Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 81

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG GẠT MƯA


TỰ ĐỘNG TRÊN Ô TÔ

GVHD: Th.S VŨ ĐÌNH HUẤN


SVTH: NGUYỄN TẤN ĐẠT
LÊ VĂN VEN

SKL012098

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô

THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG


GẠT MƯA TỰ ĐỘNG TRÊN Ô TÔ

SVTH: NGUYỄN TẤN ĐẠT


MSSV: 18145333
SVTH: LÊ VĂN VEN
MSSV: 18145489
GVHD: Th.S VŨ ĐÌNH HUẤN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ôtô với tên đề tài “ Thiết kế, xây
dựng mô hình hệ thống gạt mưa tự động trên ô tô” là kết quả sau quá trình miệt mài học tập
và rèn luyện. Trong quá trình thực hiện, chúng em luôn nhận được sự quan tâm, khích lệ
cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, bạn bè và người thân đã góp phần không nhỏ giúp
chúng em hoàn thành đồ án này. Qua đây, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất
cả.
Lời cảm ơn đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô khoa Cơ khí Động lực
nói riêng đã tạo điều kiện học tập, môi trường nghiên cứu gần với thực tiễn, cung cấp đầy
đủ những kiến thức chuyên ngành, đáp ứng trang thiết bị. Nhờ đấy, nhóm chúng em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Lời cảm ơn thứ hai là lời cảm ơn đặc biệt mà chúng em gửi đến thầy Vũ Đình Huấn là
người tận tình hướng dẫn, đưa ra góp ý, chia sẻ những khinh nghiệm và kiến thức chuyên
môn và tạo điều kiện tốt nhất để đạt được kết quả khả quan như ngày hôm nay. Chúng em
xin cảm ơn hội đồng phản biện đã đưa ra những lời nhận xét kịp thời để hoàn thành tốt nhất
đề tài.
Lời cảm ơn cuối cùng, xin gửi đến tập thể lớp 181452, những người bạn đã cùng chúng
em trải qua nhưng năm tháng đại học dưới ngôi trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP.HCM này.
Sau cùng, chúng em xin cảm ơn và chúc quý thầy cô, bạn bè nhiều sức khỏe và đạt được
kết quả như mong muốn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Lê Văn Ven
Nguyễn Tấn Đạt

i
TÓM TẮT
 Tên đề tài: “Thiết kết, xây dựng mô hình gạt mưa tự động trên ô tô”
 Các vấn đề nghiên cứu của đề tài:
- Nghiên cứu lý thuyết hệ thống gạt mưa tự động trên ô tô
- Thiết kế, xây dựng mô hình thực tập hệ thống gạt mưa tự động
- Xây dựng nội dung thực tập trên mô hình
 Quá trình thực hiện:
- Tìm kiếm tài liệu về hệ thống gạt mưa tự động
- Nghiên cứu nguyên lý hoạt động của hệ thống sau đó chọn hệ thống trên xe cụ thể
(Hyundai Elantra 2018)
- Chuẩn bị đầy đủ phụ tùng hệ thống gạt mưa tự động xe Hyundai Elantra 2018
- Thiết kế khung, mặt mô hình sau đó lắp ráp, đấu nối cách thiết bị lại với nhau
- Vận hành, kiểm tra tính ổn định của mô hình
- Biên soạn bài tập thực hành trên mô hình
 Kết quả đạt được:
- Nắm vững được kiến thức về hệ thống gạt mưa tự động.
- Biên soạn được quyển thuyết minh làm tư liệu học tập.
- Thi công mô hình gạt mưa tự động phục vụ giảng dạy.

ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................i
TÓM TẮT ................................................................................................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................... 3
2.1. Lịch sử phát triển của hệ thống gạt mưa trên ô tô .................................................... 3
2.2. Hệ thống gạt mưa tự động trên ô tô ............................................................................ 6
2.2.1. Cấu tạo và hoạt động các bộ phận của hệ thống ...................................................... 6
2.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống......................................................................... 15
2.3. Hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018 ..................................... 16
2.3.1. Giới thiệu về xe Hyundai Elantra 2018.................................................................. 16
2.3.2. Cấu tạo hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018 ......................... 18
2.3.3. Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018 .......... 27
CHƯƠNG 3: THI CÔNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG GẠT MƯA TỰ ĐỘNG .................. 32
3.1. Lựa chọn vật liệu, thiết bị .......................................................................................... 32
3.1.1. Lựa chọn vật liệu làm khung, mặt mô hình ........................................................... 32
3.1.2. Lựa chọn thiết bị trên mô hình ............................................................................... 33
3.2. Thi công mô hình ........................................................................................................ 41
3.2.1. Thiết kế khung mô hình ......................................................................................... 41
3.2.2. Bố trí các thế bị trên mô hình ................................................................................. 42
3.2.3. Quá trình thi công mô hình .................................................................................... 42
3.2.4. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của mô hình ................................................................ 44

iii
3.3. Hướng dẫn sử dụng, kiểm tra các thiết bị trên mô hình ........................................ 44
3.3.1. Hướng dẫn sử dụng mô hình .................................................................................. 44
3.3.2. Kiểm tra các thiết bị trên mô hình.......................................................................... 45
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG NỘI DUNG THỰC TẬP TRÊN MÔ HÌNH ........................ 51
4.1. Bài tập thực hành 1 .................................................................................................... 51
4.2. Bài tập thực hành 2 .................................................................................................... 57
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 61
5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 61
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABS: Anti-lock Brake System
BCM: Body Control Module
CAN: Control Area Network
GDS: Global Dianostic System
GND: Ground
IGN: Ignition
LIN: Local Interconnect Network
OBDII: On-Boar Dianostics II
VCI: Vehicle Communication Interface

v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mary Anderson ......................................................................................................... 3
Hình 2.2: Cần gạt nước kính chắn gió điều khiển bằng tay...................................................... 4
Hình 2.3: Bằng sáng chế của M.Anderson (1903) .................................................................... 4
Hình 2.4: Cần gạt nước bằng điện ............................................................................................ 5
Hình 2.5: Cấu tạo chung hệ thống gạt mưa tự động ................................................................. 6
Hình 2.6: Vị trí của công tắc gạt mưa trên xe ........................................................................... 7
Hình 2.7: Các chế độ gạt mưa và rửa kính phía trước .............................................................. 7
Hình 2.8: Các chế độ gạt mưa và rửa kính phía trước .............................................................. 8
Hình 2.9: Hộp điều khiển BCM ................................................................................................ 9
Hình 2.10: Tính hiệu đầu vào, ra BCM .................................................................................. 10
Hình 2. 11: Nguyên lý của cảm biến biến nước mưa ............................................................. 11
Hình 2.12: Cấu tạo motor gạt mưa.......................................................................................... 12
Hình 2.13: Hoạt động của công tắc dạng cam ........................................................................ 13
Hình 2.14: Motor gạt mưa và cơ cấu dẫn động cần gạt mưa .................................................. 14
Hình 2.15: Motor rửa kính và bình nước rửa kính.................................................................. 15
Hình 2.16: Sơ đồ khối hệ thống gạt mưa tự động ................................................................... 15
Hình 2.17:Xe Hyundai Elantra 2018 ...................................................................................... 17
Hình 2.18: Không gian nội thất xe Hyundai Elantra 2018 ..................................................... 17
Hình 2.19: Vị trí hệ thống gạt mưa trên xe Hyundai Elantra 2018......................................... 18
Hình 2.20: Vị trí công tắc đa chức năng (đèn và gạt mưa) ..................................................... 19
Hình 2.21: Các chức năng của công tắc đa chức năng ........................................................... 20
Hình 2.22: Connector A .......................................................................................................... 20
Hình 2.23: Cảm biến mưa ....................................................................................................... 21
Hình 2.24: Hộp BCM xe Hyundai Elantra 2018 .................................................................... 22
Hình 2.25: Giắc cắm hộp BCM xe Hyundai Elantra 2018 ..................................................... 23
Hình 2.26: Sơ đồ mạch BCM trên xe Hyundai Elantra 2018 (1) ........................................... 23
Hình 2.27: Sơ đồ mạch BCM trên xe Hyundai Elantra 2018 (2) ........................................... 24
Hình 2.28: Motor gạt nước và cơ cấu dẫn động gạt nước phía trước ..................................... 25
Hình 2.29: Motor rửa kính và bình nước rửa kính.................................................................. 26
Hình 2.30: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018 (1) ... 27
Hình 2.31: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018 (2) ... 28
Hình 2.32: Giao diện phần mềm GDS .................................................................................... 30
Hình 2.33: Trạng thái dữ liệu đầu vào/ra trên phần mềm GDS (1) ........................................ 31
Hình 2.34: Trạng thái dữ liệu đầu vào/ra trên phần mềm GDS (2) ........................................ 31
Hình 3.1: Sắt hộp chữ nhật ..................................................................................................... 32
Hình 3.2: Mica trắng sữa Đài Loan ........................................................................................ 33
Hình 3.3: Công tắc đa chức năng Hyundai Elantra 2018 ...................................................... 34
Hình 3.4: Giắc công tắc đa chức năng Hyundai Elantra 2018 ............................................... 34

vi
Hình 3.5: Hộp BCM điều khiển điện thân xe Hyundai Elantra 2018 .................................... 35
Hình 3.6: Chân giắc hộp BCM điều khiển điện thân xe Hyundai Elantra 2018 ................... 35
Hình 3.7: Cảm biến mưa tổ hợp xe Hyundai Elantra 2018 ................................................... 36
Hình 3.8: Chân giắc cảm biến mưa tổ hợp xe Hyundai Elantra 2018 ................................... 36
Hình 3.9: Motor gạt mưa trước xe Hyundai Elantra 2018 ..................................................... 37
Hình 3.10: Chân giắc motor gạt mưa trước xe Hyundai Elantra 2018 .................................. 37
Hình 3.11: Motor bơm nước rửa kính xe Hyundai Elantra 2018 .......................................... 38
Hình 3.12: Chân giắc motor bơm nước rửa kính xe Hyundai Elantra 2018 .......................... 38
Hình 3.13: Giắc cắm banana ................................................................................................... 39
Hình 3.14: Cầu chì .................................................................................................................. 39
Hình 3.15: Hộp đựng cầu chì .................................................................................................. 39
Hình 3.16: Đai ôm ống 𝛺 ........................................................................................................ 40
Hình 3.17: Đèn báo nguồn 12V .............................................................................................. 40
Hình 3.18: Giắc chuẩn đoán OBDII ....................................................................................... 40
Hình 3.19: Relay ô tô .............................................................................................................. 41
Hình 3.20: Khung mô hình thiết kế trong Solid Work 2018 .................................................. 41
Hình 3.21: Mặt mô hình thiết kế trong CorelDraw X7 ........................................................... 42
Hình 3.22: Sơn khung mô hình ............................................................................................... 42
Hình 3.23: Sơn mặt mô hình ................................................................................................... 43
Hình 3.24: Mô hình hoàn thiện ............................................................................................... 43
Hình 3.25: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của mô hình .............................................................. 44
Hình 3.26: Sơ đồ mạch công tắc gạt mưa, rửa kính ............................................................... 45
Hình 3.27: Sơ đồ mạch motor gạt mưa ................................................................................... 46
Hình 3.28: Relay 5 chân.......................................................................................................... 47
Hình 3.29:Máy hiện sóng PC Oscilloscope Hantek 6022BE ................................................. 47
Hình 3.30:Đo xung mạng LIN của cảm biến mưa .................................................................. 48
Hình 3.31: Sóng tính hiệu mạng LIN ở chế độ sẵn sàng ........................................................ 48
Hình 3.32: Sóng tính hiệu mạng LIN ở chế độ INT ............................................................... 49
Hình 3.33: Sóng tính hiệu mạng LIN ở chế độ LO ................................................................ 49
Hình 3.34: Sóng tính hiệu mạng LIN ở chế độ HI.................................................................. 50
Hình 4.1: Sơ đồ mạch motor gạt mưa ..................................................................................... 53
Hình 4.2: Sơ đồ mạch LO Relay ............................................................................................. 53
Hình 4.3: Sơ đồ mạch HI Relay .............................................................................................. 54

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hoạt động dựa trên các điều kiện đặc biệt ............................................................. 11
Bảng 2.2: Chức năng các chân của công tắc đa chức năng .................................................... 20
Bảng 2.3: Chức năng các chân cảm biến gạt mưa .................................................................. 21
Bảng 2.4: Các chế động hoạt động của cảm biến gạt mưa ..................................................... 22
Bảng 2.5: Chức năng các chân BCM ...................................................................................... 24
Bảng 2.6: Chức năng các chân motor gạt mưa ....................................................................... 26
Bảng 2.7: Chức năng các chân motor rửa kính ....................................................................... 26
Bảng 3.1:Giá trị điện trở ở từng vị trí công tắc....................................................................... 45
Bảng 4.1: Kết quả đo thông mạch........................................................................................... 52
Bảng 4.3: Kết quả đo thông mạch LO Relay .......................................................................... 53
Bảng 4.4: Kết quả đo thông mạch HI Relay ........................................................................... 54

viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. Lý do chọn đề tài


Mục tiêu quan trọng của việc phát triển khoa học kỹ thuật là tạo ra thật nhiều sản
phẩm hiện đại nhằm phục vụ cho đời sống vật chất lẫn tinh thần của con người. Cùng mục
tiêu đó ngành công nghệ kỹ thuật ô tô đã không ngừng cải tiến những hệ thống trên xe
nhằm mang đến cho người lái cảm thấy tiện ích và thoải mái nhất có thể. Vì lẽ đó ý tưởng
về hệ thống gạt mưa tự động đã được hình thành trên nền tảng của gạt mưa truyền thống.
Hệ thống có thể tự động kích hoạt gạt mưa giúp người lái có thể tập trung lái xe và nhìn
đường đảm bảo được an toàn khi đang xe chạy với tốc độ cao.
Chúng em là những sinh viên năm cuối, sau khi trải qua nhiều môn thực tập tại
xưởng thì chúng tôi nhận thấy được Khoa Cơ khí động lực nói riêng và trường Đại học sư
phạm kỹ thuật Tp.Hồ Chí Minh nói chung đang thực sự chú trọng tới ngành Công nghệ kỹ
thuật ô tô. Minh chứng cho điều đó là thiết bị, mô hình thực tập tại xưởng được đầu tư đa
dạng đáp ứng được đầy đủ nhu cầu thực hành của sinh viên. Sự phát triển của khoa học kỹ
thuật là không có điểm dừng vì thế sinh viên ngoài củng cố vững chắc kiến thức cũ thì phải
luôn cập nhập cải tiến trên xe ô tô.
Nhằm giúp cho các bạn sinh viên trong quá trình thực tập có thể tiếp cận, cập nhật
thêm những kiến thức mới về chuyên ngành chúng em quyết định nghiên cứu đề tài “Thiết
kế, xây dựng mô hình hệ thống gạt mưa tự động trên ô tô” với sự hướng dẫn của Th.S Vũ
Đình Huấn-Giảng viên bộ môn Điện tử ô tô.
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu:
- Áp dụng được mạch điện thực tế vào mô hình
- Mô hình hoạt động ổn định và đảm bảo tính thẩm mỹ
- Từ mô hình sinh viên có thể tìm hiểu về mạch điện hệ thống; đo kiểm được công tắc,
cảm biến, relay, motor,….
- Biên soạn nội dung thực tập phù hợp giúp sinh viên trau dồi thêm nhiều kiến thức sau
khi thực tập trên mô hình
1
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan lý thuyết hệ thống gạt mưa tự động
- Tìm hiểu mạch điện hệ thống thực tế trên xe
- Thiết kế, thi công mô hình hệ thống gạt mưa tự động
- Xây dựng nội dung thực hành trên mô hình
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Do không đủ thời gian cũng như kinh phí hạn hẹp, nhóm chúng em chỉ tập trung giải
quyết 3 vấn đề sau:
- Giới thiệu mạch điện thực tế của hệ thống gạt mưa tự động
- Thiết kế, xây dựng mô hình mô phỏng hoạt động của hệ thống
- Biên soạn nội dung thực tập trên mô hình
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm chúng em áp dụng 2 phương pháp chính vào nghiên cứu là:
-Phương pháp tổng quan: Tìm hiểu, tổng hợp tài liệu về hệ thống gạt mưa tự động
làm cơ sở để thực hiện mô hình
-Phương pháp thực nghiệm: Kiểm tra các thiết bị, thiết kế và thi công mô hình

2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Lịch sử phát triển của hệ thống gạt mưa trên ô tô


-Năm 1903: Sự ra đời của cần gạt nước kính chắn gió
Năm 1902, Mary Anderson có một chuyến đi đến thành phố New York. Cô lái một
chiếc xe điện vào một ngày trời râm và có mưa tuyết. Cô ấy không thể nhìn xuyên qua
kính chắn gió, vì vậy cô thường xuyên nhảy ra ngoài để làm sạch kính bằng tay. Không
cần phải nói, điều này gây khó chịu cho cô ta cũng như các hành khách trên xe, những
người không cảm thấy hứng thú với không khí lạnh lẽo hay sự chậm trễ.

Hình 2.1: Mary Anderson


Mary Anderson được ghi nhận cho chiếc gạt nước kính chắn gió đầu tiên vào năm
1903. Cô gọi ý tưởng của mình là “thiết bị lau cửa sổ”. Cần gạt nước của những thời điểm
đó hoạt động bằng tay chứ không phải bằng động cơ.Trong loại gạt mưa này, một cần gạt
được kết nối cơ học với cần gạt nước thông qua một thanh gạt và tay cầm được vận hành
bằng tay.Tài xế phải bỏ một tay vô lăng làm hạn chế khả năng điều khiển trên xe.

3
Hình 2.2: Cần gạt nước kính chắn gió điều khiển bằng tay
Mary trở về nhà và thiết kế chiếc gạt nước kính chắn gió đầu tiên. Đó là một lưỡi dao ở
bên ngoài kính chắn gió được điều khiển bằng một đòn bẩy ở bên trong, giữ cho người lái
xe an toàn và khô ráo. Năm 1903, Văn phòng Sáng chế & Thương hiệu Hoa Kỳ đã trao cho
Mary bằng sáng chế cho thiết bị của cô, nhưng cô không bao giờ có thể bán ý tưởng này vì
hầu hết các hãng xe đều không hưởng ứng với phát minh này.

Hình 2.3: Bằng sáng chế của M.Anderson (1903)

4
-Năm 1917: Cần gạt nước bằng điện đầu tiên được phát minh
Charlotte Bridgwood đã phát minh ra cần gạt nước hoạt động bằng điện đầu tiên trên
thế giới. Motor điện được đưa vào giúp di chuyển một lá cao su chạy qua chạy lại trên
kính chắn gió. Sáng chế được đặt tên là “Storm Windsheld Cleaner” được cấp bằng sáng
chế năm 1917. Nhưng thiết kế này cũng không thành công về mặt thương mại. Sau năm
1920, khi bằng sáng chế của Bridgwood đã hết hạn các hãng xe mới bắt đầu áp dụng cần
gạt nước bằng điện lên xe một cách rộng rãi.

Hình 2.4: Cần gạt nước bằng điện


Sau đó bộ rửa kính cũng được bổ sung vào xe hơi với phần điều khiển được thêm
ngay vào cần gạt bật/tắt của cần gạt nước . Bộ phận này sẽ phun tia nước rửa kính lên
thẳng phía trước của kính chắn gió thông qua mấy cái lỗ nhỏ nằm trên nắp capo. Một
bình chứa nước được đặt trong khoang máy và các cấu thành chạy điện khác được kết
nối với nhau.
-Năm 1962: Bộ gạt mưa ngắt quãng được ra đời
Năm 1962 , Bob Kearns sáng chế ra bộ gạt nước không liên tục ( ngắt quãng ) đầu tiên
cho phép tài xế có thể thay đổi được tốc độ quét và thời gian nghi giữa mỗi lần quét . Sau
khi thử nghiệm rộng rãi, các giám đốc điều hành của Ford đã quyết định đưa ra một thiết kế
tương tự như cần gạt nước gián đoạn của Kearns như một tùy chọn trên dòng Mercury của
công ty, bắt đầu từ các mẫu xe năm 1969. Kearns và Ford đã tham gia vào một cuộc tranh

5
chấp bằng sáng chế kéo dài nhiều năm mà cuối cùng phải được giải quyết tại tòa án. Một
phiên bản hư cấu của vụ kiện về phát minh và sáng chế của Kearns đã được sử dụng cho bộ
phim Flash of Genius năm 2009, được quảng cáo là "dựa trên câu chuyện có thật", nhưng
không tuyên bố là chính xác về mặt lịch sử ở mọi khía cạnh.
- Từ những năm 1990 đến nay , cần gạt nước được phát triển theo sự phát triển của
công nghệ xe hơi. Các vi cảm biến được gắn ngay trên kính chắn gió để phát hiện trời mưa,
kích hoạt hệ thống gạt nước tự động, thay đổi tốc độ gạt nước tùy theo lượng nước mưa có
nặng hạt hay không và thay đổi theo tốc độ di chuyển của xe.
2.2. Hệ thống gạt mưa tự động trên ô tô
2.2.1. Cấu tạo và hoạt động các bộ phận của hệ thống

Hình 2.5: Cấu tạo chung hệ thống gạt mưa tự động


Hệ thống gạt mưa rửa và rửa kính tự động bao gồm các bộ phận sau:
- Công tắc gạt mưa và rửa kính
- Hộp điều khiển điện thân xe (BCM)
- Cảm biến mưa
6
- Motor gạt mưa và cơ cấu dẫn động cần gạt
- Motor rửa kính
- Cần gạt mưa
- Bình nước rửa kính
- Vòi phun nước
2.2.1.1. Công tắc gạt mưa và rửa kính
Công tắc gạt mưa được tích hợp với công tắc đèn và gắn trên trục lái, phía sau vô lăng.

Hình 2.6: Vị trí của công tắc gạt mưa trên xe


Điều khiển gạt mưa và rửa kính phía trước:

Hình 2.7: Các chế độ gạt mưa và rửa kính phía trước

7
- MIST: Cần gạt nước kính chắn gió có thể hoạt động chỉ khi bạn giữ công tắc chuyển sang
vị trí "MIST". Cần gạt sẽ quay trở lại vị trí "OFF" khi công tắc được thả.
- OFF: Cần gạt nước sẽ dừng hoạt động khi bạn chuyển công tắc sang vị trí “OFF”.
- AUTO: Khi bạn chuyển công tắc sang vị trí “AUTO” cần gạt mưa sẽ vận hành tự động (
nhận tính hiệu điều khiển từ BCM). Điều chỉnh tốc độ “AUTO” bằng cách vặn công tắc
(SLOW-FAST).
- LO: Khi bạn chuyển công tắc sang vị trí “LO” cần gạt mưa sẽ gạt với tốc độ chậm.
- HI: Khi bạn chuyển công tắc sang vị trí “HI” cần gạt mưa sẽ gạt với tốc độ nhanh.
- Khi kéo công tắc về phía người lái thì nước rửa kính sẽ được phun lên kính chắn gió phía
trước.
- Khi ấn vào nút “AUTO” rửa kính: Khi công tắc gạt nước phía trước tắt “OFF” và nút này
được nhấn, nước rửa kính được phun và cần gạt nước sẽ tự động hoạt động 4 lần. Sau đó,
nước rửa kính sẽ được xịt lại và gạt nước sẽ tự động hoạt động 3 lần.
 Điều khiển gạt mưa phía sau:

Hình 2.8: Các chế độ gạt mưa và rửa kính phía trước

- OFF: Cần gạt nước sẽ dừng hoạt động khi bạn chuyển công tắc sang vị trí “OFF”
- Khi xoay công tắc hướng lên cần gạt mưa phía sau sẽ hoạt động
- Khi xoay công tắc hướng xuống hoàn toàn thì cần gạt mưa phía sau sẽ hoạt động kết hợp
với nước rửa kính sẽ được phun.

8
2.2.1.2. Hộp điều khiển điện thân xe (BCM)
Trước kia khi BCM (Body Control Module) chưa ra đời, mỗi hệ thống điện trên xe
đều có 1 hộp điều khiển riêng và trong số các hộp điều khiển này thường có một số thiết bị
có chức năng tương tự như nhau: bộ định thời gian, tốc độ xe, nguồn cung cấp, tín hiệu
máy phát điện,...Các hộp điều khiển này nằm rải rác khắp xe gây khó khăn trong việc chẩn
đoán, hoạt động với độ tin cậy không cao và chi phí cho việc chế tạo cao. Vì vậy gần đây,
các nhà sản xuất đã tích hợp các hộp điều khiển lại với nhau trong 1 module gọi là BCM
nhằm mục đích giảm chi phí, tăng độ tin cậy khi hoạt động và tạo điều kiện thuận lợi cho
việc chẩn đoán, sửa chữa.

Hình 2.9: Hộp điều khiển BCM


Các tín hiệu đầu vào BCM bao gồm: Nguồn B+, nguồn ACC, nguồn IG ON, tín hiệu
START, tín hiệu khóa/mở cửa, Mát vỏ (GND), tín hiệu xi-nhan, tính hiệu đèn tự động, tín
hiệu gạt mưa, tín hiệu số N/P/R, tín hiệu cài đai an toàn, tín hiệu tốc độ xe, tín hiệu phanh
tay, tín hiệu Smartkey,….
Hộp BCM điều khiển các hệ thống điện thân xe như: hệ thống chiếu sáng, hệ thống
thông tin-giải trí, hệ thống gạt mưa rửa kính, hệ thống khóa cửa, hệ thống nâng hạ kính,
hệ thống ghế điện, hệ thống chìa khóa thông minh,…

9
Hình 2.10: Tính hiệu đầu vào, ra BCM
Trong hệ thống gạt mưa tự động, BCM có chức năng nhận tính hiệu về lượng mưa
từ cảm biến mưa và điều khiển hoạt động của motor gạt mưa đồng thời BCM cũng
truyền dữ liệu hoạt động của motor gạt mưa cho cảm biến mưa.
2.2.1.3. Cảm biến mưa
Cảm biến mưa gồm có 1 diode phát tia hồng ngoại (LED) và một diode quang để
nhận các tia này. Nó được gắn trên kính chắn gió. Phương pháp phát hiện lượng nước
mưa dựa trên lượng tia hồng ngoại được phản xạ bởi kính chắn gió của xe. Ví dụ khi
công tắc được bật ở vị trí AUTO nếu không có nước mưa trên khu vực phát hiện, các tia
hồng ngoại được phát ra từ LED đều được kính trước phản xạ và diode quang sẽ nhận
các tia phản xạ này. Một dải của cảm biến nước mưa sẽ điền vào khe hở giữa thấu kính
và kính trước. Nếu có mưa ở khu vực phát hiện, thì một phần tia hồng ngoại phát ra sẽ bị
xuyên thấu ra ngoài do sự thay đổi hệ số phản xạ của kính xe do mưa. Do đó lượng tia
hồng ngoại do diode quang nhận được giảm xuống. Đây là tín hiệu để xác định lượng
mưa. Tín hiệu về lượng mưa sẽ được cảm biến gửi về hộp BCM. Từ đó BCM sẽ điều
khiển chế độ hoạt động của gạt nước ở tốc độ thấp, tốc độ cao và gián đoạn cũng như
thời gian gạt nước tối ưu.

10
Hình 2. 11: Nguyên lý của cảm biến biến nước mưa
Cảm biến mưa có thể bị trục trặc do các nhiễu được liệt kê bên dưới:
- Bụi trên bề mặt đo và các bề mặt khác trên đường truyền ánh sáng (bề mặt của điốt
phát quang và điốt quang, sợi quang, giá đỡ và bề mặt thủy tinh của khu vực khớp kính
chắn gió) làm suy yếu ánh sáng nhận được.
- Chuyển động của kính chắn gió và giá đỡ
- Chuyển động của giá đỡ do rung động
- Lưỡi gạt nước bị hư
Chú ý: Khi cảm biến gạt mưa tích hợp không hoạt động hoặc gặp trục trặc, người lái
nên vận hành công tắc gạt mưa bằng tay.
 Hoạt động trong điều kiện đặc biệt
Bảng 2.1: Hoạt động dựa trên các điều kiện đặc biệt
Điều kiện đặc biệt Hoạt động dựa trên phát hiện các điều kiện đặc biệt
Khi cảm biến mưa tích hợp phát hiện mức nước cao (bắn tung
tóe) ở chế độ Trực tiếp hoặc Không liên tục, hệ thống sẽ chuyển
từ “Parking” sang HI. Sau đó, quá trình xóa được thực hiện
Bùn văng
một lần ở HI và một lần nữa ở LO. Nếu điều kiện của lượng
mưa không thay đổi sau khi lau, nó sẽ trở lại tình trạng ban đầu
(Trực tiếp hoặc Không liên tục).
Vôi hóa Vôi hóa là một màng dầu mỏng khô nhanh và xảy ra khi một
11
lượng mưa nhỏ được lau bằng lưỡi gạt nước bẩn hoặc mòn. Tín
hiệu hoạt động sẽ không được phát ra khi xảy ra hiện tượng bôi
bẩn ở chế độ Trực tiếp hoặc Không liên tục.
Khi không phát hiện thay đổi nào sau khi gạt nước, cảm biến
Bụi bẩn mưa tích hợp xác định rằng kính chắn gió bị bẩn. Ở trạng thái
này, tín hiệu hoạt động không được phát ra. Nếu kính chắn gió
trở nên sạch sẽ (chẳng hạn như do dung dịch rửa), cảm biến
mưa tích hợp sẽ trở lại tình trạng bình thường.
Cảm biến mưa tích hợp không phản ứng với chất lỏng rửa kính
Nước rửa kính trong chế độ Washer. Nói cách khác, tốc độ lau không thay đổi
ngay cả khi chất lỏng máy giặt được phun (hoạt động tự động
của máy bơm máy giặt không được phản ánh trong hoạt động
của cảm biến mưa tích hợp).

2.2.1.4. Motor gạt mưa và cơ cấu dẫn động cần gạt mưa
Motor dạng lõi sắt từ là nam châm vĩnh cửu được sử dụng làm mô tơ gạt nước. Mô
tơ gạt nước gồm có motor và bộ truyền bánh răng để làm giảm tốc độ ra của motor. Mô
tơ lõi sắt từ gạt nước có 3 chổi than tiếp điện: chổi tốc độ thấp, chổi tốc độ cao và một
chổi dùng chung (để tiếp mát). Một công tắc dạng cam được bố trí trong bánh răng để
gạt nước dùng ở vị trí cố định trong mọi thời điểm.

Hình 2.12: Cấu tạo motor gạt mưa


12
 Chuyển đổi tốc độ của motor
Một sức điện động ngược được tạo ra trong cuộn dây phần ứng khi motor quay để
hạn chế tốc độ quay của mô tơ.
• Hoạt động ở tốc độ thấp: Khi dòng điện đi vào cuộn dây phần ứng từ chối than tốc
độ thấp, một sức điện động ngược lớn được tạo ra. Kết quả là motor quay với tốc độ
thấp.
• Hoạt động ở tốc độ cao: Khi dòng điện đi vào cuộn dây phần ứng từ chối tiếp điện
tốc độ cao, một sức điện động ngược nhỏ được tạo ra. Kết quả là motor quay với tốc độ
cao.
 Hoạt động của công tắc dạng cam
Cơ cấu gạt nước có chức năng dừng thanh gạt nước tại vị trí cố định. Do có chức
năng này thanh gạt nước luôn được bảo đảm dừng ở dưới cùng của kính chắn gió khi
tắt công tắc gạt nước. Công tắc dạng cam thực hiện chức năng này. Công tắc này có đĩa
cam xẻ rãnh chữ V và 3 điểm tiếp xúc (P1, P2, P3).

Hình 2.13: Hoạt động của công tắc dạng cam


Khi công tắc gạt nước ở vị trí LO/HI, điện áp ắc quy được đặt vào mạch điện và dòng
điện đi vào motor gạt nước qua công tắc gạt nước làm cho motor gạt nước quay. Tuy
nhiên, ở thời điểm công tắc gạt nước tắt, nếu tiếp điểm P2 ở vị trí tiếp xúc mà không phải
ở vị trí rãnh thì điện áp của ắc quy vẫn được đặt vào mạch điện và dòng điện đi vào motor
gạt nước tới tiếp điểm P1 qua tiếp điểm P2 làm cho motor tiếp tục quay. Sau đó bằng việc
quay đĩa cam làm cho tiếp điểm P2 ở vị trí rãnh do đó dòng điện không đi vào mạch điện

13
và motor gạt nước bị dừng lại. Tuy nhiên, do quán tính của phần ứng, motor không dừng
lại ngay lập tức và tiếp tục quay một ít. Kết quả là tiếp điểm P3 vượt qua điểm dẫn điện
của đĩa cam. Thực hiện việc đóng mạch như sau:
Phần ứng Cực (+)1 của motor công tắc gạt nước cực S của motor gạt
nước tiếp điểm P1 tiếp điển P3 phần ứng. Vì phần ứng tạo ra sức điện động
ngược trong mạch đóng này, nên quá trình hãm motor bằng điện được tạo ra và motor
được dừng lại tại điểm cố định.

Hình 2.14: Motor gạt mưa và cơ cấu dẫn động cần gạt mưa
1. Motor gạt mưa
2. Cơ cấu dẫn động cần gạt mưa
2.2.1.5. Motor rửa kính
Cụm bơm điện được gắn trực tiếp vào bình chứa nước rửa kính. Một động cơ DC được
ghép nối với một máy bơm kiểu cánh quạt. Nước rửa kính được cấp từ bể chứa, được máy
bơm đẩy qua các ống cao su đến các vòi gắn trên mui xe để phun chất lỏng vào kính chắn
gió nhằm làm sạch bụi bẩn hay bùn văng trên kính chắn gió.

14
Hình 2.15: Motor rửa kính và bình nước rửa kính

2.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống

Hình 2.16: Sơ đồ khối hệ thống gạt mưa tự động

15
Nguyên lý hoạt động của hệ thống ở từng chế độ:
- Chế độ MIST: Khi công tắc gạt mưa ở vị trí MIST, BCM nhận tín hiệu MIST từ công tắc
tổ hợp, sau đó BCM sẽ xuất tín hiệu điều khiển motor gạt mưa ở chế độ MIST (LO speed).
- Chế độ LO/HI: Khi công tắc gạt mưa ở vị trí LO/HI, BCM nhận tín hiệu LO/HI từ công tắc
tổ hợp, sau đó BCM sẽ xuất tín hiệu điều khiển motor gạt mưa ở chế độ LO/HI (LO/HI
speed).
- Chế độ OFF: Khi công tắc gạt mưa ở vị trí OFF, công tắc Parking của motor gạt mưa được
bật giúp motor gạt quay hết hành trình để thanh gạt nước về vị trí dưới cùng của kính chắn
gió.
- Chế độ Auto: Khi công tắc gạt mưa ở vị trí AUTO, BCM sẽ nhận tín về lượng mưa từ cảm
biến gạt mưa thông qua mạng LIN, BCM sẽ xuất tín hiệu điều khiển motor gạt mưa, tốc độ
gạt sẽ được điều chỉnh bằng công tắc tổ hợp (Volume SW).
.
2.3. Hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018
2.3.1. Giới thiệu về xe Hyundai Elantra 2018
Hyundai Elantra là là một trong số ít các mẫu xe thành công bậc nhất Hyundai trên thị
trường toàn cầu. Tại thị trường Việt Nam, chiếc xe ghi dấu ấn bởi ngoại hình bắt mắt,
trang bị tiện nghi phong phú, hiện đại cùng khả năng vận hành mạnh mẽ, bền bỉ và tiết
kiệm nhiên liệu, ngày càng chiếm được lòng tin của người tiêu dùng. Hyundai Elatra 2018
được phân phối về Việt Nam với 4 phiên bản, trong đó 3 phiên bản tiêu chuẩn là Elantra
1.6MT, Elantra 1.6AT và Elantra 2.0AT, phiên bản thể thao trang bị động cơ tăng áp
Elantra Sport 1.6L Turbo AT cho khả năng vận hành thể thao, mạnh mẽ hơn. Giá xe
Hyundai Elantra 2018 sẽ dao động từ 549 đến 729 triệu đồng tùy phiên bản và đã bao
gồm VAT.
 Về ngoại thất
Hyundai Elantra 2018 sở hữu kiểu dáng thiết kế thể thao với cản trước tạo hình
các hốc hút gió lớn, trần xe thấp về phía sau mang phong cách xe coupe 4 cửa, các chi
tiết góc cạnh giúp thu hút những khách hàng trẻ tuổi. Xe có các thông số kích thước
DxRxC tương ứng 4.570 x 1.800 x 1.450 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng
sáng gầm cao 150 mm.

16
Hình 2.17:Xe Hyundai Elantra 2018
 Về nội thất
Nhờ vào khoảng cách hai trục lên đến 2,7 mét mà không gian cabin Elantra thật sự
rộng rãi và thoải mái vào loại bậc nhất phân khúc. Không gian dư dả dành cho hành
khách về cả chiều rộng lẫn khoảng duỗi chân, trần xe thoáng đãng và sàn xe gần như
phẳng hoàn toàn. Hyundai Elantra 2018 mang đến sự thân thiện với người dùng bằng
cách phối màu trang nhã, chất liệu nội thất cao cấp, các tính năng tiên tiến dễ sử dụng
được nhờ sự bày trí tỉ mỉ và khoa học.

Hình 2.18: Không gian nội thất xe Hyundai Elantra 2018

17
 Các trang bị tiện nghi và an toàn trên xe
Các phiên bản Hyundai Elantra 2018 đều được trang bị các tính năng tiện nghi và an
toàn khá tốt so với các đối thủ. Những trang bị tiêu chuẩn trên cả 4 phiên bản như đèn
LED chạy ban ngày, đèn xe tự động (Auto Light), cảm biến gạt mưa tự động; chìa khoá
thông minh và khởi động bằng nút bấm; hệ thống giải trí màn hình trung tâm 7 icnh,
định vị dẫn đường, các kết nối USB/AUX/Bluetooth, âm thanh 6 loa. Các trang bị an
toàn tiêu chuẩn chống bó cứng phanh ABS, phân bố lực phanh điện tử EBD, cảm biến
áp suất lốp, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cảm biến sau, camera lùi, 2 túi khí an toàn (6
túi với phiên bản Sport).
2.3.2. Cấu tạo hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018

Hình 2.19: Vị trí hệ thống gạt mưa trên xe Hyundai Elantra 2018
Hệ thống gạt mưa trên xe Hyundai Elantra 2018 bao gồm các bộ phận sau:
1: Công tắc gạt mưa rửa kính
2: Cảm biến mưa
3: Cần gạt mưa
4: Thanh gạt và lưỡi gạt
18
5: Motor gạt mưa và cơ cấu dẫn động cần gạt
6: Relay gạt mưa và rửa kính
7: Hộp điều khiển BCM
8: Vòi phun nước rửa kính
9: Ống nước rửa kính
10: Motor và bình nước rửa kính
2.3.2.1. Công tắc gạt mưa rửa kính

Hình 2.20: Vị trí công tắc đa chức năng (đèn và gạt mưa)
1: Cột lái
2: Công tắc tổ hợp
3: Đai ốc
4: Cuộn túi khí vô lăng

19
Hình 2.21: Các chức năng của công tắc đa chức năng

Hình 2.22: Connector A


Bảng 2.2: Chức năng các chân của công tắc đa chức năng
No. Description Remark
1 Front wiper switch signal Mist/Off/Int(Auto)/Low/High
2 Front wiper low backup signal Wiper low backup
3 - -
4 Front washer switch Washer motor
5 Wiper intermittent volume witch Int volume (Fast-Slow)

20
6 IGN2 Battery (+)
7 GND Multifunction switch ground
8 Foglamp switch Front foglamp
9 GND BCM ground
10 Turnsignal switch Turn (LH)/Turn (RH)
11 Dimmer & Pasing switch Dimmer/Passing
12 Light switch Off/Auto/Tail/Low
13 Headlamp low backup signal Headlamp low backup
14 - -

2.3.2.2. Cảm biến gạt mưa


Cảm biến được sử dụng trên xe Hyundai Elantra 2018 phiên bản Sport 1.6 AT là cảm
biến gạt mưa tích hợp điều khiển ba hệ thống: gạt mưa trước, đèn tự động và điều hòa.

Hình 2.23: Cảm biến mưa

Bảng 2.3: Chức năng các chân cảm biến gạt mưa
Chân Chức năng
1 Battery (+)
2 LIN
3 GND

21
 Các chế động hoạt động của cảm biến gạt mưa
Bảng 2.4: Các chế động hoạt động của cảm biến gạt mưa
Chế độ hoạt động Hoạt động
Đó là trạng thái hoạt động bình thường của cảm
biến gạt mưa tích hợp khi công tắc gạt nước ở chế
Chế độ trực tiếp độ "AUTO" và cảm biến phát hiện kính chắn gió
khô. Dựa trên trạng thái này, cảm biến mưa tích
hợp xác định chế độ hoạt động của gạt mưa tùy
thuộc vào lượng mưa và thời gian của nó.
Tích hợp cảm biến gạt mưa kích hoạt chế độ ngắt
Chế độ gián đoạn (INT) quãng khi thao tác gạt nước được thực hiện liên tiếp
hơn hai lần với thời gian tạm dừng 0,5-5 giây.
Tốc độ thấp (LO) Cần gạt nước hoạt động liên tục ở tốc độ thấp
Tốc độ cao (HI) Cần gạt nước hoạt động liên tục với tốc độ cao

2.3.2.3. Hộp điều khiển BCM

Hình 2.24: Hộp BCM xe Hyundai Elantra 2018

22
Hình 2.25: Giắc cắm hộp BCM xe Hyundai Elantra 2018

Hình 2.26: Sơ đồ mạch BCM trên xe Hyundai Elantra 2018 (1)

23
Hình 2.27: Sơ đồ mạch BCM trên xe Hyundai Elantra 2018 (2)
Bảng 2.5: Chức năng các chân BCM
No Connector A Connector B Connector C Connector D
Blade position
1 Batt (+) Rain sensor (LIN) Airbag unit (LIN)
switch
2 IGN 1 Wiper signal - RPAS (LIN)
3 IGN 2 Light switch - Puddle lamp
Head lamp switch
4 Brake switch - ATM solenoid
(High)
Wiper Backup Power window
5 Auto light power -
switch signal (Enable)
6 - Body CAN (High) - Wiper relay (High)
Heated steering
7 Body CAN (Low) RPAS Buzzer ATM solenoid
switch
8 PAS Switch - IGN 1 -
Rear defogger PAS Front sensor PAS Switch
9 Chassis CAN (Low)
switch power indicator
Window lock RPAS Front sensor Heated steering
10 Chassis CAN (High)
switch power indicator

24
Rain sensor Heated steering
11 - -
(GND) output
Key hole
12 ACC/ON Auto light sensor GND
illumination
Front washer Front wiper int vol Rear center seat Passenger seat belt
13
switch switch belt indicator indicator
Rear left seat belt
14 - Fog lamp switch Wiper relay (Low)
indicator
NTC Sensor signal Rear right seat belt
15 Key in switch Tail lamp
input indicator
16 - Airbag signal - Room lamp
17 - Security indicator
-
Sunroof open
18 - -
switch
Multifunction switch
19 PAS Input -
ground
Ket inter lock
20 Auto light ground -
switch
21 NTC Ground - -
IGN 2 Heated
22 Ground -
steering power

2.3.2.4. Motor gạt nước và cơ cấu dẫn động gạt phía trước

Hình 2.28: Motor gạt nước và cơ cấu dẫn động gạt nước phía trước
25
Bảng 2.6: Chức năng các chân motor gạt mưa
No Description
1 GND
2 Parking
3 IG2
4 Low Speed
5 High Speed

2.3.2.5. Motor rửa kính phía trước

Hình 2.29: Motor rửa kính và bình nước rửa kính

Bảng 2.7: Chức năng các chân motor rửa kính


No. Description
1 GND
2 Windshield Washer (+)

26
2.3.3. Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018

Hình 2.30: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018 (1)

27
Hình 2.31: Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018 (2)
Nguồn điện được sử dụng là nguồn IG2. Khi công tắc đánh lửa ở vị trí ON, dòng điện từ
cầu chì F16 đi đến chân số 7 của công tắc gạt mưa rửa kính; từ cầu chì F8 đi đến chân số 3
của motor gạt mưa:
 Chế độ gạt mưa tốc độ chậm (LO)
Khi công tắc gạt mưa được bật ở vị trí LO: Tín hiệu LO (1800Ω) → chân số 3 công tắc
gạt mưa → chân số 2 (M02-B) của BCM (BCM xuất tín hiệu điều khiển LO) → chân số
14 (M02-D) → cuộn dây của LOW Relay → Ground (làm đóng tiếp điểm). Dòng điện đi
từ cầu chì F16 → Tiếp điểm vừa đóng của LOW Relay → Tiếp điểm của HIGH Relay →
Chân số 4 ( Tốc độ thấp) của motor gạt mưa → Chân số 1 ( Ground) của motor gạt mưa.
Motor sẽ hoạt động với tốc độ thấp (LO).

28
 Chế độ gạt mưa tốc độ nhanh (HI)
Khi công tắc gạt mưa được bật ở vị trí HI: Tín hiệu HI (5700Ω) → chân số 3 công tắc
gạt mưa → chân số 2 (M02-B) của BCM (BCM xuất tín hiệu điều khiển LO & HI) →
chân số 6 & 14 (M02-D) → cuộn dây của LOW & HIGH Relay → Ground (làm đóng
tiếp điểm của 2 Relay). Dòng điện đi từ cầu chì F16 → Tiếp điểm vừa đóng của LOW
Relay → Tiếp điểm vừa đóng của HIGH Relay → Chân số 5 ( Tốc độ cao) của motor gạt
mưa → Chân số 1 ( Ground) của motor gạt mưa. Motor sẽ hoạt động với tốc độ cao (HI).
 Chế độ MIST
Khi công tắc gạt mưa được bật ở vị trí MIST: Tín hiệu LO (1800Ω) → chân số 3 công
tắc gạt mưa → chân số 2 (M02-B) của BCM (BCM xuất tín hiệu điều khiển LO) → chân
số 14 (M02-D) → cuộn dây của LOW Relay → Ground (làm đóng tiếp điểm). Dòng điện
đi từ cầu chì F16 → Tiếp điểm vừa đóng của LOW Relay → Tiếp điểm của HIGH Relay
→ Chân số 4 ( Tốc độ thấp) của motor gạt mưa → Chân số 1 ( Ground) của motor gạt
mưa. Motor sẽ hoạt động với tốc độ thấp (LO) một lần . Để được hoạt động liên tực thì
người lái phải giữ công tắc ở vị trí MIST nếu không công tắc sẽ tự trả về vị trí OFF,
motor gạt mưa sẽ ngừng hoạt động.
 Công tắc gạt nước OFF trong khi vận hành gạt nước
Khi motor gạt nước đang hoạt động, người lái bật công tắc gạt mưa ở vị trí OFF tức là
công tắc Parking của motor gạt được bật (ON), LOW và HIGH Relay đều OFF: Dòng
điện đi từ cầu chì F8 → chân số 3 của motor gạt mưa → công tắc Parking → chân số 2
của motor gạt mưa → LOW và HIGH Relay → Chân số 4 ( Tốc độ thấp) của motor gạt
mưa → Chân số 1 ( Ground) của motor gạt mưa. Nên motor sẽ tiếp tục quay đến vị trí
dừng và motor dừng hoạt động (công tắc Parkinh OFF).
 Chế độ gạt mưa gián đoạn (INT)
Khi công tắc gạt mưa được bật ở vị trí INT: Tín hiệu INT (800Ω) → chân số 3 công
tắc gạt mưa → chân số 2 (M02-B) của BCM (BCM xuất tín hiệu điều khiển INT). Chân
số 3 (M02-B) của BCM nhận được điện áp thay đổi theo cài đặt tốc độ (Vol 1, Vol 2,
Vol 3, Vol 4, Vol 5) của công tắc gạt nước từ chân số 2 của công tắc gạt nước và điều

29
khiển Relay gạt nước tốc độ thấp (LO) để vận hành gạt nước không liên tục theo tốc độ
gạt nước gián đoạn được cài đặt.
 Chế độ gạt mưa tự động (AUTO)
Khi công tắc gạt mưa được bật ở vị trí AUTO (Rain sensor ON): Dữ hiệu về lượng từ
chân số 2 của cảm biến mưa được gửi đến chân số chân số 1 (M02-C) của BCM thông
qua mạng LIN. Dựa trên dữ liệu này BCM sẽ điều khiển thời gian và tốc độ gạt mưa mà
không cần có sự can thiệp của người lái.
 Chế độ rửa kính (Washer)
Khi công tắc gạt mưa được bật ở vị trí Washer : Dòng điện từ chân số 1 của công tắc
gạt mưa → chân số 2 của motor rửa kính → chân số 1 của motor rửa kính (Ground) làm
motor rửa kính hoạt động. Đồng thời tín hiệu rửa kính cũng được đưa đến chân số 13
(M02-A) của BCM để điều khiển gạt mưa tốc độ thấp (LO) kết hợp với việc rửa kính.
2.3.4. Chẩn đoán hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018
GDS là phần mềm chuyên hãng cho dòng xe Hyundai và Kia, phần mềm này là một công
cụ kỹ thuật có khả năng chẩn đoán hư hỏng, phân tích dữ liệu và là nơi tra cứu thông tin về
sơ đồ mạch điện, thông số kỹ thuật, cũng như tài liệu hướng dẫn sửa chữa cho tất cả các hệ
thống của dòng xe Hyundai và Kia.

Hình 2.32: Giao diện phần mềm GDS


30
Để xem được dữ liệu của hệ thống gạt mưa tự động trên xe Hyundai Elantra 2018 thì ta chọn
“Car model” sau đó chọn "Body Control Module (BCM)" tiếp theo chọn menu "Current
Data" để tìm kiếm trạng thái hiện tại của dữ liệu đầu vào/đầu ra. Có thể kiểm tra dữ liệu đầu
vào/đầu ra cho các cảm biến tương ứng với BCM.

Hình 2.33: Trạng thái dữ liệu đầu vào/ra trên phần mềm GDS (1)

Hình 2.34: Trạng thái dữ liệu đầu vào/ra trên phần mềm GDS (2)
31
CHƯƠNG 3: THI CÔNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG GẠT MƯA TỰ ĐỘNG

3.1. Lựa chọn vật liệu, thiết bị


3.1.1. Lựa chọn vật liệu làm khung, mặt mô hình
3.1.1.1. Khung mô hình
Vật liệu làm khung cho mô hình mà nhóm chúng em đã lựa chọn là sắt hộp chữ nhật hay
còn được gọi thép hộp (Steel box). Sắt hộp vuông được chế tạo từ một loại hợp kim khoảng
98% với 2% ngyên tố Cacbon và một số nguyên tố hóa học khác, được gia công tạo thành
một khối rỗng ruột. Do đó sắt hộp vuông luôn là sản phẩm có độ cứng, bền, dẻo cao. Sắt hộp
vuông dễ dàng xử lý tạo ra những không gian tinh tế, ấn tượng phù hợp với nhà thiết kế, xây
dựng, đặc biệt là vật liệu tạo khung cho mô hình đồ án.
Trên thị trường phổ biến hai loại là sắt hộp mạ kẽm và sắt hộp đen. Sắt hộp mạ kẽm được
mạ một lớp kẽm ở nhiệt độ cao giúp bảo vệ sắt tránh tiếp xúc môi trường bên ngoài nên có
khả năng chống mài mòn, tuổi thọ cao hơn sắt hộp đen. Với sắt hộp đen là loại dược chế tạo
có bề mặt đen bóng ko có lớp mạ kẽm bảo vệ nên giá thành thấp hơn, chủ yếu được dùng ở
những công trình hạn chế tránh tiếp xúc với môi trường.

Hình 3.1: Sắt hộp chữ nhật


32
3.1.1.2. Mặt mô hình
Để tạo ra mô hình mang tính thẩm mỹ cao, nhóm chúng em lựa chọn tấm nhựa mica
trắng sữa (Đài Loan) làm vật liệu cho bề mặt mô hình với dộ dày 5 mm, diện tích (905x605)
mm để đảm bảo được việc nâng đỡ chắc chắn các thiết bị và bố trí dễ dàng cũng như chi phí
phù hợp.
Mica có tính chất bóng đều sang bóng, bề mặt phẳng mịn mang tính thẩm mỹ cao, chịu
được nhiệt độ cao, chống ăn mòn, không thấm nước, không dẫn nhiệt, điện rất phù hợp lắp
đặt các thiết bị điện, dễ dàng cắt thủng, khắc âm bằng laser.

Hình 3.2: Mica trắng sữa Đài Loan

3.1.2. Lựa chọn thiết bị trên mô hình


Nhóm chúng em thực hiện mô hình gạt mưa tự động dựa trên hệ thống gạt mưa tự động
trên xe Hyundai Elantra 2018 phiên bản Sport 1.6 AT vì thế các thiết bị được sử dụng trên
mô hình là phụ tùng chính hãng Hyundai bao gồm:

33
+ Công tắc đa chức năng (Mul-function Switch):

Hình 3.3: Công tắc đa chức năng Hyundai Elantra 2018

Hình 3.4: Giắc công tắc đa chức năng Hyundai Elantra 2018

34
+ Hộp BCM điều khiển điện thân xe:

Hình 3.5: Hộp BCM điều khiển điện thân xe Hyundai Elantra 2018

Hình 3.6: Chân giắc hộp BCM điều khiển điện thân xe Hyundai Elantra 2018

35
+ Cảm biến mưa tích hợp:

Hình 3.7: Cảm biến mưa tổ hợp xe Hyundai Elantra 2018

Hình 3.8: Chân giắc cảm biến mưa tổ hợp xe Hyundai Elantra 2018

36
+ Motor gạt mưa trước:

Hình 3.9: Motor gạt mưa trước xe Hyundai Elantra 2018

Hình 3.10: Chân giắc motor gạt mưa trước xe Hyundai Elantra 2018
\

37
+ Motor bơm nước rửa kính:

Hình 3.11: Motor bơm nước rửa kính xe Hyundai Elantra 2018

Hình 3.12: Chân giắc motor bơm nước rửa kính xe Hyundai Elantra 2018

Ngoài ra nhóm chúng em còn sử dụng một số linh kiện khác như: cầu chì, relay 5 chân,
khóa IG-SW 2 vị trí, đai ôm 𝛀, giắc chuẩn đoán OBDII,…

38
Hình 3.13: Giắc cắm banana

Hình 3.14: Cầu chì

Hình 3.15: Hộp đựng cầu chì


39
Hình 3.16: Đai ôm ống 𝛺

Hình 3.17: Đèn báo nguồn 12V

Hình 3.18: Giắc chuẩn đoán OBDII

40
Hình 3.19: Relay ô tô
3.2. Thi công mô hình
3.2.1. Thiết kế khung mô hình
Đây là mô hình học tập nên phần khung mô hình phải đảm bảo sự cứng vững, không đổ
trong quá trình học tập với việc đảm bảo các kích thước đạt dộ chính xác cao, nhóm chúng
em sử dụng phần mềm mô phỏng 3D SolidWorks để thiết kế, tính toán các kích thước chính
xác nhất nhằm có hạn chế chi phí mà vẫn đảm bảo dộ cứng vững và mang tính thẩm mỹ cao.

Hình 3.20: Khung mô hình thiết kế trong Solid Work 2018


41
3.2.2. Bố trí các thế bị trên mô hình
Để mô hình mang tính thẩm mỹ, tối ưu được chi phí vật liệu và dễ dàng trong quá trình
vận hành cũng như việc học tập, nghiên cứu của các bạn sinh viên. Nhóm chúng em dùng
công cụ tìm kiếm kích thước hoặc bản vẽ kỹ thuật của các vật cơ khí có trên mô hình, dùng
thước đo chính xác kích thước phụ tùng ôtô, tính toán chặt chẽ bố trí cân đối các chi tiết trên
bề mặt mô hình cũng như cắt, khắc âm bằng laser làm tăng tính thẩm mỹ. Do đó, nhóm
chúng em quyết định sử dụng phần mềm CorelDraw X7 để thiết kế bề mặt mô hình.

Hình 3.21: Mặt mô hình thiết kế trong CorelDraw X7


3.2.3. Quá trình thi công mô hình
Bước 1: Hàn, sơn khung mô hình

Hình 3.22: Sơn khung mô hình


42
Bước 2: Sơn mặt mô hình

Hình 3.23: Sơn mặt mô hình


Bước 3: Cố định các thiết bị lên mặt mô hình
Bước 4: Đấu nối mạch điện

Hình 3.24: Mô hình hoàn thiện


43
Bước 5: Kiểm tra lại nguyên lý mạch
Bước 6: Vận hành thử các chế độ hoạt động của mô hình
3.2.4. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của mô hình

Hình 3.25: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của mô hình


3.3. Hướng dẫn sử dụng, kiểm tra các thiết bị trên mô hình
3.3.1. Hướng dẫn sử dụng mô hình
Mô hình hệ thống gạt mưa tự động trên ô tô bao gồm:
-1 công tắc đa chức năng (Malfunction Switch) Hyundai Elantra 2018
-1 hộp BCM điều khiển điện thân xe Hyundai Elantra 2018
-1 cảm biến mưa tích hợp (Rain Sensor) Hyundai Elantra 2018
-1 motor gạt mưa trước (Wiper Motor) Hyundai Elantra 2018
-1 motor bơm nước rửa kính (Washer motor) Hyundai Elantra 2018
-Một số linh kiện khác: 3 cầu chì (10A, 15A, 25A), 1 đèn báo nguồn, 1 khóa IG, 60 giắc
banana, 2 relay ô tô 5 chân, 1 giắc chuẩn đoán OBDII.
Để mô hình hoạt động được ta cần đấu nối hệ thống theo sơ đồ mạch nguyên lý hoạt động
của mô hình. Sau đó vận hành từng chế độ MIST, OFF, AUTO, LO, HI để kiểm tra hoạt
động của mô hình.

44
3.3.2. Kiểm tra các thiết bị trên mô hình
3.3.2.1. Kiểm tra công tắc đa năng
Dùng đồng hồ VOM đo thông mạch (điện trở) các chân 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trên mô hình ở
từng chế độ hoạt động (OFF, MIST, AUTO, LO, HI, AUTO Volume, Washer).

Hình 3.26: Sơ đồ mạch công tắc gạt mưa, rửa kính


Bảng 3.1:Giá trị điện trở ở từng vị trí công tắc
Chức năng Vị trí công tắc Giá trị điện trở (𝛀, ±𝟑. 𝟓%)
MIST 330
OFF ∞
Wiper switch signal AUTO 800
Low 1800
High 5700
Volune 1 330
Volune 2 690
AUTO volume Volune 3 1310
Volune 4 2610
Volune 5 7310

45
Dựa vào bảng giá trị điện trở và kết quả đo điện trở các cặp chân thông mạch của công
tắc ta có thể xác định được các chân của công tắc.
3.3.2.2. Kiểm tra motor gạt mưa (loại âm chờ)

Hình 3.27: Sơ đồ mạch motor gạt mưa

+ Trường hợp 1: Có 3 chân thông mạch (Ground, LO, HI) và 2 chân thông mạch (Parking,
IG2). Dựa vào sự chênh lệch điện trở giữa các cặp thông, cặp chân có điện trở cao nhất sẽ là
Ground-LO, chân còn lại là HI. Sau đó cấp nguồn lần lượt cho cặp Ground-LO để motor
hoạt động rồi đo thông mạch lần lượt cặp thông (Parking, IG2) với chân HI, chân nào không
thông với HI là chân IG2, còn lại là chân Parking. Tiếp theo ta cấp nguồn lần lượt cho cặp
Ground-LO, Ground-HI, HI-LO để motor gạt hoạt động. Cấp nguồn cho cặp nào mà motor
quay nhanh nhất thì cặp đó là HI-LO, do đã biết chân HI nên suy ra được chân LO và chân
còn lại là chân Ground.
+ Trường hợp 2: Có 1 chân không thông mạch với 4 chân còn lại thì đó là chân IG2. Dựa
vào sự chênh lệch điện trở giữa các cặp thông mạch ta xác định được cặp (Parking-Ground)
có điện trở thấp nhất, 2 chân còn lại là (LO, HI). Đo thông mạch 2 chân (LO, HI) với chân 1
trong 2 chân của cặp (Parking-Ground), chân nào thông mạch với chân Parking hoặc Ground
với điện trở thấp hơn thì chân đó là chân HI, còn lại là chân LO. Sau đó cấp nguồn lần lượt 2
chân của cặp (Parking-Ground) với chân LO, nếu motor hoạt động liên tục thì chân đó là
chân Ground, còn quay rồi dừng ngay thì chân đó là Parking.

46
3.3.2.3. Kiểm tra relay
Dùng đồng hồ VOM đo thông mạch (điện trở) của relay. Dựa vào sự khác nhau về giá trị
điện trở của các cặp thông mạch, ta có thể xác định được 2 chân cuộn dây, 2 chân tiếp điểm
thường đóng và chân còn lại là tiếp điểm thường đóng. Sau đó cấp nguồn cho 2 chân cuộn
dây, đo thông mạch 3 chân còn lại 1 trong 2 chân tiếp điểm thường đóng chân nào thông
mạch với chân tiếp điểm thường mở thì chân đó là chân cấp nguồn.

Hình 3.28: Relay 5 chân


3.3.2.4. Kiểm tra cảm biến mưa
Kiểm tra hoạt động của cảm biến mưa bằng cách sử dụng máy hiện sóng PC
Oscilloscope Hantek 6022BE để đo xung mạng LIN của cảm biến mưa ở từng trạng thái
hoạt động của motor gạt ở chế độ AUTO.

Hình 3.29:Máy hiện sóng PC Oscilloscope Hantek 6022BE


47
Tải driver từ link:
http://www.hantek.com/DownLoad?word=hantek6022BE&sid=0&pid=0&key=yhsc
Cài đặt driver vừa tải xong vào máy tính, kết nối máy hiện sóng với máy tính qua cổng USB
và tiến hành đo xung mạng LIN của cảm biến mưa.

Hình 3.30:Đo xung mạng LIN của cảm biến mưa


Kết quả đo ở từng chế độ hoạt động của cảm biến mưa:
- Chế độ trực tiếp (Direct mode):

Hình 3.31: Sóng tính hiệu mạng LIN ở chế độ sẵn sàng
48
- Chế độ INT (Intermitent mode):

Hình 3.32: Sóng tính hiệu mạng LIN ở chế độ INT

- Chế độ LO (Low mode):

Hình 3.33: Sóng tính hiệu mạng LIN ở chế độ LO

49
- Chế độ HI (HI mode):

Hình 3.34: Sóng tính hiệu mạng LIN ở chế độ HI

50
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG NỘI DUNG THỰC TẬP TRÊN MÔ HÌNH

4.1. Bài tập thực hành 1


Bài thực hành số 1: Kiểm tra, xác định chân công tắc gạt mưa rửa kính, motor gạt mưa
trước, LO Relay, HI Relay. Từ đó vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện và trình bày nguyên lý hoạt
động của mô hình.
1. Mục tiêu cần đạt được:
- Xác định được các chân công tắc gạt mưa rửa kính, motor gạt mưa trước, LO Relay, HI
Relay.
- Nắm vững được cách kiểm tra các thiết bị.
- Hiểu rõ được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của từng thiết bị.
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý hoạt động của mô hình.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mô hình.
- Tinh thần hợp tác làm việc nhóm, thảo luận giải quyết các vấn đề trong quá trình thực
hành.
2. Yêu cầu:
- Biết sử dụng đồng hồ VOM để đo kiểm.
- Hiểu rõ về các thiết bị trên mô hình (thông qua tài liệu hướng dẫn kiểm tra các thiết bị trên
mô hình).
- Thực hành với thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
3. Chuẩn bị dụng cụ:
- Mô hình hệ thống gạt mưa tự động
- Đồng hồ VOM, tài liệu hướng dẫn sử dụng mô hình, giấy, bút.
4. Nội dung thực hành:
 Đo kiểm các thiết bị:
- Công tắc gạt mưa: Dùng đồng hồ VOM đo thông mạch (điện trở) các chân 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7 trên mô hình ở từng chế độ hoạt động (OFF, MIST, AUTO, LO, HI, AUTO Volume,
Washer, B/up). Sinh viên ghi kết quả đo vào bảng:

51
Bảng 4.1: Kết quả đo thông mạch
1 2 3 4 5 6 7
OFF
MIST
AUTO
LO
HI
Washer
B/Up
Vol 1
Vol 2
Vol 3
Vol 4
Vol 5

Dựa vào bảng giá trị điện trở, hãy xác định các chân của công tắc đa năng:
+ Chân số 1 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 2 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 3 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 4 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 5 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 6 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 7 là: …………………………………………………………………………..

- Motor gạt mưa (loại âm chờ): Dùng đồng hồ VOM đo thông mạch (điện trở) của motor
gạt mưa (sinh viên có thể tham khảo cách kiểm tra từ tài liệu hướng dẫn).

52
Hình 4.1: Sơ đồ mạch motor gạt mưa
Dựa vào sơ đồ mạch motor gạt mưa, hãy điền vào chỗ trống:
+ Chân số 1 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 2 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 3 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 4 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 5 là: …………………………………………………………………………..
- LO Relay: Dùng đồng hồ VOM đo thông mạch (điện trở) của LO Relay. Sinh viên ghi kết
quả vào bảng:
Bảng 4.2: Kết quả đo thông mạch LO Relay
1 2 3 4 5

Hình 4.2: Sơ đồ mạch LO Relay


53
Dựa vào sơ đồ mạch LO Relay, hãy điền vào chỗ trống:
+ Chân số 1 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 2 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 3 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 4 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 5 là: …………………………………………………………………………..

- HI Relay: Dùng đồng hồ VOM đo thông mạch (điện trở) của HI Relay. Sinh viên ghi kết
quả vào bảng:
Bảng 4.3: Kết quả đo thông mạch HI Relay
1 2 3 4 5

Hình 4.3: Sơ đồ mạch HI Relay


Dựa vào sơ đồ mạch HI Relay, hãy điền vào chỗ trống:
+ Chân số 1 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 2 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 3 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 4 là: …………………………………………………………………………..
+ Chân số 5 là: …………………………………………………………………………..

54
 Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện của mô hình:

 Trình bày nguyên lý hoạt động của mô hình:


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
55
…………………………………………………………………..……………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Kết luận và kiến nghị (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
6. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn thực hành:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...

56
4.2. Bài tập thực hành 2
 Bài thực hành số 2: Tiến hành đấu nối và vận hành mô hình. Xác định pan trên mô
hình.
1. Mục tiêu cần đạt được:
- Đấu dây, vận hành được mô hình.
- Hiểu rõ về các chế độ hoạt động của mô hình.
- Phán đoán được hiện tượng khi có sự cố ở hệ thống.
- Tinh thần hợp tác làm việc nhóm, thảo luận giải quyết các vấn đề trong quá trình thực
hành.
2. Yêu cầu:
- Hiểu rõ về cách vận hành mô hình (thông qua tài liệu hướng dẫn sử dụng mô hình).
- Thực hành với thái độ nghiêm túc, cẩn thận.

3. Chuẩn bị dụng cụ:


- Mô hình hệ thống gạt mưa tự động.
- Đồng hồ VOM, tài liệu hướng dẫn sử dụng mô hình, giấy, bút.
- Bình ắc qui 12V, dây dẫn, giắc nối,…
4. Nguyên tắc an toàn:
- Trước khi cấp nguồn cho hệ thống phải được giảng viên hướng dẫn đồng ý.
- Sử dụng ắc qui đúng cách
5. Nội dung thực hành:
 Tiến hành đấu nối mô hình: Sử dụng dây dẫn có giắc banana (giắc bắp chuối) để
đấu nối mạch điện mô hình.
 Vận hành mô hình ở từng chế độ hoạt động và đưa ra nhận xét:
- Chế độ MIST:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
57
- Chế độ OFF:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Chế độ AUTO:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Chế độ LO:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Chế độ HI:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...……
- Chế độ Washer:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...……

58
 Xác định pan trên mô hình:
*Pan số 1: Bật công tắc pan số 1. Xác định nguyên nhân hư hỏng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………..……………………………………………………….
……..…………………………………………………………………………………………
*Pan số 2: Bật công tắc pan số 2. Xác định nguyên nhân hư hỏng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………..……………………………………………………….
……..…………………………………………………………………………………………
*Pan số 3: Bật công tắc pan số 3. Xác định nguyên nhân hư hỏng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………..……………………………………………………….
……..…………………………………………………………………………………………
*Pan số 4: Bật công tắc pan số 4. Xác định nguyên nhân hư hỏng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………..……………………………………………………….
……..…………………………………………………………………………………………
*Pan số 5: Bật công tắc pan số 5. Xác định nguyên nhân hư hỏng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………..……………………………………………………….
……..…………………………………………………………………………………………
*Pan số 6: Bật công tắc pan số 6. Xác định nguyên nhân hư hỏng.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
59
………………………………………..……………………………………………………….
……..…………………………………………………………………………………………

6. Kiến nghị cải thiện mô hình (nếu có):


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...

7. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn thực hành:


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..….

60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Sau gần 3 tháng nghiên cứu tài liệu và thi công mô hình nhóm chúng em đã hoàn thành
đề tài “ Thiết kế, xây dựng mô hình gạt mưa tự động trên ô tô”. Trong quá trình thực hiện
nhóm cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm trang thiết bị sử dụng trong mô hình và
hạn chế về mặt kiến thức nhưng với sự kiên trì cố gắng của nhóm cũng như sự hướng dẫn
tận tình của thầy Vũ Đình Huấn nhóm chúng em đã hoàn thành được các nội dung nghiên
cứu đã đề ra.
Về phần tài liệu thuyết minh, chúng em biên soạn lý thuyết dựa trên sự tham khảo các tài
liệu chuyên ngành của trường, tài liệu hãng cùng với sự tìm hiểu nghiên cứu của nhóm gần
như đầy đủ về hệ thống gạt mưa tự động trên ô tô. Đối với cách đo kiểm các thiết bị trên mô
hình thì chúng em hướng dẫn dựa theo hiểu biết của bản thân qua quá trình thực tập tại
xưởng cũng như sơ đồ mạch của từng thiết bị. Còn các bài tập thực hành thì chúng em muốn
khai thác kiến thức về đo kiểm, đọc sơ đồ mạch điện, đấu nối hệ thống, chẩn đoán hư hỏng
cũng như tinh thần làm việc nhóm.
Về mô hình, nhóm chúng em đã thiết kế được mô hình phục vụ cho việc giảng dạy của
quý thầy cũng như việc học tập nghiên cứu của các bạn sinh viên. Mô hình được thết kế mô
phỏng lại tất cả các chế độ hoạt động của hệ thống gạt mưa tự đông trên xe Hyundai Elantra
2018 giúp các bạn sinh viên nắm bắt bài giảng tốt hơn. Mặt mô hình được thiết kế với tính
trực quan giúp người học có thể dễ dàng nghiên cứu và kết cấu gọn nhẹ, chắc chắn nên rất
dễ di chuyển. Hầu hết các phụ tụng ô tô được sử dụng trên mô hình đều mới nên có tính ổn
định cao thuận lợi cho việc đo kiểm khi thực tập.
5.2. Kiến nghị
Do thời gian và kinh phí thực hiện đồ án có hạn nên nhóm chúng em vẫn còn ý tưởng
để phát triển mô hình nhưng còn chưa thực hiện xong hi vọng các nhóm làm đồ án sau có
thể tiếp tục phát triển. Đó là hoàn thiện hệ thống mạng CAN để kết nối đến cổng OBDII
nhằm mục đích đọc dữ liệu và chẩn đoán lỗi cho mô hình.

61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS-TS. Đỗ Văn Dũng, Hệ thống Điện thân xe và điều khiển tự động trên ô tô, Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007.
[2] TS. Lê Thanh Phúc, Giáo trình thực tập Điện ô tô 2, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.
[3] https://www.helantraad.com/bcm_body_control_module_-3653.html
[4] https://www.helantraad.com/windshield_wiper_washer-3726.html
[5] https://www.helantraad.com/multifunction_switch-3602.html

You might also like