Bao Cao Chuyen de e Logistics 3 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP VÀ NĂNG LƯỢNG

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN

E-LOGISTICS

ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VẬN ĐƠN CỦA NỀN


TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Sinh viên thực hiện : VŨ QUANG HUY

ĐỖ QUANG ĐẠT

PHẠM ĐỨC ANH


Giảng viên hướng dẫn : TRẦN THỊ PHƯƠNG HẠNH
Ngành : LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ
CHUỖI CUNG ỨNG
Chuyên ngành : QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
VÀ NĂNG LƯỢNG
Lớp : D16LOGISTICS2
Khóa : 2019-2024
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Hà Nội, tháng 04 năm 2024
STT Họ và tên sinh viên Điểm Chữ ký

1 Vũ Quang Huy - 21810230365

2 Đỗ Quang Đạt - 21810230066

3 Phạm Đức Anh - 21810230046

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS.....................................................2
I. Khái niệm cơ bản về logistics...........................................................................2
II. Đặc điểm của dịch vụ Logistics......................................................................2
2.1 Phân loại theo hình thức vận hành............................................................3
2.2 Phân loại theo quá trình.............................................................................4
2.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa............................................................5
III. Logistics và chuỗi cung ứng..........................................................................6
V. Giao nhận vận tải............................................................................................9
5.1 Vận tải đường thủy.....................................................................................9
5.2 Vận tải đường bộ.......................................................................................10
5.3 Vận tải đường hàng không.......................................................................11
5.4 Vận tải đường sắt......................................................................................11
5.5 Vận tải đa phương thức............................................................................12
VI. Quản trị Logistics.........................................................................................13
6.1. Khái niệm quản trị Logistics...................................................................13
6.2 Nội dung quản trị Logistics......................................................................13
VII. Tối ưu Logistics..........................................................................................15
7.1 Khái niệm tối ưu chi phí trong Logistics.................................................15
7.2 Một số phương pháp tối ưu chi phí.........................................................15
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ E – LOGISTICS.............................................18
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN...................................................................................18
1.1 E - Logistics là gì?.....................................................................................18
1.3 Vai trò của E-Logistics..............................................................................19
1.4 Thành phần của E-logictics...................................................................21
II. Quy trình kinh doanh thông minh và E-Logistics......................................24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG E-LOGISTICS
TRONG TMĐT VÀ ỨNG DỤNG........................................................................26
I. Khái niệm cơ bản............................................................................................26
1.1 Thương mại điện tử (eCommerce) là gì?................................................26
1.2 Các hình thức của thương mại điện tử....................................................27
1.3 Vai trò của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp...........................29
II. Giới thiệu dịch vụ (Công ty Amazon)..........................................................30
II. Quy trình dịch vụ mua hàng tại nền tảng TM ĐT Amazon......................31
III. Theo dõi các đơn đặt hàng trên trang web Amazon................................37
III. Phần mềm dành cho doanh nghiệp (Amazon)..........................................40
III. Xây dựng chức năng hệ thống quản lý kho vận mức L0-L1-L2.............43
KẾT LUẬN............................................................................................................44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................45
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Các quá trình hoạt động trong Logistics..............................................2


Hình 1.2: Tháp phân loại........................................................................................3
Hình 1.3: Logistics theo quá trình..........................................................................4
Hình 1.4: Logistics ngược.......................................................................................5
Hình 1.5: Quá trình Logistics.................................................................................6
Hình 1.6: Các loại hình dịch vụ liên quan đến hoạt động Logistics....................7
Hình 1.7: Các dịch vụ liên quan đến hoạt động Logistics....................................8
Hình 1.8: Hoạt động Logistics................................................................................8
Hình 1.9: Các loại hình vận tải...............................................................................9
Hình 1.10: Vận tải đường thủy.............................................................................10
Hình 1.11: Vận tải đường bộ................................................................................10
Hình 1.12: Vận tải đường hàng không................................................................11
Hình 1.13: Vận tải đường sắt................................................................................12
Hình 1.14:Vận tải đa phương thức......................................................................13
Hình 2.1: Tổng quát về E-logistics.......................................................................18
Hình 2.2: So sánh giữa Logistics và E-logistics...................................................19
Hình 2.3: Quá trình lưu kho.................................................................................22
Hình 2.4: Hoạt động giao hàng.............................................................................23
Hình 2.5: Mô hình dropshipping..........................................................................24
Hình 3.1 : Định nghĩa về thương mai điện tử.....................................................26
Hình 3. 2: Mô hình về các yếu tố trong thương mại điện tử..............................27
Hình 3. 3: Các hình thức thương mại điện tử.....................................................27
Hình 3.4: Trang web chính thức của Amazon....................................................30
Hình 3.5:Trang chủ, cách thức hoạt động của Amazon....................................31
Hình 3.6: Nhấn chọn sản phẩm bạn muốn đặt hàng..........................................32
Hình 3.7: Nhấn chọn mua ngay (Buy Now)........................................................33
Hình 3.8: Chọn số lượng sản phẩm mà bạn muốn mua nếu nhiều hơn 1 tại
mục Qty..................................................................................................................33
Hình 3.9 : Nhấn chọn Add to Cart (Thêm vào giỏ hàng)...................................34
Hình 3.10:Nhập chính xác địa chỉ và thông tin liên hệ khi giao hàng..............34
Hình 3.11: Nhấn chọn Thêm địa chỉ (Add address)...........................................35
Hình 3.12: Nhấn chọn mục thanh toán bằng thẻ thanh toán quốc tế...............35
Hình 3.13: Điền các thông tin về tài khoản thẻ thanh toán quốc tế..................36
Hình 3.14: Nhấn chọn Place your order in VND................................................36
Hình 3.15: Hệ thống hiển thị thông báo đã gửi thư xác nhận đặt hàng thành
công.........................................................................................................................37
Hình 3.16: Thao tác đăng nhập tài khoản trên Amazon....................................38
Hình 3.17: Tìm kiếm thông tin về đơn hàng đã đặt...........................................38
Hình 3.18: Lựa chọn đơn hàng muốn theo dõi lộ trình giao hàng....................39
Hình 3.19: Lộ trình đầy đủ của đơn hàng...........................................................39
Hình 3.20: Trang chủ của website Ship24.com...................................................40
Hình 3.21: Phương thức nhập mã đơn hàng để theo dõi lộ trình trên Ship24..
.................................................................................................................................40
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, thương mại điện tử (TMĐT) đã và đang trở thành lĩnh vực có ảnh
hưởng cực kỳ quan trọng đến tăng trưởng kinh tế của các quốc gia. Sự phát triển
của TMĐT không chỉ giúp các hoạt động kinh doanh thuận lợi mà còn cung cấp
nhiều giá trị mới và đáp ứng những nhu cầu mới của các doanh nghiệp và người
tiêu dùng. Do vậy, mọi quốc gia trên thế giới đều quan tâm đến việc phát triển
TMĐT.
Đi cùng với đó, sự phát triển của Công nghệ thông tin và Thương mại điện
tử làm thay đổi lối sống, thói quen mua sắm, đặc thù sản xuất kinh doanh và tất
yếu đòi hỏi sự đổi mới tiên phong của lĩnh vực logistics, vốn được coi là mắt xích
quan trọng nối giữa các khâu trong hoạt động sản xuất với nhau và giữa sản xuất
với tiêu dùng. Cùng với đó, E-Logistics đã khẳng định được vị trí, chỗ đứng của
mình.
Trong những năm gần đây, thị trường thương mại điện tử Việt Nam (TMĐT)
ngày càng được mở rộng và hiện đã trở thành phương thức kinh doanh phổ biến
được doanh nghiệp, người dân biết đến. Sự đa dạng về mô hình hoạt động, về đối
tượng tham gia, về quy trình hoạt động và chuỗi cung ứng hàng hóa, dịch vụ với sự
hỗ trợ của hạ tầng Internet và ứng dụng công nghệ hiện đại đã đưa TMĐT trở
thành trụ cột quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế số của quốc gia. Tuy
nhiên, nhìn chung, TMĐT Việt Nam vẫn đang còn rất nhiều thách thức và hạn chế
để có thể đuổi kịp với nền TMĐT trên thế giới.
TMĐT đem lại một số tác động tích cực đến mỗi một quốc gia có thể kể đến
như: Thay đổi tính chất của nền kinh tế mỗi quốc gia và nền kinh tế toàn cầu, làm
cho tính tri thức trong nền kinh tế ngày càng tăng lên, mở ra cơ hội phát huy ưu thế
của các nước phát triển sau, để họ có thể đuổi kịp, thậm chí vượt các nước đi trước,
rút ngắn khoảng cách về trình độ tri thức giữa các nước phát triển với các nước
đang phát triển. Nhận ra được tiềm năng cũng như giá trị của loại hình dịch vụ này
nên nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài “ Tìm hiểu và phân tích hệ thống vận
đơn của nền tảng thương mại điện tử” để hoàn thành báo cáo chuyên đề.
Nội dung bao gồm :
Chương 1: Tổng quan về Logistics
Chương 2: Tổng quan về E-Logistics

1
Chương 3: Phân tích chức năng hệ thống E-Logistics trong Thương mại điện
tử và ứng dụng

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS

I. Khái niệm cơ bản về logistics


Logistic là quá trình tối ưu hóa về vị trí thời gian vận chuyển và dự trữ nguồn tài
nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng
cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế; được các thương nhân tổ
chức thực hiện các công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì,
ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo
thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao.

Hình
Hình1:1.1:
CácCác
quá quá
trìnhtrình
hoạthoạt
độngđộng
trong
trong
Logistics
Logistics
II. Đặc điểm của dịch vụ Logistics
- Dịch vụ logistics là tổng hợp của doanh nghiệp dựa trên 3 đặc điểm chính đó là:
 Logistics sinh tồn liên quan trực tiếp đến nhu cầu cơ bản trong cuộc sống
của con người. Có nghĩa là các hoạt động này sẽ liên quan trực tiếp đến nhu
cầu cơ bản như: Cần gì, cầu bao nhiêu, khi nào cần, cần bao nhiêu…Cũng

2
chính bởi những điều này mà logistics sinh tồn trở thành bản chất và nền
tảng của hoạt động logistics nói chung.
 Logistics hoạt động là bước phát triển mới hơn hoạt động logistics sinh tồn.
Đồng thời, gắn liền quá trình lưu kho, của nguyên liệu đầu vào, phân phối
hàng đến người tiêu dùng, nên logistic hoạt động luôn gắn bó mật thiết với
các doanh nghiệp.
 Logistic hệ thống có vai trò duy trì hệ thống máy móc, nguồn nhân lực,
công nghệ, cơ sở hạ tầng và nhà xưởng.
III. Phân loại Logistics
Logistics được chia thành 3 loại:
- Phân loại theo hình thức vận hành
- Phân loại theo quá trình
- Phân loại theo đối tượng hàng hóa
2.1 Phân loại theo hình thức vận hành

Hình 1.1: Tháp phân loại

 Logistics bên thứ nhất (1PL): Tất cả hoạt động logistics đều do chính doanh
nghiệp tự tổ chức và thực hiện từ việc sở hữu hàng hóa, lưu trữ và quản lý
kho hàng, xử lý đơn hàng, đóng gói đến việc vận chuyển, giao hàng. Trong
mô hình 1PL, doanh nghiệp phải tự mình đầu tư các trang thiết bị, công cụ
như phương tiện vận tải, nhà xưởng, thiết bị bốc dỡ, sắp xếp,… cũng như
đào tạo kỹ năng, chuyên môn cho nhân sự vận hành – Logistics tự cấp.
 Logistics bên thứ 2 (2PL): Đây là hình thức thuê dịch vụ đơn lẻ từ một nhà
cung cấp dịch vụ (bên thứ 2) mà ở đó, bên thứ 2 này chỉ đảm nhận một trong

3
các loại hình dịch vụ trong dây chuyền Logistics như kho bãi hay vận
chuyển, làm thủ tục hải quan,… và không chịu trách nhiệm về các hoạt động
khác.
 Logistics bên thứ 3 (3PL): Là mô hình bao gồm một chuỗi dịch vụ có tính
kết nối với nhau được chủ động thuê ngoài để thay doanh nghiệp quản lý và
thực hiện gần như toàn bộ các hoạt động vận hành. Các dịch vụ bao gồm
luân chuyển, tồn trữ hàng hoá, xử lý thông tin, thông quan xuất nhập khẩu,
giao hàng,…
 Logistics bên thứ 4 (4PL): được phát triển trên nền tảng của mô hình 3PL.
Công ty cung cấp dịch vụ 4PL là người tích hợp giúp gắn kết cả tiềm lực, cơ
sở vật chất, khoa học kỹ thuật của mình và tổ chức để quản lý các hoạt động
logistics cũng như các hoạt động trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Bên cạnh
đó, nhà cung cấp 4PL sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quản lý chiến lược
chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp.
 Logistic bên thứ 5 (5PL): Được đề cập đến nhiều trong lĩnh vực TMĐT, các
công ty Logistics sẽ cung cấp các dịch vụ dựa trên nền tảng TMĐT.

2.2 Phân loại theo quá trình

Hình 1.2: Logistics theo quá trình

 Logistics đầu vào (Inbound Logistics): Logistics đầu vào gồm tất cả
các dịch vụ đảm bảo các yếu tố đầu vào của hàng hoá. Theo đó, Logistics
sẽ đảm bảo nguyên liệu đầu vào của hàng hoá được cung ứng một cách
hiệu quả, ổn định, tối ưu giá trị, lợi nhuận giúp doanh nghiệp tiết kiệm
chi phí sản xuất.

4
 Logistics đầu ra (Outbound Logistics): Logistics đầu ra là dịch vụ cung
cấp sản phẩm cuối dùng ở đầu ra sản phẩm và phân phối đến tay khách
hàng. Logistics đầu vào sẽ đảm bảo các yếu tố vị trí, thời gian và chi phí
thực hiện để mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
 Logistics ngược (Reverse Logistics): Logistics ngược là dịch vụ thu hồi
các loại phế phẩm có liên quan đến hàng hoá gây ô nhiễm cho môi
trường. Theo đó, doanh nghiệp sẽ thu hồi các loại hàng hoá bị trả lại, tận
dụng phế liệu, phế phẩm từ vật liệu đóng gói, vận chuyển, nguyên vật
liệu tái chế từ người tiêu dùng. Dịch vụ này mang đến nhiều lợi ích cho
sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Hình 1.3: Logistics ngược


2.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa
- Logistics hàng hóa tiêu dùng nhanh (FMCG logistics)
- Logistics ngành ô tô ( Automotive logistics)
- Logistics hóa chất (Chemical logistics)
- Logistics hàng điện tử (Electronic logistics)
- Logistics dầu khí (Petroleum logistics)
v.v...

5
III. Logistics và chuỗi cung ứng

Hình 1.4: Quá trình Logistics


Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là việc quản lý một mạng lưới kết nối
của các doanh nghiệp tham gia vào việc cung cấp hàng hoá và dịch vụ đến tận
tay người tiêu dùng. Nó đòi hỏi nhiều quy trình khác nhau, bao gồm lưu trữ,
vận chuyển nguyên vật liệu, quá trình xử lý hàng tồn kho, sản xuất…
Nếu hoạt động hậu cần được diễn ra thông suốt, suôn sẻ; sẽ tạo nên giá trị tốt
cho doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình tiến hành hoạt động dịch vụ được diễn ra
thuận lợi:
 Giúp tiết kiệm chi phí: Trong một doanh nghiệp, bên cạnh chi phí vận hành
hoạt động sản xuất – kinh doanh thì chi phí sử dụng cho hoạt động hậu cần
chiếm tỷ trọng khá lớn. Do đó, nếu tối ưu được hoạt động này và đảm bảo
quá trình Logistics diễn ra thuận lợi thì doanh nghiệp có thể tiết kiệm được
khá nhiều chi phí bỏ ra để vận hành chuỗi cung ứng.
 Giúp tiết kiệm thời gian: Hậu cần là lĩnh vực bao gồm nhiều hoạt động liên
quan đến việc tìm kiếm, vận chuyển, phân loại và nghiên cứu. Do đó, để rút
ngắn được thời gian thực hiện các hoạt động này thì trước hết quá trình vận
hành chuỗi cung ứng phải hoạt động hiệu quả. Và thực hiện suôn sẻ hoạt
động Logistics chính là yếu tố tiên quyết giúp tiết kiệm thời gian xuất – nhập
hàng hóa hiệu quả.
 Giúp doanh nghiệp tăng độ cạnh tranh trên thị trường: Với chi phí tiết
kiệm cùng thời gian rút ngắn, doanh nghiệp có được nhiều lợi thế hơn để
cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường. Việc tăng sức cạnh tranh sẽ
giúp doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển lớn mạnh hơn.
6
IV. Các dịch vụ liên quan đến ngành Logistics
Như đã trình bày ở trên, ngành logistics không chỉ là một ngành riêng biệt,
mà có mối liên hệ mật thiết với nhiều lĩnh vực khác nhau như vận tải logistics,
bưu chính, thương mại buôn bán…
Ngành logistics đang phát triển một số dịch vụ như sau:
 Dịch vụ bốc xếp hàng hóa;
 Dịch vụ kho bãi;
 Vận chuyển hàng hóa nội địa;
 Hoạt động khai thuê hải quan;
 Book cước, thuê tàu vận chuyển hàng hóa;
 Hoạt động thông quan nhập khẩu;
 Hoạt động giao, nhận hàng tại cảng và giao hàng tận nơi cho người nhận.

Hình 1.6: Các loại hình dịch vụ liên quan đến hoạt động Logistics
Ngoài ra, hoạt động Logistics còn cung cấp một số dịch vụ liên quan khác như:
TMĐT, bưu chính, kiểm tra và phân tích kỹ thuật,... nhằm đáp ứng nhu cầu và xu
hướng tiêu dùng mới của khách hàng.

7
Hình 1.7: Các dịch vụ liên quan đến hoạt động Logistics
Tại Việt Nam, hậu cần không chỉ là hoạt động độc lập của một công ty cung cấp
dịch vụ logistics chuyên biệt, mà nó còn là hoạt động của từng doanh nghiệp, tuân
theo một trình tự nhất định:
 Dịch vụ khách hàng
 Dự báo nhu cầu;
 Thông tin phân phối hàng hóa;
 Kiểm soát lưu kho;
 Vận chuyển nguyên vật liệu;
 Quản lý quá trình đặt hàng;
 Lựa chọn địa điểm nhà máy, kho, gom hàng hóa, đóng gói, xếp dỡ hàng
và hoạt động phân loại hàng hóa.

Hình 1.8: Hoạt động Logistics

8
Đây được xem là các hoạt động cơ bản trong quy trình logistics của bất cứ
doanh nghiệp nào. Ngoài những yếu tố trên đây, thì quy trình hoạt động logistics
còn bao gồm cả hoạt động vận chuyển và giao hàng đến người nhận. Và không
phải doanh nghiệp nào cũng đảm bảo được thời gian, kinh tế và nhân lực cho công
việc này. Chính vì những lý do này, mà dịch vụ logistics ra đời giúp giải quyết
không ít vướng mắc cho các doanh nghiệp.
V. Giao nhận vận tải
Các loại hình vận tải gồm có:
- Vận tải đường thủy
- Vận tải đường bộ
- Vận tải đường hàng không
- Vận tải đường sắt
- Vận tải đa phương thức

Hình 1.5: Các loại hình vận tải


5.1 Vận tải đường thủy
- Là hình thức vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện di chuyển trên sông,
biển như tàu, thuyền, … trên tuyến đường dài nhưng không cần phải giao hàng
nhanh chóng. Vận chuyển đường biển là hình thức chuyên chở hàng hóa chính trên
Thế giới, chiếm 80% tổng khối lượng hàng chuyên chở nên thích hợp để vận
chuyển hàng có khối lượng lớn.
- Thường vận chuyển hàng hóa có giá trị thấp, dạng hàng khối như khoáng sản, sản
phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp,...

9
- Chi phí chung chuyển, bảo dưỡng, cải tạo thấp; nhưng thời gian chung chuyển
dài do tốc độ di chuyển khá chậm.
- Còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết; khả năng vận chuyển không triệt để do
kích thước lớn, không thể di chuyển tới khu vực khô cạn, chỉ có thể đỗ tại cảng
biển.

Hình 1.6: Vận tải đường thủy


5.2 Vận tải đường bộ
- Là giải pháp vận chuyển hàng hóa phổ biến và thông dụng hiện nay. Đây là
phương thức sử dụng một số phương tiện chuyên chở như rơ moóc, xe bồn, xe
container hoặc xe đầu kéo để chuyển giao hàng hóa từ nơi này sang nơi khác, vừa
đảm bảo an toàn và hạn chế chi phí nhân công bốc dỡ hàng.
- Linh hoạt khi vận chuyển với đa dạng phương tiện vận chuyển như ô tô tải hạng
nhẹ, xe máy, xe đầu kéo,...; dễ dàng thay đổi lộ trình theo tuyến đường ngắn nhất
để đảm bảo đúng thời gian giao hàng.
- Có thể phát sinh rủi ro trong quá trình vận chuyển như tai nạn giao thông, kẹt xe,
thời tiết xấu,... ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa và thời gian giao hàng.

10
Hình 1.7: Vận tải đường bộ
- Khối lượng và kích thước hàng hóa vận chuyển bị hạn chế hơn so với vận chuyển
đường biển.
5.3 Vận tải đường hàng không
- Thời gian vận chuyển nhanh chóng, đặc biệt đối với các loại hàng hóa dễ bị hư
hỏng, có hạn sử dụng ngắn như hoa quả tươi, thuốc men, hàng đông lạnh...
- Sức chứa lớn để vận chuyển khối lượng hàng hoá lớn; cho phép doanh nghiệp
vận chuyển các đơn hàng lớn trong một lần vận chuyển.
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không giảm thiểu rủi ro mất mát hàng
hóa do các yếu tố như tai nạn, trộm cắp, hư hỏng, với những quy định chặt chẽ về
an toàn và an ninh bao gồm các biện pháp an ninh và kiểm tra hàng hoá.
- Chí phí vận chuyển thường sẽ cao hơn so với các hình thức vận tải khác và các
thủ tục hải quan phức tạp gây mất rất nhiều thời gian (Một số sản phẩm bị hạn chế
vì tính đặc thù: một số loại hàng hóa nhất định như chất cấm, chất nổ, chất độc
hại,... sẽ bị cấm vận chuyển bằng đường hàng không vì lý do an ninh và an toàn
cho hành khách, hàng hoá khác).

Hình 1.8: Vận tải đường hàng không


5.4 Vận tải đường sắt
- Có giá cước thấp hơn nhiều so với các loại hình vận chuyển đường bộ, đối với
nhiều khung khối lượng và nhiều chủng loại loại hàng hóa, đặc biệt là trong tuyến
vận chuyển đường dài như vận chuyển hàng Bắc -Nam.

11
- Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa; Khả năng thông
hành lớn: Do tính chất chuyên dụng của vận tải đường sắt, vận chuyển trên tuyến
đường cố định chuyên biệt, không phải chia sẻ với các loại phương tiện vận tải
khác, nên việc vận chuyển không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kẹt xe, hư hỏng
đường xá, mưa ngập, sửa chữa đường.....
- Có độ an toàn cao, đảm bảo hàng hóa không bị mất mát, hư hỏng; được đóng vào
những toa chuyên biệt (toa hàng thường, Container, toa siêu trường siêu trọng, toa
lạnh), chạy cố định và liên tục nên đảm bảo hàng hóa được an toàn và khả năng
mất mát hao hụt là tối thiểu
- Ít bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, khí hậu
- Nhược điểm của loại hình này là chỉ hoạt động trên hệ thống đường ray có sẵn,
tuyến đường cố định. Do vậy, không được linh hoạt trong quá trình vận chuyển.

Hình 1.9: Vận tải đường sắt

5.5 Vận tải đa phương thức


- Vận tải đa phương thức sử dụng từ 2 phương thức vận chuyển trở lên nhưng chỉ
thể hiện trên một hợp đồng và một chứng từ nên thủ tục gọn và nhanh chóng.
- Vận tải đa phương thức cho phép chuyên chở nhiều loại hàng, vận chuyển hàng
hóa với một khối lượng, kích cỡ lớn; giúp giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và công
sức.
- Độ an toàn cao, hiếm xảy ra thiệt hại khi vận chuyển hàng hóa theo hình thức vận
tải đa phương thức
- Vận tải đa phương thức đòi hỏi cao về cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng.

12
- Trong một số mô hình của vận tải đa phương thức thường có tốc độ chuyên chở
chậm, chịu nhiều ảnh hưởng bởi điều kiện ngoại cảnh; thường bị hạn chế đối với
một số hàng hóa nhanh hỏng, chất lượng giảm theo thời gian.

Hình 1.10:Vận tải đa phương thức


VI. Quản trị Logistics
6.1. Khái niệm quản trị Logistics
- Quản trị Logistics là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm soát có hiệu lực,
hiệu quả việc chu chuyển và dự trữ hàng hoá, dịch vụ... và những thông tin có liên
quan, từ điểm đầu đến điểm cuối cùng.
6.2 Nội dung quản trị Logistics
Nội dung của quản trị Logistics rất rộng, bao gồm:
 Dịch vụ khách hàng
- Là quá trình diễn ra giữa người mua, người bán và bên thứ ba - các nhà thầu
phụ.
- Là quá trình cung cấp các lợi ích từ giá trị gia tăng cho dây chuyền cung ứng
với chi phí hiệu quả nhất.
- Là các biện pháp trong các hệ thống Logistics được thực hiện sao cho sự hài
lòng của khách hàng được cộng vào sản phẩm đạt mức cao nhất với tổng chi phí
thấp nhất.
 Hệ thống thông tin
- Hệ thống thông tin Logistics bao gồm thông tin trong nội bộ từng tổ chức
(doanh nghiệp, nhà cung cấp, khách hàng của doanh nghiệp), thông tin trong

13
từng bộ phận chức năng (Logistics, kĩ thuật, kế toán - tài chính, marketing, sản
xuất...).
- Thông tin ở từng khâu trong dây chuyền cung ứng (kho tàng, bến bãi, vận tải...)
và sự kết nối thông tin giữa các tổ chức, bộ phận, công đoạn nêu trên. Hệ thống
thông tin (máy tính và mạng) là yếu tố không thể thay thế trong việc hoạch định
và kiểm soát hệ thống Logistics, với hệ thống xử lí đơn hàng là trung tâm.
 Dự trữ
- Là các hình thái kinh tế của sự vận động các sản phẩm hữu hình như vật tư,
nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm… trong hệ thống Logistics nhằm
thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng với chi phí thấp nhất.
- Để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội tiến hành liên tục, nhịp nhàng thì
phải tích luỹ lại một phần sản phẩm hàng hoá ở mỗi giai đoạn của quá trình vận
động từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng (từ điểm đầu tiên đến điểm cuối cùng
của dây chuyền cung ứng).
 Quản trị vật tư
- Là một hoạt động cốt lõi không thể thiếu trong toàn bộ chuỗi cung ứng của các
doanh nghiệp sản xuất. Hoạt động này liên quan đến việc lập kế hoạch và thực
hiện chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng các yêu cầu về nguyên vật liệu của một đơn
vị (các công việc về kiểm soát và điều tiết dòng chảy nguyên liệu, đánh giá các
biến số như nhu cầu, giá thành, tính sẵn có, chất lượng và lịch trình giao
hàng...)
- Nếu dịch vụ khách hàng là đầu ra của quá trình Logistics, thì quản trị vật tư là
đầu vào của quá trình. Các hoạt động của quản trị vật tư bao gồm: xác định nhu
cầu vật tư; tìm nguồn cung cấp; tiến hành mua sắm/thu mua vật tư; tổ chức vận
chuyển; nhập kho và lưu kho.
 Vận tải
- Vận chuyển trong lĩnh vực logistics là một yếu tố quan trọng không thể thiếu
trong các hoạt động kinh doanh thương mại hiện nay. Nó giúp đảm bảo sự di
chuyển của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nhiều địa điểm tiêu thụ khác nhau
thông qua các phương tiện vận chuyển.
- Vận tải trong logistics có vai trò kết nối giữa doanh nghiệp sản xuất và các
doanh nghiệp kinh doanh tại nhiều vị trí khác nhau. Do đó, vận tải trong
logistics còn ảnh hưởng đến chi phí và năng lực cạnh tranh của bên cung cấp so
với các doanh nghiệp logistics khác.
 Kho bãi
- Là nơi cất giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong suốt
quá trình chu chuyển từ điểm đầu cho đến điểm cuối của dây chuyền cung ứng;
14
cung cấp các thông tin về tình trạng, điều kiện lưu trữ và vị trí của các hàng hoá
được lưu kho.

 Quản trị chi phí


- Giúp đo lường một cách hiệu quả các chỉ số trong hoạt động logistics của doanh
nghiệp, từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó. Đây là một
phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh và sản xuất, tập trung vào việc sử
dụng tài nguyên khác nhau như nhân lực, hàng hóa, tiền bạc và thông tin để
thực hiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Chi phí logistics được đo lường bằng khối lượng tiền tiêu thụ, bao gồm cả các
yếu tố liên quan đến vận chuyển, lưu trữ và quản lý hàng hóa.
VII. Tối ưu Logistics
7.1 Khái niệm tối ưu chi phí trong Logistics
- Tối ưu hóa chi phí trong logistics là quá trình tìm kiếm và thiết lập các chiến
lược, quy trình, và hệ thống để giảm thiểu chi phí liên quan đến vận chuyển, lưu
trữ, và quản lý hàng hóa trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Mục tiêu chính là đạt được
hiệu quả kinh tế cao nhất thông qua việc giảm bớt lãng phí, tối ưu hóa quy trình
làm việc, và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
- Tối ưu hóa chi phí trong logistics không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm nguồn
lực, giảm chi phí sản xuất và dịch vụ mà còn tăng cường sức cạnh tranh và sự đáp
ứng linh hoạt trong môi trường kinh doanh đầy biến động như hiện nay.
7.2 Một số phương pháp tối ưu chi phí
- Tối ưu chi phí trong lĩnh vực logistics đòi hỏi sự chặt chẽ và hiệu quả từ nhiều
khía cạnh khác nhau của quá trình vận chuyển và quản lý hàng hóa. Dưới đây là
một số chiến lược có thể được áp dụng để tối ưu hóa chi phí logistics:
 Tối ưu hóa hệ thống lưu trữ
- Là một quá trình phân tích nhu cầu và dữ liệu để đảm bảo hiệu suất cao, tiết
kiệm không gian và giảm chi phí. Phải liên kết hệ thống lưu trữ với chuỗi cung
ứng để dự đoán nhu cầu và tối ưu hóa quy trình cung ứng.
 Lập trình tuyến đường giao hàng

15
- Là một phần quan trọng của lĩnh vực logistics và vận tải. Nó liên quan đến việc
tìm ra lộ trình hiệu quả nhất để giao hàng từ điểm xuất phát đến điểm đích,
đồng thời tối ưu hóa các yếu tố như thời gian, chi phí nhiên liệu và khoảng cách
thông qua một số yếu tố như: Dữ liệu vị trí, yêu cầu giao hàng, hạ tầng giao
thông,...

 Lựa chọn hình thức vận chuyển


- Là một quyết định quan trọng trong quản lý logistics, ảnh hưởng trực tiếp đến
chi phí và hiệu quả của chuỗi cung ứng. Dựa theo một số những đặc điểm về
thủ tục vận chuyển hàng hóa để từ đó lựa chọn các hình thức vận chuyển tối ưu:
 Cập nhật mức tồn kho bằng Hệ thống quản lý kho hàng WMS( Warehouse
Management System)
- Là giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp quản lý lượng hàng tồn kho, đơn đặt hàng,
bán hàng và cả giao hàng. Hệ thống WMS hỗ trợ doanh nghiệp trong việc kiểm
soát, quản lý những hoạt động của kho hàng từ đầu vào cho đến đầu ra. Bên
cạnh đó, hệ thống còn hướng dẫn quy trình đặt, nhận hàng tồn kho, giúp doanh
nghiệp tối ưu được việc chọn và vận chuyển đơn đặt hàng và quản lý kho hàng.
 Chọn phương tiện di chuyển bằng hệ thống quản lý vận chuyển TMS
(Transport Management System)
- Là hệ thống được xây dựng trên nền tảng điện toán đám mây nhằm lập kế
hoạch, thực hiện và tối ưu hóa quy trình vận chuyển hàng hóa bằng các tính
năng như quản lý hồ sơ, chứng từ; quản lý nhân sự, đội xe vận chuyển; tự động
hóa hệ thống điều hành và tính năng track and trace kiện hàng thông qua hệ
thống GPS kết hợp cùng công nghệ ioT (Internet of Thing) - Internet vạn vật.
- Tất cả thông tin về hàng hóa, các nhà vận chuyển, người giao hàng sẽ được thu
thập và lưu trữ tại TMS. Tại đây, các thông tin sẽ được phân tích, so sánh và đối
chiếu để hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hóa các tuyến đường, hình thức vận chuyển
và theo dõi tiến độ trong quá trình giao hàng.
- Không chỉ vậy, tính năng mạnh mẽ nhất của TMS là phân tích dữ liệu. Điều này
cho phép doanh nghiệp theo dõi và nhận báo cáo về các hoạt động vận chuyển,
mức độ hiệu quả của các đơn vị giao nhận vận tải. Từ đó, các quản lý có thể
đưa ra các quyết định chính xác cho doanh nghiệp.
 Tìm kiếm một công ty hậu cần
- Bằng việc nghiên cứu thị trường và xác định yêu cầu cụ thể, chúng ta có thể tìm
được một công ty hậu cần phù hợp với mục tiêu hàng đầu là tối ưu chi phí trong

16
hoạt động Logistic (Chi phí vận tải, xếp dỡ hàng hóa, tồn kho, quản lý,...). Việc
tìm kiếm được thực hiện bằng các bước sau:
1. Đánh giá đội ngũ dịch vụ: Xác định phạm vi đầy đủ của dịch vụ cung cấp
bởi công ty, bao gồm vận chuyển, lưu trữ, quản lý kho, và dịch vụ khác.
2. Chất Lượng Dịch Vụ: Đọc đánh giá và phản hồi từ khách hàng hiện tại
hoặc trước đây để đánh giá chất lượng dịch vụ của công ty.
3. Chứng Nhận và Tuân Thủ: Kiểm tra xem công ty có chứng nhận và tuân
thủ các tiêu chuẩn an toàn, an ninh, và môi trường không.
4. Chính Sách Bảo Hiểm: Xác định chính sách bảo hiểm của công ty để đảm
bảo sự bảo vệ cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển và lưu trữ.
5. Giá Cả và Phí: So sánh giá cả và phí dịch vụ với các đối thủ cạnh tranh để
đảm bảo rằng bạn đang nhận được giá trị tốt nhất.

17
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ E – LOGISTICS
I. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1 E - Logistics là gì?
- E-logistics (Logistics điện tử) là việc quản lý dòng chảy hàng hóa và dịch vụ của
một tổ chức trên nền tảng trực tuyến (trang Web, Trang Thương mại điện tử,…). E-
logistics được ứng dụng công nghệ thông tin và thúc đẩy sự thích nghi của các hệ
thống logistics truyền thống cho hoạt động trực tuyến.

Hình 2.1: Tổng quát về E-logistics


- E-logistics trong TMĐT B2C (Business to Customer) là toàn bộ các hoạt động
nhằm hỗ trợ việc di chuyển hàng hóa từ nơi cung ứng đến nơi tiêu dùng thông qua
các giao dịch mua bán điện tử.
- Toàn bộ các hoạt động nhằm hỗ trợ việc di chuyển hàng hóa từ nơi cung ứng đến
nơi tiêu dùng qua các giao dịch mua bán điện tử được gọi là hoạt động e-logistics.
=> Đây là một trong những yếu tố chủ đạo quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp.

18
1.2 So sánh Logictics với E-Logictics

Hình 2.2: So sánh giữa Logistics và E-logistics


1.3 Vai trò của E-Logistics
- Ngành logistics nói chung và E-logistics nói riêng ngày càng trở nên quan trọng
trong bối cảnh kinh tế hiện đại và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của các
quốc gia. Phần giá trị gia tăng do ngành Logistics tạo ra ngày càng lớn và tác động
của nó thể hiện rõ ở các khía cạnh mà nó tham gia.
*Đối với chuỗi cung ứng tổng thể:
o Dòng sản phẩm: Đảm bảo đúng, đủ về số lượng và chất lượng của hàng hóa
và dịch vụ từ nhà cung cấp tới khách hàng.
o Dòng thông tin: Thông tin về các đơn đặt hàng được cập nhật thường xuyên
và nhanh chóng, cho phép người mua theo dõi quá trình vận chuyển hàng
hóa và hóa đơn chứng từ giữa người bán và người mua. Trong thị trường
TMĐT dòng thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, đây là yếu tố duy nhất

19
có tiềm năng vừa góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ logistics vừa làm
giảm tổng chi phí trong toàn chuỗi cung ứng.
o Dòng thanh toán: Các phương thức thanh toán được chấp nhận hiện nay
bao gồm: thanh toán qua thẻ, thanh toán qua các loại ví điện tử, thanh toán
trực tiếp… rất nhiều sự lựa chọn thanh toán của người mua, từ đó rút ra hiệu
quả kinh doanh.
*Lợi ích đối với TMDT:
o Hệ thống thông tin hậu cần nhanh chóng và chính xác
Đối với hoạt động e-logistics hiện nay, lợi thế lớn nhất là hệ thống thông tin
luôn được duy trì, các thông tin mới được cập nhật gần như là ngay lập tức, nhanh
chóng và chính xác. Từ đó các nhà quản trị có thể dễ dàng nắm bắt thông tin và
điều phối hoạt động của hệ thống.
Bên cạnh đó, dựa vào hệ thống thông tin có thể hiểu được tài nguyên thị trường,
nền tảng hậu cần và hiểu cách sử dụng linh hoạt các nguồn lực.
o Người tiêu dùng cũng có thể theo dõi được tình trạng hàng hóa của
mình trên hệ thống của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào logistics cũng đã nhận ra các
yếu tố khác nhau của các doanh nghiệp hậu cần sử dụng hiệu quả và kết hợp giữa
cải thiện dự báo rủi ro doanh nghiệp và khả năng quản lý toàn diện, cải thiện chất
lượng dịch vụ, nâng cao hiệu quả tổng thể, đồng thời thúc đẩy phát triển của
TMĐT.
o Giao tiếp giữa doanh nghiệp với khách hàng được cải thiện
Khách hàng có thể trực tiếp phản hồi những vấn đề về sản phẩm, hoạt động
giao hàng… với doanh nghiệp qua hệ thống thông tin có sẵn. Qua đó doanh nghiệp
nắm bắt được xu hướng người tiêu dùng và có những sự cải thiện phù hợp với thị
trường. Người tiêu dùng cũng nhờ đó mà thỏa mãn hơn và tạo nên niềm tin đối với
doanh nghiệp.
o Giảm thiểu chi phí và tăng doanh thu
Khi một hệ thống e-logistics được áp dụng, nó sẽ tối ưu hóa quy trình xử lý đơn
hàng, lưu trữ cũng như vẩn chuyển bằng cách quản trị có hệ thống chuỗi cung ứng.
Được một số chi phí trong việc quản lý hàng hay giao vận những đơn hàng nhỏ lẻ.
Doanh nghiệp không phải mất chi phí thuê dịch vụ logistics bên ngoài mà tự bản

20
thân có thể vận hành được. Điều này sẽ làm tăng số lượng hàng hóa có thể cung
ứng cho thị trường, cải thiện chất lượng dịch vụ, tạo niềm tin cho khách hàng, từ
đó tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Nói tóm lại, e-logistics giúp tối ưu hóa quy trình vận chuyển, lưu trữ và quản
lý hàng hóa, tăng cường hiệu suất và giảm chi phí; đồng thời còn cung cấp khả
năng theo dõi và quản lý hàng hóa trong thời gian thực, cải thiện khả năng đáp ứng
nhanh chóng cho nhu cầu của khách hàng và tăng cường sự minh bạch trong chuỗi
cung ứng.

1.4 Thành phần của E-logictics


Các thành phần chính của E-Logistic bao gồm:
- Lưu kho
- Chuẩn bị đơn hàng
- Giao hàng
- Giao hàng tại kho của người bán
- Giao hàng tại địa chỉ người mua
- Dropshipping
1) Lưu kho
- Là việc lưu trữ hàng hóa trong các kho hàng của doanh nghiệp với một khoảng
thời gian xác định trước khi được vận chuyển đến tay khách hàng. Việc quản lý và
duy trì dự trữ cần đảm bảo chính xác, linh hoạt, yêu cầu cao trong áp dụng các loại
máy móc thiết bị tự động và sử dụng các hệ thống phần mềm quản lý kho nhằm hỗ
trợ tối đa cho các hoạt động nhận hàng, kiểm tra hàng hóa, gắn nhãn/mã vạch,
phân loại, thiết lập danh mục hàng đảm bảo về thời gian, tốc độ.
- Tuy nhiên, khi số lượng hàng hóa của doanh nghiệp quá lớn và diện tích kho
không đủ lưu trữ thì thuê dịch vụ lưu kho được xem là giải pháp tối ưu.

21
Hình 2.2: Quá trình lưu kho

2) Chuẩn bị đơn hàng


- Chuẩn bị đơn hàng: là hệ thống tiếp nhận, xử lý và chuẩn bị hàng hóa theo đơn
hàng đặt từ các kênh bán khác nhau. Bao gồm việc đặt hàng theo đơn hàng, đóng
gói theo tiêu chuẩn để giao hàng. Mức độ ứng dụng công nghệ cơ giới hóa và tự
động hóa vào khâu này hết sức quan trọng vì sẽ cho phép tăng năng suất cung ứng,
nâng cao tính chính xác, giảm thời gian chờ đợi của khách, nâng cao hiệu quả bán
hàng.
3) Giao hàng
- Bao gồm điều phối đơn hàng, xuất hàng từ kho cho khách hàng hoặc bên chuyển
phát, và cập nhật thông tin tới khách hàng. Các DN bán lẻ B2C có thể tự tiến hành
hoạt động giao hàng nếu có đủ chi phí và kinh nghiệm để xây dựng, đào tạo và
quản lý đội ngũ giao hàng.

22
Hình 2.3: Hoạt động giao hàng

4) Giao hàng tại kho người bán


- Giao hàng tại kho của người bán: (Buy online, pick-up in-store) hay mua hàng
online, khách đến lấy hàng tại cửa hàng. Cách này, khách hàng đến tận kho, cửa
hàng của nhà cung cấp để thanh toán và nhận hàng. Đây là phương thức sơ khai
nhất của TMĐT và không thuận tiện cho khách hàng. Tuy nhiên các DN không có
khả năng cung ứng dịch vụ logistics vẫn có thể sử dụng
5) Giao hàng tại địa chỉ người mua
- Phương thức giao hàng tại địa chỉ người mua: (Buy online, ship to store) còn gọi
là mua hàng online, giao hàng tận nhà. Cho phép hàng hóa được giao đến vị trí
khách hàng yêu cầu, tạo thuận lợi cho khách nhưng lại làm tăng chi phí và nguồn
lực logistics đáng kể. Lúc này nhà bán lẻ B2C sẽ phải chịu toàn bộ chi phí vận
chuyển và giao hàng, trong trường hợp còn hạn chế về vốn và năng lực giao nhận
vận chuyển thì rất khó thực hiện.
6) Dropshiping
- Dropshipping hay giao hàng bỏ qua khâu vận chuyển là một mô hình rất tối ưu,
cho phép DN mua sản phẩm cá biệt từ người bán buôn và chuyển trực tiếp đến
khách hàng của DN. Thay vì phải mua một số lượng lớn hàng tồn kho, Nhà bán lẻ
B2C chỉ đơn giản là hợp tác với một nhà cung cấp có khả năng vận chuyển và liệt
kê danh mục hàng hóa của họ có để bán. Sau đó, khi nhận được đơn đặt hàng, đơn
này sẽ được chuyển tiếp tới các nhà cung cấp để thực hiện. Các nhà cung cấp sẽ
xuất xưởng sản phẩm trực tiếp từ nhà kho của họ tới khách hàng của DN, và DN
chỉ trả phí vận chuyển cho đơn hàng.

23
- Lợi ích của phương thức này là không cần nhiều vốn, không phải tồn kho, quay
vòng vốn nhanh, không có áp lực về thời gian. Đặc biệt nó phù hợp với các Doanh
nghiệp bán lẻ B2C hoàn toàn thiếu mạng lưới nhà kho, phương tiện vận tải, đội
ngũ giao hàng vì đã tận dụng được toàn bộ năng lực logistics của nhà cung ứng.

Hình 2.4: Mô hình dropshipping


II. Quy trình kinh doanh thông minh và E-Logistics
Bước 1: Thu thập data sources
Phòng phân tích hoạt động kinh doanh sẽ thu thập các dữ liệu gốc thông qua
các hệ thống chuyên dụng của công ty như:
o Hệ thống supply chain – quản lý chuỗi cung ứng hệ thống hoạch định
tài nguyên doanh nghiệp
o Các dữ liệu có liên quan đến hoạt động lưu lượng của website trong
doanh nghiệp.
o Cơ sở giao dịch dữ liệu.
o Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng.
o Các cơ sở dữ liệu bên ngoài.
Bước 2: Extract, Load, Transform
 Extract – Trích xuất: Là hoạt động sao chép các dữ liệu gốc về hệ thống
nguồn. Từ đó sẽ giúp cho hiệu năng của những data nguồn này không bị ảnh
hưởng bởi các hoạt động phân tích về sau.
 Transform – Biến đổi: Những data đã hoàn thành từ bước trích xuất sẽ được
chia tách thành từ nhóm nhất định để lưu trữ và sử dụng được.
 Load – Nhập: Bước này sẽ đưa những dữ liệu đã biết đổi vào kho của hệ
thống business intelligence và tiếp tục tiến hành các bước tiếp theo.
Bước 3: Lưu trữ dữ liệu
24
Data sau khi đã được xử lý ở bước 2 sẽ được lưu trữ, xử lý dưới các định
dạng để có thể xử dụng được ngay lập tức trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Bước 4: Trích xuất, phân tích
Doanh nghiệp có thể sử dụng dữ liệu từ kho lưu trữ để phân tích, đưa ra
đánh giá về những điểm mạnh yếu của doanh nghiệp. Qua những phân tích này,
bạn có thể đưa ra những quyết định để cải thiện, tối ưu hoạt động vận hành, kinh
doanh chính xác hơn.

25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG E-LOGISTICS
TRONG TMĐT VÀ ỨNG DỤNG
I. Khái niệm cơ bản
1.1 Thương mại điện tử (eCommerce) là gì?
- Thương mại điện tử (hay thương mại trực tuyến) bao gồm việc sản xuất, quảng
cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận
cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet. Việc mua bán hàng hóa
trên Shopee, Lazada hoặc qua website thương mại là các ví dụ nổi bật về thương
mại điện tử.

Hình 3.1 : Định nghĩa về thương mai điện tử


Thương mại điện tử có thể có một số loại hình và có sự phụ thuộc vào mức
độ số hóa ở 3 yếu tố sau: sản phẩm – những quá trình – những tác nhân tham gia
giao dịch (tức Product – Process – Player). Khi phác thảo theo dạng hình học, 3
yếu tố này tạo nên 8 khối lập phương có 3 chiều:

26
Hình 3. 2: Mô hình về các yếu tố trong thương mại điện tử
 Khi 3 chiều đều mang tính vật thể, đây sẽ là dạng thương mại truyền thống
 Nếu có ít nhất 1 chiều là số hoá, đây sẽ là thương mại điện tử từng phần
 Nếu cả 3 chiều đều số hoá, đây sẽ là thương mại điện tử toàn phần
1.2 Các hình thức của thương mại điện tử
Việc phân chia thị trường thương mại điện thành nhiều loại mô hình khác
nhau sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức rõ mình đang thuộc hình thức thương mại
điện tử nào để từ đó có những phương pháp kinh doanh, vận hành phù hợp nhất
nhằm đạt được hiệu quả tốt hơn về doanh số và doanh thu bán hàng.

Hình 3. 3: Các hình thức thương mại điện tử

27
Thị trường thương mại điện tử cũng được phân loại thành 6 hình thức cơ
bản, phụ thuộc vào những đối tượng tham gia bao gồm:
 Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B)
Một cách tổng quan về thương mại điện tử B2B thì khái niệm này đề cập
đến tất cả mọi giao dịch điện tử của sản phẩm – dịch vụ được thực hiện giữa hai
doanh nghiệp. Loại thương mại điện tử này thường giải thích những mối quan hệ
giữa các bên sản xuất – cung cấp sản phẩm – dịch vụ với phía phân phối để hàng
hóa đến được tay người tiêu dùng.
 Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C)
Đây là hình thức thương mại điện tử phổ biến nhất hiện nay, thể hiện mối
quan hệ mua bán, giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Mô hình
thương mại điện tử B2C sẽ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể các chi phí
thuê nhân viên bán hàng, thuê kho bãi, mặt bằng,… mà vẫn có nhiều khả năng tiếp
xúc với số lượng khách hàng cực kỳ lớn qua mạng Internet. Với các đặc điểm của
thương mại điện tử B2C này, người mua trực tuyến có thể lựa chọn và tiến hành
chốt đơn sản phẩm bất cứ lúc nào, được giao tận nhà mà không phải mất thời gian
đến cửa hàng truyền thống.
 Doanh nghiệp với Chính phủ (B2G)
Đây là hình thức thương mại giữa một doanh nghiệp kinh doanh với những
khối hành chính công. Mô hình thương mại điện tử B2G bao gồm những hoạt động
có liên quan đến Chính phủ như: triển khai công nghệ Internet hiện đại cho các
giao dịch công, những thủ tục trực tuyến trong việc cấp phép,… giúp cho các hệ
thống mua bán, trao đổi ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, tăng trưởng tính rõ ràng
và minh bạch trong suốt quá trình giao dịch sản phẩm – dịch vụ.
Hiện nay, mặc dù được đầu tư để hoạt động tương tự các hình thức khác
nhưng B2G vẫn chưa thực sự phát triển mạnh mẽ.
 Khách hàng với Doanh nghiệp (C2B)
Thương mại điện tử C2B là quá trình người tiêu dùng cung cấp sản phẩm –
dịch vụ của họ ngược lại cho các doanh nghiệp.Ví dụ thương mại điện tử C2B
khác chính là khi doanh nghiệp cần những sáng kiến, ý tưởng bán hàng, kinh
doanh từ chính người tiêu dùng và người tiêu dùng sẽ được trả tiền cho những
đóng góp đó.

28
 Khách hàng với Khách hàng (C2C)
Đặc điểm của thương mại điện tử C2C dễ nhận biết nhất chính là quá trình
diễn ra các giao dịch điện tử giữa người tiêu dùng. Các giao dịch này thường được
tiến hành khi người tiêu dùng sử dụng các nền tảng mạng xã hội cá nhân, chẳng
hạn như Facebook, Instagram hay các website và sàn thương mại điện tử Lazada,
Tiki, Shopee,… Người dùng có thể tự lập gian hàng, bán sản phẩm cho những
người dùng khác và trích một khoản hoa hồng để trả lại cho sàn.
 Khách hàng với Chính phủ (C2G)
Một hình thức khác khá phổ biến hiện nay trong thương mại điện tử chính là
mô hình C2G, bao gồm toàn bộ các giao dịch điện tử giữa người dân với các khu
vực hành chính công. Hình thức thương mại điện tử này chính là việc người dân
khai và nộp thuế qua cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế hoặc người dân mua
một số sản phẩm mà những cơ quan Chính phủ tiến hành đấu giá theo cách trực
tuyến.
Ngoài ra, hiện nay, trên thị trường còn có những khái niệm về thương mại
điện tử Chính phủ với Doanh nghiệp (mô hình G2B), Chính phủ với Khách hàng
(mô hình G2C) và Chính phủ với Chính phủ (mô hình G2G). Tuy nhiên, các khái
niệm này không phổ biến nhiều như 6 mô hình vừa kể trên.
1.3 Vai trò của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp
 Mở rộng quy mô thị trường: giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường dễ hơn.
Khi kinh doanh thương mại điện tử, các doanh nghiệp sẽ dễ dàng mở rộng
thị trường tại nhiều khu vực khác nhau mà không cần tốn chi phí, nguồn lực
để xây dựng các văn phòng, cửa hàng kinh doanh như thương mại truyền
thống. Hơn nữa, thời gian để mở rộng sang các thị trường mới cũng nhanh
hơn. Thay vì phải mất nhiều thời gian để tìm nguồn lực, xây dựng văn phòng
mới thì công ty có thể xây dựng và nâng cấp cửa hàng online nhắm đến các
đối tượng đó.
 Tối ưu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Khi kinh doanh thương
mại điện tử, doanh nghiệp có thể tiết kiệm các loại chi phí như Marketing,
sản xuất, phân phối, lưu kho, chi phí giao dịch.
Ngoài ra, công ty có thể kết nối với khách hàng thường xuyên, nâng
cao và củng cố quan hệ khách hàng, cập nhật thông tin sản phẩm và doanh
nghiệp nhanh chóng. Hơn nữa, doanh nghiệp cũng dễ trao đổi và giao dịch
các sản phẩm âm nhạc, hình ảnh dưới dạng số hóa.
29
 Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng: Với thương mại điện tử,
doanh nghiệp có thể tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng thông
qua website và các hình thức marketing online khác như chạy quảng cáo, tối
ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO),… Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tăng tỷ lệ
chuyển đổi và tăng doanh thu.
II. Giới thiệu dịch vụ (Công ty Amazon)
Với sứ mệnh trở thành “cửa hàng bán mọi thứ” trên internet, Amazon đã mở
rộng sản phẩm của mình đến nhiều lĩnh vực khác nhau và trở thành một trong
những tập đoàn lớn nhất và thành công nhất trên thế giới. Amazon đã hợp tác
với hàng triệu người bán khác nhau trên thế giới mang đến cực nhiều lựa chọn
mua sắm cho khách hàng tạo nên một nền tảng thương mại điện tử khổng lồ.
Các nhà bán hàng từ khắp nơi có thể đăng ký để bán hàng trên Amazon và sử
dụng các công cụ và dịch vụ của Amazon để quảng bá và bán hàng cho hàng
triệu khách hàng trên toàn cầu.
Bên cạnh đó còn có thể sử dụng các công cụ quản lý đơn hàng và vận
chuyển của Amazon để giúp họ quản lý quy trình bán hàng của mình một cách
hiệu quả. Sau đây là hướng dẫn chi tiết quá trình mua hàng trên nền tảng bán
hàng trực tuyến của Amazon.
Trang web Amazon có địa chỉ là Amazon.com và được biết đến là website
chính thức thuộc công ty Amazon.com Inc. thành lập nhằm mục đích phục vụ
nhu cầu mua sắm cho thị trường nước Mỹ. Đây cũng là một trong các website
bán lẻ lớn mạnh nhất hiện nay. Người ta ví Amazon.com như một siêu thị bán lẻ
đa năng trực tuyến – nơi mà bạn có thể tìm thấy được bất cứ hàng hóa nào mà
mình cần. Các sản phẩm đa dạng, đảm bảo chất lượng và giá cả được công khai.

Hình 3.4: Trang web chính thức của Amazon


30
Một trong những lý do lớn nhất khiến Amazon đạt được thành công như hiện
nay đó là nhờ sản phẩm đa dạng. Nếu thuở khai sinh website này chỉ bán mỗi sách
thì giờ đây Amazon đã bán tới hàng chục nghìn mặt hàng khác nhau. Từ mỹ phẩm,
quần áo, giày dép, đồ chơi, đồ gia dụng tới đồ làm vườn,… người tiêu dùng đều có
thể tìm thấy tại đây.
Mua hàng tại Amazon được coi là một giải pháp mua sắm thông minh bởi nó
giúp người ta tiết kiệm được thời gian mà vẫn có thể chọn được sản phẩm tốt.
Trang web Amazon hiện đã xây dựng nhiều chính sách để bảo vệ khách hàng. Đây
cũng là điều khiến website thương mại điện tử này được đánh giá cao.
Rất nhiều doanh nghiệp, công ty và cả các cá nhân kinh doanh đều xem
Amazon là một mảnh đất màu mỡ có thể giúp họ tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn.
Chỉ cần đăng ký gian hàng trên trang web Amazon và trả mức phí thuê hàng tháng
là 9.99$ là các bạn đã có thể bắt đầu bán hàng. Hiện nay, Amazon cũng đã thiết kế

Hình 3.5:Trang chủ, cách thức hoạt


động của Amazon
các website chuyên biệt dành cho các quốc gia như Trung Quốc, Canada, Anh,
Pháp,… Cùng khả năng phân phối sản phẩm trên nền tảng mạnh mẽ bởi khách
hàng trải đều khắp toàn cầu. Amazon có kinh nghiệm lâu năm trong việc phục vụ
và phân phối hàng hóa xuyên lục địa, nên khi đặt hàng tại đây, bạn hoàn toàn có
thể yên tâm về chất lượng sản phẩm.
II. Quy trình dịch vụ mua hàng tại nền tảng TM ĐT Amazon
- Để có thể mua hàng tại nền tảng TMĐT này, cần làm theo các bước sau:

31
Bước 1: Đầu tiên, truy cập website của Amazon và nhấn chọn sản phẩm bạn
muốn đặt hàng

Hình 3.6: Nhấn chọn sản phẩm bạn muốn đặt hàng

*Lưu ý:
• Có thể sử dụng bộ lọc tên nhãn hàng, giá cả, người phân phối,... phía bên trái
màn hình để lọc tìm sản phẩm mình cần nhanh hơn.
• Chú ý, sản phẩm bạn chọn phải có hỗ trợ vận chuyển về Việt Nam (Ships
to Vietnam)
Bước 2: Tiếp đến, nhấn chọn Buy Now (mua ngay)

32
Bước 3: Chọn số lượng sản phẩm mà bạn muốn mua nếu nhiều hơn 1 tại
mục Qty

Hình 3.8: Chọn số lượng sản phẩm mà bạn muốn mua


Bước 4: Bạn có thể nhấn chọn Add to
nếu nhiều hơnCart
1 tại(Thêm vào giỏ hàng)
mục Qty

Thao tác này vẫn có thể tiếp tục lựa chọn các sản phẩm khác, tham khảo giá và
mua thêm các sản phẩm khác, thanh toán đồng thời một lần.

Hình 3.9 : Nhấn chọn Add to Cart (Thêm vào giỏ hàng)

33
Bước 5: Nhập địa chỉ và thông tin liên hệ khi giao hàng bao gồm Full name
(họ tên đầy đủ), tên đường, số nhà, công ty, số điện thoại và mã Zip,...

Hình 3.10:Nhập chính xác địa chỉ và thông tin liên hệ khi giao hàng

Lưu ý:

• Bạn cần nhấn chọn, tên nước Việt Nam trước khi điền thông tin.
• Điền mã zip gồm 6 số của thành phố bạn sinh sống, tra cứu tại mã Zip Code
63 tỉnh thành Việt Nam năm 2024
Bước 6: Tích chọn ở khung Use as my default address để đặt làm địa chỉ giao
hàng mặc định > Nhấn chọn Add address (Thêm địa chỉ).

34
Hình 3.11: Nhấn chọn Thêm địa chỉ (Add address)

Bước 7: Nhấn chọn mục thanh toán bằng thẻ thanh toán quốc tế (VISA/
Mastercard/ JCB/ American Express,...).

Hình 3. 12: Nhấn chọn mục thanh toán bằng thẻ thanh toán quốc tế

Bước 8: Điền các thông tin về tài khoản thẻ thanh toán quốc tế gồm tên trên
thẻ, số thẻ, và ngày hết hạn > Nhấn chọn Add your card (Thêm thẻ).

Hình 3.13: Điền các thông tin về tài khoản thẻ thanh toán quốc tế

35
Bước 9: Kiểm tra lại thông tin đặt hàng một lần nữa

Hình 3.14: Nhấn chọn Place your order in VND

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo đã gửi thư xác nhận đặt hàng vào địa chỉ email của
bạn. Hãy truy cập tài khoản email và kiểm tra ngay.

Hình 3.15: Hệ thống hiển thị thông báo đã gửi thư xác nhận đặt hàng thành công
III. Theo dõi các đơn đặt hàng trên trang web Amazon

Khi bạn mua hàng trên Amazon, việc theo dõi đơn hàng của bạn trở nên rất
quan trọng. Theo dõi của Amazon là một dịch vụ được cung cấp bởi nền tảng cho
phép khách hàng theo dõi tiến trình của các lô hàng của họ từ thời điểm chúng
được gửi đến khi giao hàng cuối cùng. Nó cung cấp thông tin cập nhật theo thời

36
gian thực và thông tin có giá trị về vị trí gói hàng của bạn, đảm bảo tính minh bạch
và yên tâm.

Theo dõi các đơn đặt hàng Amazon của bạn bằng cách sử dụng trang web
của họ thật dễ dàng với Số TBA Amazon của bạn (được cung cấp bởi hậu cần
amazon) hoặc Số theo dõi của Amazon. Dưới đây là hướng dẫn từng bước về cách
theo dõi đơn đặt hàng của bạn thông qua trang web Amazon:

Bước 1: Thực hiện đăng nhập tài khoản có tiến hành giao dịch mua
hàng tại Amazon

Hình 3. 16: Thao tác đăng nhập tài khoản trên Amazon

37
Bước 2: Tìm đơn hàng muốn theo dõi và nhấp vào "Theo dõi gói hàng của
bạn"

Hình 3. 17: Tìm kiếm thông tin về đơn hàng đã đặt

Bước 3: Nhấp vào "Xem tất cả các cập nhật" để xem thông tin theo dõi chi
tiết về đơn đặt hàng

Hình 3. 18: Lựa chọn đơn hàng muốn theo dõi lộ trình giao hàng

38
Hình 3. 19: Lộ trình đầy đủ của đơn hàng

Nếu trang web hoặc ứng dụng nói rằng không có thông tin theo dõi nào, bạn
nên đi tới phần Amazon Missing Packages, phần này sẽ chứa thông tin về mọi gói
bị thiếu. Lưu ý rằng các Số đơn hàng Amazon khác với số theo dõi của Amazon.

Ngoài ra, để theo dõi đơn đặt hàng của mình, bạn cũng có thể sử dụng trang
web hoặc ứng dụng Amazon hoặc sử dụng trang web theo dõi của bên thứ ba như
Ship24. Đây là một nền tảng theo dõi gói hàng toàn diện cho phép bạn theo dõi các
lô hàng của mình từ các nền tảng chuyển phát nhanh và thương mại điện tử khác
nhau, bao gồm cả Amazon.

39
Hình 3.20: Trang chủ của website Ship24.com
Hình 3.21: Phương thức nhập mã đơn hàng để theo dõi lộ trình trên Ship24
III. Phần mềm dành cho doanh nghiệp (Amazon)
Để trở thành trang thương mại điện tử lớn nhất thế giới với một mô hình đa
nền tảng, dựa trên các thành tựu công nghệ và lấy khách hàng làm trung tâm. Công
ty này đã xây dựng riêng cho mình một số công cụ, phần mềm dành cho các hoạt
động của doanh nghiệp. Đây là phần mềm máy tính được các tổ chức sử dụng thay
vì người dùng cá nhân; bao gồm phần mềm tổng đài, nghiệp vụ thông minh, giao
tiếp doanh nghiệp, quản lý hàng tồn kho, công cụ tiếp thị, thanh toán trực tuyến và
hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Việc sử dụng công cụ hỗ trợ đắc lực này giúp
thay đổi quy mô và tối ưu hóa các hoạt động cũng như quy trình hàng ngày, đồng

thời xây dựng nhiều ứng dụng độc đáo của riêng họ:
1) Hệ thống quản lý sản phẩm và đơn hàng
Số lượng sản phẩm và hàng hóa vào ra mỗi ngày ở những kho hàng của
Amazon là vô cùng lớn; nếu vẫn giữ nguyên cách quản lý kho hàng theo kiểu
truyền thống thì sẽ không thể kiểm soát hết được số lượng sản phẩm và hàng hóa
ra vào. Trước thực trạng này, những người quản lý kho hàng của Amazon đã sớm
ứng dụng những công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triển nhất vào việc quản lý
kho hàng. Amazon hiện đang vận dụng quy mô CFN ( Customer Fulfillment
Networking ) vào trong mạng lưới hệ thống quản lý kho hàng.
Quy trình này ứng dụng những công nghệ tiên tiến nhất vào quản lý kho
hàng Máy tính sẽ gửi đi thông tin về mẫu sản phẩm cần được lấy xuống khỏi giá.
Mọi trình tự lấy hàng, đóng gói và bốc dỡ lên xe đều được triển khai với sự tương

40
hỗ của máy móc. Hàng hóa sẽ được lấy đúng chủng loại và mẫu mã theo nhu yếu,
sau đó được giải quyết và xử lý theo đúng tiến trình dưới sự giám sát của những
người quản lý kho hàng. Chính nhờ sự hiệu suất cao của quy mô FCN mà hiệu suất
của kho hàng được tăng lên tới 40 %, đồng thời ngân sách quản lý và vận hành kho
chỉ còn tương tự với 10 % tổng doanh thu.
2) Hệ thống thanh toán và giao hàng
Amazon Pay API là một phần của Amazon Payments, cung cấp các giao
diện lập trình ứng dụng (API) cho các nhà phát triển để tích hợp chức năng thanh
toán của Amazon vào các trang web và ứng dụng của họ. Nhà phát triển có thể sử
dụng các API này để cho phép khách hàng thanh toán bằng cách sử dụng thông tin
tài khoản Amazon của họ
Amazon Logistics là dịch vụ vận chuyển và giao hàng của Amazon, đảm
nhận vai trò quan trọng trong việc đáp ứng và quản lý chuỗi cung ứng bằng cách sử
dụng một mạng lưới vận chuyển rộng khắp để phục vụ khách hàng trên toàn thế
giới. Mạng lưới này bao gồm các trung tâm phân phối (fulfillment centers), các
trạm giao hàng (delivery stations), các trung tâm xử lý đơn hàng (sortation
centers), và các đối tác vận chuyển kết hợp cùng với trí tuệ nhân tạo và machine
learning
3) Công nghệ xử lý dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (AI)
Amazon sử dụng trí tuệ nhân tạo và machine learning để cải thiện các khía
cạnh khác nhau của trải nghiệm mua sắm và quản lý dữ liệu:
 Amazon Personalize: Đây là một dịch vụ được xây dựng trên nền tảng ML
của Amazon, cung cấp khả năng cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm cho
người dùng. Amazon Personalize sử dụng các thuật toán học máy để đề xuất
sản phẩm dựa trên hành vi mua hàng trước đó của người dùng
 Amazon Forecast: Dịch vụ này được sử dụng để dự đoán nhu cầu hàng hóa
và dự báo các xu hướng tiêu dùng. Điều này giúp Amazon lập kế hoạch về
lượng hàng tồn kho cần phải có và đưa ra các quyết định chiến lược về sản
phẩm và dịch vụ
Amazon có các hệ thống xử lý dữ liệu và phân tích số lượng lớn dữ liệu (big
data analytics) để quản lý thông tin về sản phẩm, đơn hàng, hoạt động khách hàng,
và các dữ liệu liên quan khác. Các công nghệ này giúp Amazon phát hiện xu hướng
tiêu dùng, đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh và cải thiện hiệu suất hoạt
động
41
Bên cạnh đó, công ty cũng cho phép sử dụng các dịch vụ điện toán đám mây
(cloud computing) của mình, chẳng hạn như Amazon Web Services (AWS), để xử
lý và lưu trữ dữ liệu lớn. AWS cung cấp các công cụ và dịch vụ để xây dựng, triển
khai và vận hành các ứng dụng có khả năng mở rộng với khối lượng dữ liệu lớn
Hệ thống GPS và Internet of Thing (IoT) hỗ trợ quản lý vận chuyển thông
minh, từ lập kế hoạch vận chuyển đến tối ưu hóa lộ trình
4) Bảo mật và quản lý dữ liệu
 Mã hóa dữ liệu: Amazon sử dụng các tiêu chuẩn mã hóa cao như AES
(Advanced Encryption Standard) để bảo vệ dữ liệu trong quá trình lưu trữ và
truyền tải. Dữ liệu được mã hóa để ngăn chặn truy cập trái phép từ bên ngoài
 Quản lý danh tính và quyền truy cập: Amazon áp dụng các chính sách
nghiêm ngặt về quản lý danh tính và quyền truy cập (Identity and Access
Management - IAM). Họ đảm bảo rằng chỉ những người có quyền được cấp
phép mới có thể truy cập vào các tài nguyên và dữ liệu quan trọng
 Các biện pháp bảo mật vật lý: Amazon có các trung tâm dữ liệu (data
centers) được bảo vệ chặt chẽ và đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật vật lý cao
nhất. Các trung tâm này có các biện pháp bảo vệ như kiểm soát truy cập, hệ
thống giám sát, và các biện pháp phòng chống sự cố
5) Hệ thống dịch vụ khách hàng (Customer service)
 Dịch vụ khách hàng trực tuyến: Amazon cung cấp các trang hỗ trợ trực
tuyến nơi khách hàng có thể tìm thấy câu trả lời cho các câu hỏi thường
gặp, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, và giải quyết các vấn đề liên quan đến
đơn hàng và thanh toán
 Dịch vụ khách hàng qua điện thoại: Amazon có số điện thoại hỗ trợ
khách hàng để người dùng có thể gọi điện trực tiếp để được tư vấn và giải
quyết các vấn đề kỹ thuật hoặc phát sinh trong quá trình mua hàng
 Hỗ trợ qua email: Khách hàng có thể liên hệ với Amazon thông qua email
để nhận được hỗ trợ hoặc giải đáp các câu hỏi
Với sự trợ giúp đắc lực từ những thành tựu về khoa học – công nghệ đã giúp
Amazon trở thành một trong những đội ngũ logistics hàng đầu thế giới, có khả
năng đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả đến hàng triệu khách hàng trên toàn cầu.

42
KẾT LUẬN
Với sự phát triển của khoa học công nghệ, quá trình hội nhập quốc tế ngày
một sâu rộng đã làm cho hoạt động logistics có nhiều thay đổi, cải tiến; trở nên
nhanh chóng, thuận tiện và bắt kịp xu hướng thời đại. Việt Nam cũng nằm trong
những quốc gia thực hiện quá trình chuyển mình này. Hai năm đại dịch Covid-19
đã tạo điều kiện cho hoạt động logistics thế hệ mới được thúc đẩy một cách nhanh
chóng; thay thế cho hoạt động logistics truyền thống trước kia. Điều này đã tác
động không nhỏ tới quá trình phát triển, hiện đại hóa đất nước, là yếu tố tiên phong
cho sự tiến bộ của thị trường.
Có thể nói, dịch vụ E-Logistics đã đóng góp một vai trò quan trọng trong cơ
cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Sự bùng nổ của hình thức mua sắm trực tuyến
đã mang đến nhiều cơ hội cũng như thách thức cho ngành logistics điện tử (E-
Logistics), vốn đang phải đáp ứng nhu cầu và chi phí ngày càng tăng về thực hiện
đơn hàng và giao hàng chặng cuối: "Khoảng 28% tổng chi phí vận chuyển trong
43
thương mại điện tử đến từ giao hàng chặng cuối”. Nhưng không vì thế mà dịch vụ
này bị hạn chế hơn so với khu vực chung. Khẩu hiệu “Chuyển đổi số là xu hướng
tất yếu” được nhắc tới nhiều. Thể hiện rõ nhất trong hoạt động mở rộng thương
mại điện tử; đóng một vai trò quan trọng trong tiến trình chuyển đổi số quốc gia.
Từ đó, mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và khách hàng thông qua việc tạo
ra các trải nghiệm mua sắm trực tuyến tốt hơn.
Nền tảng Thương mại điện tử (E-Commerce) là một trong số đó. Không chỉ
thu hút người dùng, tạo tính cạnh tranh tại thị trường quốc tế mà đây còn là nơi
phát triển, cải tiến mô hình E-Logistics. Với mức tăng trường trung bình 25% mỗi
năm tiến tới 2025, đây được coi là giải pháp đẩy mạnh, tối ưu hóa hoạt động
logistics; kinh tế tuần hoàn, góp phần phát triển hoạt động thương mại điện tử bền
vững.
Với mục đích đưa ra cái nhìn tổng quan về E-Logistics, bài báo cáo cũng đã
phân tích những vai trò, chức năng, nhiệm vụ của loại hình này để các doanh
nghiệp có thể vận dụng vào thực tế; tìm kiếm những cơ hội triển vọng, xác định rõ
và khắc phục những khó khăn thách thức đang gặp phải từ đó tìm được cho doanh
nghiệp một lối đi phù hợp nhất.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. https://www.amazon.com
2. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, đăng ngày 20/03/2024
3. Bộ Công Thương (2023), Báo cáo Logistics Việt Nam 2022, Nxb Công
Thương
4. Giáo trình E-Logistisc, đại học Điện lực
5. Tạp chí Công thương, đăng ngày 18/08/2023

44

You might also like