Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Chương 3-MÃ HÓA (Encoding)

2
Mã hóa thông tin là quá trình chuyển đổi tín hiệu này thành
tín hiệu khác mà đầu thu muốn chuyển đổi ngược lại thì
phải được đầu phát “hỗ trợ”.
MỤC ĐÍCH MÃ HÓA

Mã hóa có nhiều mục đích khác nhau:

- Định dạng tín hiệu (Digitization);


- Mã hóa đường dây (Line Coding);
- Mã hóa nguồn (Source Coding);
- Mã hóa kênh (Channel Coding)
- Mật mã hóa (encryption) 2
1.Soá hoaù (Digitization)

• Số hoá: biến đổi tín hiệu từ dạng


tương tự sang dạng số.
• Phổ biến nhất sử dụng phương
pháp PCM
Digitization
PCM gồm 3 bước

• Lấy mẫu
•Lượng tử
•Mã hoá

Digitazation
Analog Digital
Lấy mẫu (Sampling )
•Lấy mẫu là rời rạc hoá tín hiệu.
• Để tránh aliasing thì phải tuân theo luật lấy mẫu

+V sampling
0

-V

Sampling Rate fs = 8,000 sample/sec


Lượng tử hoá (Quantizing)
• Làm gần đúng các mẫu về giá trị cho trước
(gọi là các mức lượng tử).
•Có 2 cách lương tử: đều và không đều
Mã hoá (coding)
• Gán mỗi mẫu bằng 1 chuỗi bít.
•Số bit mã hoá cho 1 mẫu phụ thuộc vào số mức
lượng tử.

Tốc độ bít sau A/D là Rb=fs.log2M


0010
0001

0
-0001 T.
-0010
2.Mã nguồn (Source Coding)
•Mã hóa nguồn là giảm các bit tín hiệu dư thừa
để có thể sử dụng tối đa dung lượng của kênh
truyền. Nguồn thông tin có thể là dữ liệu thoại,
số liệu hay hình ảnh
•Mã nguồn (hay mã hóa nguồn tin) là phương
pháp nén tín hiệu người dùng ở dạng số.
•Yêu cầu của mã nguồn là phải đảm bảo thời
gian thực.
Mã nguồn (Source Coding)
•Ví dụ: Mã nguồn RPE-LTP trong tiếng là
thay vì truyền đi luồng số từ tiếng nói thì
sẽ truyền đi thông số của cơ quan phát
âm tại thời điểm phát ra tiếng đó. Như thế
chuỗi bít truyền sẽ ngắn hơn nên tốc độ
giảm xuống.
Mã nguồn (Source Coding)
Cách thực hiện:
• Phân đoạn dữ liệu tiếng thành mỗi 20ms.
• Tính toán thông số cơ quan phát âm.
• Truyền thông số của cơ quan phát âm.

Source
104 kbps Coding 13 kbps
Mã kênh (Channel Coding)
• Mã kênh là thêm vào mỗi từ mã cần truyền
một số bit “dư thừa” để làm tăng khoảng
cách Hamming của bộ từ mã.
• Mục đích là giúp cho đầu thu phát hiện và
sửa được nhiều lỗi hơn.
Mã kênh (Channel Coding)
• Khoảng cách Hamming
– Khoảng cách Hamming của 2 từ mã
(cùng độ dài) là tổng số bit tưng ứng (ở
cùng vị trí ) khác nhau •
– Khoảng cách Hamming của bộ từ mã: là
khoảng cách Hamming nhỏ nhất giữa 2
từ mã bất kỳ có trong bộ từ mã đó.
Mã kênh (Channel Coding)
•Định lý:
Mã nguồn (Source Coding)
•Các thông số mã kênh:
• Tỉ lệ mã
•Độ lợi mã.

You might also like