Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

TRẮC NGHIỆM KHỞI NGHIỆP KINH DOANH

1. Bản quyền phát minh sáng chế, nhãn hiệu, quyền tác giả, bí mật thương mại đều
được gọi là
A. Văn bản công bố công khai
B. Tài sản vật chất
C. Tài sản trí tuệ
D. Năng lực cạnh tranh
2. Bản kế hoạch..... cho phép đánh giá dự án kinh doanh có khả thi về phương diện
kinh tế hay không?
A. Tài chính
B. Kinh doanh
C. Kinh tế
D. Marketing
3. Bảng tổng kết tài sản hay cân đối kế toán thể hiện những loại thông tin nào? A.
Thu nhập, chi phí và lợi nhuận
B. Tài sản, các nghĩa vụ về nợ và vốn
C. Tài sản, nợ và lợi nhuận
D. Doanh số, chi phí và lợi nhuận
4. Bảng cân đối kế toán có mối quan hệ gần gũi với
A. Các khoản nợ thế chấp tài sản
B. Báo cáo thu nhập
C. Giá trị thị trường của doanh nghiệp
D. Báo cáo về vị thế tài chính của doanh nghiệp
5. Bản quyền phát minh sáng chế và quyền tác giả là những ví dụ về tài sản trí 1/1
tuệ nhưng nhãn hiệu không phải là loại tài sản trí tuệ
A. Đúng
B. Sai
6. Chúng ta cần phải cập nhật bản kế hoạch kinh doanh bởi vì
A. Các thay đổi trong nội bộ và môi trường có thể làm thay đổi định hướng của bản
v kế hoạch kinh doanh
B. Các mục tiêu được thiết lập không hợp lý
C. Các mục tiêu không có tính đo lường được
D. Các mục tiêu không cụ thể
7. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược
A. Sử dụng tài sản trí tuệ của người khác
B. Sao chép bản quyền của người khác
C. Tạo tăng trưởng ở những thị trường mới
D. Kiểm soát chi phí
8. Công ty cà phê A chế tạo ra một loại cà phê có hương cacao với tên gọi đã đăng ký
là "CoCoCafe". Sau đó 6 tháng, công ty B cũng chế tạo ra một loại cà phê có hương
vị tương tự và đặt tên cho sản phẩm là "KoKoCafe", đây là trường hợp vi phạm
A. Quyền tác giả
B. Bản quyền phát minh - sáng chế
C. Quyền bảo hộ nhãn hiệu
D. Bí mật thương mại
9. Cách thức nào được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối quan hệ có
hiệu quả với cộng đồng khởi nghiệp tại địa phương
A. Nắm bắt bản chất của những thông tin thị trường
B. Kiên trì thuyết phục các doanh nghiệp địa phương đầu tư vào doanh nghiệp của mình
C. Tham dự các hội chợ triển lãm và hội thảo
D. Chia sẻ thông tin về nội dung các hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp
khác trên truyền thông xã hội
10. Cách tiếp cận nào sau đây sẽ không phù hợp khi thực hiện tuyên bố về khái niệm
sản phẩm
A. Được mô tả không quá 1 trang
B. Sau khi viết xong cần lấy ý kiến tối thiểu 10 người để hoàn chỉnh
C. Cử tọa nghe trình bày nên là những người trong gia đình và bạn thân
D. Nếu thời gian cho phép nên lập đi lập lại quá trình này cho nhiều nhóm đối tượng khác
nhau
11.Các yếu tố sau đây cần thể hiện trong một tuyên bố về khái niệm sản phẩm, ngoại
trừ
A. Mô tả về tính năng và thuộc tính của sản phẩm
B. Mô tả cách thức bán hàng và phân phối
C. Mô tả về nguồn tài chính
D. Mô tả về lợi ích đem lại cho người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm
12. Các phát biểu sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong khái niệm khởi nghiệp, ngoại
trừ
A. Doanh nghiệp khởi nghiệp chỉ tồn tại ở quy mô nhỏ
B. Khởi nghiệp kinh doanh là một việc để dàng
C. Khởi nghiệp thành công chỉ nhờ vào một ý tưởng lớn
D. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới và doanh nghiệp nhỏ có sự khác
biệt với nhau
13. Các phát biểu sau đây là sai, ngoại trừ
A. Dòng tiền mặt rỗng chính là lợi nhuận sau thuế
B. Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh số và chi phí
C. Tiền mặt rộng chính là chênh lệch giữa lượng tiền mặt sản có và tiền mặt chi trả
D. Dòng tiền mặt rồng chỉ xuất hiện khi không có những khoản chi thực tế mà chỉ có
những khoản thu thực tế bằng tiền
14. Các thỏa thuận nhượng quyền có đặc trưng
A. Là một quy trình kinh doanh ít rủi ro hơn việc thiết lập doanh nghiệp mới
B. Tạo ra dòng thu nhập dễ dàng hơn so với việc thiết lập doanh nghiệp mới
C. Sự kiểm soát và ràng buộc chặt chẽ của người nhượng quyền
D. Tất cả những đặc trưng trên đều đúng
15. Các trải nghiệm thực tế từ khởi nghiệp sẽ tăng dần khi
A. Khối lượng công việc tăng lên
B. Mức độ phức tạp của dự án khởi nghiệp kinh doanh tăng lên
C. Mức độ phức tạp tại nơi làm việc tăng lên
D. Tất cả các câu trả lời nêu trên đều sai
16. Các nhà khởi nghiệp cần quan tâm nhiều hơn đến
A. Doanh số, chi phí và lợi ích
B. Khách hàng, doanh số và chi phí
C. Rủi ro, chi phí và lợi ích
D. Phân phối, chi phí và rủi ro
17. Các nhà khởi nghiệp sẽ chọn hình thức liên doanh
A. Khi muốn tiếp cận và sử dụng tri thức cũng như tài sản hữu hình và vô hình của đối tác
B. Xâm nhập nhanh các thị trường mới
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
18. Các nhà nhượng quyền sẽ hỗ trợ cho người được nhượng quyền điều gì trong số
những hỗ trợ liên quan đến tài chính sau đây
A. Cung cấp các hỗ trợ tài chính trực tiếp
B. Giới thiệu tìm kiếm các nguồn tài trợ bằng nợ
C. Hoãn các khoản phí bản quyền khi người được nhượng quyền chưa có mức lợi nhuận
mong đợi D. Trực tiếp cho người được nhượng quyền vay
19. Dữ liệu thứ cấp có thể được thu thập từ các nguồn sau đây, ngoại trừ
A. Internet
B. Tạp chí
C. Cơ quan thống kê
D. Thảo luận nhóm tập trung
20. Doanh nghiệp khởi nghiệp A phát triển một loại điện thoại di động mới có tên
gọi là "Call Me". Doanh nghiệp nảy có quyền đăng ký bản hộ nhãn hiệu cho
A. Chiếc điện thoại di động
B. Tính mới của chiếc điện thoại di động
C. Tên gọi "Call Me"
D. Tất cả các câu trả lời nếu trên đều sai
21. Điều gì đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp khởi nghiệp giới thiệu và xâm nhập
vào thị trường quốc tế
A. Sự giảm quy mô của các tầng lớp trung lưu trên thế giới
B. Các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ
C. Các rào cản ngôn ngữ giảm dần
D. Sự giảm dần các kiểm soát trên thị trường quốc tế
22. Điều tra về ý định mua hãng được xem là một bộ phận cấu thành trong phân
tích khả thi về......
A. Tài chính
B. Thể chế
C. Thị trường mục tiêu
D. Sản phẩm/dịch vụ
23. Điều gì trong số những điều sau đây cho phép tạo ra sản phẩm mới và làm cho
sản phẩm cũ trở nên lỗi thời
A. Mô hình kinh doanh mới
B. Phân tích chi tiết
C. Đổi mới đột phá
D. Đổi mới tiên tiến
24. Điều nào trong số những điều sau đây mô tả một kênh phân phối
A. Nhà sản xuất – Khách hàng
B. Nhà sản xuất – Nhà bán lẻ - Khách hàng
C. Nhà sản xuất — Nhà bán buôn – Nhà bán lẻ - Khách hàng
D. Tất cả các câu trả lời nếu trên đều đúng
25. Điều nào sau đây không thể hiện lợi ích tiềm năng của người được
nhượng quyền A. Các hỗ trợ đào tạo nhân viên và bản hàng
B. Lợi ích từ các chương trình marketing trên toàn quốc
C. Quyền mặc cả khi mua hàng tập trung
D. Dòng sản phẩm bị hạn chế
26. Điều kiện tạo nên hiệu quả cho chuỗi phân phối chính là
A. Các thành viên trong chuỗi không phải chia sẻ nhiệm vụ
B. Phải có từ 4 cấp trong kênh phân phối
C. Các thành viên phải có những mục tiêu khác nhau
D. Được quản lý một cách có hiệu quả
27. Đặc trưng quan trọng nhất của một website thành công chính là
A. Tốc độ
B. Đổi mới
C. Đồ thị và đồ họa
D. Các sản phẩm giới thiệu trên website
28. Giữa nhà khởi nghiệp và nhà đầu tư
A. Là những người đồng hành với nhau rất tốt
B. Là những người bạn tốt của nhau
C. Là những người bạn chân thành
D. Có sự khác biệt và mâu thuẫn về mục tiêu
29. Hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là
A. Tình trạng của ngành và tính trạng của thị trường mục tiêu
B. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
C. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
D. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
30. Hai yếu tố quan trọng trong quá trình phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ
chính là phân tích mong muốn của khách hàng và...... của sản phẩm/dịch vụ
A. Giá trị
B. Tính lâu bền
C. Thời điểm đưa ra thị trưởng
D. Nhu cầu
31. Khái niệm nào sau đây thể hiện việc tạo ra một điều mới
A. Mô hình kinh doanh
B. Mô hình hóa
C. Sự linh hoạt đầy sáng tạo
D. Đổi mới
32. Khả thi về……. thể hiện sự hấp dẫn và sự chấp nhận của khách hàng
A. Khách hàng
B. Phân khúc thị trường
C. Sản phẩm/dịch vụ
D. Người sử dụng cuối cùng
33. Kỹ thuật não trong số những kỹ thuật sau đây sẽ hữu hiệu nhất trong quá trình
phát triển và sàng lọc các ý tưởng ban đầu để tạo ra ý tưởng mới
A. Thảo luận nhóm tập trung
B. Động não
C. Phân tích danh mục các vấn đề
D. Động não đảo chiều
34. Khi chọn hình thức công ty hợp doanh, khả năng huy động thêm vốn lệ thuộc
vào ......của đơn vị
A. Sự mở rộng
B. Sự thành công
C. Quy mô
D. Bản chất của hoạt động kinh doanh
35. Kế hoạch tài chính, là một bộ phận của kế hoạch kinh doanh, sẽ phác thảo một
bức tranh tổng thể về
A. Các dòng ngân quỹ là bao nhiêu và khi nào sẽ về đến doanh nghiệp
B. Dòng ngân quỹ từ đầu đến và sẽ đi đến đâu
C. Lượng tiền mặt phát sinh là bao nhiêu
D. Tất cả những điều nêu trên
36. Liệu nó có tạo nên cảm nhận gì không? Có hợp lý hay không? Có làm cho người
tiêu dùng bị lôi cuốn hay không? Có phù hợp với xu thế môi trường? Giải quyết
được một nhu cầu chưa được đáp ứng hay không? Tất cả những câu hỏi này cần
được đặt ra trong suốt quá trình phân tích khả thi về......
A. Tài chính
B. Thị trường mục tiêu
C. Ý tưởng
D. Sản phẩm/dịch vụ
37. Lợi ích của người được nhượng quyền chính là
A. Nhận được các hỗ trợ và đào tạo từ người nhượng quyền
B. Sự hấp dẫn của thương hiệu và chất lượng hàng hóa có chuẩn mực cao
C. Được quảng bá thông qua các chương trình marketing trên phạm vi toàn quốc và địa
phương
D. Tất cả những điều nêu trên
38. Lợi ích đáng kể của người được nhượng quyền so với một nhà kinh doanh độc
lập chính là...... rất lớn của nhà nhượng quyền do.......của hình thức nhượng quyền
A. quyền lực mua hàng tập trung; bán hàng rõ ràng
B. quyền lực mua hàng tập trung; bảo hộ thương hiệu
C. hiệu quả kinh tế theo quy mô; quyền lực mua hàng tập trung
D. hiệu quả kinh tế theo quy mô; bảo hộ theo lãnh thổ khu vực
39. Một nhà khởi nghiệp luôn quan tâm đến
A. Doanh số
B. Chi phí
C. Lợi nhuận
D. Tất cả những vấn đề nêu trên
40. Một nhà khởi nghiệp định mở ra một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ đạo
môn toán cho học sinh trung học phổ thông. Để xác định nhu cầu cho dịch vụ này,
nhà khởi nghiệp đã tham gia một chương trình tình nguyện làm người phụ đạo môn
toán cho các trường trung học phổ thông tại địa phương trong vòng 4 tuần. Nhà khởi
nghiệp này đã tiến hành nghiên cứu
A. Quan sát tại hiện trường
B. Nội bộ
C. Thứ cấp
D. Phái sinh
41. Một nhãn hiệu nổi tiếng có thể bị lu mờ đi khi xuất hiện tình trạng sử dụng nhãn
bất hợp pháp
A. Đúng
B. Sai
42. Một nhóm tương đối nhỏ các khách hàng có sự tương đồng về nhu cầu và sở
thích được doanh nghiệp khởi nghiệp tập trung vào để đáp ứng nhu cầu sẽ được gọi
là:
A. Thị trường mục tiêu
B. Thị trường tổng thể
C. Phân khúc thị trường
D. Đám động thị trường
43. Một nhà khởi nghiệp tự tin là người
A. Chia sẻ các tầm nhìn
B. Chú trọng xây dựng đội làm việc
C. Quyết đoán trong điều kiện môi trường không chắc chắn
D. Có năng lực cảm thông
44. Một nghiên cứu về ......là cơ sở để đánh giá mối quan tâm của khách hàng về một
loại sản phẩm hay dịch vụ
A. Ý định mua hàng
B. Nhu cầu khách hàng
C. Ý định mua sắm tại cửa hàng
D. Lợi ích nhận được của khách hàng
45. Một người sao chép các tác phẩm cho mục đích giảng dạy trong lớp học và không
có tính thương mại hóa sẽ không phải trả tiền tác quyền
A. Đúng
B. Sai
46. Một kỹ thuật hay phương pháp tiếp thị đặc thù có thể được gìn giữ như một bí
mật thương mại
A. Đúng
B. Sai
47. Một nhà khởi nghiệp định giới thiệu một sản phẩm mới đầy hấp dẫn trong lĩnh
vực sản xuất trò chơi điện tử cho các chuyên gia và khách hàng tiềm năng để thu
thập thông tin phản hồi. Nhà khởi nghiệp này cần trình bày
A. Tuyên bố về cảm nhận
B. Tuyên bố về tính dễ sử dụng
C. Tuyên bố về những điều chỉnh ban đầu
D. Tuyên bố về khái niệm sản phẩm
48. Một nhãn hiệu không được đăng ký bảo hộ tạo nên nguy cơ xuất hiện hàng nhái
A. Đúng
B. Sai
49. Một nhà khởi nghiệp đã tiến hành lập bảng câu hỏi điều tra về nhu cầu của
khách hàng mục tiêu cho một sản phẩm mới dự kiến đưa ra thị trường, đây là dạng
nghiên cứu A. Chủ yếu
B. Cơ bản
C. Điều tra để thu thập thông tin thứ cấp
D. Điều tra để thu thập thông tin sơ cấp
50. Một........ bao gồm một nhóm các doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm/dịch vụ
tương tự nhau. .......của một doanh nghiệp chi là một bộ phận người tiêu dùng trong
ngành mà doanh nghiệp muốn tập trung vào để phục vụ.
A. Thị trường mục tiêu; ngành
B. Một nhóm mậu dịch, ngành
C. Nhóm cạnh tranh; thị trường mục tiêu
D. Ngành; thị trường mục tiêu
51. Một..... là người tạo ra một điều mới chưa bao giờ tồn tại trước đây và chưa được
mong đợi từ khách hàng
A. Người phát minh
B. Người đổi mới
C. Người sáng tạo
D. Người có đam mê
52. Một...... là người quản lý quỹ chuyên nghiệp, dám chấp nhận rủi ro khi đầu tư
cho một danh mục các dự án và kỳ vọng một hệ số hoàn vốn cao khi chấp nhận rủi
ro
A. Nhà đầu tư mạo hiểm
B. Nhà khởi nghiệp
C. Doanh nhân
D. Cổ đông
53. Một cách thức có hiệu quả nhất để bắt đầu xây dựng kế hoạch marketing khởi
nghiệp chính là A. Lên danh sách các loại thông tin cần thiết cho kế hoạch marketing
B. Tập hợp các thông tin thứ cấp
C. Tập hợp các thông tin sơ cấp
D. Tất cả những câu trả lời nếu trên đều sai
54. Một trong những quyết định đầy khó khăn nhất của nhà khởi nghiệp chính là
A. Phân phối sản phẩm
B. Xác định giá phù hợp
C. Chọn chương trình xúc tiến sản phẩm
D. Tất cả các cầu trả lời nêu trên đều
55. Nhà khởi nghiệp nên là một……
A. Nhà quản trị
B. Nhà hoạch định
C. Nhà đầu tư
D. Con người hành động
56. Nhà khởi nghiệp là người
A. Chấp nhận rủi ro cao
B. Không quan tâm đến rủi ro
C. Chấp nhận rủi ro trong một mức độ nhất định
D. Né tránh rủi ro
57. Những người theo đuổi và chịu trách nhiệm phát triển các dự án kinh doanh
mới trong doanh nghiệp hiện hữu được gọi là
A. Nhà khởi nghiệp kinh doanh
B. Nhà khởi nghiệp kinh doanh nội bộ
C. Nhà quản trị
D. Người giới thiệu sản phẩm mới trong các doanh nghiệp hiện hữu
58. Nhà khởi nghiệp là con người.
A. Không thiết tha với hoạt động hoạch định kinh doanh
B. Có sự độc lập về tài chính
C. Làm việc 40 giờ/tuần
D. Có tinh thần khám phá và mạo hiểm
59. Nhà khởi nghiệp cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho
A. Phần mềm máy tính
B. Phát minh
C. Bí mật thương mại
D. Logo
60. Nhà khởi nghiệp A định nghiên cứu khả thi về một trò chơi điện tử dành cho
học sinh trung học phổ thông. Anh cần làm gì khi chọn phương pháp nghiên cứu
quan sát tại hiện trường?
A. Đọc lướt qua tất cả các tạp chí trong ngành
B. Thực hiện nghiên cứu hành vi mua của khách hàng
C. Khảo sát các trang web của những nhà cung cấp trò chơi điện tử khác
D. Đi đến các cửa hàng trò chơi điện tử để quan sát xem loại trò chơi nào thu hút
mối quan tâm của học sinh trung học phổ thông
61. Người đầu tiên chế tạo ra sản phẩm mới chứ không phải là người đầu tiên nộp
hồ sơ xin bảo hộ quyền phát minh sáng chế sẽ có quyền về phát minh sáng chế
A. Đúng
B. Sai
62. Người chủ doanh nghiệp sẽ thụ hưởng hoàn toàn lợi nhuận sau thuế và đưa ra
các quyết định nhanh chóng khi thành lập doanh nghiệp theo hình thức
A. Công ty
B. Liên doanh
C. Công ty hợp doanh
D. Doanh nghiệp tư nhân
63. Nhà khởi nghiệp luôn chú trọng đến các thói quen, hành vi và tập quán đặc thủ
của từng nhóm khách hàng là người .....
A. Có kỹ năng truyền thông tốt
B. Có hành vi vơ đũa cả nắm
C. Nhạy cảm về văn hóa
D. Nhạy cảm về ngôn ngữ
64. Nhượng quyền .......cho phép người được nhượng quyền sử dụng một mô hình
hay phương thức kinh doanh đã được thiết lập, các thiết kế sản xuất, phương
thức tiếp thị và nhiều yếu tố khác trong kinh doanh. Trong khi đó nhượng
quyền....... chỉ cho phép người được nhượng quyền sử dụng tên thương mại để
phân phối các sản phẩm của người nhượng quyền.
A. phân phối sản phẩm; tên thương mại
B. tên thương mại; trọn vẹn
C. trọn vẹn; tên thương mại
D. phân phối, tên thương mại
65. Quy trình phát triển ý tưởng kinh doanh theo trình tự nào trong số các trình tự
sau đây
A. Nhận dạng cơ hội – Phân tích khả thi về thị trường – Xây dựng kế hoạch kinh
doanh
B. Phân tích khả về thị trường – Nhận dạng cơ hội – Xây dựng kế hoạch kinh doanh
C. Xây dựng kế hoạch kinh doanh – Nhận dạng cơ hội – Phân tích khả thi về thị trường
D. Xây dựng kế hoạch kinh doanh – Phân tích khả thi về thị trường - Nhận dạng cơ hội
66. Quy trình nào mà các cá nhân sử dụng để theo đuổi cơ hội kinh doanh mà không
màng đến mức độ sở hữu và kiểm soát các nguồn lực hiện tại?
A. Phát triển công nghệ
B. Khởi nghiệp kinh doanh
C. Phân tích tài chính
D. Hoạch định khả thi
67. Phát triển một ý tưởng mới thông qua điều tra và thử nghiệm được xem là cách
triển khai dựa vào
A. Kinh nghiệm
B. Phương pháp khoa học
C. Thiết lập các mối quan hệ bắt buộc
D. Phân tích giá trị
68. Phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ cần thực hiện các điều sau đây, ngoại trừ
A. Nghiên cứu ý định mua hàng
B. Xác định lượng tiền vốn cần thiết cho doanh nghiệp khởi nghiệp
C. Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp tại bản
D. Điều tra thu thập các thông tin về hành vi khách hàng
69. Phân tích khả thi bao gồm các yếu tố sau đây, ngoại trừ
A. Khả thi về sản phẩm/dịch vụ
B. Khả thi về thị trường
C. Khả thi về thể chế
D. Khả thi về tài chính
70. Phân tích tính khả thi thể hiện quá trình đánh giá về sự hấp dẫn của ngành và thị
trưởng cho những sản phẩm/dịch vụ định giới thiệu
A. Thể chế
B. Tài chính
C. Sản phẩm/dịch vụ
D. Ngành/thị trường mục tiêu
71. Phát biểu nào sau đây về nhãn hiệu hàng hóa là không đúng
A. Nhãn hiệu hàng hóa có thể bao gồm khẩu hiệu (slogan) hay một đoạn nhạc hiệu B. Một
số nhãn hiệu hàng hóa không thể hiện mối quan hệ trực tiếp với sản phẩm C. Thời điểm
nộp hồ sơ xin bảo hộ nhãn hiệu bắt đầu từ khi sử dụng nhãn hiệu
D. Nhà khởi nghiệp không thể nộp hồ sơ xin bảo hộ nhãn hiệu một khi đã sử dụng
nhãn hiệu này trên thực tế
72. Tất cả những yếu tố sau đây được xem là nguồn tạo nên ý tưởng khởi nghiệp,
ngoại trừ
A. Trải nghiệm từ công việc
B. Khả năng phát hiện những điều mà khách hàng chưa hài lòng về sản phẩm và dịch vụ
hiện tại C. Các mối quan tâm và sở thích của con người
D. Năng lực quản trị
73. Thái độ quan trọng cần có của người điều khiển chương trình động não chính là
A. Phán xét
B. Trung dung
C. Thụ động
D. Độc đoán
74. Trong quá trình xác định mục đích và mục tiêu của kế hoạch marketing, nhà
khởi nghiệp cần
A. Xác định giá
B. Xác định nơi phân phối
C. Cách thức thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
D. Tất cả những câu trả lời nêu trên đều sai
75. Thu thập dữ liệu trên các tạp chí, các ấn phẩm trong ngành và trên các website
là dạng nghiên cứu dựa trên
A. Thông tin thứ cấp
B. Hành động
C. Nghiên cứu cơ bản
D. Thông tin sơ cấp
76. Trong loại hình ……, nhà khởi nghiệp có quyền bán bất kỳ tài sản nào thuộc
quyền sở hữu của mình
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Công ty hợp doanh
77. Tên cá nhân có thể sử dụng như là một nhãn hiệu nếu như nó có một ý nghĩa
thứ hai về mặt ngôn ngữ
A. Đúng
B. Sai
78. Theo hình thức nhượng quyền thương hiệu và phân phối, người được nhượng
quyền phải trả...... và...... cho người nhượng quyền để sử dụng thương hiệu và tên
tuổi khi phân phối các sản phẩm của người nhượng quyền
A. một khoản chiết khấu theo doanh số; phí bản quyền
B. một khoản chi phí trả trước, các chi phí tăng thêm
C. phí bản bản quyền; chi phí tư vấn hàng tháng
D. phí nhượng quyền; phí bản quyền
79. Tỷ lệ thành công của những người nhượng quyền kinh doanh sẽ cao khi hệ
thống nhượng quyền kinh doanh
A. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh được
nhượng quyền
B. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải quản trị đơn vị của mình một cách chủ động
C. Xây dựng được một thương hiệu mạnh thông qua các chương trình huấn luyện kỹ
năng và kiến thức cho người được nhượng quyền
D. Thực hiện tất cả những điều nêu trên
80. Việc kết hợp sử dụng những từ tùy ý trong bảng chữ cái không tạo
nên nhãn hiệu
A. Đúng
B. Sai
81. Việc đánh giá sản phẩm mới dựa trên những tiêu chuẩn sau
đây, ngoại trừ
A. Nhu cầu thị trưởng
B. Sự quyết định của nhà cung cấp
C. Quyết định về giá và marketing của các đối thủ cạnh tranh
D. Khả năng sinh lời của sản phẩm
82. Vi phạm bản quyền phát minh sáng chế xuất hiện khi tất cả các đặc trưng hay
một số bộ phận của sản phẩm bị sao chép
A. Đúng
B. Sai
83. Việc cấp quyền tác giả cho một ý tưởng là điều không thực hiện được
A. Đúng
B. Sai
84. Xem xét vấn đề từ nhiều góc nhìn khác nhau làm cho nhà khởi nghiệp
A. Có những lập luận có tính thực tiễn
B. Đưa ra các giải pháp đầy sáng tạo
C. Đối mặt với những mâu thuẫn
D. Tạo những kết quả bất ngờ
85. Yếu tố nào sau đây không thuộc về bản quyền phát minh sáng chế
A. Bảng phát minh sáng chế tiện ích
B. Bảo hộ thiết kế
C. Bảo hộ cây trồng
D. Bảo hộ tên thương mại
86. Yếu tố quan trọng nhất cần xem xét khi nhà khởi nghiệp muốn tuyển dụng
thêm nhân sự
A. Các kỹ thuật phỏng vấn
B. Chi phí tiền lương
C. Các phương pháp huấn luyện nhân viên
D. Các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm
87. Ý tưởng về sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm trên một mẫu những người tiêu
dùng tiềm năng nhằm xác định mức độ chấp nhận của họ trong giai đoạn......
A. Khái niệm hóa sản phẩm
B. Tối ưu hóa sản phẩm
C. Thử nghiệm sản phẩm mẫu
D. Thương mại hóa sản phẩm
88. ......là hình thức tổ chức doanh nghiệp mà người chủ nắm quyền kiểm soát hoạt
động kinh doanh một cách trọn vẹn và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ nợ bằng tài
sản cá nhân
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp doanh
D. Công ty cổ phần
89. ......là hình thức tổ chức doanh nghiệp có từ 2 thành viên cùng sở hữu trở lên và
họ chia sẻ quyền quản trị và rủi ro của đơn vị kinh doanh đồng thời chịu trách
nhiệm pháp lý bằng tài sản cá nhân
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty hợp doanh
C. Công ty cổ phần
D. Doanh nghiệp tư nhân
90. ......là một hình thức mà nhà sản xuất cho phép đối tác có quyền sử dụng bản
quyền phát minh, nhãn hiệu hay công nghệ của mình để sản xuất hay phân phối
hàng hóa và họ sẽ nhận được phí bản quyền.
A. Cho thuê bản quyền
B. Các dự án chìa khóa trao tay
C. Hợp động quản trị
D. Tất cả các câu trả lời trên đều sai
91. ……là quá trình phân chia thị trưởng tổng thể thành các bộ phận nhỏ và mỗi bộ
phận bao gồm những khách hàng có hành vi cũng như nhu cầu tương đồng.
A. Thị trường mục tiêu
B. Phân tích thị trường
C. Phân khúc thị trường
D. Tất cả những câu trả lời trên đều sai
92. -......có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng như hỗ trợ
giới thiệu chúng trên thị trường
A. Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại
B. Chính phủ
C. Các kênh phân phối
D. Người tiêu dùng
93. ……là hình thức mà các nhà khởi nghiệp thường sử dụng để tiếp cận và tiếp thu
được các kinh nghiệm trên thị trường quốc tế
A. Sát nhập
B. Giải quyết lợi ích của nhóm đa số
C. Liên doanh
D. Giải quyết lợi ích của nhóm thiểu số
94. Yếu tố nào đã thúc đẩy các doanh nghiệp tập trung vào phát triển sản phẩm mới
và tăng năng suất
A. Tinh thần khởi nghiệp kinh doanh
B. Sự cạnh tranh gay gắt ngày càng tăng
C. Các ràng buộc của pháp luật
D. Văn hóa tổ chức
95. ..... là quy trình xác định xem một ý tưởng kinh doanh có thể thực hiện được hay
không?
A. Phân tích khả thi
B. Nhận dạng cơ hội
C. Phân tích xác xuất thành công
D. Phân tích ngữ cảnh
96. ........bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ý tưởng sản phẩm/dịch vụ trước
những khách hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm, khát vọng và ý định mua
hàng của họ
A. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm
B. Thử nghiệm ý tưởng kinh doanh
C. Thử nghiệm về sự ấn tượng
D. Tuyên bố giá trị của doanh nghiệp khởi nghiệp
97. Trong giai đoạn ấp ủ của quy trình sáng tạo, nhà khởi nghiệp nên làm những
điều gì sau đây, ngoại trừ
A. Thư giãn và chơi thể thao
B. Tiếp tục làm việc với vấn đề trong những môi trường khác nhau
C. Làm những việc hoàn toàn không liên quan đến vấn đề đang suy ngẫm trong một vài
phút chốc
D. Không cho phép mình có những ước mơ
98. Tư duy tuyến tính của _____ tập trung phạm vi hẹp, mang tính hệ thống và logic
A.Trực giác
B. Tư duy không theo quy ước
C. Bán cầu não phải
D. Bán cầu não trái
99. _____ là một kỹ thuật đồ họa hướng đến việc khuyến khích cả hoạt động
sd dụng tư duy và hình ảnh trực quan để thể hiện mối quan hệ giữa các ý
tưởng và cải thiện khả năng nhìn nhận vấn đề theo nhiều khía cạnh
A. Bản đồ tư duy
B. Sản xuất sản phẩm mẫu
C. Động não
D. Tư duy nhóm
100. Một cách thức có hiệu quả nhất để bắt đầu xây dựng kế hoạch marketing khởi
nghiệp chính là
A. Lên danh sách các loại thông tin cần thiết cho kế hoạch marketing
B. Tập hợp các thông tin thứ cấp
C. Tập hợp các thông tin sơ cấp
D. Tất cả những câu trả lời nêu trên đều sai

You might also like