Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

BẢNG ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – VẬT LÝ 10

Năm học: 2023 – 2024

Mã đề 201 202 203 204 205 206 207 208


1 B A D D A A A D
2 A B A A C B D A
3 B B B A B C C B
4 D A D C C D B B
5 A A A A D C C C
6 C A D A D D A C
7 C D B B D A A A
8 A D A B B B A B
9 A B B C A D D A
10 A A C B C C D C
11 D A C C C C A C
12 A A D B B D B A
13 A A B B C D D C
14 D A C D C C A A
15 A B B D D B D D
16 B A D D C C C C
17 D B B B C D C A
18 B C D A A D A B
19 B D D A B A B D
20 B C A A A D A D
21 B B A C A D A B
22 C A C A C A C C
23 B C D D B B A A
24 C A B D C D C A
25 D B C A A C D B
26 B A C C B C B A
27 B D D B A B B B
28 C A A B A B B B
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ ĐÁP ÁN TỰ LUẬN
LONG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II (2023-2024)
(Đề thi có 04 trang)
Môn: Vật lí 10

ĐỀ LẺ

Câu 1. (1,0 điểm)


Hai xe lăn nhỏ đặt trên đệm khí đang hoạt động (bỏ qua mọi ma sát). Xe 1 có khối lượng
chuyển động với vận tốc đến va chạm với xe 2 có khối lượng đang
đứng yên. Ngay sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc.
a. Xác định độ lớn vận tốc hai xe ngay sau va chạm.
b. Xác định phần động năng của hệ hai xe bị mất đi trong quá trình va chạm.

Câu Nội dung Điểm


a.
- Viết bảo toàn động lượng dạng vecto: 0,25
- Xử lý dấu vecto:
- Thay số, tính được vận tốc sau va chạm:
0,25
b. - Lập được đúng biểu thức hiệu động năng 0.25

0,25
- Thay số tính đúng:

Câu 2. (1,0 điểm)


Một chiếc ô tô nặng , chạy với tốc độ không đổi 12 m/s theo chiều ngược chiều kim
đồng hồ trên một đường đua hình tròn có bán kính 40 m như hình vẽ (Hình vẽ minh họa đường đua nhìn
từ trên xuống).

a. Hãy vẽ vectơ vận tốc của xe ở vị trí A được hiển thị trên hình.
b. Tính thời gian để xe đi hết một vòng trên đường đua đó.
c. Hãy đề xuất hai giải pháp trong thực tế để giảm thiểu tai nạn xảy ra khi các phương tiện giao
thông đi qua các khúc cua trên đường.
Câu Nội dung Điểm
a - Vẽ đúng vecto vận tốc của xe tại vị trí xét 0,25
b. 0.5
- Tính thời gian đi hết 1 vòng:
c - Nêu được 1 số giải pháp: Giảm tốc độ, có các biển cảnh báo nguy hiểm, 0.25
biển giới hạn tốc độ; xây dựng mặt đường nghiêng dốc về phía trong khúc
cua….

Câu 3. (1,0 điểm)


Một xe đồ chơi có khối lượng 2 kg đang chuyển động với tốc độ 4m/s thì trượt xuống mặt phẳng
nghiêng AB dài 4 m, góc nghiêng so với phương nằm ngang. Khi đến chân mặt phẳng nghiêng B,
tốc độ của xe là 6m/s. Lấy gia tốc trọng trường là . Chọn mốc thế năng ở chân mặt phẳng
nghiêng. Hãy xác định
a. Cơ năng của xe ở vị trí A ban đầu.
b. Hiệu suất của quá trình chuyển hóa cơ năng của xe khi đi từ A đến B.
c. Hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng.

Câu Nội dung Điểm


a 0.25
Chọn mốc thế năng ở chân mặt phẳng nghiêng:

Độ cao tại A so với B:

Cơ năng tại A:
b. 0.5

Cơ năng của vật ở B:


Hiệu suất của quá trình chuyển hóa cơ năng:

c 0.25
Trên mặt phẳng nghiêng, phần cơ năng mất đi do lực ma sát sinh công,

- Vẽ hình phân tích lực, tìm được

Thay số tìm được:


ĐỀ CHẴN
Câu 1. (1,0 điểm)

Hai xe lăn nhỏ đặt trên đệm khí đang hoạt động. Xe 1 có khối lượng chuyển động
với vận tốc đến va chạm với xe 2 có khối lượng đang đứng yên. Ngay sau khi va
chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc.
a. Xác định độ lớn vận tốc hai xe ngay sau va chạm.
b. Xác định phần động năng của hệ hai xe bị mất đi trong quá trình va chạm.

Câu Nội dung Điểm


a.
- Viết bảo toàn động lượng dạng vecto: 0,25
- Xử lý dấu vecto:
- Thay số, tính được vận tốc sau va chạm:
0,25
b. - Lập được đúng biểu thức hiệu động năng 0.25

0,25
- Thay số tính đúng:

Câu 2. (1,0 điểm)


Một chiếc ô tô nặng , chạy với tốc độ không đổi 15m/s theo chiều ngược chiều kim
đồng hồ trên một đường đua hình tròn có bán kính 50 m như hình vẽ (Hình vẽ minh họa đường đua nhìn
từ trên xuống).

a. Hãy vẽ vectơ vận tốc của xe ở vị trí A được hiển thị trên hình.
b. Tính thời gian để xe đi hết một vòng trên đường đua đó.
c. Hãy đề xuất hai giải pháp trong thực tế để giảm thiểu tai nạn xảy ra khi các phương tiện giao
thông đi qua các khúc cua trên đường.

Câu Nội dung Điểm


a - Vẽ đúng vecto vận tốc của xe tại vị trí xét 0,25
b. 0.5
- Tính thời gian đi hết 1 vòng:
c - Nêu được 1 số giải pháp: Giảm tốc độ, có các biển cảnh báo nguy hiểm, 0.25
biển giới hạn tốc độ; xây dựng mặt đường nghiêng dốc về phía trong khúc
cua….

Câu 3. (1,0 điểm)


Một xe đồ chơi có khối lượng 2 kg đang chuyển động với tốc độ 4m/s thì trượt xuống mặt phẳng
nghiêng AB dài 3m, góc nghiêng so với phương nằm ngang. Khi đến chân mặt phẳng nghiêng B, tốc
độ của xe là 6m/s. Lấy gia tốc trọng trường là . Chọn mốc thế năng ở chân mặt phẳng nghiêng.
Hãy xác định
a. Cơ năng của xe ở vị trí A ban đầu.
b. Hiệu suất của quá trình chuyển hóa cơ năng của xe khi đi từ A đến B.
c. Hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng.

Câu Nội dung Điểm


a 0.25
Chọn mốc thế năng ở chân mặt phẳng nghiêng:

Độ cao tại A so với B:

Cơ năng tại A:
b. 0.5

Cơ năng của vật ở B:


Hiệu suất của quá trình chuyển hóa cơ năng:

c 0.25
Vẽ hình phân tích lực tìm được
- Trên mặt phẳng nghiêng, phần cơ năng mất đi do lực ma sát sinh công

Thay số tìm được:

You might also like