Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang QT Va CL NH
Bai Giang QT Va CL NH
Quản trị và chiến lược ngân hàng cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản về chiến lược kinh doanh ngân hàng
trong môi trường mới bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi pháp lý, kỹ thuật công nghệ, toàn cầu hóa< Học phần giúp
sinh viên hiểu làm thế nào lập và thực hiện chiến lược kinh doanh ngân hàng, cụ thể gồm: những chiến lược
trong việc lựa chọn sản phẩm, giá cả sản phẩm, quy mô và cơ cấu tổ chức ngân hàng cũng như mô hình kinh
doanh ngân hàng.
- Hiểu được đặc điểm môi trường kinh doanh ngân hàng và xu hướng trong tương lai.
- Hiểu, phân tích và vận dụng các phương thức định giá sản phẩm ngân hàng
- Hiểu và phân tích các nội dung chính của quản trị chiến lược ngân hàng như: cơ cấu, quy mô và mô
hình kinh doanh.
- Phân tích và đề xuất sáng kiến xây dựng, thực hiện chiến lược ngân hàng
- Áp dụng các tiêu thức nhằm lựa chọn chiến lược sản phẩm ngân hàng phù hợp
- QUÁ TRÌNH
- KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học xong chương này, sinh viên có thể hiểu những nội dung sau:
- Các mô hình hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng trên thế giới.
- Sự thay đổi trong cấu trúc mô hình kinh doanh ngân hàng.
- Cách thức tổ chức và cấu trúc ngân hàng.
- Quy mô ngân hàng và sự thay đổi quy mô ngân hàng trên thế giới.
- Phân tích các chiến lược về quy mô và cơ cấu ngân hàng.
9
UEH – School of Banking
Narrow banks
- Đầu tư ngắn hạn, thanh khoản cao.
- Rủi ro tín dụng thấp.
- Cung cấp sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn.
1.1 Mô hình hoạt động - Chức năng chủ yếu là trung gian thanh toán.
- Không cung ứng các sản phẩm vay thương mại, công
kinh doanh ngân hàng nghiệp và có tài sản thế chấp.
1.1.1 Mô hình hoạt động
kinh doanh tài chính theo Universal banks, global bank
- Cung cấp sản phẩm tài chính đa lĩnh vực: dịch vụ tài
khung pháp lý hiện hành chính và đầu tư.
trên thế giới. - Mô hình bán lẻ, bán buôn.
- Hoạt động khá rủi ro
1.1.2 Các mô hình kinh
doanh ngân hàng Mixed banks
- Phổ biến hầu hết các quốc gia hiện nay.
- Hoạt động đa dạng
10
UEH – School of Banking
Retail banks
In retail banking, the focus is shifting from transaction management toward the
sales of financial products. With the aid of powerful technological delivery
1.1 Mô hình hoạt động channels and new aggressive competitors, retail banking has adopted
competitive changes. Telephone banking and web-based banking have
kinh doanh ngân hàng assumed significant positions in the retail banking sectors.
5 d ·
i
E
*
&
-
5 s
So
· e· & &
# 5
! &
& & ↳
· *
Si
S s ⑤
·
S
·
·
Zo
&
3
· *
·
&
&
&
&
& & 5
·& ·
&
· - &
&
8 !
8
⑤
·⑤ 5 ! -
s ⑤
&
&
! &
&
-
·
5
8
&
·2 ·
& So ··
3 &
5 ·
37
· ·
&
& &
· 5
1.2 Xu hƣớng thay đổi
Cochic arching
trong mô hình hoạt động Sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các TCTC cung ứng nhiều
sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng
kinh doanh ngân hàng
1.2.1 Thách thức trong
định hình mô hình hoạt
động kinh doanh.
Công nghệ thông tin, đặc biệt là thương mại điện tử
1.2.2 Xu hướng thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến phương thức hoạt động ngân
hàng
mô hình hoạt động kinh
doanh ngân hàng
12
UEH – School of Banking
1.2 Xu hƣớng thay đổi
trong mô hình hoạt động
Commercial banks
kinh doanh ngân hàng
1.2.1 Thách thức trong
định hình mô hình hoạt
Investment banks
động kinh doanh.
1.2.2 Xu hƣớng thay đổi
mô hình hoạt động kinh
Shadow banks
doanh ngân hàng
13
UEH – School of Banking
1.2 Xu hƣớng thay đổi CASES ON UNIVERSAL BANKING:
trong mô hình hoạt động - Bank of America.
kinh doanh ngân hàng - JPMorhan Chase and Company
1.2.1 Thách thức trong - Citi Group
định hình mô hình hoạt
- Barclays
- BNP Paribas.
động kinh doanh.
- HSBC
1.2.2 Xu hƣớng thay đổi
- Industrial and Commercial bank of China
mô hình hoạt động kinh - Deutsche Bank
doanh ngân hàng (Liên hệ thực tiễn Việt Nam)
14
UEH – School of Banking
MAJOR ACHIEVEMENT
STRUCTURE OF BANK
DISCUSSION
CONTENTS
STRATEGY
RISK MANAGEMENT
Board Chairman,
President, CEO
1.3 Cách
thức tổ chức
- Lending division
và cấu trúc - Fund – raising
- Commercial -Accounting and
and Marketing - Trust Division.
ngân hàng Loan Officers Operations
Division. - Personal Trusts.
- Customer Loan Division
thƣơng mại - Tellers. - Business Trusts.
Officers - Accounting and
- New Accounts. Safekeeping
- Compliance Audit Department.
- Advertising and Department.
Officers - Operations
Planning
16
UEH – School of Banking
1.3 Cách thức
Phân loại ngân hàng cộng đồng (Community banks)
tổ chức và cấu
- Khu vực địa lý.
trúc ngân
- Quy mô ngân hàng.
hàng thƣơng
- Lĩnh vực kinh doanh.
mại
18
UEH – School of Banking
1.3 Cách
thức tổ
Ngân hàng đơn vị (Unit banks).
chức và cấu
Ngân hàng chi nhánh (FED)
trúc ngân
hàng
thƣơng mại
Thank You /
CHƢƠNG 2
MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ
XU HƢỚNG
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Định hình những xu hướng cải cách trong lĩnh vực TC-NH
Xác định xu hướng phát triển kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực TC - NH
Nhận diện những thách thức trong xu hướng toàn cầu hóa.
2.1. Xu hướng những cải cách chính sách trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
2.2. Xu hướng phát triển kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
2.3. Những thánh thức trong xu hướng toàn cầu hóa
2.4. Những thách thước trong việc kiểm soát hệ thống trong hoạt động của các tổ
chức tài chính
2.1.2 Rủi ro, thách thức hệ thống tài chính toàn cầu
[Thảo luận các chủ đề]
- Nguy cơ bất ổn tài chính toàn cầu tiềm ẩn
- Nguy cơ phục hồi chưa chắc chắn và không đồng đều của nền kinh tế toàn cầu làm rủi ro tài chính
gia tăng
2.2.1 Những vấn đề liên quan đến công nghệ số trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính
Công nghệ số, đổi mới sáng tạo trong sản xuất và sự kết nối, chia sẻ thông tin đã tạo nên cuộc cách
mạng lớn trong tất cả các ngành nghề, lĩnh vực.
Dữ liệu đã trở thành tài nguyên quan trọng nhất trong các sản phẩm/ dịch vụ cũng dần được cung
cấp chủ yếu dưới dạng số đến tay người tiêu dùng, không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
Công nghệ số đã và đang chuyển đổi lĩnh vực ngân hàng, tài chính ở các khía cạnh sau:
-Thứ nhất, dữ liệu là trung tâm
-Thứ hai, thay đổi phương thức, mô hình kinh doanh
-Thứ ba, tăng cơ hội phát triển đột phá từ công nghệ
-Thứ tư, thay đổi trong pháp lý chính sách
Thuật ngữ “toàn cầu hoá” được hiểu trong bối cảnh hiện nay là toàn cầu hoá ở cấp độ quốc tế hoá
kinh tế đã và đang phát triển trên qui mô toàn cầu, được diễn ra một cách khách quan theo hai quá
trình song song là tự do hoá kinh tế và và hội nhập quốc tế. Theo đó, các quốc gia hoặc chủ động
hoặc bị động phải nhận thức và thiết lập các thể chế, qui chế trong quan hệ kinh tế quốc tế để cùng
tuân theo những cam kết mang tính toàn cầu đa dạng đó.
Thiết chế quản trị toàn cầu nổi bật đã hình thành và đang đóng vai trò phi biên giới rất rõ rệt trong
lĩnh vực kinh tế - xã hội quốc tế như: Quĩ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS),
Ngân hàng thế giới (WB), Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Chương trình môi trường của Liên
hợp quốc (UNEB), Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Tổ chức lao động quốc tế (ILO) v.v. Cái đích cuối
cùng mà toàn cầu hoá sẽ vận động tới chính là tạo nên một nền kinh tế toàn cầu thống nhất không
còn biên giới quốc gia về kinh tế.
2.3.1 Áp lực từ việc phải thực hiện đầy đủ các cam kết
- Xây dựng môi trường pháp lý về Ngân hàng phù hợp thông lệ quốc tế.
- Không hạn chế số lượng nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng.
- Không hạn chế về tổng giá trị các giao dịch về dịch vụ ngân hàng.
- Không hạn chế về tổng các hoạt động tác nghiệp hay tổng số lượng dịch vụ ngân hàng.
- Không hạn chế về tổng số người được tuyển dụng của các tổ chức tài chính nước ngoài.
- Không có các biện pháp hạn chế hay yêu cầu phải mang một hình thức pháp nhân nào cụ thể.
- Không hạn chế việc tham gia góp vốn của bên nước ngoài dưới hình thức tỷ lệ phần trăm tối đa số
cổ phiếu nước ngoài được nắm giữ theo nguyên tắc thoả thuận...
Thank You /
CHƢƠNG 3
QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NGÂN HÀNG
Học xong chương này, sinh viên có thể hiểu những nội dung sau:
Các khoản mục tài sản và nguồn vốn của ngân hàng.
Vận dụng các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Nhận dạng các phương pháp quản trị tài sản có, tài sản nợ của ngân hàng.
3.1 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng.
3.2 Quản trị hoạt động kinh doanh ngân hàng
Thu nhập hoạt động = Tổng thu nhập - Chi phí hoạt động
- Thu nhập là tổng cộng tất cả các khoản thu nhập lãi suất cho vay và đầu tư chứng khoán, thu
phí dịch vụ và các khoản thu nhập ngoài lãi suất khác.
- Chi phí hoạt động là tổng số của dự trữ cho tổn thất cho vay, chi phí nhân viên và các khoản chi
phí ngòai lãi suất khác.
ROIF = Tỷ suất sử dụng tài sản - Tỉ suất chi phí hoạt động
Thu nhập miễn trừ thuế - thu nhập chịu thuế x(1-t)
Tỷ suất sử =
dụng tài sản Tổng tài sản
ROFL của ngân hàng là kết quả của sự chênh lệch giữa ROIF và chi phí vốn sau thuế Kd (1 - t)
nhân với tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (L)
ROFL = [ ROIF - Kd (1 - t) ]x [ L ]
Chi phí lãi suất x (1-t)
Kd(1-t) =
Nợ phải trả
Nợ
Tỉsố nợ/VCSH =
(L) Vốn Chủ SH
UEH – School of Banking 51
3.2.1 Quản trị tài sản Nợ
3.2.2 Quản trị tài sản Có
3.2.3 Quản trị lợi nhuận
Các chỉ số đảm bảo vốn trì vốn tự có cấp 1 ít nhất bằng 4% tổng tài sản có rủi ro và
đầy đủ hay chỉ số an toàn duy trì vốn tự có cấp 2 ít nhất bằng 8% tổng giá trị tài sản có
= x 100 (1.2)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ rủi ro tín dụng mà
ngân hàng gặp phải khi đầu tư quá nhiều vào một ngành
Phân tích chất lƣợng nghề, lĩnh vực đang tiềm ẩn rủi ro.
Phân tích chất lƣợng Tỷ lệ này nhằm đánh giá mức độ trích lập dự phòng của ngân
tài sản (Asset quality hàng cũng như khả năng xử lý rủi ro từ nguồn dự phòng.
– A)
Một tỷ lệ cao của chi phí trên tổng thu nhập (doanh
Các chỉ số sức khỏe
thu) có thể cho thấy các định chế tài chính hoạt động
(lành mạnh) quản trị
không hiệu quả. Điều này là có thể, nhưng không
(Management
nhất thiết do quản trị kém cỏi. Trong bất kỳ trường
Soudness Indicators)
hợp nào, điều này chắc chắn sẽ có tác động tiêu cực
đến khả năng lợi nhuận.
Thu nhập bình quân trên một nhân viên thấp hoặc bị
giảm có thể cho thấy những yếu kém- một kết quả của
dư thừa nhân viên, hệ quả ngược lại của khả năng lợi
Các chỉ số sức khỏe nhuận, tức lợi nhuận thấp kém
(lành mạnh) quản trị Tăng số lƣợng các định chế tài chính- Expansion in
(Management the Number of Financial Institutions
Soudness Indicators) Chỉ số phát triển quá nhanh về sự mở rộng số lượng
định chế tài chính có thể chỉ ra những yêu cầu cấp
giấy phép không chặt chẽ, quản trị thiếu lành mạnh,
UEH – School of Banking và có kẽ hở trong năng lực giám sát. 62
Khả năng sinh lời của tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
Trung bình 100 đồng tài sản sinh lời đưa vào hoạt động sẽ tạo ra bao
Các chỉ số về thu nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho ngân hàng.
Đối với các ngân hàng lớn ở Mỹ, mức tốt của hệ số này là lớn hơn 1%.
nhập và lợi nhuận
(Earnings and Khả năng sinh lời của vốn của chủ (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn tự có
Indicators)
Tỷ suất này thể hiện khả năng sinh lời từ vốn góp của các cổ đông,
ROE thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào
ngân hàng.
UEH – School of Banking 63
Mức chuẩn quốc tế là từ 15-20%.
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
Các chỉ số độ nhạy (liabilities) của các định chế tài chính.
Thank You /
CHƢƠNG 4
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH NGÂN HÀNG
Học xong chương này, sinh viên có thể hiểu những nội dung sau:
- Nội dung cơ bản của hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng.
- Cấu trúc của chiến lược kinh doanh ngân hàng.
- Cách thức hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng.
4.1 Khái niệm cơ bản về hoạch định chiến lược ngân hàng
4.2 Điều kiện cần để lập chiến lược ngân hàng
4.3 Quy trình hoạch định chiến lược ngân hàng
4.4 Kiểm tra chiến lược
Chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng: là chương trình hành động dài hạn nhằm
đạt được những mục tiêu kinh doanh ngắn hạn hoặc dài hạn của ngân hàng.
Mục tiêu của ngân hàng : mục tiêu định tính, mục tiêu định lượng.
Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng: là tất cả các công việc nhằm
phác họa phương hướng hoạt động và chuẩn bị cho tương lai của một ngân
hàng trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực hiện có và sẽ có trong phạm vi của
môi trường được dự đoán nhằm đạt được tất cả các mục tiêu đề ra.
Hoạch định chiến lược là sự tham gia của nhân viên, ban lãnh đạo và Hội đồng
quản trị nhằm xác định các mục tiêu dài hạn, ngắn hạn và kế hoạch thực hiện
bằng cách sử dụng các chiến thuật để NH đạt được các mục tiêu
Giải đáp ba câu hỏi : Ngân hàng đang ở đâu? Ngân hàng muốn đến đâu? Đạt
đến đó bằng cách nào?
Tác dụng của hoạch định chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng :
Cầu nối giữa việc hình thành một chiến lược hiệu quả và một kết quả mong
muốn.
Nhận dạng và tận dụng các cơ hội; thích nghi và ứng phó với các thay đổi của
môi trường kinh doanh.
Định hướng phương hướng hoạt động cho ngân hàng.
Công cụ kiểm tra hoạt động quản trị của ngân hàng.
Mối liên hệ giữa chiến lƣợc kinh doanh của NHTM với chiến lƣợc của NHTW
Có sự tham gia của các nhà quản lý chức năng trong quá trình lập kế hoạch.
Sự tham gia của Ban quản trị và Ban điều hành.
Xác định thời gian cho SP: Các ngân hàng không thể đợi để lập kế hoạch Chiến lược
cho đến khi những người tham gia có thời gian. SP phải được tích hợp với lập kế
hoạch hoạt động.
Chiến lược phải linh hoạt, liên tục được đánh giá lại. Chiến lược phải được kiểm
tra, đánh giá, cập nhật và điều chỉnh.
Các biến hữu ích cho cách tiếp cận để phân khúc thị trường bao gồm:
Doanh thu: Doanh thu là chỉ số cho biết quy mô kinh doanh và là biến số được sử
dụng rộng rãi nhất.
Vị trí địa lý: Các tài khoản công ty trên thực tế có xu hướng được phân cụm theo
địa lý. Do đó, vị trí địa lý có thể được sử dụng như một biến số để quyết định việc
phân bổ các nguồn lực phát triển kinh doanh, các chi nhánh mới, v.v. và để đánh
giá tiềm năng thị trường trong các khu vực cụ thể
UEH – School of Banking 101
4.3.3 Phân khúc thị trƣờng khách hàng doanh nghiệp
• Phân loại ngành: Đây là một biến số hơi khó sử dụng, vì nhiều công ty hoạt động đa
ngành.
• Mối quan hệ với các ngân hàng cạnh tranh
• Số lượng nhân viên của công ty
• Mức độ bán hàng xuất khẩu.
• Số lượng và vị trí của các văn phòng và công ty con ở nước ngoài
• Tài sản lưu động
• Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn
• Khả năng sinh lời
UEH – School of Banking 102
4.3.3 Phân khúc thị trƣờng khách hàng doanh nghiệp
• Trong thực tế, chỉ sử dụng một hoặc hai biến phân đoạn thường là không hiệu
quả. Do đó, để có được một phân khúc thị trường hẹp, các ngân hàng nên sử
dụng đồng thời nhiều biến số. Thường sử dụng ba hoặc bốn trong số các chỉ số.
• Có thể chia thị trường doanh nghiệp thành các phân khúc rất nhỏ có thể được
chỉ định ưu tiên và tấn công một cách có hệ thống.
• Ngày càng có nhiều ngân hàng là phải xem xét kỹ cơ sở dữ liệu tài khoản bán
lẻ của họ và hướng tới phân khúc này nhằm tách biệt các nhóm khách hàng
đặc biệt, phù hợp với các sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.
• Các ngân hàng có thể xác định thị trường bán lẻ theo nhóm khách hàng với
nhiều tiêu chí khác nhau: thu nhập, giới tính, độ tuổi, nhu cầu về sản phẩm
dịch vụ<
Đặc điểm Chiến lƣợc: Các đặc điểm thị trường / ngành rất hữu ích trong việc
đánh giá hiệu quả của chiến lược. Các đặc điểm đó bao gồm:
• Tầm quan trọng của dịch vụ đối với khách hàng
• Tần suất mua hàng
• Hàng rào gia nhập thị trường
• Hàng rào rút lui thị trường
110
UEH – School of Banking
4.3.9 Các yếu tố môi trƣờng
Những thay đổi của môi trường bên ngoài có thể ảnh hưởng đến chiến lược NH
và vị thế tương đối của NH trên thị trường.
Cần có các giả định về thay đổi môi trường một cách rõ ràng và Các giả định về
môi trường này phải được trình bày rõ ràng và xác định độ nhạy cũng như điều
chỉnh những nội dung tương ứng trong chiến lược nếu môi trường thay đổi như
dự báo.
Thank You /
CHƢƠNG 5
CHIẾN LƢỢC KHÁCH HÀNG
CỦA NGÂN HÀNG
Học xong chương này, sinh viên có thể hiểu những nội dung sau:
- Cách thức tiếp cận và tìm hiểu nhu cầu khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp
- Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng.
- Hành vi tiêu dùng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng.
- Đối tượng khách hàng của ngân hàng : là những cá nhân hay tổ chức có nhu
cầu về các sản phẩm tài chính và có khả năng tham gia trao đổi với ngân hàng
để thỏa mãn các nhu cầu đó.
- Khách hàng là chủ thể có vị trí hết sức quan trọng trong sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng.
- Khách hàng vừa tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ
ngân hàng, vừa trực tiếp sử dụng, thụ hưởng sản phẩm dịch vụ đó.
- Khách hàng thường gặp khó khăn khi đưa ra quyết định và sự lựa chọn ngân
hàng vì đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
- Hầu hết khách hàng thường dựa vào kinh nghiệm và sự tin tưởng để quyết
định lựa chọn sản phẩm và dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra còn có những yếu tố
khác như : mối quan hệ cá nhân, qua giới thiệu, sự hiểu biết lẫn nhau<
Thank You /
CHƢƠNG 6
CHIẾN LƢỢC SẢN PHẨM
NGÂN HÀNG
Học xong chương này, sinh viên có thể hiểu những nội dung sau:
- Sản phẩm dịch vụ ngân hàng là gì (khái niệm, đặc điểm).
- Nắm rõ nội dung chiến lược sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
- Biết vận dụng một quy trình phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới
như thế nào
- Tính vô hình : SPDV ngân hàng được thực hiện theo quy trình khác với SPVC
nên khó quan sát trực tiếp, khó cảm nhận.
- Tính không đồng nhất : Khách hàng chỉ có thể thẩm định, kiểm tra chất lượng
trong và sau khi sử dụng.
- Tính không thể tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng : Quá trình cung cấp SPDV
ngân hàng diễn ra đồng thời với sự tham gia của khách hàng.
Quá trình hình thành và cung cấp sản phẩm theo một quy trình nhất định,
không thể chia cắt thành các loại thành phẩm khác nhau.
- Tính không thể lưu trữ : SPDV ngân hàng không có sản phẩm dở dang, dự trữ
hay tồn kho.
Tính không ổn định và khó xác định : SPDV ngân hàng được hình thành từ
nhiều yếu tố khác nhau : trình độ nhân viên, công nghệ, khách hàng, bối cảnh
không gian và thời gian giao dịch,<Các yếu tố này đều biến động, đặc biệt là
yếu tố con người, do đó làm cho SPDV ngân hàng thường không ổn định và
khó xác định.
Thank You /
CHƢƠNG 7
CHIẾN LƢỢC GIÁ SẢN PHẨM
NGÂN HÀNG
Học xong chương này, sinh viên có thể hiểu những nội dung sau:
- Giá cả SPDV NH .
- Hiểu rõ cách thức định giá SPDV NH.
Giá của SPDV NH là số tiền mà khách hàng phải trả để được quyền sử dụng
một khoản tiền trong một khoản thời gian nhất định hoặc sử dụng SPDV do
ngân hàng cung cấp.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động liên quan đến quyền sử
dụng hàng hóa tiền tệ. Ngân hàng bán quyền sử dụng vốn cho khách hàng, đổi
lại nhận một khoản tiền lãi.
Ngoài ra ngân hàng cung cấp các dịch vụ đi kèm như : thanh toán, tư vấn,<
và thu phí.
UEH – School of Banking 189
7.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ SPDV NGÂN HÀNG
Về phía NH :
- Thể hiện chi phí tạo ra sản phẩm.
- Dự báo doanh thu có thể đạt được.
- Dự báo lợi nhuận và sự tồn tại trong dài hạn.
- Thể hiện khả năng phản ứng của ngân hàng.
Về phía khách hàng :
- Thể hiện chi phí mà khách hàng phải bỏ ra.
- Thể hiện giá trị của sản phẩm.
- Thể hiện chất lượng của sản phẩm.
- Bị ảnh hưởng bởi sức mua của thị trường
UEH – School of Banking 190
7.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ SPDV NGÂN HÀNG
Hình thức thể hiện của SP :
- Lãi.
- Phí.
- Hoa hồng.
Đặc điểm của giá :
- Manh tính tổng hợp và khó xác định chính xác chi phí và giá trị đối với từng
SPDV riêng biệt.
- Tính đa dạng và phức tạp với nhiều cách định giá và mức giá khác nhau trên
từng SPDV.
- Tính nhạy cảm cao do ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế, xã hội.
UEH – School of Banking 191
7.1 KHÁI NIỆM VỀ GIÁ SPDV NGÂN HÀNG
Quy mô LS Tỷ lệ
Nguồn vốn
(tỷ trọng) huy động (%) dự trữ (%)
Thank You /