Professional Documents
Culture Documents
Kiem Toan ChieuSang
Kiem Toan ChieuSang
1
MỤC TIÊU
• Giới thiệu
• Nhận biết như thế nào là hệ thống chiếu
sáng hiệu quả
• Xác định các nguyên nhân của một hệ thống
chiếu sáng không hiệu quả
• Đề xuất, thực hiện các giải pháp nâng cao
hiệu quả chiếu sáng và tiết kiệm
2
NỘI DUNG
3
GIỚI THIỆU
4
THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG
5
Khèi lîng ¸nh s¸ng
6
Khèi lîng ¸nh s¸ng
7
Quá trình biến đổi điện năng thành quang năng
8
Cường độ sáng - I
Phát sáng
Độ chiếu sáng
9
Định luật tỷ lệ nghịch với bình phương
Cường độ ánh sáng trên mỗi đơn vị diện tích tỷ lệ nghịch với
bình phương của khoảng cách tính từ nguồn.
E = độ rọi (lux)
E=I/ d2 I = cường độ sáng
E1 d12 = E2 d22 d = khoảng cách
10
Quang hiÖu
ĐÇu ra Lumen
Quang hiÖu = = (lm/W)
ĐÇu vµo Watt
11
VÝ dô
Bãng ®Ìn sîi ®èt vµ bãng ®Ìn huúnh quang compact
2400 lm
1400 lm
12
CHẤT LƯỢNG ÁNH SÁNG
13
Đé chãi phï hîp
➢ Đé chãi lµ c¶m nhËn vÒ ®é s¸ng mµ ngêi
quan s¸t cã ®îc t¹i khu vùc ®îc chiÕu s¸ng
hoÆc ë nguån s¸ng
VÝ dô, Nh khi ®i ban ®ªm ta
nhìn ®Ìn pha cña xe «t«. Khi
đó mắt có cảm giác rất khó
chịu => đó là hiện tượng
chói
14
Sù ®ång nhÊt ¸nh s¸ng phï hîp
➢Sù ®ång nhÊt ¸nh s¸ng lµ lîng ¸nh s¸ng
®ång ®Òu chiÕu cho tõng khu vùc kh¸c nhau.
➢VÝ dô:
Tại một nhà máy:
20% khoảng không cần chiếu sáng 300lux, 80% còn lại có thể
chỉ cần 200 lux.
Nhưng khi thiết kế chiếu sáng lại thực hiện đồng nhất chiếu
sáng toàn bộ nhà máy 300lux => Điều này là một sự hao phí rất
lớn về năng lượng và tiền.
Tại bàn làm việc:
Khi chiếu sáng không đồng nhất =>Trên mặt bàn có các khoảng
tối sáng không đều => Gây khó chịu cho người làm việc
15
Đé hiÖn s¾c phï hîp
➢ Đé hiÖn s¾c m« t¶ t¸c ®éng cña ¸nh s¸ng
ph¸t ra tõ ®Ìn lªn c¸c vËt thÓ cã mÇu s¾c.
16
MÇu s¾c ¸nh s¸ng phï hîp
¸nh s¸ng vµng t¹o ¸nh s¸ng tr¾ng t¹o ¸nh s¸ng xanh rÊt gÇn
kh«ng khÝ Êm ¸p nªn kh«ng khÝ l¹nh víi ¸nh s¸ng tù nhiªn
17
Mµu ¸nh s¸ng ®îc thÓ hiÖn th«ng qua nhiÖt
®é mµu (®îc ®o b»ng ®é Kelvin ).
¸nh s¸ng Êm < 3300K S¸ng tr¾ng l¹nh = 3300 – 5000K S¸ng tù nhiªn > 5000K
18
Xác định chỉ số màu Ra (CRI)
19
Tiêu chuẩn độ rọi và độ chói
20
Tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng
21
LỰA CHỌN THIẾT BỊ TRONG HỆ
THỐNG CHIẾU SÁNG
22
CÁC LOẠI ĐÈN CHIẾU SÁNG
Huỳnh quang
Huỳnh quang compact (CFL) Natri hạ áp (LPS)
Dây tóc Halogen
(FL)
23
23
Đèn sợi đốt (GLS)
sơ đồ nguyên lý
sơ đồ năng lượng của đèn sợi đốt
24
Đèn Halogen-Vonfam
Đèn halogen là loại đèn nóng sợi đốt. Loại đèn này có dây
tóc bằng vonfam giống như đèn sợi đốt, tuy nhiên bóng đèn
được bơm đầy bằng khí halogen.
25
Đèn huỳnh quang
Đèn huỳnh quang là loại đèn “catốt nóng”. Catốt là những dây tóc Vonfam
với một lớp bari cacbonat. Khi được nung nóng, lớp này sẽ cung cấp các
electron bổ sung để giúp phóng điện. Bóng được nạp hỗ hợp thủy nhân
và natri
Phía bên trong thành thủy tinh có một lớp photpho mỏng, được chọn để
hấp thu bức xạ UV và truyền bức xạ này ở vùng có thể nhìn thấy được
26
Đèn huỳnh quang
27
Đèn huỳnh quang
28
Đèn compact (CFL)
Loại đèn huỳnh quang compact xuất hiện gần đây đã mở ra một thị
trường hoàn toàn mới của nguồn sáng huỳnh quang. Những chiếc đèn
này cho phép thiết kế bộ đèn nhỏ hơn nhiều, có thể cạnh tranh với loại
đèn nóng sáng và đèn hơi thủy ngân trên thị trường đồ chiếu sáng có
hình tròn hoặc vuông.
Sơ đồ mạch điện
Cấu tạo
29
Đèn Natri cao áp (HPS)
Đèn hơi Natri cao áp (HPS) được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng
chiếu sáng ngoài trời và chiếu sáng công nghiệp.
Ống hồ quang được làm bằng gốm, có thể chịu được nhiệt độ lên đến
2372F. Ống được nạp khí xenon giúp tạo hồ quang (tương tự hỗ hợp
thủy ngân và natri trong đèn huỳnh quang)
30
Đèn Natri hạ áp (LPS)
31
Đèn hơi thủy ngân
Đèn hơi thủy ngân loại phát ra ánh sáng màu xanh
da trời-xanh lá cây, nó bao gồm có ống hồ quang
với các điện tử Vonfam ở cả hai đầu
~15%bức xạ
nhìn thấy
100%
32
Đèn halogen kim loại
33
Đèn LED
Đèn LED là loại đèn mới nhất bổ sung vào danh sách các
nguồn sáng sử dụng năng lượng hiệu quả.
Đèn LED phát ra ánh sáng nhìn thấy được ở dải quang phổ
rất hẹp, chúng có thể tạo ra "ánh sáng trắng”.
34
So sánh hiệu suất phát sáng
35
So sánh chất lượng chiếu sáng
36
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ TRONG HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
37
37
Ballast
Một thiết bị hạn chế dòng điện giúp giảm điện trở âm của
các loại đèn phóng điện. Đối với đèn huỳnh quang, thiết bị
này giúp tích tụ lượng điện áp ban đầu cần thiết khi bật đèn.
Ballast điện từ
(Mồi sáng nóng–preheat start)
• Ưu điểm:
▪ rẻ
• Nhược điểm:
▪ tiêu thụ nhiều năng lượng,
gây ồn, nóng
▪ thời gian mồi sáng lâu → giảm
tuổi thọ bóng đèn
38
Ballast điện tử
• Ưu điểm:
▪ giảm 20-40% điện năng
▪ tăng tuổi thọ của bóng đèn lên 30-50%,
▪ khởi động nhanh,
▪ tăng hiệu suất phát sáng 30-50%
• Nhược điểm:
▪ chi phí cao
39
So sánh Ballast điện từ và điện tử
40
Mặt phản xạ (Chóa đèn)
41
CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ CHIẾU SÁNG
Tiện nghi thị giác
Chiếu sáng
Không chói vừa đủ
mắt
Chiếu sáng
đồng đều Không bị
phản chiếu
42
Thế nào là một hệ thống
chiếu sáng hiệu quả?
43
Nguyên nhân hệ thống chiếu sáng không đạt hiệu quả
44
Lựa chọn bóng đèn
45
Một số sai lầm thường gặp trong việc sử dụng
đèn
46
LỰA CHỌN NGUỒN SÁNG
Loại đèn đang dùng Đèn có thể thay % tiết Ứng dụng
thế kiệm
Đèn sợi đốt Đèn HQ 75-80% Thương mại, dân
compact dụng, nhà hàng,
khách sạn,
Đèn thủy ngân cao áp Đèn metal 30% xưởng sản xuất, khu
halide buôn bán, thể thao,
siêu thị
Đèn thủy ngân cao áp Đèn natri cao 40-50% Công cộng, đường
áp phố, ngoài trời
Đèn huỳnh quang – T10 Đèn HQ- T8, 10-60% Công nghiệp, dân
T5 dụng, công cộng…
Đèn sợi đốt nhỏ dùng Đèn LED 70% Các tấm panel điện,
chỉ thị trên bảng điện giao thông
Đèn halogen Đèn HQ 60-65% Trang trí, khách sạn,
compact, LED tiệm tạp hóa
47
Sö dông lo¹i ®Ìn tiÕt kiÖm NL
Cùng một mức độn sáng đền compact tiêu thụ điện bằng
20% đền sợi đốt.
48
LỰA CHỌN BALLAST
• Chọn nhà sản xuất có uy tín
• Căn cứ vào nhu cầu sử dụng:
▪ Ballast điện tử
▪ Ballast điện từ tổn hao thấp
• Xem xét các thông số kỹ thuật
▪ Hệ số công suất cos (0.9 0.99)
▪ Tổn hao trong ballast (< 10% công suất đèn)
▪ Tuổi thọ (> 50.000 giờ)
▪ Độ méo hài dòng nguồn (< 20%)
▪ Hệ số đỉnh dòng đèn ( Imax/ Irms <1.7)
49
LỰA CHỌN CHÓA ĐÈN
Nguyên tắc:
• Lĩnh vực sử dụng
• Vật liệu, hệ số phản quang, hiệu suất bộ đèn
• Hình dạng chóa
▪ Hình dạng đường phối quang
▪ Giảm chói lóa
• Kinh tế
=> Tận dụng tối đa được lượng ánh
sáng phát ra từ bóng đèn (tận dụng tối
đa lumen)
50
Cách hạn chế chói lóa
Góc bảo vệ
51
Bố trí đèn đảm bảo tiện nghi thị giác
52
Tránh phản chiếu
• Giải pháp:
- Phân bố đèn hoặc bàn làm
việc đúng cách
- Chọn đèn có độ chói thấp
53
Tránh bóng che
Chiếu sáng trực tiếp Chiếu sáng trực tiếp Chiếu sáng tán xạ
và tán xạ
54
CHIẾU SÁNG THEO CÔNG VIỆC
Chiếu sáng theo công việc nghĩa là cung cấp độ chiếu sáng
tốt theo yêu cầu chỉ tập trung vào diện tích thực làm việc
Trong khi việc chiếu sáng chung cho xưởng hoặc văn
phòng được giữ ở mức thấp hơn
55
Xác định lượng ánh sáng chiếu cho công việc phù hợp
56
TẬN DỤNG ÁNH SÁNG TỰ NHIÊN
• Cửa sổ
• Giếng trời
• Gạch lấy sáng
• Sử dụng kính chắn sáng chỉ cho ánh sáng tự
nhiên đi qua
57
Tận dụng ánh sáng tự nhiên
Giải pháp:
-Lắp đặt các tấm
che trong
-Tạo cửa thoáng
58
Tận dụng chiếu sáng tự nhiên
59
GIẢM ĐIỆN ÁP CHO HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
Một số loại đèn thuỷ ngân, đèn halogen kim loại và đèn hơi natri
có thể giảm được công suất tiêu thụ khi giảm điện áp. Tuy nhiên
đồng nghĩa với việc chấp nhận sự suy giảm ánh sáng
60
BỐ TRÍ THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN HỢP LÝ
61
Bố trí đèn và công tắc điều khiển
62
Bố trí đèn và công tắc điều khiển
63
Sử dụng hệ điều khiển
chiếu sáng tự động
64
Hoạt động thiết bị cảm biến ánh sáng
65
Bảo trì hệ thống chiếu sáng
66
Nâng cao ý thức của người sử dụng
67
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG HỢP LÝ
68
Chiếu sáng (lux) Ứng dụng
Cung cấp tối thiểu độ chiếu sáng bên ngoài khu vực hành lang,
Chiếu sáng thông thường 20 các cửa hàng ngoài trời, sân phơi…
cho phòng và các khu vực 50 Lối đi bên ngoài hoặc sân
sử dụng không thường 70 Nhà nồi hơi
xuyên và/hoặc thực hiện 100 Trạm biến áp, các khu vực lò…
nhiệm vụ quan sát đơn
Các khoảng lưu thông trong nhà máy công nghiệp, cửa hàng,
giảm 150
phòng chứa đồ
200 Cung cấp ánh sáng tối thiểu vào công việc
Thực hiện các thao tác máy với độ chính xác trung bình, các
300 quá trình chung trong ngành công nghiệp hóa học và thực
phẩm, đọc sách và văn thư
Chiếu sáng thông thường Thực hiện kiểm tra, phòng vẽ, lắp ráp máy móc tỉ mỉ, làm việc
450
trong nhà cần màu sắc và vẽ với độ chính xác cao
Thực hiện các thao tác máy với độ chính xác cao, lắp ráp các
linh kiện điện tử và dụng cụ nhỏ cần độ chính xác, đo và kiểm
1500
tra các bộ phận phức tạp (có thể được cung cấp một phần bằng
ánh sáng cục bộ)
Chiếu sáng tại các điểm
Các công việc chi tiết, tỉ mỉ và chính xác. Ví dụ: làm việc với
cho các công việc cần độ 3000
các chi tiết rất nhỏ. 69
Loại đèn Công suất chiếu sáng Hiệu suất Chỉ số màu Tuổi thọ
Rộng
Hộp A
Dài
71
Bước 1:
✓Quyết định độ sáng yêu cầu trên mặt phẳng làm việc.
✓Loại đèn và độ sáng.
✓Đánh giá sơ bộ mức độ đạt được cả hai chức năng thẩm
mỹ và kinh tế.
72
Bước 2:
Tập hợp dữ liệu về phòng theo format dưới đây:
Chiều cao L1 10 m
Kích thước phòng Chiều rộng L2 10 m
Diện tích sàn L3 100 M2
Chiều cao trần L4 3.0 m
Trần L5 0.7 p.u
Tường L6 0.5 p.u
Sàn L7 0.2 p.u
Chiều cao lắp thiệt bị tính từ sàn L8 0.9 m
Chiều cao độ rọi tính từ sàn L9 2.9 m
73
Các giá trị hệ số phản xạ tiêu biểu sử dụng cho thông số L5, L6, L7:
74
Bước 3:
Tính toán chỉ số phòng:
L1 × L2 /[(L9-L8) × (L1+L2)]=(10 × 10)/ [(2.9-0.9) ×
(10+10)]
= 2.5
Bước 4: Tính toán hệ số sử dụng:
- Hệ số sử dụng được xác định theo tỷ lệ % của lumen đèn
trần phát ra nguồn sáng và truyền đến bề mặt làm việc.
- Hệ số này bao gồm cả ánh sáng trực tiếp phát ra từ
nguồn phát sáng cũng như ánh sáng phản chiếu ra ngoài
bề mặt căn phòng.
- hà sản xuất sẽ cấp cho mỗi bộ đèn một bảng riêng lấy từ
báo cáo thử nghiệm trắc quang.
- Đối với đèn tuýp đôi, hệ số sử dụng là 0,66 tương ứng
với chỉ số đo phòng là 2,5
75
Bước 5: Số mối lắp: N = E x A/(F x UF x LLF)
E – Độ rọi yêu cầu tại mặt phẳng làm việc
A – diện tích phòng (L × W)
F – Tổng quang năng từ tất cả các đèn trong một mối lắp
UF – Hệ số sử dụng từ bảng tra
LLF – Hệ số tổn thất chiếu sáng.
Giá trị LLF điển hình Văn phòng có điều hòa 0.8
Công nghiệp sạch 0.7
Công nghiệp “bẩn” 0.6
76
Bước 6: Bố trí các bộ đèn để đảm bảo tính đồng đều
Không gian giữa các bộ đèn = 10/3 = 3,33m
Chiều cao lắp đặt = 2,0 m
Lưu ý: Tỷ lệ không gian/chiều cao thể hiện mức độ đồng đều của chiếu sáng.
77
Sử dụng phầm mềm thiết kế chiếu sáng Dialux
78
79
Sử dụng phần mềm mô phỏng Dialux thiết kế hệ
thống chiếu sáng tối ưu
Độ rọi trung bình 158 lux Độ rọi trung bình 348 lux
80
Sử dụng phần mềm mô phỏng Dialux thiết kế hệ
thống chiếu sáng tối ưu
Độ rọi trung bình 158 lux Độ rọi trung bình 348 lux
81
KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
82
Bước 1: Lập bảng kiểm tra các yếu tố trong hệ thống
chiếu sáng và máy biến áp, tủ phân phối ở theo mẫu.
83
Bước 2: Sử dụng lux kế, tiến hành đo đạc và cung cấp dữ
liệu số lượng ánh sáng (lux) ở các địa điểm của nhà máy,
giá trị lux ban ngày và ban đêm cùng với số lượng đèn
"BẬT" trong khi đo đạc.
Bước 3: Kết hợp thiết bị đo điện đo các thông số điện ứng
với từng trường hợp về số lượng các thiết bị chiếu sáng
đang được sử dụng
Bước 5: Phân tích tỷ lệ hỏng hóc và tuổi thọ thực của đèn
và chấn lưu từ các dữ liệu trước.
84
Bước 6: Phân tích và đề xuất giải pháp tiết kiệm năng
lượng. Một số giải pháp tham khảo:
85
Kết luận
86
Xin chân thành cảm ơn!