-Phân biệt LT, TP: +Lương thực: chứa nhiều tinh bột +Thực phẩm: chứa nhiều nhóm chất dinh dưỡng khác -Vai trò LT, TP: cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể -Các nhóm chất dinh dưỡng có trong LT, TP Nhóm chất Nguồn cung cấp Vai trò dinh dưỡng Carbohydrate -Tinh bột: từ các loại lương thực -Đường, tinh bột cung cấp năng -Đường: hoa quả, bánh kẹo,… lượng chính cho cơ thể -Chất xơ: rau xanh, hoa quả Tinh bộtĐườngH2O,CO2 và năng lượng -Chất xơ: hỗ trợ tiêu hóa ngăn ngừa táo bón Lipid -Từ ĐV: thịt, mỡ, sữa,… -Dự trữ năng lượng bảo vệ cơ -Từ TV: ô liu, mè, lạc, đậu nành, thể, chống lạnh ( lớp mỡ dưới … da) -Hòa tan các vitamin A,D,E,… Cung cấp năng lượng Protein -Từ ĐV: thịt nạc, cá, trứng, sữa, -Duy trì và phát triển cơ bắp … -Tham gia quá trình chuyển hóa, -Từ TV: các loại đỗ, đậu, đậu trao đổi chất trong cở thể phụ,… -Bảo vệ cơ thể tăng sức đề kháng -Cung cấp năng lượng Vitamin và chất -Vitamin: hoa quả, gan ĐV, rau -Tham gia cấu tạo tế bào khoáng xanh,… -Tham gia các quá trình chuyển -Chất khoáng: các loại thịt, hải hóa trong cơ thể sản, thủy sản,… -Tăng sức đề kháng bảo vệ cơ thể
*Chế độ dinh dưỡng đối với sức khỏe:
- Nhu cầu dinh dưỡng của xơ thể phụ thuộc vào: +Lứa tuổi +Thể trạng + Tính chất công việc Chế độ ăn dinh dưỡng hợp lý là: -Đầy đủ sự cân bằng giữa các nhóm chất -Có sự kết hợp, thay thế các loại thực phẩm -Phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng cơ thể 2> Hỗn hợp và chất tinh khiết -Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết Chất tinh khiết Hỗn hợp Khái niệm -Chất tinh khiết: chỉ có 1 -Hỗn hợp tạo bởi 2 hay chất duy nhất, không lẫn nhiều chất khác trộn lẫn chất khác với nhau. -Tên vật thể thường trùng -Tên hỗn hợp thường trùng với tên chất tinh khiết tạo với tên các chất tạo ra hỗn ra vật thể hợp Tính chất -Có những tính chất nhất -T/c phụ thuộc vào những định ở đk nhiệt độ, áp suất thành phần hỗn hợp: xác định +Các chất tạo ra hỗn hợp +Tỉ lệ các chất có trong hỗn hợp -Phân biệt các dạng hỗn hợp: Dung dịch Huyền phù Nhũ tương -Dung dịch là hỗn hợp -Huyền phù là các hạt chất -Nhũ tương là các giọt chất đồng nhất của dung rắn lơ lửng trong chất lỏng lỏng lơ lửng trong chất môi(dm) và chất tan(ct) lỏng khác -Dung môi là chất có khả năng hòa tan các chất khác, thường là H2O -Chất tan là chất bị hòa tan bởi dung môi Dung dịch có tính trong -Hỗn hợp chứa huyền phù, nhũ tương không trong suốt, suốt khi để lắng không có khi để lắng có hiện tượng phân lớp hiện tượng phân lớp -Khả năng hòa tan của các chất: +Với cùng một dung môi khả năng hòa tan của các chất là khác nhau Vd: Với dung môi là H2O Chất tan nhiều: muối, đường Chất tan ít: O2, CO2 Chất tan không tan: dầu mỏ, than đá -Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự hòa tan + Các chất rắn sẽ tan tốt hơn khi trong nước nóng + Các chất khí sẽ tan tốt hơn khi trong nước lạnh *Ngoài ra: Qúa trình tan một chất rắn sẽ nhanh hơn khi khuấy, trộn hoặc nghiền nát thành hạt nhỏ mịn.