm ống gỗ được gắn với cho lớp
tấu tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một 7, 8, 9
phần tạo ra âm thanh thấp, một
phần tạo ra âm thanh cao.
II Nhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âmNhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âmNhạc cụ thể hiện giai
điệu, hoà âmNhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âmNhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âmNhạc cụ
thể hiện giai điệu, hoà âmNhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âmNhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà
âmNhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âm
1 Kèn phím HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Cái 10/GV Dùng
tập giai dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có cho lớp
điệu, hoà nhiều tên gọi như: melodica, 6, 7, 8,
âm pianica, melodeon, blow-organ, 9
key harmonica, free-reed clarinet,
melodyhorn,...
2 Recorder HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Cái 25/GV Dùng
tập giai dụng. Loại sáo dọc soprano cho lớp
điệu, hoà recorder làm bằng nhựa, dài 6, 7, 8,
âm 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, 9
phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ
thống bấm Baroque.
3 Xylophone HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Cái 03/GV Dùng
tập giai dụng. Gồm những thanh kim loại cho lớp
điệu, hoà hoặc gỗ (loại có 15 thanh) được 6, 7, 8,
âm gắn với nhau vào giá đỡ, có hai 9
dùi gõ.
4 Ukulele HS luyện Theo mẫu của nhạc cụ thông x x Cây 05/GV Dùng
tập giai dụng, loại ukulele concert làm cho lớp
điệu, hoà bằng gỗ, có 4 dây. 7, 8, 9
âm
5 Electric GV thực Theo mẫu của nhạc cụ thông x Cây 01/GV Dùng
keyboard hành, làm dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ cho lớp
(đàn phím mẫu, chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và 6, 7, 8,
điện tử) giảng dạy tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ 9
nhớ để thu âm, ghi âm; có đường
kết nối với các thiết bị di động
(smartphone, tablet,...).
III Thiết bị dùng chung cho các nội dungThiết bị dùng chung cho các nội dungThiết bị dùng
chung cho các nội dungThiết bị dùng chung cho các nội dungThiết bị dùng chung cho các nội
dungThiết bị dùng chung cho các nội dungThiết bị dùng chung cho các nội dungThiết bị
dùng chung cho các nội dungThiết bị dùng chung cho các nội dung
1 Thiết bị âm GV và HS - Tích hợp được nhiều tính năng x x Bộ 01/GV Dùng
thanh đa năng sử dụng âm ly, loa, micro, đọc phát các cho lớp
di động khi nghe định dạng tối thiểu ghi trên SD, 6, 7, 8,
nhạc và USB trên thiết bị. 9 (Có
các hoạt thể sử
động âm - Kết nối line-in, audio in, dụng
nhạc khác bluetooth với nguồn phát âm thiết bị
thanh. dùng
chung)
- Công suất phù hợp với lớp học.
- Nhà trường có thể thay thế những nhạc cụ trên bằng nhạc cụ phổ biến ở địa phương hoặc nhạc cụ tự
làm, cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của mỗi vùng miền;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Với thiết bị tính trên đơn vị “trường”, “GV”, “HS”, “PHBM”, căn cứ điều kiện thực tiễn về quy mô
lớp/trường, điểm trường để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho dạy và
học;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT)
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Số Chủ đề Tên thiết Mục Mô tả chi tiết thiết bị Đối Đối Số Ghi
TT dạy học bị đích sử tượng tượn lượng chú
dụng sử dụng g sử
dụng
Đơn
vị
GV HS
I THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)THIẾT BỊ DÙNG
CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (trang bị cho một
phòng học bộ môn)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)THIẾT
BỊ DÙNG CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (trang
bị cho một phòng học bộ môn)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ
môn)THIẾT BỊ DÙNG CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)THIẾT BỊ DÙNG
CHUNG (trang bị cho một phòng học bộ môn)
1 Mĩ thuật Máy tính Dùng cho - Loại thông dụng, tối thiểu phải x x Bộ 01 Dùng
tạo hình (để bàn giáo viên, cài đặt được các phần mềm phục cho lớp
và mĩ hoặc xách học sinh vụ dạy học; 6;7;8; 9
thuật ứng tay) tìm kiếm,
dụng thông - Có kết nối LAN, Wifi và
tin . Bluetooth.
2 Máy chiếu Dùng cho Máy chiếu: x Bộ 01 Dùng
(hoặc Màn giáo viên, cho lớp
hình hiển học sinh - Loại thông dụng. 6;7;8; 9
thị) trình
chiếu, - Có đủ cổng kết nối phù hợp;
thuyết
trình. - Cường độ sáng tối thiểu 3.500
Ansilumens;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học.
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng.
- Các tranh ảnh tại mục II có kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 mầu trên giấy
couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP
(Polypropylen).
- Với thiết bị tính trên đơn vị “trường”, “GV”, “HS”, “PHBM”, căn cứ điều kiện thực tiễn về quy mô
lớp/trường, điểm trường để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho dạy và
học.
- Đối với các thiết bị dành cho HS (bàn, ghế học mĩ thuật, giá vẽ, bảng vẽ…) được trang bị theo
PHBM, căn cứ thực tế số lượng học sinh của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho
phù hợp, đảm bảo đủ cho học sinh thực hành.
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,
HƯỚNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
Đối
tượ
Đối
ng
Chủ Mục tượng Ghi
Số Tên sử
đề dạy đích sử Mô tả chi tiết thiết bị sử chú
TT thiết bị dụn Số lượng
học dụng dụng
gĐơ
n vị
GVHS
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ
DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG
CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNGTHIẾT BỊ DÙNG CHUNG
1 Bộ học Giúp Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo x Bộ 01/GV Dùng
liệu giáo Chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng cho
điện tử viên nghiệp cấp THCS (CTGDPT 2018), có hệ lớp
hỗ trợ xây thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, 6,7,8,9
giáo dựng kếcác câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý
viên hoạch thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho
tổ chức tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được
hoạt trên máy tính trong môi trường không kết nối
động internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
(giáo
án) - Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
điện tử,
chuẩn - Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện
bị bài tử;
giảng
điện tử, - Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa
chuẩn sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ,
bị các video);
học liệu
điện tử, - Chức năng tương tác giữa giáo viên và HS;
chuẩn
bị các - Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
bài tập,
bài - Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.
kiểm Bộ học liệu điện tử bao gồm các video, hình
tra, ảnh minh họa, hướng dẫn tổ chức các hoạt
đánh động trải nghiệm – hướng nghiệp như: Hoạt
giá điện động tham quan, cắm trại, thực địa; diễn đàn,
tử phù sân khấu hóa, hội thảo, hội thi, trò chơi; các
hợp với hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công
Chươngích, tuyên truyền; hoạt động khảo sát, điều tra,
trình. làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ,
nghệ thuật.
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC
CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO
CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀTHIẾT BỊ
THEO CÁC CHỦ ĐỀ
I TRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH
ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNHTRANH ẢNH
1 Hoạt Bộ thẻ HS Bộ 16 thẻ rời, kích thước (148x105)mm, in x x Bộ 08/GV Dùng
động về nhận màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được cho
hướng thiên diện về nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. lớp
vào tai, dấu Mỗi thẻ minh họa một nội dung: Mưa bão; 6,7,8,9
bản biến hiệu Mưa đá; Giông lốc, gió xoáy; Mây đen đằng
thân đổi khí của Đông; Mây đen đằng Tây; Lũ lụt; Đất sạt lở ở
hậu thiên vùng núi; Sạt lở ven sông; Băng tan; Tuyết lở;
tai để Động đất; Sóng thần; Vòi rồng; Núi lửa phun
có thể trào; Hạn hán; Ngập mặn.
tự bảo
vệ bản
thân
2 Hoạt Bộ Giúp Bộ 6 tranh rời kích thước (290x210)mm[1]. Bộ x x Bộ 08/GV Dùng
động tranh HS tranh minh họa các hình ảnh: cho
hướng về các nhận lớp 6,
đến xã hoạt diện - Hình ảnh HS dọn dẹp nghĩa trang liệt sỹ; 7, 8
hội động được
thiện một số - Hình ảnh HS chăm sóc giúp đỡ người già;
nguyện hoạt
, nhân động - Hình ảnh tình nguyện viên hướng dẫn giao
đạo thiện thông;
nguyện,
nhân - Hình ảnh tặng quà từ thiện;
đạo từ
đó sẵn - Hình ảnh cứu trợ bão lũ;
sàng
tham - Hình ảnh dạy học tại lớp học tình thương.
gia các
hoạt
động
thiện
nguyện,
nhân
đạo
3 Hoạt Bộ Giúp Bộ 3 tranh rời kích thước (290x210)mm1. Bộ x x Bộ 08/GV Dùng
động tranh HS tranh/thẻ minh họa các hình ảnh: cho
Hướngvề ô nhận lớp 9
đến tự nhiễm biết - Ô nhiễm môi trường nước (ao, hồ, sông,
nhiên môi được biển);
trường một số
loại ô - Ô nhiễm môi trường đất (rác thải, túi ni lông,
nhiễm đổ thải);
môi
trường, - Ô nhiễm môi trường không khí (mùi, khói
từ đó bụi).
tham
gia
tuyên
truyền
đến
người
dân địa
phương
các
biện
pháp
phòng
chống ô
nhiễm
và bảo
vệ môi
trường.
4 Hoạt Bộ thẻ HS Bộ 20 thẻ rời, kích thước (148x105)mm, in x x Bộ 08/GV Dùng
động nghề nhận màu trên nhựa, không cong vênh, chịu được cho
hướng truyền biết và nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng. lớp 6,
nghiệp thống làm Mỗi thẻ minh họa: 7, 9
quen
với các - Làng Gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội);
nghề
truyền - Làng nghề khảm trai Chuôn Ngọ (Hà Nội);
thống
- Làng Lụa Vạn Phúc (Hà Đông - Hà Nội);
-
LàngTranhsơnmàiTươngBìnhHiệp(BìnhDương
);
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;
- Mỗi Video/Clip/Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD
(tối thiểu 1280x720) hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường
về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị
cho HS thực hành;
- Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP
(Polypropylen);
- Số lượng thiết bị tính trên đơn vị “8 bộ/GV” được tính theo nhóm cho 1 lớp với số HS tối đa là 45, số
lượng bộ thiết bị /GV này có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp theo định mức 6HS/bộ;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ - THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
(Kèm theo Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở)
TT Tên thiết Mục đích Mô tả chi tiết thiết bị Đối Đối Số lượng Ghi chú
bị sử dụng tượng tượng
sử dụng sử
dụng
Đơn
vị
GV HS
1 Bảng Dùng cho Kích thước (400x600x0,5)mm, một x Chiếc 06/5 lớp
nhóm dạy học và mặt mầu trắng kẻ li ô li dùng để viết
hoạt động bút dạ xoá được; một mặt màu xanh,
giáo dục dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết
phấn.
2 Tủ đựng Đựng thiết Kích thước (1760x1060x400)mm; x x Chiếc 03/trường
thiết bị bị ngăn đựng có thể thay đổi được chiều
cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền
vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
3 Giá để Để thiết bị Bằng kim loại hoặc gỗ, kích thước x Chiếc 03/trường
thiết bị phù hợp với thiết bị.
4 Nam Gắn tranh, Loại gắn bảng thông dụng. x x Chiếc 20/lớp
châm ảnh lên
bảng
5 Nẹp treo Nẹp tranh, Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày x Chiếc 20/trường
tranh bản đồ, 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm,
lược đồ 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm,
290mm), bằng nhựa PVC hoặc tương
đương, có 2 móc để treo.
6 Giá treo Bảo quản Loại thông dụng x Chiếc 03/trường
tranh tranh
7 Thiết bị Dùng chung cho toàn trường, các môn học và Dùn Bộ 01/5 lớp
thu phát hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của g
âm thanh nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho chu
phù hợp). ng
cho
toàn
trườ
ng,
các
môn
học
và
hoạt
độn
g
giáo
dục
(căn
cứ
điều
kiện
thực
tế
của
nhà
trườ
ng
để
lựa
chọ
n
các
thiết
bị
dướ
i
đây
cho
phù
hợp
).x
7.1 Đài đĩa Dùng cho - Phát các loại đĩa CD có các định x Chiếc
dạy học và dạng phổ thông.
hoạt động
giáo dục. - Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ;
Máy quay:
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm
trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực
hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết
bị dạy học tự làm;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu
học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông.”
[2] Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh
mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024 quy định
như sau:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
a) Đối với các dự án đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đã được phê duyệt không có các thiết bị
được điều chỉnh tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT, Thông
tư số 38/2021/TT-BGDĐT, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT;
b) Đối với các dự án đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đã được phê duyệt có các thiết bị được
điều chỉnh tại Thông tư này thì điều chỉnh thông số kỹ thuật theo quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
[3] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2023/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[4] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 26/2023/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[5] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 26/2023/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[6] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 26/2023/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[7] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 26/2023/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[8] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 26/2023/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[9] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 26/2023/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo
Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[10] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[11] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[12] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[13] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[14] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[15] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[16] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[17] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[18] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[19] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[20] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[21] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[22] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[23] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[24] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[25] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.
[1] in offset 4 màu trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán giấy OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa)
[26] Quy định tại số thứ tự này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-
BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung
học phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2024.