Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


KHOA: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA


Chuyên ngành: Kế toán-Kiểm toán

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI NAM ĐỨC

Sinh viên thực hiện: Đinh Công Hưng


Mã sinh viên: 2014815019
Lớp: Anh 12 - KTKT
Khóa: K59
Người hướng dẫn khoa học: Giảng viên Trần Đức Duy

Quảng Ninh, tháng 8 năm 2023


Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


KHOA: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA


Chuyên ngành: Kế toán-Kiểm toán

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI NAM ĐỨC

Sinh viên thực hiện: Đinh Công Hưng


Mã sinh viên: 2014815019
Lớp: Anh 12 - KTKT
Khóa: K59
Người hướng dẫn khoa học: Giảng viên Trần Đức Duy

Quảng Ninh, tháng 8 năm 2023


Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
NAM ĐỨC 2
1.1. Quá trình thành lập và phát triển công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức .......2
1.2. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại
Nam Đức...............................................................................................................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức của toàn công ty .............................................................................................3
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức ....4
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán...................................................................................4
1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng ................................................................................................6
1.4.3. Các chuẩn mực kế toán áp dụng........................................................................................7
1.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động, kinh doanh của Công ty ........................................7
Đơn vị: đồng .........................................................................................................................................7
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI NAM ĐỨC ...............................................................................9
2.1. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Nam Đức .........................................................................................................................9
2.1.1. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................9
2.1.2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................................................ 10
2.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Nam Đức .................................................................................................................................... 13
2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.................. 13
2.2.2. Một số nghiệp vụ phát sinh ............................................................................................ 13
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức ............ 15
2.3.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán tại công ty .............................................................. 15
2.3.2. Một số nghiệp vụ phát sinh............................................................................................ 15
2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức
16
2.4.1. Nội dung kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................ 16
2.4.2. Một số nghiệp vụ phát sinh ............................................................................................ 16
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam
Đức 18
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ MÁY KẾ TOÁN DOANH
THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI NAM ĐỨC ................................................................................................................ 22
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức .................................................................. 22
3.1.1. Đánh giá chung .............................................................................................................. 22
3.1.2. Ưu điểm.......................................................................................................................... 22
3.1.3. Nhược điểm ................................................................................................................... 23
3.1.4. Xu hướng thay đổi của doanh thu và lợi nhuận tại công ty............................................ 24
3.1.5. Một số giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện hoạt động kế toán doanh thu và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................................ 24
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................... 27
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Danh mục các từ viết tắt

BCĐKT Bảng cân đối kế toán


CCDC Công cụ dụng cụ
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
UNT Ủy nhiệm thu
UNC Ủy nhiệm chi
SXKD Sản xuất kinh doanh
VNĐ Việt Nam đồng
KC Kết chuyển
CNV Công nhân viên
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Danh mục bảng


Bảng 1.1. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty ................................... 3
Bảng 0.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Nam Đức ...................................................................................................... ……………7
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty ...................................................... 3
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 5
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung .............................................................. 6
Sơ đồ 2.1. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức ............................................................................ 9

Danh mục bảng biểu


Biểu số 2.1. Sổ Nhật ký chung (trích) ............................................................................ 11
Biểu số 2.2. Sổ cái TK 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 12
Biểu số 2.3. Giấy báo có của ngân hàng Agribank ........................................................ 13
Biểu số 2.4. Sổ nhật ký chung (trích) ............................................................................. 14
Biểu số 2.5. Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 14
Biểu số 2.6. Sổ nhật ký chung (trích) ............................................................................. 15
Biểu số 2.7. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ............................................................ 16
Biểu số 2.8. Bảng thanh toán tiền lương ........................................................................ 17
Biểu số 2.9. Sổ nhật ký chung (trích) ............................................................................. 17
Biểu số 2.10. Sổ cái TK 642 – Chi phí quản ký kinh doanh .......................................... 18
Biểu số 2.11. Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ........................................ 20
Biểu số 2.12. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022 ................................... 21
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang dần có sự biến đổi, những
thành tựu đáng kể ngày càng nhiều và nền kinh tế dần hòa nhập với nền kinh tế thế
giới. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đó cũng còn vô vàn khó khăn cần những nhà
lãnh đạo có tầm nhìn, linh hoạt và cần sự nhạy bén để có thể giúp công ty có chiến lược
phát triển kinh tế sao cho phù hợp.
Kế toán được ví như cánh tay phải của doanh nghiệp là người nắm giữ mọi
thông tin quan trọng của doanh nghiệp vì vậy kế toán là vị trí vô cùng quan trọng trong
bộ máy hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong doanh nghiệp lại phân bổ kế toán
thành những bộ phận nhỏ, mỗi bộ phận có nhiệm vụ và chức năng khác nhau. Do đó
người làm về phần kế toán phải vô cùng cẩn thận, tỉ mỉ chăm chỉ mới có thể hoàn
thành tốt công việc của mình.
Trong thời gian 5 tuần được thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Nam Đức đã giúp em áp dụng được những nghiệp vụ kế toán đã được học tại trường
đại học Ngoại Thương cùng với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Trần Đức Duy
đã giúp em mở mang kiến thức áp dụng những kiến thức đó vào quá trình làm việc tại
phòng kế toán. Do đó em đã tổng hợp kiến thức mà em đã học tập và làm việc tại kì
thực tập giữa khóa này và hoàn thiện bài báo cáo thực tập giữa khóa về chủ đề: “Kế
toán doanh thu năm 2022 của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức”.
Bài báo cáo của em gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu năm 2022 của công ty Thương mại và Cổ
phần Nam Đức
Chương 3: Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu
Do kinh nghiệm còn hạn chế nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự quan tâm của thầy cô.

Quảng Ninh, ngày 04 tháng 08 năm 2023


Người thực hiện
Hưng
Đinh Công Hưng

1
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN


ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI NAM ĐỨC

1.1. Quá trình thành lập và phát triển công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Nam Đức
 Mã số doanh nghiệp: 5701677705
 Mã số nội bộ: 0009583327
 Địa chỉ: 152 đường Cao Xanh, tổ 21, khu 2a, Phường Cao Xanh, Thành phố Hạ
Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
 Người đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Chung
 Giám đốc: Nguyễn Văn Chung
 Email: ctynamduc@gmail.com
 Đăng kí lần đầu: 31/05/2013
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần ngoài nhà nước
 Vốn điều lệ: 500.000.000 VNĐ (trong đó vốn nhà nước chiếm 30%)
 Quản lí bởi: Chi cục thuế thành phố Hạ Long
 Số điện thoại: 0913268755
 Quy mô doanh nghiệp: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức được thành lập vào ngày
31/05/2013 với Giấy phép kinh doanh số 5701677705 do Chi cục thuế thành phố Hạ
Long cấp. Thời gian đầu mới thành lập công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam
Đức còn gặp nhiều hạn chế quy mô hoạt động nhỏ, nhân công lao động ít, cơ sở trang
thiết bị còn nhiều thiếu thốn. Sau nhiều năm hoạt động cùng với sự nỗ lực của ban giám
đốc cùng đội ngũ nhân viên mà công ty đã đạt được sự phát triển vượt bậc. Doanh thu
của công ty ngày càng tăng thu hút sự quan tâm của người lao động cũng như người sử
dụng dịch vụ ở Hạ Long trở thành địa điểm đáng tin cậy để người ở Hạ Long tin dùng
những sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp.

2
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

1.2. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của công ty Cổ phần Đầu tư và
thương mại Nam Đức
Mã Ngành
2710 Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển
điện
2740 Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
2750 Sản xuất đồ điện dân dụng
2790 Sản xuất thiết bị điện khác
2822 Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
2829 Sản xuất máy chuyên dụng khác
3312 Sửa chữa máy móc, thiết bị
3314 Sửa chữa thiết bị điện
4321 Lắp đặt hệ thống điện
4530 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe động cơ khác
4543 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe gắn máy
4649 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (loại trừ: bán buôn thuốc trừ sâu,
sang chai, đóng gói và các hóa chất khác theo danh mục nhà nước cấm)
4653 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
4759 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn
và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khac chưa được phân vào đâu trong các
cửa hàng chuyên doanh
Bảng 1.1. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty
1.3. Cơ cấu tổ chức của toàn công ty

Ban giám đốc

Phòng Tài Phòng Hành Phòng kinh


chính-Kế toán chính-Nhân sự doanh

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty

3
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Chức năng của từng phòng, ban


 Ban giám đốc Công ty:
- Là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
- Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề: lập ra
những định hướng phát triển của Công ty, giám sát bộ máy quản lý, các hoạt
động kinh doanh, chính sách nhân sự, tài chính.
- Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của toàn Công ty.
 Phòng Tài chính – Kế toán:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp
dầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
- Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh nghiệp
phát triển, đạt hiệu quả cao.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hách toán các nghiệp vụ
theo quy định.
 Phòng Hành chính - Nhân sự:
- Giải quyết các thủ tục nội bộ công ty, lên kế hoạch và thực hiện tuyển dụng
nguồn nhân lực cho công ty, trợ giúp lãnh đạo trong việc đánh giá nhân sự, quan
hệ lao động, phân công nhân sự.
 Phòng Kinh doanh:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, xác lập và thống nhất áp
dụng các chỉ tiêu định mức kinh tế trong toàn công ty.
- Thống nhất quản lý và cung ứng vật tư, thiết bị chính cho nhu cầu xây lắp, kinh
doanh và dịch vụ của công ty.

1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Nam Đức
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán
Để tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời.
chính xác, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Hình thức
này tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ cụ thể và đảm bảo sự lãnh đạo
tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo
công ty đối với hoạt động kinh doanh nói chung và đối với công tác kế toán nói riêng.
Dưới đây là sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty:

4
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Kế toán
trưởng

Kế toán Kế toán Kế toán


Thủ quỹ
tổng hợp thuế kho
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

 Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về công việc thuộc nhiệm vụ
của phòng kế toán.
- Có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty
làm bất cứ ở bộ phận nào.
- Lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh, chỉ đạo việc ghi chép sổ
sách cho kế toán tổng hợp, kế toán tiền lương và kế toán kho.
 Kế toán tổng hợp:
- Có chức năng tổng hợp các dữ liệu kế toán phần hành và thủ quỹ đưa lên. Theo
dõi đầy đủ số tài sản hiện có, tình hình biến động vốn. tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tình hình tăng giảm tài sản cố định, các chi phí phát sinh trong doanh
nghiệp.
- Phát hiện, kiểm tra lại những thiếu sót của cấp dưới trước khi báo cáo lên kế
toán trưởng.
 Kế toán thuế:
- Hạch toán các nghiệp vụ, chứng từ liên quan tới thuế. Hàng tháng lập báo cáo
thuế, theo dõi tình hình nộp ngân sách
 Kế toán kho:
- Có trách nhiệm quản lý thống kê, theo dõi nhập, xuất, tồn. Kiểm tra, đối chiếu
từng chủng loại hàng hóa, vật tư. Hàng tháng tiến hành lập báo cáo nhập, xuất,
tồn.
 Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm về tình hình thu chi và quản lí tiền mặt.
- Căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hợp lệ tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi chép
sổ quỹ.
- Thủ quỹ hàng ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn quỹ.

5
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Với cơ cấu bộ máy kế toán của công ty như trên, mỗi nhân viên đều có chức năng
và nhiệm vụ riêng và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để hoàn thành tốt công việc
chung của phòng kế toán.
1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng
 Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức sử dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung.
 Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung là mô hình tổ chức sổ tách rời
công việc ghi nhật ký và ghi sổ cái trên hai loại sổ riêng biệt là Sổ “Nhật ký
chung” hoặc “Nhật ký đặc biệt” được dùng để phân loại ghi chép chứng từ kế
toán theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng
từ và ghi theo nội dung kinh tế (theo từng tài khoản kế toán) được thực hiện
riêng trên Sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ Nhật ký được chuyển vào Sổ
cái của ít nhất hai tài khoản có liên quan.

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511,


Sổ Nhật ký đặc biệt
632,…

Bảng tổng hợp chi


Sổ cái TK 511, 515, 632,… tiết

Bảng cân đối số


phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung

6
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

1.4.3.
Các chuẩn mực kế toán áp dụng
Kì kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ)
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cả
kỳ
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
 Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
 Chế độ kế toán áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo
thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hệ thống tài
khoản kế toán áp dụng theo thông tư 133 là hệ thống tài khoản kế toán
được Bộ Tài Chính công bố ngày 26/08/2016 nhằm thay thế cho Quyết
định 48, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 bao gồm những nội dung
hướng dẫn nguyên tắc lập sổ kế toán, thực hiện Báo cáo tài chính.

1.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động, kinh doanh của Công ty
Đơn vị: đồng
2022/2021
Năm 2021 2022
(+/-) %
Doanh thu
26.874.728 1.609.895 (25.264.833) (83,31%)
Lợi nhuận sau
21.499.783 1.609.895 (19.889.888) (86,65%)
thuế
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 1.2. Tình hình hoạt dộng kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Nam Đức

7
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Nhìn qua bảng Tình hình hoạt dộng kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Nam Đức chúng ta có thể thấy tình hình hoạt động của công ty đang suy
giảm. Từ năm 2021 sang năm 2022 doanh thu của công ty đã suy giảm 25.264.833
triệu đồng, tương đương 83,31%. Đây là những bước cảnh báo nguy hiểm cho tình
hình hoạt động của công ty Nam Đức, cần thay đổi để có thể hoạt động trong thời kỳ
hậu Covid này.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức là công ty nhỏ nhưng cũng góp
một phần sức lực của mình vào công tác phát triển phường Cao Xanh, thành phố Hạ
Long. Tuy nhiên do tình hình Covid vẫn còn nhiều biến động lượng khách sử dụng
dịch vụ của công ty cũng giảm dần, hạn chế sự phát triển của công ty, ngoài ra còn một
số doanh nghiệp mới trên địa bàn thành phố cũng thu hút sự tò mò của người tiêu dùng.
Nay dịch covid-19 đã suy giảm nhưng ảnh hưởng của hậu covid cũng rất nặng nề nên
công ty bắt buộc phải thay đổi để có thể thích nghi với tình hình hiện tại. Dù gặp nhiều
khó khăn, thử thách nhưng ban lãnh đạo vẫn nỗ lực đưa ra những giải pháp, đường lối
tích cực giúp công ty dần dần thoát khỏi khủng hoảng. Lực lượng công nhân viên thì
luôn luôn phải ưu tiên chất lượng, nâng cao tay nghề để khách hàng có trải nghiệm tốt
nhất khi sử dụng dịch vụ.

8
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH


THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI NAM ĐỨC

2.1. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức
2.1.1. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,


Giấy báo Có

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái TK 511

Bảng cân đối số phát


sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.1. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ

 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán khác: Phiếu thu, Giấy báo có
- Các chứng từ liên quan khác

9
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
tại công ty được chia thành các tài khoản cấp hai như sau:
- TK 5111: Doanh thu hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK liên quan khác: 111, 112, 131,…
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 511
2.1.2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/11/2022, thay lốp xe và cân lái cho ô tô thuộc công ty TNHH 1
thành viên Xây dựng và Thương mại Huyền Trang, số tiền 12.204.000 VNĐ (bao gồm
VAT). Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi sổ:
- Nợ TK 1111: 12.204.000
Có TK 33311: 904.000
Có TK 5111: 11.300.000
Kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1)
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 511 (Biểu số 2.2)
Nghiệp vụ 2: Ngày 16/11/2022, thay lốp ô tô cho ô tô thuộc công ty TNHH Cứu hộ và
Sửa chữa ô tô Lưu Gia, số tiền 3.888.000 VNĐ (bao gồm VAT). Khách hàng thanh
toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi sổ:
- Nợ TK 1111: 3.888.000
Có TK 5111: 3.600.000
Có TK 33311: 288.000
Kế toán ghi sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.1).
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 5111 (Biểu số 2.2).

10
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức


Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu 2a P Cao Xanh,
Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022

Chứng từ Diễn giải Nhật ký TK Phát sinh


chung đối
Số CT Ngày CT * Dòng ứng Nợ Có
… … … … … … … …
HD 01/11/2022 Dịch vụ X
11/0001 thay lốp,cân
lái

Khách hàng 1111


TT tiền dịch 1.158 12.204.000
vụ

Thuế 33311
GTGT đầu 1.161 904.000
ra

Doanh thu 5111


bán hàng 1.162 11.300.000
hoá

HD11/0012 16/11/2022 Thay lốp ô X


Khách hàng 1111


TT tiền thay 1.222 3.888.000
lốp

Thuế 33311
GTGT đầu 1.225 288.000
ra

Doanh thu 5111


bán hàng 1.226 3.600.000
hoá

Tổng cộng … …

Biểu số 2.1. Sổ Nhật ký chung (trích)

11
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại


Nam Đức
Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu
2a P Cao Xanh, Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388

SỔ CÁI
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022

Chứng từ Diễn giải Nhật ký TK Số tiền


chung đối
Số CT Ngày CT Trang Dòng ứng Phát sinh nợ Phát sinh có
… … Số dư đầu … … … … …
kỳ
… … … … … … … …
HD11/0001 01/11/2022 Dịch vụ 1.158 111 12.204.000
thay lốp,cân
lái

… … … … … … … …

HD11/0012 16/11/2022 Thay lốp ô 1.222 111 3.888.000


… … … … … … … …

KC12/0003 31/12/2022 Kết chuyển 1.465 911 456.237.631


- Tháng
12/2022

Tổng phát 456.237.631 456.237.631


sinh
Số dư cuối
kỳ

Biểu số 2.2. Sổ cái TK 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

12
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

2.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính của công ty Cổ phần Đầu tư
và Thương mại Nam Đức
2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp
 Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng
 Tài khoản sử dụng:
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Một số TK khác
2.2.2. Một số nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2022, nhận được giấy báo có của ngân hàng Agribank về lãi
tiền gửi ngân hàng là 13.500 VNĐ.
 Nợ TK 1121: 13.500
Có TK 515: 13.500
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng (Biểu số 2.3), kế toán ghi sổ nhật ký chung
(Biểu số 2.4).
Căn cứ vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2,4), kế toán phản ánh vào sổ cái TK 515 (Biểu
số 2.5).
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Số:…………………..
Agribank

Giấy báo có
Chi nhánh: Hạ Long Ngày: 31/12/2022

Kính gửi: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức


Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi có: 8017201003840
Số tiền bằng số: 13.500
Số tiền bằng chữ: Mười ba nghìn năm trăm đồng.
Nội dung: Nhận lãi tiền gửi ngân hàng.

Giao dịch viên Kiểm soát

Biểu số 2.3. Mẫu giấy báo có của ngân hàng Agribank

13
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức


Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu 2a P
Cao Xanh, Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022
Chứng từ Diễn giải Số TK Phát sinh
Số CT Ngày CT đối ứng Nợ Có
… … … … … …
BC12/0001 31/12/2022 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 13.500
515 13.500
KC12/0004 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 12/2022 515 13.500
911 13.500
… … … …. … …

Biểu số 2.4. Sổ nhật ký chung (trích)


Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Nam Đức
Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu
2a P Cao Xanh, Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388
SỔ CÁI
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022

Chứng từ Diễn giải Số TK Phát sinh


Số CT Ngày CT đối ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … … … …
BC12/0001 31/12/2022 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 13.500

KC12/0004 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 911 13.500


12/2022

Tổng phát sinh 13.500 13.500


Số dư cuối kỳ

Biểu số 2.5. Sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

14
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam
Đức
2.3.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
 Tài khoản sử dụng:
- TK 632 : Giá vốn hàng bán và các TK phát sinh khác
2.3.2. Một số nghiệp vụ phát sinh
- Kế toán kết chuyển chi phí giá vốn tháng 12/2022 và ghi vào sổ Nhật ký chung
(biểu số 2.7).
- Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào số cái TK 632 (biểu số 2.8).

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại


Nam Đức
Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu
2a P Cao Xanh, Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022
Chứng từ Diễn giải Số TK Phát sinh
Số CT Ngày CT đối Nợ Có
ứng
… … … … … …
Tổng phát sinh tháng
12 25.335.257

KC12/0001 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 911


12/2022
312.009.982

156

312.009.982

Tổng cộng … …

Biểu số 2.6. Sổ nhật ký chung (trích)

15
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại


Nam Đức
Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu
2a P Cao Xanh, Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388

SỔ CÁI
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022

Chứng từ Diễn giải Số TK Phát sinh


Số CT Ngày CT đối ứng Nợ Có
… … … … … …
Tổng phát sinh
tháng 12 25.335.257

KC12/0001 31/12/2022 Kết chuyển giá vốn 911


hàng bán 312.009.982

Tổng phát sinh


312.009.982 312.009.982

Số dư cuối kỳ
Biểu số 2.7. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán
2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Nam Đức
2.4.1. Nội dung kế toán chi phí quản lý kinh doanh
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi
- Hóa đơn có liên quan
- Bảng thanh toán lương
- Sổ chi tiết. sổ cái, sổ nhật ký chung
 Tài khoản sử dụng: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- TK 6421 – Chi phí bán hàng
- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.2. Một số nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/12/2022, công ty tính lương công nhân viên cho nhân viên Vũ
Thị Thu Trang ở phòng kế toán, số tiền 11.336.923 VNĐ.
Kế toán ghi sổ:

16
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Nợ TK 6422: 11.336.923
Có TK 334: 11.336.923
Căn cứ vào hóa đơn, bảng thanh toán tiền lương (biểu số 2.8), kế toán ghi vào sổ Nhật
ký chung (biểu số 2.9).
Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán phản ánh vào sổ cái TK 642 (biểu số 2.10).
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2022
STT Họ và … Tổng Phụ cấp Các khoản khấu trừ vào Thực lĩnh
tên thuộc quỹ lương
lương BHXH BHYT BHTN
… … … … … … … … …
5 Vũ Thị …
Thu 11.336.923 2.995.200 2.386.800 421.200 187.200 10.354.123
Trang
… … … … … … … … …
Biểu số 2.8. Bảng thanh toán tiền lương
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức
Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu 2a P
Cao Xanh, Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022
Chứng từ Diễn giải Số TK Phát sinh
Số CT Ngày CT đối ứng Nợ Có
… … … … … …
PK12/0001 30/12/2022 Tính lương CNV 6422
11.336.923

334
11.336.923

PC11/0006 31/12/2022 Chi Lương CNV 334


10.354.123

1111
10.354.123

… … … … … …
Biểu số 2.9. Sổ nhật ký chung (trích)

17
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại


Nam Đức
Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu
2a P Cao Xanh, Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388
SỔ CÁI
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022

Chứng từ Diễn giải Số TK Phát sinh


Số CT Ngày CT đối ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … … … …
PK12/0001 30/12/2022 Tính lương CNV 334 11.336.923

KC12/0002 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 911


12/2022 142.631.254

Tổng phát sinh 142.631.254 142.631.254


Số dư cuối kỳ
Biểu số 2.10. Sổ cái TK 642 – Chi phí quản ký kinh doanh

2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Nam Đức
Chứng từ sử dụng bao gồm sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài
khoản doanh thu và chi phí liên quan.
Tài khoản sử dụng: TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, sau đó kết
chuyển lãi hoặc lỗ vào TK 421 “ lợi nhuận chưa phân phối”.
Thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh
doanh của tháng 12 năm 2023.
Từ các sổ cái TK 511, TK 632, TK 642, TK 635… Kế toán lập các phiếu
kế toán kết chuyển DT và CP về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
tháng 12 năm 2023. Ghi sổ cái TK 911 (Biểu 2.11)
Sau đó lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2023. (Biểu 2.12)

Xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 456.237.631
 Doanh thu tài chính: 13.500
 Giá vốn hàng bán: 312.009.982
 Chi phí quản lí kinh doanh: 142.631.254
18
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

 Kết quả kinh doanh: (456.237.631 + 13.500) – 312.009.982 – 142.631.254 =


1.609.895

 Trong năm 2022, lợi nhuận của công ty là: 1.609.895

19
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại


Nam Đức
Địa chỉ: Số 152 đường Cao Xanh ,tổ 21, khu
2a P Cao Xanh, Hạ long, Quảng Ninh
Số điện thoại: 0333613388
SỔ CÁI
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022

Chứng từ Diễn giải Số TK Phát sinh


Số CT Ngày CT đối Nợ Có
ứng
Số dư đầu kỳ
… … … … … …
KC12/0001 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 632
12/2022 312.009.982

KC12/0002 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 6422


12/2022 142.631.254

KC12/0003 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 5111


12/2022 456.237.631

KC12/0004 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 515 13.500


12/2022

KC12/0006 31/12/2022 Kết chuyển - Tháng 4212 1.609.895


12/2022

Tổng phát sinh


456.251.131 456.251.131

Số dư cuối kỳ

Biểu số 2.11. Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

20
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức Mẫu số B02-DNN


(ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2022

Mã Thuyết
CHỈ TIÊU
số minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 456.237.631 564.123.600
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02) 10 456.237.631 564.123.600

4. Giá vốn hàng bán 11 312.009.982 380.605.431


5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11) 20 144.227.649 183.518.169

6. Doanh thu hoạt động tài chính 13.500 764.812


21
7. Chi phí tài chính 22 0 0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 142.631.254 157.408.253
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30 1.609.895 26.874.728
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
11. Thu nhập khác 31 0 0
12. Chi phí khác 32 0 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40) 50 1.609.895 26.874.728
15. Chi phí thuế TNDN 51 0 5.374.945
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51) 60 1.609.895 21.499.783
Ngày 31 tháng 12 năm 2022
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Kí, Ghi rõ họ tên) (Kí, Ghi rõ họ tên) (Kí, Ghi rõ họ tên, Đóng dấu)

Biểu số 2.12. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022

21
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ


MÁY KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI NAM ĐỨC

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức
3.1.1. Đánh giá chung
Ngày nay, việc hoàn thiện từng phần hành kế toán, tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ
máy kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh
và quản lý kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với các nhà quản lý
kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu này, công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức
luôn đề cao, coi trọng công tác hoàn thiện bộ máy kế toán của mình đặc biệt là hoàn
thiện phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Việc hoàn
thiện phần hành kế toán này phải dựa trên những quy tắc và chuẩn mực kế toán do Bộ
Tài chính ban hành và phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Trong điều kiện cạnh
tranh gay gắt như hiện nay nên lượng khách hàng của công ty chưa nhiều. Ngoài ra còn
tác động của dịch Covid ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu của công ty, tuy nhiên công
ty vẫn duy trì hoạt động trong mùa dịch để mọi người khi cần vẫn có thể sử dụng dịch
vụ. Do vậy công ty luôn lấy uy tín, chất lượng làm tiêu chí hoạt động không nhừng
nâng cao trình độ kỹ thuật, luôn đảm bảo chất lượng, sản phẩm tỉ mỉ, chất lượng cao
đến tay người sử dụng.
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức, ta thấy Công ty đã vận dụng
đúng quy định của chế độ kế toán đối với loại hình doanh nghiệp thương mại từ công
tác hạch toán ban đầu đến ghi sổ nghiệp vụ và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, em
nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị nói riêng
có những ưu điểm, đã đạt được một số thành tựu, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những
hạn chế cần được hoàn thiện.
3.1.2. Ưu điểm
 Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán theo mô hình tập trung của đơn vị đã thực hiện khá tốt chức năng
của mình như: cung cấp thông tin, phản ánh khá trung thực và hợp lý tình hình tài
chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng nhu cầu sử dụng
thông tin của các chủ thể liên quan.
22
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

 Về hình thức sổ kế toán


Áp dụng hình thức Nhật ký chung, Áp dụng các sổ kế toán trên máy vi tính theo
hình thức Nhật Ký Chung, việc ghi sổ được kế toán thực hiện trên phần mềm Excel nên
khối lượng công việc được giảm nhẹ, việc lọc hay in các sổ tổng hợp, các sổ chi tiết rất
rễ ràng, phục vụ tốt cho quản lý. Đây là hình thức sổ được sử dụng phổ biến nhất ở nước
ta hiện nay, vì nó đơn giản, dễ hiểu, việc có các phần mềm kế toán hỗ trợ thì sử dụng
hình thức sổ này càng phù hợp.
 Về hệ thống chứng từ
Chế độ kế toán áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo thông tư 133
áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo thông
tư 133 là hệ thống tài khoản kế toán được Bộ Tài Chính công bố ngày 26/08/2016
nhằm thay thế cho Quyết định 48, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 bao gồm những nội
dung hướng dẫn nguyên tắc lập sổ kế toán, thực hiện Báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán được cất giữ trong 10 năm, đảm bảo an toàn, nguyên vẹn, dễ
kiểm tra, sử dụng khi cần thiết, việc bảo quản và lưu trữ theo đúng quy định của Luật
kế toán.
 Về phương pháp hạch toán
Công ty đã thực hiện tương đối chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như
đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị như: hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ngoài ra, công ty trang bị hệ thống máy tính hiện đại, công tác kế toán được thực
hiện trên máy tính với phần mềm Excel có tính hệ thống hóa cao, giúp cho việc cập
nhật sổ sách kế toán được đơn giản, nhanh chóng, gọn nhẹ. Việc áp dụng kế toán trên
máy tính đã giúp cho công tác quản lý dữ liệu được đảm bảo an toàn, giảm bớt khối
lượng công việc phải ghi chép bằng tay. Đồng thời việc đưa vào sử dụng mạng cục bộ
trong toàn công ty, kết nối các phòng ban chức năng, các bộ phận với nhau giúp cho
kế toán nắm bắt thông tin cần xử lý một cách kịp thời.
 Về đội ngũ nhân viên
Đội ngũ nhân viên kế toán năng động, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm trong công
tác, có trách nhiệm cao trong công việc, luôn cập nhật thông tin kịp thời và theo sát sự
thay đổi của các chuẩn mực kế toán. Phân công công việc cho từng kế toán một cách
rõ ràng, trong làm việc luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau.
Tóm lại, công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh nói riêng nhìn chung đã tuân thủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành
quy định về mở sổ kế toán, ghi chép vào sổ và sử dụng các chứng từ liên quan…để
đảm bảo các số liệu kế toán luôn được phản ánh chính xác, nhanh chóng và kịp thời,
góp phần giúp các nhà quản trị công ty trong việc hoạch định chính sách kinh doanh.
3.1.3. Nhược điểm
 Hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung này số nghiệp vụ phải ghi chép tương
đối nhiều. Hơn nữa một số nghiệp vụ phải ghi chép vào sổ nhật ký chung nhiều
23
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

lần. Vì vậy khi tổng hợp vào sổ cái, kế toán phải kiểm tra và loại bỏ các nghiệp
vụ bị trùng lặp.
 Công ty vẫn chưa sử dụng phần mềm cho công tác kế toán: Ứng dụng những
thành tựu của khoa học công nghệ giúp cho công tác kế toán nhanh chóng và
chính xác hơn. Mặc dù công ty đã sử dụng máy tính để lưu trữ sổ sách, số liệu
nhưng vẫn chỉ thực hiện trên các phần mềm thông thường như Word, Excel mà
chưa sử dụng các phần mềm kế toán phổ biến như Misa, Fast Accounting,
Bravo, ISSI, Winra Accounting,…
 Luân chuyển chứng từ còn chậm. Hệ thống chứng từ và vận dụng chứng từ tại
công ty luôn được thực hiện theo đúng yêu cầu quy định, tuy nhiên việc luân
chuyển chứng từ giữa các phòng ban và bộ phận còn chậm làm ảnh hưởng đến
việc xử lý và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.1.4. Xu hướng thay đổi của doanh thu và lợi nhuận tại công ty
Dựa trên thị trường và chính sách tăng trưởng kinh tế của Nhà nước mà doanh
nghiệp điều chỉnh được phần lợi nhuận để tăng doanh thu.
VD: Khi Nhà nước ban hành chính sách giảm thuế thì công ty cũng sẽ giảm thiểu
chi phí để tăng doanh thu và lợi nhuận.
Trong công cuộc toàn cầu hóa và cách mạng 4.0 đang tới dần công ty nên công ty
cần cải thiện nhiều những công nghệ mới như cải thiện máy móc, trang thiết bị hoạt
động trong quy trình làm việc để đạt hiệu quả cao hơn, từ đó có thể theo kịp xu hướng
của thời đại và cạnh tranh với nhiều đối thủ khác trên cùng địa bàn hoạt động. Nếu như
công ty có thể theo kịp thì đây sẽ là một bước đột phá cải thiện lại doanh thu và lợi
nhuận của công ty.
3.1.5. Một số giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện hoạt động kế toán doanh thu và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh
 Các hóa đơn, chứng từ cần được lưu chuyền linh hoạt hơn. Để khắc phục hạn
chế về chậm trễ trong luân chuyển chứng từ này, các cán bộ kế toán cần thường
xuyên đôn đốc nhân viên thực hiện nghĩa vụ luân chuyển chứng từ kịp thời,
tránh những thiếu sót không đáng có gây mất thời gian và chi phí của DN.

 Công ty nên tạo điều kiện cho các nhân viên kế toán tham gia các khóa học nghiệp
vụ dài hạn và ngắn hạn để nâng cao thêm trình độ nghiệp vụ giúp xử lý nhanh
chóng các nghiệp vụ kinh tế để hoàn thành báo cáo kịp thời.
 Ứng dụng phần mềm kế toán:
Vì công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Nam Đức vẫn chỉ sử dụng Word,
Excel,…trong công tác kế toán, đây chưa phải là cách tối ưu nhất dẫn đến việc quản lý

24
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

dữ liệu, thực hiện phần hành kế toán của Công ty mất rất nhiều thời gian và nhân lực
của phòng kế toán.
Vì vậy công ty nên sử dụng các phần mềm kế toán phổ biến để xử lí các tài liệu
kế toán một cách dễ dàng và thuận tiện hơn. Một số phần mềm kế toán phổ biến và dễ
sử dụng với các công ty như: Misa, Fast Accounting, ISSI,…Nhưng Misa là phần mềm
phổ biến nhất phù hợp với người sử dụng nhất nên em gợi ý công ty nên sử dụng phần
mềm này cho công tác kế toán.
Phần mềm Misa là phần mềm kế toán phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán, phù hợp triển khai với mọi lĩnh vực: thương mại,
dịch vụ, xây lắp, sản xuất,…Một số chức năng của phần mềm kế toán Misa:
- Nâng cao năng suất: tự động hạch toán từ hóa đơn, bảng excel, tự động tổng hợp
báo cáo thuế, BCTC chính xác, nhanh chóng
- Giám đốc và nhà lãnh đạo có thể dễ dàng nắm được tình hình tài chính: doanh
thu, lợi nhuận, chi phí, dòng tiền, công nợ,.. mọi lúc, mọi nơi giúp kịp thời ra
quyết định điều hành
- Làm việc Online mọi lúc, mọi nơi: nhiều người có thể sử dụng phần mềm cùng
lúc, quản lí dữ liệu Online, tránh rủi ro mất dữ liệu do sự cố máy tính.
- Thông tin đơn vị cung cấp phần mềm: Công ty Cổ phần Misa. Liên hệ:
https://amis.misa.vn.

25
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường có cạnh tranh hiện nay, một công ty chỉ có thể tồn
tại đứng vững khi có những chính sách phát triển hợp lí. Để làm được này, thông tin
kinh tế giữ vai trò quan trọng trong việc chi phối các quyết định của lãnh đạo. Luồng
thông tin chỉ chính xác khi có một hệ thống thông tin thông suốt từ dưới lên trên và
ngược lại. Để đạt được mục tiêu này thì mỗi doanh nghiệp cần tạo ra cho mình một
hướng đi riêng, với những đường lối, phương hướng hạch toán kinh doanh đúng đắn,
hiệu quả. Và kế toán là một công cụ quan trọng và cần thiết không thể thiếu được trong
mỗi doanh nghiệp. Kế toán vừa là một công cụ quản lý kinh tế vừa là công tác nghiệp
vụ hữu hiệu, là một trợ thủ đắc lực cho các nhà hoạch định kinh doanh vạch ra hướng
phát triển trong tương lai.
Trong quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Đầu
tư và Thương mại Nam Đức, em nhận thấy giữa lí thuyết và thực tế có một khoảng cách
nhất định. Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực
tế cũng như tìm hiểu tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đặc biệt là sự giúp đỡ của
các cô chú, anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Với trình độ kiến thức của bản thân còn hạn chế cũng như thời gian có hạn nên
khóa luận này không khỏi có những thiếu sót. Vì vậy em rất mong sự chỉ bảo của thầy
Trần Đức Duy - giáo viên hướng dẫn và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán của trường
đại học Ngoại thương để giúp khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

26
Báo cáo thực tập giữa khóa Trường Đại học Ngoại Thương

TÀI LIỆU THAM KHẢO


 Trần Xuân Nam, 2015, Kế toán tài chính (Quyển 1), NXB Tài chính
 Trần Xuân Nam, 2015, Kế toán tài chính (Quyển 2), NXB Tài chính
 Nhiều tác giả, 2017, Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa, NXB Lao Động
 Các tài liệu phòng hành chính kế toán của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Nam Đức

27

You might also like