bài-tập-lớn (da sua)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 52

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ MAY&THIẾT KẾ THỜI TRANG


------------

BÀI TẬP LỚN


Môn: CƠ SỞ THIẾT KẾ QUẦN ÁO

Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Huyền


Sinh viên thực hiện: Trương Thị Mỹ Hạnh-2022605117
Lớp-khóa: 2022DHCNMA02-K17
Năm học: 2022-2023
Đối tượng nghiên cứu: Thanh niên nữ 18-25 tuổi

Hà Nội, 2023
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................3
1.1.Đặc điểm hình thái lứa tuổi theo quan sát.............................................................3
1.2.Đặc điểm hình thái lứa tuổi theo giới tính.............................................................4
1.3.Kết luận chương 1.................................................................................................5
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................9
2.1. Đối Tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................9
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.................................................................9
2.2.1. Xây dựng chương trình đo................................................................................9
2.2.2 Nghiên cứu đặc điểm hình thái đối tượng........................................................22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ.........................................................................................29
3.1. Kết quả đo kích thước cơ thể..............................................................................29
3.2. Kết quả nghiên cứu đặc trưng nhân trắc.............................................................30
3.3. Kết luận chương III............................................................................................44
KẾT LUẬN..............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................49
1

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, ngành may mặc Việt Nam – Việt Nam là nước xuất khẩu quần áo lớn
thứ 3 thế giới, sau Trung Quốc và Bangladesh. Tại Việt Nam, có hơn 6.000 nhà máy
dành riêng cho quần áo và dệt may, và ngành công nghiệp này sử dụng hơn 2,3 triệu
lao động trên khắp cả nước. Hơn 70% các nhà máy này được đặt tại Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh hoặc các các tỉnh lân cận. Điều đó cho thấy ngành may mặc phát
triển và trở thành nhu cầu thiết yếu của cuộc sống của con người. Trang phục không
chỉ để bảo vệ và làm đẹp mà trang phục còn mang yếu tố xã hội và thể hiện dấu ấn văn
hóa của từng vùng miền và các dân tộc khác nhau. Mỗi vùng miền, mỗi dân tộc có
những trang phục riêng để thể hiện nét đẹp văn hóa dân tộc của từng vùng miền. Trang
phục được đánh giá là một trong những nét đẹp đặc trưng văn hóa của thời đại mới –
thời đại của nền kinh tế thị trường phát triển, của nền văn hóa doanh nghiệp thời kì hội
nhập. Một trang phục đẹp mắt và phù hợp luôn đem lại thiện cảm cho người đối diện,
đặc biệt là với giới nữ thanh niên. Vậy lựa chọn trang phục như thế nào thì hợp lí với
nữ thanh niên thì bài tập lớn môn Cơ sở thiết kế quần áo này rất hữu ích. Bài tập lớn
trình bày những kiến thức cơ bản trong ngành may công nghiệp bao gồm: nhân trắc
học, đặc điểm hình thái sinh lí cơ thể người, hễ thống cỡ số trang phục đang được áp
dụng trong ngành may của Việt Nam và các nước trên thế giới.
Đây là một tài liệu có giá trị về mặt kiến thức được trình bày rõ ràng kèm theo
hình ảnh minh họa là kiến thức nền tảng để thiết kế lên một trang phục đúng lứa tuổi,
đúng với yêu cầu chất lượng giúp, nắm vững được nguyên tắc thiết kế, biết dựng hình
thiết kế chi tiết mẫu theo tỉ lệ trên cơ sở các số đo cơ thể người.
Bài tập lớn gồm 5 chương:
Chương 1: Nghiên cứu đặc điểm hình thái, tâm sinh lí lứa tuổi 18-25
Chương 2: Khảo sát, đo đạc, xây dựng bảng số đo cơ thể cho nhóm đối tượng
nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích dữ liệu đo đạc.
Chương 4: Tìm lượng cử động cho trang phục của nhóm đối tượng nghiên cứu.
2

Chương 5: Giải pháp thiết kế trang phục cho nhóm đối tượng nghiên cứu.
Em xin cảm ơn cô Phạm Thị Huyền đã dẫn dắt và chỉ bảo em trong môn học
này, em hi vọng bài tập lớn này sẽ đạt yêu cầu cô đề ra. Em cũng mong nhận được ý
kiến đóng góp của cô để em rút ra kinh nghiệm và hoàn thành bài tập lớn được
tốt hơn.
3

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

Bước sang tuổi thanh niên, các chức năng tâm lý của con người cũng có nhiều
thay đổi, đặc biệt là trong lĩnh vực phát triển trí tuệ, khả năng tư duy. Các nghiên
cứu tâm lý học cho thấy rằng hoạt động tư duy của thanh niên rất tích cực và có tính
độc lập tư duy lý luận phát triển mạnh. Thanh niên có khả năng và rất ưa thích khái
quát các vấn đề. Sự phát triển mạnh của tư duy lý luận liên quan chặt chẽ với khả
năng sáng tạo. Nhờ khả năng khái quát thanh niên có thể tự mình phát hiện ra
những cái mới. Với họ điều quan trọng là cách thức giải quyết các vấn đề được đặt
ra chứ khống phải là loại vấn đề nào được giải quyết.
Thanh niên nông thôn chiếm tỉ lệ cao trong thanh niên cả nước, là nguồn nhân
lực phát triển và thực hiện công nghệ hóa, hiện đại hóa đất nước. Thanh niên nông
thôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng , công cuộc đổi mới do Đảng khởi xướng
và lãnh đạo; là lực lượng quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Có tinh thần
xung kích, tình nguyện khi tham gia các hoạt động Đoàn, Hội phát động, tích cực
tham gia và phát huy tốt ý thức chính trị, ý chí tự lực tự cường, khát vọng vươn lên
thoát nghèo và làm giàu, không ngừng giác ngộ nâng cao trình độ chính trị, rèn
luyện nhân cách phẩm chất đáp ứng yêu cầu thực tế đặt ra.
1.1.Đặc điểm hình thái lứa tuổi theo quan sát
Hệ xương: Tiếp tục được hoàn thiện, tốc độ phát triển chiều cao giảm, mỗi năm tăng
tối đa khoảng 1,2cm đến khoảng 22-25 tuổi thì chiều cao cơ thể hầu như không tăng nữa.
Các cơ tăng khối lượng và đạt 43-44% trọng lượng toàn thân.
Cân nặng tăng trưởng bình thường, cuối kì này là giai đoạn trưởng thành.
Hệ cơ: Riêng bắp, cơ lớn phát triển nhanh (cơ đùi) và các cơ co phát triển sớm
hơn cơ duỗi. Vì vậy, sử dụng các bài tập phát triển sức mạnh sức bền là hợp lí
nhưng các bài tập phải đảm bảo nguyên tắc vừa sức cho các loại cơ.
Hệ tuần hoàn: đã phát triển hoàn thiện, mạch đập của nữ vào khoảng 75-80
lần/phút. Sau khi vận động, mạch và huyết áp hồi phục tương đối nhanh cho nên
phù hợp với những bài tập có khối lượng cường độ tương đối lớn.
4

Hệ hô hấp: Đã phát triển vòng ngực trung bình là 80-85cm, diện tích tiếp xúc của phổi
khoảng 120-150 dung lượng phổi khoảng 4-5 lít, tần số hô hấp 10-20 lần/phút. Vì vậy
nên các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ rất phù hợp với lứa tuổi này.
Hệ thần kinh: Được phát triển một cách hoàn thiện, khả năng tư duy, phân tích
tổng hợp và trừu tượng được phát triển thuận lợi tạo điều kiện tốt cho việc phản xạ
có điều kiện. Ngoài hoạt động mạnh của tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyến yên làm
cho quá trình hưng phấn của hệ thần kinh chiếm ưu thế.
Đây là thời kì mà sự phát triển thể chất của con ngwoif đang đi vào giai đoạn
hoàn chỉnh. Trọng lượng cơ thể phát triển nhanh, các tố chất thể lực như sức mạnh,
sức bền, sự dẻo dai được tăng cường. Cơ bắp, sức lực phát triển mạnh, dễ dàng đạt
được những thành tích trong thể thao. Nhiều người cảm nhận được sức khỏe thể
chất ở mức tối ưu và không mắc bệnh tật, đau ốm gì.
Trường Đại học Y Hà Nội đã có những nghiên cứu điều tra về các chỉ số sinh
lý con người Việt Nam trên phạm vi toàn quốc thực hiện trong các năm thập kỷ 70
hoặc 90 thế kỷ 20. Quan các công trình này có thể thấy, tàm vóc và thể lực người
Việt Nam nhỏ hơn so với các dân tộc Âu, Mỹ. Đối với nữ, tầm vóc thể lực cũng
tăng dần, đạt đỉnh cao lúc 18-25 tuổi.
Nữ giới trong độ tuổi 18 -25 các cơ quan trong cơ thể gần như đã hoàn thiện,
chiều cao tăng lên khá nhiều. Chiều ngang cơ thể lúc này phát triển. Thường có vóc
dáng thon gon, đường cong cơ thể lộ ra rõ rệt, với vòng eo nhỏ, ngực và mông phát
triển. Lớp mỡ dưới da dày lên làm cho cơ thể mềm mại và nữ tính.
Đây là giai đoạn phát triển quan trọng của đời người phụ nữ, vì các cơ quan
sinh dục đã phát triển hoàn thiện, chiều cao cơ bản đã ổn định. Dưới tác dụng của
hoóc môn sinh dục đốỉ với hoóc môn sinh trưởng, cơ thể người phụ nữ tích trữnhiều
m ỡ, vì thế thân hình trỏ nên đẫy đà và có đường cong gợi cảm.
1.2.Đặc điểm hình thái lứa tuổi theo giới tính
Giống như các loại khuôn mặt, thân hình phụ nữ cũng được chia thành nhiều
loại khác nhau. Việc xác định rõ loại hình dáng cơ thể giúp phụ nữ dễ dàng hơn
trong việc lựa chọn trang phục. Hình dáng cơ thể được chia thành nhiều loại: Dáng
5

tam giác, dáng tam giác ngược, dáng chữ nhật, dáng đồng hồ cát, dáng trái lê... Lứa
tuổi tà 18 đến 25 tập trung nhiều ở dáng tam giác, dáng chữ nhật, dáng trái lê và
đồng hồ cát.
Phụ nữ từ 18 đến 25 tuổi ở nước ta sở hữu các chỉ số tương đối tốt như: hình
dáng và kích thước mắt, mũi, miệng, tai, màu sắc và độ dài tóc, sự khá cân đối giữa
tay và chân... Chỉ số hạn chế điển hình là chiều cao đứng. Thiếu nữ Việt Nam
trưởng thành chỉ cao trung bình 156 cm và đặc điểm cơ thể khá ổn định. Bên cạnh
đó, độ thẳng của xương đùi, sống mũi và vòng ba chưa chuẩn do yếu tố chủng tộc,
môi trường sống, chế độ ăn uống không đủ dinh dưỡng và thiếu khoa học.
1.3.Kết luận chương 1
Từ độ tuổi 18-25 là giai đoạn cân nặng tăng trưởng bình thường, cuối kì này là
giai đoạn trưởng thành
Đây là giai đoạn thuận lợi nhất cho việc hoàn thiện các tố chất thể lực, tạo ra nét
đẹp hoàn chỉnh cho thanh niên. Ở giai đoạn này trang phục là thứ được xem là một
khía cạnh gần như phản ánh chính xác nhất. Lứa tuổi này có tính cách năng động, vẻ
đẹp thuần khiêt. Vì vậy, có thể kết hợp màu sắc và kiểu dáng của các bộ trang phục
với nhau. Bên cạnh đó phụ kiện để phối hợp với trang phục như kiểu tóc, đồng
hồ,trang sức,…giúp cho họ trở nên tự tin, năng động hơn.
Ở độ tuổi thanh niên không chỉ đòi hỏi về mặt học tập mà còn đòi hỏi về năng
động, sáng tạo ở mức độ cao hơn nhiều cần phát triển về tư duy và lý luận, càng
trưởng thành kinh nghiệm sống càng phong phú, có nhiều ý tưởng mới lạ. Họ ý thức
được rằng mình đang đứng trước ngưỡng cửa của cuộc đời nên ý thức học tập của
thanh niên ở lứa tuổi này phát triển cao. Họ được thúc đẩy bởi động cơ học tập và
nhận thức xã hội các môn học của nghề nghiệp mình lựa chọn, đó cũng là điều kiện
thuận lợi cho việc giảng dạy và huấn luyện.
Sự phát triển trí tuệ: Quan sát trở nên có mục đích, có hệ thống và toàn diện
hơn. Ghi nhớ có logic trừu tượng một cách rõ rệt, suy nghĩ chặt chẽ hơn, có căn cứ
và nhất quán hơn. Ở lứa tuổi này ghi nhớ có vai trò chủ đạo trong vai trò, hoạt động
của trí tuệ. Do cấu trúc não bộ phức tạp và chức năng não bộ phát triển nên thường
6

có suy nghĩ chặt chẽ hơn, có căn cứ hơn và nhất quán hơn. Đây là cơ sở để hình
thành thế giới quan.
Về thế giới quan: Do trí tuệ đã phát triển, thanh niên đã xây dựng được thế
giới quan hoàn chỉnh với tư cách là một hệ thống. Thanh niên đã có quan điểm
riêng với các vấn đề xã hội, chính trị, đạo đức, lao động.
Sự phát triển về ý thức:Nhận thức được cái tôi của mình trong hiện tại và
trong xã hội tương lai. Bộc lộ nhân cách, thể hiện tính cần cù, dũng cảm, có tránh
nhiệm, lòng tự trọng, ý chí cao trong công việc. Sự phát triển về ý thức là đặc điểm
nổi bật trong sự phát triển của giai đoạn này. Đặc biệt quan trọng là sự tự ý thức của
lứa tuổi này xuất phát từ yêu cầu cuộc sống, hoạt động, địa vị xã hội các mối quan
hệ xung quanh.
Hứng thú của thanh niên: Hứng thú của thanh niên có tính ổn định bền vững,
liên quan đến nhu cầu. Hứng thú có tính phân hóa cao, đa dạng, ảnh hưởng đến khát
vọng hành động và sáng tạo của thanh niên. Nhìn chung thanh niên rất có hứng thú
với cái mới, cái đẹp.
Lí tưởng của thanh niên: thanh niên là lứa tuổi có ước mơ, có hoài bão lớn lao
và cố gắng học tập, rèn luyện, phấn đấu để đạt ước mơ đó. Nhìn chung thanh niên
ngày nay có lí tưởng xã hội chủ nghĩa, muốn đem sức mình cống hiến cho xã hội,
phấn đấu vì một xã hội tốt đẹp hơn.
Nhận thức chính trị xã hội của thanh niên:
+ Đa số thanh niên đã nhận thức được về tình hình nhiệm vụ của đất nước, về
nhiệm vụ chiến lược trong những năm đầu của thế kỉ XXI
+ Thanh niên đã thể hiện rõ ý thức chính trị-xã hội qua tính cộng đồng, tinh
thần xung phong tình nguyện, lòng nhân ái, sẵn sàng nhường cơm sẻ áo, xả thân vì
nghĩa lớn. Thanh niên đã nhận thức rõ được vai trò, trách nhiệm, nghĩa vụ của mình
đối với đất nước và tích cực tham gia.
Sự hình thành thế giới giác quan: ở lứa tuổi này đã có sự hình thành thế giới
giác quan, hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội, các nguyên tắc và quy tắc ứng
7

xử. Những điều đó được ý thức vào các hình thức tiêu chuẩn, nguyên tắc hành vi
được xác định vào một hệ thống hoàn chỉnh.
Nhu cầu của thanh niên:
+Nhu cầu của thanh niên ngày nay khá đa dạng và phong phú, phù hợp với xu
thế phát triển chung của xã hội. Mối quan tâm lớn nhất của thanh niên là việc làm
và nghề nghiệp.
+Nhu cầu học tập, nâng cao nhận thức, phát triển tài năng. Thanh niên có nhu
cầu nâng cao thu nhập và ổn định cuộc sống.
+Bên cạnh đó thanh niên còn có nhu cầu về vui chơi giải trí, thể thao, nhu cầu
về tình bạn, tình yêu và hôn nhân gia đình,…thanh niên đã thể hiện tích cực, chủ
động của mình thông qua hoạt động lao động học tập, giao tiếp, giải trí… bằng sức
lực và trí tuệ của thế hệ trẻ
+Tuy nhiên vẫn còn bộ phận thanh niên có những nhu cầu lệch lạc, lười lao
động, thích hưởng thụ, đòi hỏi vượt quá khả năng đáp ứng của gia đình và xã hội
nên đã có biểu hiện lối sống không lành mạnh hoặc vi phạm pháp luật.
Chú trọng về hình thức, có nhu cầu về cái đẹp của cuộc sống, nhu cầu đổi mới
trang phục phù hợp với sự đổi mới của xã hội, của con người với chuyển biến lối
sống và lối giao tiếp. Trình độ văn hóa và nghề nghiệp cũng có ảnh hưởng đến thời
trang của thanh niên.
Đặc điểm nổi bật rõ nhất của giới trẻ: lớp tuổi có đặc điểm quan trọng là
hướng ngoại và năng động. Hướng ngoại thì dễ tiếp thu cái mới và hấp thu các ảnh
hưởng ngoại lai, năng động thì ưa thay đổi, phát triển.
Không phải lứa tuổi nào cũng có những cách ăn mặc giống nhau từ màu sắc,
chất liệu cho đến kiểu dáng. Ở mỗi giai đoạn của cuộc đời người, chuộng màu sắc,
có sở thích, suy nghĩ và vị trí khác nhau mà trang phục là thứ được xem là nét phản
ánh gần như chân thực nhất.
Tính cách năng động, vẻ đẹp tự nhiên, đó là lợi thế của tuổi này. Vì vậy có thể
kết hợp vải có hoa văn, màu sắc nhạt và kiểu dáng thể thao. Có thể chọn màu phối
8

hợp hoặc là một màu, có thể cho phép tất cả mọi khuynh hướng, tùy thuộc cá tính của
từng bạn gái. Trắng và đen cho những bạn thích sự sang trọng và nữ tính.
Ở giai đoạn này trang phục là thứ được xem là một khía cạnh gần như phản ánh
chính xác nhất. Lứa tuổi này có tính cách năng động, vẻ đẹp thuần khiết. Có kết
hợp màu sắc, kiểu dáng của các bộ trang phục và phụ kiện để họ trở nên tự tin,
năng động hơn.
9

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối Tượng và phạm vi nghiên cứu


-Đối tượng nghiên cứu: Thanh niên nữ 18-25 tuổi
- Phạm vi nghiên cứu: các nữ thanh niên khu vực phía Bắc
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Xây dựng chương trình đo
Với dụng cụ đo truyền thống: thước dây. Để nghiên cứu được hình dáng và
kích thước của cơ thể người, cần thực hiện các bước sau:
-Bước 1: Chọn mẫu đo( khảo sát). Chọn mẫu đo từ đám đông đảm bảo đúng
yêu cầu của việc chọn mẫu.
-Bước 2: Chọn mốc đo.
+ Xác định được vị trí đo, điểm đo trên cơ thể.
+ Tư thế đứng chuẩn: Người được đo ở tư thế đứng thẳng. đặt một mặt phẳng
thẳng đứng ở phía sau lưng, cơ thể người được đo sẽ có 4 điểm chạm mặt phẳng:
đầu, vai, mông, chân.
+Tư thế đứng thẳng: Chân đứng vuông góc với mặt sàn, phần cơ thể thẳng,
phía sau có 3 điểm chạm( đầu,vai,mông).
+Tư thế ngồi tự nhiên

Hình 2.2.1.a. Dụng cụ đo: Thước dây


10

- Đối tượng đo
Đối tượng đo được mặc quần áo mỏng, trong phòng kín để xác định các mốc
nhân trắc một cách chính xác. Không đội mũ đi giày dép, tóc buộc gọn gàng, không
mang phụ kiện trên người, đối tượng đo phải hợp tác
- Thời điểm đo
Thời điểm chuẩn nhất khi đi là lúc chuẩn bị đi ngủ, tránh đo vào lúc thời điểm
quá đói hoặc quá no.
Cách xác định mốc đo nhân trắc cơ thể người

Mốc đo Cách xác định Hình ảnh
hiệu
1 Đốt sống cổ 7 Đốt xương nằm trên đường
chân cổ phía sau và trồi ra
khi cúi đầu.
2 Hõm ức cổ Điểm giữa bờ trên xương ức.
Chỗ lõm nhất nằm giữa
đường chân cổ phía trước.
3 Gốc cổ vai Giao điểm của đường cạnh
cổ với đường vai nằm trên
mép ngoài đường chân cổ.
4 Mỏm vai Điểm nhô ra cao nhất ở phía
ngoài của vai.
5 Điểm đầu Điểm ngay đầu núm vú
ngực
6 Điểm nếp Điểm nếp gấp nách phía trước.
nách trước
7 Điểm nếp Điểm nếp gấp nách sau, nếp
nách sau gấp nách phía sau cao hơn
nếp gấp nách phía trước.
8 Rốn Điểm nằm giữa rốn
9 Điểm eo phía Chỗ thắt nhất phía sườn
sườn
10 Điểm đỉnh Điểm nở nhất của mông
mông
11


Mốc đo Cách xác định Hình ảnh
hiệu
11 Mắt cá tay Điểm nhô ra phía ngoài cổ
tay
12 Khuỷu tay Điểm nho ra nhía sau cổ tay
13 Mắt cá chân Điểm nhô ra phía ngoài cổ chân
14 Đầu gối Điểm ngô ra ở phía gối
15 Chân ngực Điểm thấp nhất của ngực
16 Ngực ngang Điểm ngang nếp nách trước
nách

Cách xác định các kích thước cơ thể



STT Kích thước Phương pháp đo Ý nghĩa
hiệu
1 Chiều cao cơ thể Cđ Đo bằng thước đo Cơ sở xác định chiều dài
chiều cao từ đỉnh sản phẩm
đầu đến gót chân
2 Chiều cao thân Ct Đo bằng thước đo Cơ sở xác định chiều dài
chiều cao từ đốt cổ sản phẩm (áo váy, áo)
7 đến ngang eo
sau
3 Chiều cao eo Ce Đo bằng thước đo Cơ sở xác định chiều dài
chiều cao từ ngang quần, váy và xác định
eo đến gót chân khoảng cách từ ngang eo
12


STT Kích thước Phương pháp đo Ý nghĩa
hiệu
đến ngang hông
4 Chiều cao mông Cm Đo bằng thước đo Cơ sở xác định khoảng
chiều cao từ nếp vị cách từ ngang eo đến
trí nở nhất của ngang mông
mông đến gót
chân
5 Chiều cao đầu Cg Đo bằng thước đo Cơ sở xác định vị trí
gối chiều cao từ đầu đường ngang đầu gối
gối đến gót chân của quần, váy
6 Chiều dài nách Dns Đo bằng thước dây Cơ sở xác định vị trí
sau từ đốt cổ 7 đến đường ngang nách của
đường ngang nách áo
sau
7 Chiều dài lưng Dl Đo bằng thước Cơ sở xác định vị trí
dây từ đốt cổ 7 đường ngang eo của áo
đến ngang eo sau
8 Chiều dài eo sau Des Đo bằng thước Cơ sở xác định chiều dài
dây từ góc cổ-vai phía sau của thân áo
đến ngang eo sau
9 Chiều dài ngực Dnt Đo bằng thước Cơ sở xác định vị trí
trên dây từ góc cổ-vai điểm chiết ngực của áo
đến đường ngang
nách phía trước
10 Chiều dài ngực Dng Đo bằng thước Cơ sở xác định vị trí
dây từ góc cổ-vai điểm chiết ngực của áo
đến đỉnh ngực
11 Chiều dài eo Det Đo bằng thước dây Cơ sở xác định chiều dài
13


STT Kích thước Phương pháp đo Ý nghĩa
hiệu
trước từ góc cổ-vai qua phía trước của thân áo
đỉnh ngực đến
ngang eo trước
12 Cung mỏm vai Cmv Đặt thước ngang Cơ sở xác định vị trí
nách, đo bằng điểm đầu vai ngoài của
thước dây từ cạnh thân áo
trên thước phía
sau qua mỏm cùng
vai đến cạnh trên
thước phía trước
13 Chiều dày bắp Dbt Đo đường kính Cơ sở xác định chiều
tay trước-sau của bắp rộng ngang nách sau
tay bằng thước
kẹp tại vị trí nang
nếp nách sau
14 Chiều dài vai Dv Đo bằng thước dây Cơ sở xác định vị trí
từ mỏm cùng vai trái đường ngang khuỷu tay
qua điểm cổ 7 sang và cổ tay
mỏm cùng vai phải
15 Chiều dài khuỷu Dkt Đo bằng thước Cơ sở xác định vị trí
tay dây từ điểm góc đường ngang khuỷu tay
cổ vai qua mỏm
cùng vai đến khe
khớp khuỷu tay
16 Chiều dài tay Dt Đo bằng thước Cơ sở xác định vị trí
dây từ điểm góc đường ngang cổ tay
cổ-vai qua mỏm
14


STT Kích thước Phương pháp đo Ý nghĩa
hiệu
cùng vai đến mắt
cá ngoài của tay
17 Chiều dài chân Dcn Đo bằng thước Cơ sở xác định chiều dài
đo bên ngoài dây từ điểm ngang quần và váy
eo phía bên qua
điểm nhô ra ngoài
nhất của hông và
thẳng đến mặt đất
18 Chiều dài chân Dcg Đo bằng thước Cơ sở xác định chiều dài
đo phía trước dây từ điểm ngang quần và váy
eo phía trước qua
điểm nhô ra trước
nhất của bụng và
thẳng đến mặt đất
19 Chiều dài chân Dct Đo bằng thước đo Cơ sở xác định vị trí
đo bên trong chiều cao từ điểm đường ngang đũng quần
thấp nhất của
xương chậu đến
mặt đất
20 Ngang ngực Nn Đo bằng thước Cơ sở xác định vị trí
dây giữa 2 núm vú điểm chiết ngực trên áo
21 Rộng ngực Rn Đo bằng thước dây Cơ sở xác định chiều
giữa 2 nếp nách rộng ngang ngực áo
trước
22 Rộng lưng Rl Đo bằng thước dây Cơ sở xác định chiều
giữa 2 nếp nách sau rộng ngang lưng áo
23 Vòng đầu Vđa Đo chu vi đầu Cơ sở xác định kích
15


STT Kích thước Phương pháp đo Ý nghĩa
hiệu
bằng thước dây, thước phần xẻ mở trên
thước đo qua điểm áo
trán và nằm trong
mặt phẳng ngang
24 Vòng cổ Vc Đo chu vi chân cổ Cơ sở xác định kích
bằng thước dây, thước cổ áo
thước đi qua điểm cổ
7, hai điểm góc cổ-
vai và qua hõm cổ
25 Vòng ngực Vnn Đo chu vi ngang Cơ sở xác định độ lớn
ngang nách nách bằng thước chiết ngực trên áo
dây, thước đi qua
các điểm nếp nách
sau và nếp nách
trước
26 Vòng ngực lớn Vn Đo chu vi ngang Cơ sở xác định chiều
nhất ngực bằng thước rộng ngang nách và độ
dây, thước đi qua 2 lớn chiết ngực trên áo
núm vú và nằm
trong mặt phẳng
ngang
27 Vòng chân ngực Vcn Đo chu ngang chân Cơ sở thiết kế áo mặc lót
ngực bằng thước cho phụ nữ
dây, thước nằm
trong mặt phẳng
ngang
28 Vòng eo Ve Đo chu vi ngang eo Cơ sở xác định chiều
16


STT Kích thước Phương pháp đo Ý nghĩa
hiệu
tại vị trí nhỏ nhất rộng ngang eo và độ lớn
bằng thước dây, chiết eo trên quần, váy,
thước nằm trong áo
mặt phẳng ngang
29 Vòng mông Vm Đo chu vi ngang Cơ sở xác định chiều
mông tại vị trí lớn rộng ngang hông và độ
nhất bằng thước dây, lớn chiết eo trên quần,
thước nằm trong mặt váy, áo
phẳng ngang
30 Vòng bụng Vb Đo chu vi ngang Cơ sở xác định chiều
bụng tại vị trí lớn rộng ngang cạp của
nhất bằng thước dây, quần, váy, áo
thước nằm trong mặt
phẳng ngang
31 Vòng đùi Vđ Đo chu vi ngang đùi Cơ sở xác định chiều
tại vị trí nếp lằn rộng ngang đùi của quần
mông bằng thước
dây, thước nằm
trong mặt phẳng
ngang
32 Vòng gối Vg Đo chu vi ngang đầu Cơ sở xác định chiều
gối bằng thước dây rộng ngang đầu gối của
quần
33 Vòng cổ chân Vcc Đo chu vi ngang cổ Cơ sở xác định chiều
chân tại vị trí nhỏ rộng ngang gấu quần
nhất bằng thước dây,
thước nằm trong mặt
17


STT Kích thước Phương pháp đo Ý nghĩa
hiệu
phẳng ngang
34 Vòng gót chân Vgc Đo chu vi gót chân Cơ sở xác định chiều
bằng thước dây, rộng ngang gấu quần
thước đi qua điểm
gót chân và nếp
gấp cổ chân, thước
nằm trong mặt
phẳng ngang
35 Vòng bắp tay Vbt Đo chu vi ngang Cơ sở xác định chiều
bắp tay tại vị trí rộng ngang bắp tay áo
nếp nách sau bằng
thước dây, thước
nằm trong mặt
phẳng ngang
36 Vòng cổ tay Vct Đo chu vi ngang cổ Cơ sở xác định chiều
tay tại vị trí mắt cá rộng ngang gấu tay áo
ngoài bằng thước
dây, thước nằm
trong mặt phẳng
ngang
37 Vòng mu bàn tay Vmbt Đo chu vu ngang Cơ sở xác định chiều
mu bàn tay tại vị rộng ngang gấu tay áo
trí lớn nhất bằng
thước dây, thước
nằm trong mặt
phẳng ngang
18

Hình 2.2.1.b. Các kích thước nhân trắc


- Phương pháp xây dựng phiếu:
Tùy mục đích nghiên cứu và kích thước dùng để thiết kế sản phẩm may để lựa
chọn những dấu hiệu kích thước cơ thể tương ứng cho việc thiết kế quần áo. Có thể
sử dụng hệ các dấu hiệu kích thước cơ thể người cần thiết để thiết kế quần áo như
trong sau:
*Phiếu đo nhân trắc
Mã sinh Số điện
Người đo Người được đo Tuổi
viên thoại
Trương Thị Mỹ Hạnh 202260425
Hoàng Thị Vân Anh 19 0386726869
7
202260492
Nguyễn Thị Ngọc Ánh 19 0989772491
9
202260574
Phạm Linh Giang 19 0336427541
5
Vũ Thị Hồng Huê 19 202260462 0328107748
19

7
202260435
Lê Thị Huyền 19 0973780129
3
202260513
Hà Thu Phương 18 0357915989
6
202260492
Đinh Thị Dịu 18 0975451630
7
202260594
Nguyễn Thu Hiền Trần Cẩm Ly 18 0967754845
3
202260596
Phạm Thị Thu Huyền 19 0816492609
6
202260557
Hoàng Thị Thùy Linh 19 0336390189
2
202260645
Vũ Minh Nguyệt 19 0989598254
2
202260466
Phạm Thị Khánh Huyền 19 0337095204
Nguyễn Thị Hiền 4
Nguyễn Thị Ngân 21 0365351743
Nguyễn Thị Lam 20 0353035056
Đào Thị Trà My 18 0902130802
Nguyễn Thị Như 202260449
Phạm Thị Mến 19 0387279635
Quỳnh 3
202260577
Nguyễn Thị Diệu Thanh 19 0347456499
6
202260118
Đồng Thị kiều Oanh 19 0966378962
5
202260612
Nguyễn Thị Ngọc Oanh 19 0333855250
2
Nguyễn Thị Hải 19 202260618 0985483542
20

5
202260517
Nguyễn Ngọc Anh 19 0583296317
4
Nguyễn Thị Ngọc Nguyễn Ngọc Quỳnh 23 0564243716
Anh Phạm Hồng Ngọc 21 0918604529
Vũ Thị Thu 19 0943610329
Trần Hải Anh 19 0352522215
Mẫu:
PHIẾU ĐO
Ngày đo:… Thời gian:…
Người đo:…
Họ và tên:… Tuổi:… Cân nặng:…
STT Tên kích thước Số đo(cm)
1 Chiều cao cơ thể
2 Chiều cao thân
3 Chiều cao eo
4 Chiều cao mông
5 Chiều cao đầu gối
6 Chiều dài nách sau
7 Chiều dài lưng
8 Chiều dài eo sau
9 Chiều dài ngực trên
10 Chiều dài ngực
11 Chiều dài eo trước
12 Cung mỏm vai
13 Chiều dày bắp tay
14 Chiều dài vai
14 Chiều dài khuỷu tay
21

15 Chiều dài tay


16 Chiều dài chân đo bên ngoài
17 Chiều dài chân đo phía trước
18 Chiều dài chân đo bên trong
19 Ngang ngực
20 Rộng ngực
21 Rộng lưng
22 Vòng đầu
23 Vòng cổ
24 Vòng ngực ngang nách
25 Vòng ngực lớn nhất
26 Vòng chân ngực
27 Vòng eo
28 Vòng mông
29 Vòng bụng
30 Vùng đùi
31 Vòng gối
32 Vòng cổ chân
33 Vòng gót chân
34 Vòng bắp tay
35 Vòng cổ tay
36 Vòng mu bàn tay

Ví dụ:
PHIẾU ĐO
Ngày đo: 20/05/2023 Thời gian:14h
Người đo: Trương Thị Mỹ Hạnh
Họ và tên: Hoàng Thị Vân Anh Tuổi: 19
22

Cân nặng: 40
STT Tên kích thước Số đo(cm)
1 Chiều cao cơ thể 150
2 Chiều cao thân 125
3 Chiều cao eo 94
4 Chiều cao mông 74
5 Chiều cao đầu gối 41
6 Chiều dài nách sau 12
7 Chiều dài lưng 34
8 Chiều dài eo sau 37
9 Chiều dài ngực trên 20
10 Chiều dài ngực 16
11 Chiều dài eo trước 37
12 Cung mỏm vai 22
13 Chiều dày bắp tay 14
14 Chiều dài vai 33
14 Chiều dài khuỷu tay 29
15 Chiều dài tay 54
16 Chiều dài chân đo bên ngoài 93
17 Chiều dài chân đo phía trước 90
18 Chiều dài chân đo bên trong 84
19 Ngang ngực 17
20 Rộng ngực 25
21 Rộng lưng 38
22 Vòng đầu 53
23 Vòng cổ 28
24 Vòng ngực ngang nách 71
25 Vòng ngực lớn nhất 74
26 Vòng chân ngực 67
23

27 Vòng eo 60
28 Vòng mông 84
29 Vòng bụng 74
30 Vùng đùi 43
31 Vòng gối 32
32 Vòng cổ chân 19
33 Vòng gót chân 26
34 Vòng bắp tay 21
35 Vòng cổ tay 13
36 Vòng mu bàn tay 16

2.2.2 Nghiên cứu đặc điểm hình thái đối tượng


* Đặc tính trung tâm:
-Số trung bình cộng: Số trung bình cộng là một trong những đặc tính điển hình
nhất trong một dãy số, nó biểu hiện khuynh hướng trung tâm của dãy số đó.
Số trung bình cộng ký hiệu là (Mean) và được xác định theo công thức:

= =
Trong đó: : số trung bình cộng
n: tổng số các số đo trong một dãy số
: Trị số của từng số đo
: tần số của trị số của từng số đo
-Số trung vị: Số trung tâm hay còn gọi là số trung vị ( Median) ký hiệu là Me.
Để tìm trung vị, phải sắp xếp lại các Xi thành một dãy thứ tự các giá trị từ bé
đến lớn:
≤ ≤…≤

+ Khi n lẻ, đặt k= trung vị Me= ( ở vị trí thứ i=k của dãy)

+ khi n chẵn, đặt k= trung vị Me= ( ở vị trí thứ i=k của dãy)
24

-Độ lệch trung bình

Trong đó:
ε : độ lệch trung bình
Xi: trị số của số đo thứ i
X : số trung bình cộng
n: tổng số các số đo trong một phân phối thực nghiệm
- Độ lệch trung bình càng lớn mức thì mức độ tản mạn của phân phối thực
nghiệm càng lớn.
*Đặt tính tản mạn
-Khoảng phân phối: W =
- Độ lệch chuẩn: Độ lệch chuẩn (standard deviation) là đại lượng thường được
sử dụng để phản ánh mức độ phân tán của một biến số xung quanh số trung bình
cộng và dùng để đo mức độ phân tán của một tập dữ liệu đã được lập thành bảng
tần số

S= = (n ≤ 30)

S= = (n > 30)
Trong đó: S: độ lệch chuẩn
: trị số của số đo thứ i
: số trung bình cộng
-Hệ số biến sai: Hệ số biến sai (coefficient of variation) ký hiệu là cv. Hệ số
biến sai cũng thể hiện mức độ phân tán của các giá trị so với số trung bình cộng
nhưng ở dạng tương đối

Cv =
25

Trong đó: cv: Hệ số biến sai


S: Độ lệch chuẩn
: số trung bình cộng
>>Tần suất gặp của các cỡ số:

.100%
Trong đó: n là tổng số mẫu đo
là số người có kích thước nằm trong khoảng cỡ số cần xác định
* Hệ số tương quan
- Hệ số tương quan rxy giữa hai đại lượng x,y theo công thức:

: Số trung bình cộng của X


: Số trung bình cộng của Y
xi, yi: trị số của giá trị x và y
- Đánh giá mối tương quan giữa hai biến x và y:
 Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến 1
 Kết quả được tính ra lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn -1 có nghĩa là có lỗi trong phép
đo tương quan Nghịch biến tuyệt đối khi giá trị = -1
 Đồng biến tuyệt đối khi giá trị =1
 r = 0: không có sự tương quan giữa x và y
r= 1: có sự tương quan hoàn toàn chặt chẽ giữa x và y
 : mức độ tương quan ít
 : mức độ chặt chẽ
 : mức độ tương quan trung bình
- Độ lệch trung bình:
26

Trong đó: là độ lệch trung bình


xi là trị số thứ i của số đo x
là số trung bình cộng
*Phân loại theo tỉ lệ
-Chỉ số thân:

Trong đó: : Chỉ số thân


: Chiều cao ngồi
: Chiều cao đứng
+Nếu : Dạng người dài
+Nếu : Dạng người trung bình
+Nếu : Dạng người ngắn
- Chỉ số Skelike:

Trong đó:
 Ske: chỉ số Skelike
 Dc: chiều dài chi dưới ( đo từ mào chậu đến đất)
 Cn: chiều cao ngồi
 Ske 74,9: chân rất ngắn
 75 79,9: chân ngắn
 80 84,9: chân hơi ngắn
 85 89,9: chân vừa
 90 94,9: chân hơi dài
 95 99,9: chân dài
 Ske 100: chân rất dài
*Phân loại cơ thể theo tư thế
27

Theo tư thế của cơ thể: căn cứ vào độ cong cột sống và tương quan giữa đường
viền phía trước và phía sau cơ thể, người ta chia ra làm 3 loại cơ thể (cơ thể bình
thường, cơ thể gù, cơ thể ưỡn)
- Cơ thể dạng gù: lưng dài rộng và cong, xương bả vai có thể nhô ra, ngực
thường phẳng, cơ bắp kém phát triển, vị trí đầu ngực dịch chuyển xuống phía dưới,
vai đưa về phía trước, so với người bình thường chiều dài lưng lớn hơn, chiều dài
phía trước nhỏ hơn.
- Cơ thể ưỡn: lưng phẳng hơi cong, xương bả vai không nhô cao, cổ thường
lõm vào; mông tương đối phát triển; ngực, vai rộng. Vị trí điểm đầu ngực được
nâng lên; tay, vai, hơi đưa về phía sau
- Có thể xác định được dạng gù, ưỡn dựa trên độ chênh lệch chiều dài co phía
sau (Des) và phía trước (Det).
Des-Det (nữ) <-0,2cm -0,2:0,2cm >0,2cm
Des-Det (nam) <1,8cm 1,8:2,2cm >2,2cm
Dạng cơ thể Ưỡn Bình thường Gù

* Phân loại thể chất:


*Phân loại theo thể chất
- Tương quan giữa cân nặng và chiều cao
Chỉ số Broca: P = T - 100
- Tỷ lệ phần trăm giữa cân nặng và bình phương chiều cao
*Chỉ tiêu Kaup:

Trong đó:
I: chỉ tiêu Kaup
P: cân nặng (Nkg)
T: chiều cao (cm)

Chỉ tiêu 1,4 ÷ 1,8 1,81 ÷ 2,14 2,15 ÷ 2,56 2,57 ÷ 3,05 > 3,05
28

Kaup

Dạng cơ thể Rất gầy Gầy Trung bình Béo Rất béo

*Tương quan giữa vòng bụng và vòng ngực

Trong đó:
K: chỉ số tương quan
Vb: kích thước vòng bụng
Vn: kích thước vòng ngực
Chỉ số Lorentz:
Lorentz = Vn - Vb
Trong đó: Vn: Kích thước vòng ngực
Vb: Kích thước vòng bụng
+Nếu chỉ số Lorentz lớn hơn 14, kết luận cơ thể thuộc dạng gầy
+Chỉ số Lorentz bằng 14, cơ thể thuộc dạng bình thường
+Chỉ số Lorentz nhỏ hơn 14, cơ thể thuộc dạng béo
2.3. Kết luận chương 2
Qua những chỉ số về cơ thể con người, đặc điểm trong nội thất… nhân trắc học đưa
ra những yếu tố con người tác động rất nhiều đến sự tương thích trong không gian
sống của chúng ta, đi đứng nằm ngồi cũng cần có những cân nhắc cụ thể. Để thiết
kế nên những nội thất, trang phục phù hợp với người sử dụng.
29

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ


3.1. Kết quả đo kích thước cơ thể
Bảng đo nhân trắc cơ thể nữ giới 18-25 tuổi
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Cđ 150 153 155 153 160 153 150 150 158 150 153 150 168 163 165 167 153 167 155 150 159 154 157 160 162
Ct 125 128 131 131 131 128 125 126 129 125 130 125 144 142 143 139 130 143 137 129 136 134 136 135 137
Ce 94 98 97 96 91 97 90 94 94 91 97 90 109 103 105 104 96 105 99 90 101 97 96 92 94
Cm 74 77 77 75 77 72 71 76 74 71 78 77 86 85 82 79 78 83 79 73 80 75 72 73 77
Cg 41 42 42 39 42 40 41 42 44 41 44 46 46 45 46 43 44 48 42 45 45 42 43 45 46
Dns 12 14 15 14 17 17 16 17 18 16 17 17 18 17 18 17 14 26 28 28 17 14 17 17 16
Dl 34 36 38 39 40 40 35 36 40 36 36 35 38 37 36 38 42 40 40 41 41 41 43 41 40
Des 37 40 36 41 41 33 33 34 35 34 31 35 39 36 37 43 38 41 41 39 40 37 39 39 39
Dnt 20 19 19 22 25 25 26 26 27 24 14 14 14 14 14 14 13 22 23 27 20 17 21 17 20
Dng 16 17 19 17 20 26 27 27 28 26 23 29 24 23 23 23 21 27 28 28 23 26 23 22 25
Det 37 33 38 37 39 38 35 38 37 38 34 34 38 37 36 40 37 37 44 40 37 40 37 41 39
Cmv 22 20 24 24 26 30 33 31 33 31 28 27 26 25 26 31 28 21 31 34 24 22 22 23 25
Dbt 9 10 10 10 9 11 10 9 10 10 10 10 9 9 10 9 9 13 12 12 13 15 13 13 15
Dv 33 40 39 37 33 34 37 36 40 36 42 42 50 46 45 33 36 41 41 44 41 40 44 45 46
Dkt 29 32 32 33 35 45 37 40 42 40 37 35 36 36 37 44 32 44 42 42 45 44 42 43 45
Dt 54 55 55 56 57 62 57 58 64 58 58 55 63 61 62 65 52 68 65 65 65 65 63 69 70
Dcn 93 94 100 95 103 95 90 95 96 90 97 87 110 105 108 101 96 107 86 95 101 97 92 98 100
Dcg 90 93 95 94 97 99 90 93 97 91 96 85 91 87 89 98 95 106 97 93 100 93 89 90 93
Dct 84 87 88 83 89 67 66 67 68 66 70 62 100 96 98 85 76 93 87 78 70 70 74 69 72
Nn 17 16 17 17 16 16 17 18 18 16 20 18 17 18 19 18 18 19 18 18 19 20 17 17 18
Rn 25 24 26 26 25 32 36 35 34 33 30 32 30 31 32 31 34 34 37 34 37 33 33 34 36
Rl 38 34 38 38 34 35 33 38 37 35 34 34 35 36 35 35 35 35 39 36 35 34 35 35 37
Vđa 53 54 53 52 51 54 54 56 54 54 55 56 55 55 57 55 56 53 53 56 55 56 52 53 55
Vc 58 64 60 61 60 66 66 67 66 66 56 55 57 58 57 58 67 60 60 60 58 62 64 62 65
Vnn 71 77 75 79 74 73 70 81 80 80 81 83 79 77 78 80 79 76 75 82 80 81 80 84 92
Vn 74 78 77 80 76 80 84 84 84 85 87 89 81 79 85 82 83 80 85 85 85 86 88 89 89
30

Vcn 67 68 70 68 71 68 76 73 76 75 77 76 75 74 79 73 69 68 70 71 69 74 73 73 74
Ve 60 63 67 64 57 63 70 71 70 70 70 72 64 62 63 60 63 66 62 65 59 65 72 63 70
Vm 84 90 90 90 83 90 93 92 93 92 86 86 87 86 89 89 84 95 91 92 90 89 88 89 90
Vb 74 76 76 80 75 80 79 82 80 82 73 74 68 66 70 70 68 78 67 74 78 84 82 79 80
Vđ 43 46 48 50 42 51 49 51 50 51 50 51 48 47 50 45 47 45 48 51 46 45 52 46 53
Vg 32 37 33 32 29 33 37 36 37 37 34 35 32 33 34 33 30 33 36 32 32 34 38 35 37
Vcc 19 22 20 20 20 22 21 20 21 22 20 20 19 19 20 21 19 20 21 23 19 24 29 26 28
Vgc 26 27 28 26 24 29 29 29 29 28 29 28 29 29 30 30 21 26 24 29 28 27 30 28 32
Vbt 21 23 14 23 21 24 24 24 25 24 26 28 26 27 30 23 26 27 23 27 21 17 22 18 20
Vct 13 15 15 17 14 14 16 15 15 15 14 14 14 14 15 15 14 13 14 16 14 13 18 17 19
Vmbt 16 17 17 16 18 21 21 21 21 19 18 17 18 18 19 21 20 18 17 20 17 18 20 20 22

3.2. Kết quả nghiên cứu đặc trưng nhân trắc


* Đặc tính trung tâm:
Bảng kết quả

150 6 900
153 5 765
154 1 154
155 2 310
157 1 157
158 1 158
159 1 159
160 2 320
162 1 162
163 1 163
165 1 165
167 2 334
168 1 168
- Số trung bình cộng
31

Nhóm kích thước chiều cao Số trung bình cộng Số trung tâm
Cao đứng 156,12 155
Cao thân 132,24 131
Cao eo 96,48 97
Cao mông 76,64 77
Cao đầu gối 44,92 42
Chiều dài nách sau 17,36 15
Chiều dài lưng 38,44 38
Chiều dài eo sau 37,2 36
Chiều dài ngực trên 20,28 19
Chiều dài ngực 23,56 19
Chiều dài eo trước 37,64 38
Cung mỏm vai 26.64 24
Chiều dày bắp tay 26,64 10
Chiều dài vai 40.32 39
Chiều dài khuỷu tay 10,84 32
Chiều dài tay 39,92 55
Chiều dài chân đo bên ngoài 38,72 95
Chiều dài chân đo phía trước 60,84 94
Chiều dài chân đo bên trong 97,04 83
Ngang ngực 17,64 17
Rộng ngực 31,96 26
Rộng lưng 35,68 38
Vòng đầu 54,2 52
Vòng cổ 61,64 61
Vòng ngực ngang nách 78,8 79
Vòng ngực lớn nhất 82,72 80
Vòng chân ngực 72,12 68
Vòng eo 65,16 64
32

Vòng mông 87,72 90


Vòng bụng 75,68 80
Vòng đùi 48,28 50
Vòng gối 34,08 32
Vòng cổ chân 21,36 20
Vòng gót chân 27,32 26
Vòng bắp tay 23,8 23
Vòng cổ tay 14,88 17
Vòng mu bàn tay 18,48 16

*Độ tản mạn:


Cđ ( )

150 6 900 -6,12 37,4544


153 5 765 -3,12 9,7344
154 1 154 -2,12 4,4944
155 2 310 -1,12 1,2544
157 1 157 0,88 0,7744
158 1 158 1,88 3,5344
159 1 159 2,88 8,2944
160 2 320 3,88 15,0544
162 1 162 5,88 34,5744
163 1 163 6,88 47,3344
165 1 165 8,88 78,8544
167 2 334 10,88 118,3744
168 1 168 11,88 141,1344

 Khoảng phân phối của kích thước:


Kích thước Khoảng phân phối
Cao đứng 168 150 18
33

Cao thân 144 125 19


Cao eo 109 90 19
Cao mông 86 71 15
Cao đầu gối 48 39 9
Chiều dài nách sau 28 12 16
Chiều dài lưng 43 34 9
Chiều dài eo sau 41 31 10
Chiều dài ngực trên 27 13 14
Chiều dài ngực 28 16 12
Chiều dài eo trước 44 33 11
Cung mỏm vai 34 20 14
Chiều dày bắp tay 15 9 6
Chiều dài vai 50 26 24
Chiều dài khuỷu tay 45 29 16
Chiều dài tay 70 52 18
Chiều dài chân đo 110 86 24
bên ngoài
Chiều dài chân đo 106 85 21
phía trước
Chiều dài chân đo 100 62 38
bên trong
Ngang ngực 20 16 4
Rộng ngực 37 24 13
Rộng lưng 39 33 6
Vòng đầu 57 51 6
Vòng cổ 67 55 12
Vòng ngực ngang nách 92 71 21
Vòng ngực lớn nhất 89 74 15
Vòng chân ngực 79 67 12
34

Vòng eo 72 57 15
Vòng mông 95 81 14
Vòng bụng 84 66 18
Vòng đùi 53 42 11
Vòng gối 38 29 9
Vòng cổ chân 29 19 10
Vòng gót chân 32 18 14
Vòng bắp tay 30 17 13
Vòng cổ tay 19 13 6
Vòng mu bàn tay 22 10 12

Độ lệch trung bình:

= = 1,6576

Nhóm kích thước chiều dài Độ lệch tiêu chuẩn Hệ số biến sai (%)
Cao đứng 5.570159 3,56787
Cao thân 6.152777 4,652735
Cao eo 5.025933 5,2093
Cao mông 4.121893 5,378253
Cao đầu gối 8.831383 19,66025
Chiều dài nách sau 4.081258 23,50955
Chiều dài lưng 2.550817 6,63584
Chiều dài eo sau 2.901149 7,798788
Chiều dài ngực trên 4.64148 22,88698
Chiều dài ngực 3.583295 15,20923
Chiều dài eo trước 2.360791 6,272027
Cung mỏm vai 4.081258 15.32004
Chiều dày bắp tay 1.863688 17,19269
Chiều dài vai 4.394315 10,8986
35

Chiều dài khuỷu tay 1.863688 17,19269


Chiều dài tay 4.877841 12,59773
Chiều dài chân đo bên ngoài 5.030573 8,268529
Chiều dài chân đo phía trước 6.167658 6,355789
Chiều dài chân đo bên trong 4.491844 4,803084
Ngang ngực 1.150362 6.521328
Rộng ngực 3.942081 12,33442
Rộng lưng 1.625833 4,556707
Vòng đầu 1.527525 2,818312
Vòng cổ 10.07422 26,76468
Vòng ngực ngang nách 4.387482 5,567871
Vòng ngực lớn nhất 4.476978 5,412208
Vòng chân ngực 3.419552 4,741475
Vòng eo 4.459821 6,844415
Vòng mông 6.413008 7,31077
Vòng bụng 5.429242 7,173945
Vòng đùi 2.850731 5,904579
Vòng gối 2.379075 6,980855
Vòng cổ chân 2.736786 12,81267
Vòng gót chân 2.996109 10,96672
Vòng bắp tay 3.068659 12,89352
Vòng cổ tay 1.536229 10,32412
Vòng mu bàn tay 2.4 12,98701

*Bảng phân lớp số đo cơ thể


Kích Khoảng phân Lớp I Lớp II Lớp III
thước phối
Cđ 18 150-153,22 153,22-158,7 158,7-168
Ct 19 125-129,5 129,5-134,9 134,9-144
36

Ce 19 90-94,2 94,2-98,7 98,7-109


Cm 15 71-74,1 74,1-79,1 79,1-86
Cg 9 39-41,1 41,1-45,7 45,7-48
Dns 16 12-15,4 15,4-19,1 19,1-28
Dl 9 34-35,6 35,6-39,1 39,1-43
Des 10 31-34,2 34,2-38,4 38,4-41
Dnt 14 13-16,9 16,9-23,7 23,7-27
Dng 12 16-20,6 20,6-24,3 24,3-28
Det 11 33-35,8 35,8-39,5 39,5-44
Cmv 14 20-23,6 23,6-29,6 29,6-34
Dbt 6 9-10,5 10,5-13,2 13,2-15
Dv 17 33-38 38-47,4 47,4-50
Dkt 16 29-35,9 35,9-41,75 41,75-45
Dt 18 52-58,6 58,6-64,1 64,1-70
Dcn 24 86-96,5 96,5-101,92 101,92-110
Dcg 21 85-92,3 92,3-95,3 95,3-106
Dct 38 62-74,6 74,6-87,7 87,7-100
Nn 4 16-17 17-19 19-20
Rn 13 24-29,2 29,2-34,8 34,8-37
Rl 6 33-34,5 34,5-37,5 37,5-39
Vđa 6 51-52,5 52,5-55,3 55,3-57
Vc 12 55-58,3 58,3-63,5 63,5-67
Vnn 21 71-77,6 77,6-80,7 80,7-92
Vn 15 74-80 80-85,9 85,9-89
Vcn 12 67-69 69-75,2 75,2-79
Ve 15 57-62,1 62,1-67,9 67,9-72
Vm 12 83-86,25 86,25-91,5 91,5-95
Vb 18 66-73,4 73,4-78,5 78,5-84
Vđ 11 42-45,6 45,6-50,9 50,9-53
37

Vg 9 29-31,7 31,7-35,6 35,6-38


Vcc 10 19-20,4 20,4-23,8 23,8-29
Vgc 14 18-25,6 25,6-29,1 29,1-32
Vbt 13 17-21,6 21,6-26 26-30
Vct 6 13-14 14-17 17-19
Vmbt 12 10-16,75 16,75-19,25 19,25-22

Bảng tần suất gặp, tỷ lệ và sản phẩm tương ứng của các cỡ số
Nhóm cỡ S M L
Tần suất gặp (%) 44 24 32
Tỷ lệ 11 6 8
Số lượng sản phẩm 1100 600 800
tương ứng (chiếc)

*Bảng cỡ số cho đối tượng nghiên cứu


Cỡ số S M L
Kích thước

Cđ 151,61 155,96 163,35

Ct 127,25 132,2 139,45

Ce 92,1 96,45 103,85

Cm 72,55 76,6 82,55

Cg 40,05 43,4 46,85

Dns 13,7 17,25 23,55

Dl 34,8 37,35 41,05

Des 32,6 36,3 39,7

Dnt 14,95 20,3 25,35

Dng 18,3 22,45 26,15


38

Det 34,4 37,65 41,75

Cmv 21,8 26,6 31,8

Dbt 9,75 11,85 14,1

Dv 35,5 42,7 48,7

Dkt 32,45 38,825 43,375

Dt 55,3 61,35 67,05

Dcn 91,25 99,21 105,96

Dcg 88,65 93,8 100,65

Dct 68,3 81,15 93,85

Nn 16,5 18 19,5

Rn 26,6 32 35,9

Rl 33,75 36 38,25

Vđa 51,75 53,9 56,15

Vc 56,65 60,9 65,25

Vnn 74,3 79,15 86,35

Vn 77 82,95 87,45

Vcn 68 72,1 77,1

Ve 59,55 65 69,95

Vm 84,625 88,875 93,25

Vb 69,7 75,95 81,25

Vđ 43,8 48,25 51,95

Vg 30,35 33,65 36,8

Vcc 19,7 22,1 26,4

Vgc 21,8 27,35 30,55

Vbt 19,3 23,8 28


39

Vct 13,5 15,5 18

Vmbt 13,375 18 20,625

Bảng kết quả đánh giá đặc điểm dạng cơ thể theo chi số thân

STT Kết luận

1 115 150 76,67 Dạng người ngắn


2 125 160 78,125 Dạng người ngắn
3 121 153 79,08 Dạng người ngắn
4 124 153 81,05 Dạng người ngắn
5 125 155 80,65 Dạng người ngắn
6 133 167 79,64 Dạng người ngắn
7 133 167 79,64 Dạng người ngắn
8 115 153 75,16 Dạng người ngắn
9 115 155 74,19 Dạng người ngắn
10 107 150 71,3 Dạng người ngắn
11 117 153 76,47 Dạng người ngắn
12 116 150 77,33 Dạng người ngắn
13 134 168 79,76 Dạng người ngắn
14 130 163 79,75 Dạng người ngắn
15 131 165 79,39 Dạng người ngắn
16 109 153 71,24 Dạng người ngắn
17 108 150 72 Dạng người ngắn
18 113 150 75,33 Dạng người ngắn
19 120 158 75,94 Dạng người ngắn
20 110 150 73,33 Dạng người ngắn
21 120 159 75,47 Dạng người ngắn
22 112 154 72,73 Dạng người ngắn
40

23 118 160 73,75 Dạng người ngắn


24 119 162 73,46 Dạng người ngắn
25 128 157 81,53 Dạng người ngắn

 Qua bảng ta rút ra được kết quả như sau:


- Dạng người dài là 0 người
- Dạng người trung bình là 0 người
- Dạng người ngắn là 25 người

Bảng kết quả đánh giá đặc điểm dạng cơ thể theo độ chênh lệch Des và Det
STT Des Det Des-Det Kết luận
1 31 34 -3 Ưỡn
2 33 35 -2 Ưỡn
3 33 38 -5 Ưỡn
4 34 38 -4 Ưỡn
5 34 38 -4 Ưỡn
6 35 34 1 gù
7 35 40 -5 Ưỡn
8 35 37 -2 Ưỡn
9 36 38 -2 Ưỡn
10 36 37 -1 Ưỡn
11 37 37 0 Bình thường
12 37 40 -3 Ưỡn
13 37 36 1 Gù
14 38 37 1 Gù
15 39 40 -1 Ưỡn
16 39 37 2 Gù
17 39 41 -2 Ưỡn
18 39 39 0 Bình thường
19 39 38 1 Gù
41

20 40 33 7 Gù
21 40 37 3 Gù
22 41 37 4 Gù
23 41 44 -3 Ưỡn
24 41 39 2 Gù
25 41 37 4 Gù
 Qua bảng ta rút ra được kết quả như sau:
- Ưỡn là 13 người ( chiếm 52%)
- Bình thường là 2 người (chiếm 8%)
- Gù là 10 người (chiếm 40%)

Bảng kết quả đánh giá đặc điểm dạng cơ thể theo chỉ số Lorentz
STT Vn Vb Vn-Vb Kết luận
1 74 74 0 Béo
2 75 67 8 Béo
3 76 75 1 Béo
4 77 76 1 Béo
5 78 76 2 Béo
6 79 66 13 Béo
7 80 80 0 Béo
8 80 80 0 Béo
9 80 78 2 Béo
10 81 68 13 Béo
11 83 68 15 Gầy
12 84 79 5 Béo
13 84 82 2 Béo
14 84 80 4 Béo
15 85 82 3 Béo
16 85 70 15 Gầy
17 85 74 11 Béo
42

18 85 78 7 Béo
19 85 67 18 Gầy
20 86 84 2 Béo
21 87 73 14 Bình thường
22 88 82 6 Béo
23 89 74 15 Gầy
24 89 79 10 Béo
25 89 80 9 Béo

 Qua bảng ta rút ra được kết quả sau:


- Gầy là 4 người (chiếm 16%)
- Béo là 20 người (chiếm 80%)
- Bình thường là 1 người (chiếm 4%)
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại hình dáng cơ thể khác, phù hợp với những
mục đích nghiên cứu khác nhau, cụ thể: Phân loại theo chiều dày của cơ thể: người
ta dựa vào chỉ số tương quan giữa kích thước chiều cao đứng và cân nặng hoặc theo
tương quan giữa chu vi vòng ngực lớn nhất và vòng bụng để phân ra thành 3 dạng:
dạng béo, dạng trung bình, dạng gầy.
Phân loại theo hình dáng các phần cơ thể: vai (vai xuôi, vai trung bình, vai
ngang); ngực (dạng bán cầu tương ứng với cơ thể trung bình, dạng ovan ứng với cơ
thể béo, dạng hình chóp với cơ thể gầy); hông (hông cao, hông trung bình, hông
thấp); chân (chân thẳng, chân vòng kiềng, chân khèo).
Ngày nay, cùng với sự hỗ trợ của các thiết bị hiện đại, để đánh giá, phân tích
dáng vóc đa dạng của người phụ nữ, người ta đề cập đến các chỉ số tỷ lệ giữa các
phần cơ bản trên cơ thể.
Theo phương pháp phân tích và phân loại dạng người của FFIT (2002), trường
đại học quốc gia Bắc Carolia – Mỹ, thì hình dạng phụ nữ sẽ được tổng hợp từ dữ
43

liệu 3D thu được bao gồm số đo, tỷ lệ vòng mông và vòng ngực, hình ảnh 3 chiều.
Từ sự đánh giá tỷ lệ mông : ngực, FFIT đã đưa ra 9 dạng người:
- Dạng người hình chữ nhật: có sự chênh lệch số đo giữa vòng mông và vòng
ngực không đáng kể, vòng eo không phân biệt rõ ràng so với vòng mông và vòng ngực.
- Dạng người hình đồng hồ cát: tỷ lệ vòng mông và vòng ngực tương tự dạng
hình chữ nhật nhưng vòng eo phân biệt rõ ràng.
- Dạng người hình đồng hồ cát có vòng ngực và vai rộng: số đo vòng ngực
lớn hơn vòng mông.
- Dạng người hình đồng hồ cát có vòng mông và hông rộng: số đo vòng
mông lớn hơn vòng ngực.
- Dạng người hình tam giác: số đo vòng mông lớn hơn vòng ngực nhưng eo
không phân biệt rõ ràng.
- Dạng người hình tam giác ngược: số đo vòng ngực lớn hơn số đo vòn mông
nhưng eo không phân biệt rõ.
- Dạng người hình Oval: số đo vòng bụng và vòng mông lớn so với vòng ngực.
- Dạng người hình chiếc thìa: tương tự như dạng hình Oval nhưng tỷ lệ mông
: eo rất lớn.
- Dạng người hình kim cương: số đo vòng ngực, vòng eo lớn hơn so với
vòng ngực và vòng mông.
Tuy nhiên, trong sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp thời trang hiện
nay, với những cách phân loại hình dáng cơ thể nêu trên chỉ đủ cho quá trình xây
dựng hệ thống cỡ số quần áo. Còn đối với việc thiết kế trang phục nói chung và việc
tạo hình cho các chi tiết quần áo nói riêng, đòi hỏi việc nghiên cứu đặc điểm hình
dáng của từng dạng cơ thể cần phải tỉ mỉ hơn, các chỉ số hình dáng cũng cần phải cụ
thể và chi tiết hơn..
3.3. Kết luận chương III
* Tổng hợp các kết quả nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái tâm sinh lí lứa tuổi
- Xây dựng được sơ đồ kích thước cơ thể, lập được phiếu đo nhân trắc.
44

- Tính toán được số mẫu tối thiểu cần phải đo: 25 mẫu.
- Tính được đặc tính trung tâm, đặc tính tản mạn.
- Từ các số đo đã khảo sát chia được 3 nhóm đối tượng theo kích thước chủ đạo:
+ Nhóm 1: Có chiều cao đứng từ 150-153,22 cm
+ Nhóm 2: Có chiều cao đứng từ 153,22-158,7cm
+ Nhóm 3: Có chiều cao đứng từ 158,7-168cm
- Đánh giá được đặc điểm hình thái của nhóm đối tượng:
Theo chỉ số thân:
- Dạng người dài (thân ngắn) là 0 người (chiếm 0%)
- Dạng người trung bình là 0 người (chiếm 0%)
- Dạng người ngắn (thân dài) là 25 người (chiếm 100%)
Theo tư thế:
- Ưỡn là 13 người ( chiếm 52%)
- Bình thường là 2 người (chiếm 8%)
- Gù là 10 người (chiếm 40%)
- Theo chỉ số Lorentz:
- Gầy là 4 người (chiếm 16%)
- Béo là 20 người (chiếm 80%)
- Bình thường là 1 người (chiếm 4%)
*Đưa ra các giải pháp, đề xuất cho việc thiết kế trang phục phù hợp với đối
tượng nghiên cứu
Nhóm đối
Lưu ý về sản phẩm
tượng
45

Béo - Kiểu dáng: trang phục có độ đứng như cổ chữ V, chiều dài quá
đầu gối,…
- Kết cấu, trang trí: ưu tiên các loại vải có họa tiết kẻ sọc hoặc ô
vuông
- Chất liệu: chọn vải may đầm cứng, hơi thô và dày một chút như
cotton, vải thô, denim,… Những chất liệu này thích hợp để thiết
kế các mẫu váy kể trên để giúp vóc dáng của bạn trông thon gọn
hơn.
- Màu sắc: chọn tông màu trầm như đen, tím, nâu; không nên
mặc gam màu quá sặc sỡ như xanh nõn chuối, vàng, cam
- Chọn áo có cổ chữ V để giúp phần thân nhỏ hơn.
- Mặc áo dáng suông để vừa vặn với cơ thể.
- Lựa chọn các đường thẳng, nếp gấp thẳng. Chi tiết sọc dọc nhắc
mắt nhìn từ trên xuống giúp tạo ra những ảo ảnh của mắt nhìn và
từ đó thân hình trông mảnh mai hơn.
- Cân bằng đôi chân của bạn với quần loe.
- Nên mặc váy chữ A, bởi thiết kế này được bó phần hông và
bung ra phía đùi, đầu gối tạo ra một cái nhìn cân bằng có thể
giảm được trong lượng của phần hông. Váy dài đến đầu gối hoặc
giữa bắp chân được mặc đẹp và thanh lịch nhất tùy thuộc vào
chiều cao của bạn
- Các loại vải có bề mặt quá bóng và độ rủ cao như vải voan, vải
lụa, …Những chất liệu này có độ rủ cao nên thường tận dụng để
tạo bèo nhúm và xếp ly. Điều này làm cho kích cỡ váy trở nên to
hơn và vô tình làm cho thân hình của bạn trở nên mập mạp hơn
- Quần áo quá chật sẽ tố cáo phần cân dư thừa cơ thể của bạn có
- Quần áo quá rộng sẽ làm cho vóc dáng trông nặng nề hơn so với
cân nặng thực của bạn
- Tránh mặc quần áo hình hộp, chất vải cứng (loại vải chuyên để
46

may áo khoác) nó sẽ làm cho thân hình cứng nhắc không có vẻ


mềm mại
- Không nên mặc váy bó quá sát vào cơ thể
- Tránh mặc cổ ngang, giống như cổ thuyền vì chúng có thể làm
cho vai và ngực của bạn trông rộng hơn.
- Skinny jeans và quần khác chỉ thích hợp với một đôi chân thon
hút sự chú ý từ hông đến đùi, vì vậy người béo không nên mặc
dáng quần này.
- Không nên mặc dáng áo tank top hở phần bụng, eo sẽ để lộ
phần mỡ thừa
- Tránh những họa tiết sọc ngang do dễ làm lộ phần bụng to
Gầy - Những chiếc áo oversize là lựa chọn phù hợp.
- Quần họa tiết kẻ caro hoặc những chiếc quần trắng tinh
- Quần baggy, quần ống suông.
- Áo sọc ngang giúp những cô nàng gầy tôn lên vóc dáng của
mình, trông các nàng sẽ đầy đặn hơn.
- Tránh xa những trang phục bó sát cơ thể như quần jeans skinny,
áo body,…
- Đầm suông là một gợi ý tuyệt vời cho những cô nàng bánh bèo.
Trang phục này giúp che đi khuyết điểm của
cơ thể. Tuy nhiên cần tránh thắt eo vì những trang
phục này sẽ làm chúng ta trông gầy hơn.
- Những chiếc váy xòe có độ dài vừa phải sẽ che được
đôi chân “cò hương” khẳng khiu.
- Những kiểu áo bèo nhún sẽ tạo cảm giác cho những cô nàng
gầy trở nên đầy đặn, mũm mĩm hơn.
47

Ưỡn - Trang phục có thiết kế cổ đổ, trễ vai


- Chọn đầm xòe hoặc chiếc đầm ôm body có xếp ở bụng sẽ giúp
che đi khuyết điểm bụng to
- Những chiếc đầm cổ chữ V hay cổ đắp chéo cũng là lựa chọn
tuyệt vời.
- Nên chọn các loại áo phông polo có cổ.
- Chọn quần áo đứng dáng
- Đường cầu vai nhỏ tạo cảm giác người không bị ưỡn về sau.
- Ở nhà thì nên chọn trang phục tối giản, thoải mái, mềm mại.

- Nên chọn áo có độ rộng vừa phải, tránh các loại áo hoặc váy bó
sát. Sự bó sát sẽ chỉ khiến khuyết điểm lộ rõ hơn.
- không nên chọn áo ôm sát vì chất liệu này thường co giãn và có
độ bám đặc trưng, làm lộ khuyết điểm lưng gù rõ ràng nhất.
- Chọn áo form rộng và có ly sau lưng áo là cách giấu đi phần
lưng "phồng" lên.
- mặc áo oversize, form áo chữ A, hạn chế đồ hở lưng, hở vai.
- nên mặc đầm, áo form rộng có xếp ly sau lưng, tay áo bồng và
cổ áo bèo.
- nên chọn các mẫu áo cổ đổ với vải mềm mại.
- nên chọn áo form vest, rộng sẽ giúp che đi khuyết điểm của
lưng tốt hơn.
48

KẾT LUẬN

Hiện nay, có rất nhiều chương trình biểu diễn thời trang trong nước và quốc tế
không chỉ sử dụng những người mẫu trẻ trung, vóc dáng hài hòa mà còn chú ý đưa
lên sàn diễn những người mẫu ở lứa tuổi trung niên, hoặc người mẫu "ngoại cỡ"
nữa. Điều đó là hợp lý, bởi xét cho cùng thời trang cần đi vào cuộc sống con người -
dù ở bất cứ một độ tuổi hay kích cỡ nào. Ở mỗi giai đoạn của cuộc đời người,
chuộng màu sắc, có sở thích, suy nghĩ và vị trí khác nhau mà trang phục là thứ được
xem là nét phản ảnh gần như trung thực nhất. Jean Paul Gautier, một nhãn hàng lớn
về may mặc, cho rằng lứa tuổi từ 18-25 như một đóa hoa vừa hé trong ánh nắng ban
mai. Tính cách năng động, vẻ đẹp tự nhiên, đó là lợi thế của tuổi này. Vì vậy có thể
kết hợp vải có hoa văn, màu sắc nhạt và kiểu dáng thể thao. Có thể chọn màu phối
hợp hoặc là một màu, có thể cho phép tất cả mọi khuynh hướng, tùy thuộc cá tính
của từng bạn gái. Trắng và đen cho những bạn thích sự sang trọng và nữ tính.
Nhưng, nên tránh các màu ánh bạc và màu sắc chói lòa vì chúng có khuynh hướng
tạo ra nét già nua. Chỉ nên sử dụng các màu sắc ấy cho các phụ trang, hoặc trong
những chi tiết nhỏ. Màu vàng và màu xanh lơ tuy rất trẻ trung nhưng còn tùy thuộc
vào sắc da. Nếu bạn cứ muốn sử dụng màu không thích hợp thì nên đặt nó xa với
mặt, nghĩa là dạng váy, quần hay phụ trang. Bước vào tuổi 30 thì chúng ta chững
chạc hơn, có thể cũng đã có vị trí nào đó ngoài xã hội. Đó là lúc phơi bày sự nữ tính
của mình. Với những bộ trang phục một màu, trắng hoặc đen, các màu ánh kim loại,
các màu nhạt phấn là phần lợi thế cho cá tính lịch thiệp. Nên tránh những kiểu dáng
quá bó sát, quá ngắn hoặc quá baby. Điều này sẽ tạo cho bạn vẻ mất cân bằng so với
tuổi tác, thậm chí biến bạn thành người "quê mùa". Nhưng nếu bạn vẫn chưa muốn
bỏ chiếc váy ngắn thì có thể kết hợp với áo có hoa văn lập thể hay hình học. Còn
đối với sọc thì nên tránh các kiểu áo một mảnh, vì nó làm cho bạn trẻ quá ! Lưu ý
chỉ nên chọn sọc hay chấm bi nhỏ mà thôi. Lợi thế của trang phục thể thao đối với
tuổi 30 thật là tuyệt. Nó có thể tạo cho bạn dáng vẻ thư thái và lịch sự. Đối với các
49

bộ trang phục tennis thì nên chọn short hoặc jupe short nhưng phải dài hơn mông
10-15 cm.
Tuổi càng lớn thì vóc dáng càng mất dần sự thon thả, phụ nữ tuổi 40 có
khuynh hướng tăng cân, một phần công việc làm tạm ổn định, con cái cũng lớn và
cơ chế sinh học có sự thay đổi tự nhiên. Nhưng không phải vì vậy mà bạn loại bỏ tất
cả khỏi tủ trang phục của mình. Các nhà thiết kế thường dành chấm bi cho các bộ
sưu tập tuổi trung niên. Với vòng bụng hơi đẫy đà, kiểu áo eo cao và trang trí với
dây nơ với chiều dài là 3/4 thân là lý tưởng để che khuyết điểm và tạo cho bạn vẻ
đẹp kín đáo. Ở lứa tuổi này vẫn có thể chọn các màu phong phú, chủ yếu là tránh sự
tương phản chói chang. Các màu ánh bạc hoặc ánh vàng cũng hay nếu là phụ trang
hay chi tiết mà thôi. Sau cùng là kết hợp hai màu nhạt và sậm để không làm già nua:
thí dụ quần, váy tím đen với áo tím cà hoặc là quần váy đỏ đô với áo hồng phấn…
và chắc chắn rằng hai màu đen trắng sẽ có cách để tạo cho bạn sự sang trọng và
sành điệu. Lúc này nên tránh các mini jupe, quần thun bó, áo thun ngắn và ôm, nếu
bạn không giữ được vóc dáng đẹp. Thời trang thì có rất nhiều khuynh hướng nhưng
phong cách thì bó buộc vào lứa tuổi, địa vị, vóc dáng. Trang phục đúng kiểu, đúng
cách sẽ luôn luôn làm bạn trẻ trung và duyên dáng.
50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình: Đề cương bài giảng môn cơ sở thiết kế trang phục ( trường ĐH Công
nghiệp Hà Nội) – người biên soạn Th.S Phạm Thị Thắm.
2. Một số hình ảnh lấy từ Internet.
3. Cách chọn trang phục cho người ở độ tuổi tráng niên nữ ( Nguồn Internet)
4. https://vi.wikipedia.org/wiki/Nam_%C4%90%E1%BB%8Bnh
5. https://thietkekhainguyen.com/xu-huong-mau-sac-theo-tuoi-tac-va-gioi-tinh/
6. https://vi.wikipedia.org/wiki/Kh%C3%AD_h%E1%BA%ADu_Vi%E1%BB
%87t_Nam
7. https://poliva.vn/tam-sinh-ly-phu-nu-thay-doi-nhu-nao-qua-tung-tuoi/
8. https://domucmayin.com.vn/kythuatmayin/he-thong-co-so-co-the-nguoi-dac-
diem-kich-thuoc-cua-quan-ao.html

You might also like