Professional Documents
Culture Documents
Giardia Lamblia
Giardia Lamblia
1. Nêu được đặc điểm nhận dạng các giai đoạn phát triển của Giardia lamblia
2. Trình bày được chu trình phát triển của Giardia lamblia và đặc điểm dịch tễ học.
4. Nêu phương pháp chẩn đoán, nguyên tắc điều trị và dự phòng bệnh dựa trên chu
trình phát triển.
1 2
3 4
1. HÌNH THỂ 2. CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
- Thể hoạt động bám rất chắc ở màng nhầy tá tràng và đầu hỗng tràng bằng đĩa hút bụng.
- Thể hoạt động phân chia theo chiều dọc tạo thành hai cá thể mới
- Thể hoạt động xuống ruột già, lông roi sẽ co vào sợi trục, bào tương đặc lại, vách trở
nên dày, chuyển dần sang thể bào nang.
- Thể bào nang theo phân ra ngoài (thể hoạt động chết nhanh ở ngoại cảnh).
- Người nhiễm là do nuốt phải bào nang (trong thực phẩm, nước uống….)
5 6
- Giardia lamblia có khắp nơi trên thế giới, nhất là vùng nhiệt đới và các nước đang PT
- Tỷ lệ nhiễm 2 – 15% tuỳ vùng
- Động vật hoang dã cũng như gia súc đều có thể là ổ chứa mầm bệnh
- TE nhiễm > người lớn
- Trẻ < 10 tuổi: 10% - 20% và 60% TE bị nhiễm ít nhất một lần thời niên thiếu
- Ở VN tỷ lệ nhiễm 3 – 5%
- Nước là nguồn nhiễm thường gặp nhất (Giardia lamblia đề kháng với các phương
pháp xử lý nước thông thường)
7 8
7 8
3. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ 4. LÂM SÀNG
- Tỷ lệ nhiễm cao được ghi nhận ở những công nhân nạo vét cống.
- Nhiễm Giardia lamblia thay đổi từ không triệu chứng đến tiêu chảy mạn tính
- Nguồn nhiễm từ thực phẩm ngày càng trở nên phổ biến - Hội chứng kém hấp thu, suy dinh dưỡng và nặng có thể nguy hiểm đến tính mạng
- Nhiều trận dịch đã được ghi nhận ở các nhà hàng, công sở lớn, viện dưỡng lão - Một số ca Giardia lamblia ở niêm mạc tá tràng mật độ cao nhưng không có triệu chứng
- Các loại thức ăn không được nấu chín như salad, thịt đông lạnh…. dễ nhiễm - Kém h/thu do KST bám kín màng nhầy ruột, che phủ bề mặt… ngăn cản sự bài tiết men
- Tiếp xúc thân mật tăng tỷ lệ phơi nhiễm (nhà mẫu giáo, người đồng tính nam…) tiêu hoá và thiếu hụt men disacharidase là quan trọng nhất.
- Ngoài ra, bệnh thường bộc phát ở vùng vệ sinh kém hoặc ở du khách. - Niêm mạc ruột t/thương do độc tố Giardia lamblia dẫn đến p/ứng cytokine gây tiêu chảy.
- Giardia lamblia là một trong những nguyên nhân gây tiêu chảy ở du khách do chưa - Bệnh không xâm lấn qua khỏi lớp niêm mạc ruột.
có miễn dịch với mầm bệnh. - Người có miễn dịch mắc phải sau khi nhiễm Giardia lamblia.
9 10
9 10
11 12
11 12
5. CHẨN ĐOÁN 5. CHẨN ĐOÁN
1. Dựa vào biểu hiện lâm sàng 3. Xét nghiệm dịch tá tràng
- Có tiêu chảy kéo dài, sụt cân - G. lamblia thải theo chu kỳ, nên XN phân âm tính thì nên hút dịch tá tràng quan sát
- Các yếu tố dịch tễ giúp định hướng chẩn đoán tìm thể hoạt động (nếu vẫn nghi ngờ bệnh)
2. Xét nghiệm phân 4. Phát hiện kháng nguyên Giardia lamblia trong phân tươi như
- Tìm bào nang trong phân là tiêu chuẩn vàng - ProSpecT/ Giardia assay: Sử dụng phản ứng miễn dịch hấp phụ gắn men (ELISA) để
- Phân lỏng có thể q/sát được thể h/động, G. lamblia bám rất chắc nên khó phát hiện phát hiện một loại glycosylated protein của lớp vỏ bào nang. Xét nghiệm này có độ nhạy
- Để tăng độ nhạy người ta chia mẫu phân làm ba phần: một để soi trực tiếp, một phần cố từ 91 – 98% và độ đặc hiệu là 100%.
định polyvinyl alcohol và còn lại trong formalin 10%. (Độ nhạy của XN có thể tăng đến - Phương pháp miễn dịch huỳnh quang với kháng thể đơn dòng có độ nhạy và độ đặc
90% nếu làm đủ ba bước XN) hiệu rất cao để phát hiện Giardia lamblia và Cryptosporidium trong mẫu phân.
13 14
13 14
15 16
15 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. DỰ PHÒNG
1. Trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn Ký sinh trùng (2023), Ký sinh trùng Y học, Giáo trình Đào tạo Bác sĩ
đa khoa, NXB Y học.
- Đặc biệt để phòng ngừa sự lây lan của mầm bệnh là việc rửa tay của trẻ em, người
chăm sóc... 2. Bộ Y tế (2007), Ký sinh trùng, Sách đào tạo Bác sĩ đa khoa, mã số: Đ.01.Y.08, Nhà xuất bản y học.
3. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Bộ môn Ký sinh y học (2020), Ký sinh trùng Y học, Giáo
- Thực hiện ăn chín, uống chín
trình Đại học, NXB Đại học quốc gia TP. HCM
- Phát hiện và điều trị cho người mang bào nang
4. Trần Thị Hồng, Nguyễn Quốc Hưng, Phùng Đức Thuận, Nhữ Thị Hoa, Lê Đức Vinh, (2007). Ký sinh
- Cầu tiêu hợp vệ sinh trùng Y học – Giáo trình Đại học, Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế TP Hồ Chí Minh, tr. 21 –
26.
- Không xả rác bừa bãi, diệt ruồi gián
5. Trần Xuân Mai, Trần Thị Kim Dung, Phan Anh Tuấn, Lê Thị Xuân, (2010). Ký sinh trùng Y học – Giáo
- Thanh lọc nguồn nước trình Đại học Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Y học, tr. 54 – 57.
6. Bộ môn Ký sinh học – Khoa Y, Đại học Y Dược TP HCM (2015), Ký sinh trùng Y học, Giáo trình Đại
học, NXB Y học
17 18
17 18