Professional Documents
Culture Documents
TCC t2
TCC t2
x +2 y+ 3 z =1
Bài 11: Cho hệ phương trình: 2 x + ( m+3 ) y +7 z=2
x+ ( m+1 ) y + ( m+1 ) z=m−2
( | )
1 2 3 1
A= 2 m+3 7 2
1 m+1 m+1 m−2
( | ) ( | )
1 2 3 1 1 2 3 1
d 2→−2 d 1+ d 2
0 m−1 1 0 −d2 + d3 0 m−1 1 0
d 3→−d 1+ d 3 0 m−1 m−2 m−3 →
0 0 m−3 m−3
→
⇔ { z=−2 y
x=1+4 y
{
x + y +2 z=0
Bài 13: Cho hệ phương trình tuyến tính ax + y +2 z=1 (I). Khi đó, hệ (I) là hệ
x + y + az=2
Cramer khi và chỉ khi?
a, a ≠ 1
b, a ≠ 2
c, a = 1 hoặc a = 2
d, a≠ 1 hoặc a ≠ 2
Giải:
| |
1 1 2
Ta có: | A| = a 1 2 = −a 2 + 3a – 2
1 1 a
{a ≠ 2
−a 2 + 3a – 2 ≠ 0 a ≠ 1 ⟹ D
{
2 x+3 y =5
Bài 14: Cho hệ phương trình tuyến tính x+ 2 y =3 (I). Khi đó, hệ (I) có đúng một
2
a x+3 ay=4
nghiệm khi và chỉ khi?
a, a = 1
b, a = -4
c, a = 1 hoặc a = -4
d, a ≠ 1 và a ≠ -4
Giải:
[ |]
2 3 5
A¿ 1 2 3
2
a 3a 4
{
x +2 y +mz=3+m
Bài 15: Cho hệ phương trình tuyến tính 2 x +my−3 z=m−1 (I)
2 x−my+ 2mz=−2
Cho biết (x=1, y=1, z=1) thỏa hệ (I). Chọn mệnh đề đúng?
a, m = -4 và hệ (I) có vô số nghiệm
b, m = -4 và hệ (I) có nghiệm duy nhất
c, m = -2 và hệ (I) có vô số nghiệm
d, m = -4 và hệ (I) có nghiệm duy nhất
Giải:
Thay nghiệm (x = 1; y = 1; z = 1)
{
1+2+m=3+m
2+m−3=m−1 => m = -4
2−m+2 m=−2
( |) ( |) ( |)
1 2 −4 −1 1 2 −4 −1 1 2 −4 −1
Ta có: =
A 2 −4 −3 −5 −2 d 1 + d 2 0 −8 −5 −3 −2 d 1 + d 3 0 −8 −5 −3
2 4 −8 −2 →
2 4 −8 −2 →
0 0 0 0
r(A) = r( A ) = 2 < n=3
Hệ phương trình vô số nghiệm => Chọn A
Bài 18: Trong mô hình Input – Output Mở Leontief, biết ma trận đầu vào như sau
( )
0 ,1 0 , 2 0 , 3
A = , 3 0 , 1 0 , 1 = (a ij )3 ×3
0
0 ,2 0 , 3 0 , 2
( )( ) ( )
1 0 0 0 ,1 0 , 2 0 , 3 0 , 9 −0 , 2 −0 ,3
B= 3–A=
I 0 1 0 - 0 , 3 0 , 1 0 , 1 = −0 ,3 0 , 9 −0 ,1
0 0 1 0 ,2 0 , 3 0 , 2 −0 ,2 −0 , 3 0 , 8
|B| = 0,488
B11 = 0,69 B21 = 0,25 B31 = 0,29
B12 = 0,26 B22 = 0,66 B32 = 0,18
B13 = 0,27 B23 = 0,31 B33 = 0,75
( ) ( )
0 ,69 0 , 25 0 ,29 0 ,69 0 , 25 0 ,29
1 125
B
−1
= |B| 0 , 26 0 , 66 0 ,18 = 61 0 , 26 0 , 66 0 ,18
0 , 27 0 , 31 0 ,75 0 , 27 0 , 31 0 ,75
( )
345 125 145
244 244 244
65 165 45
= 122 122 122
135 155 375
244 244 244
d. Tìm mức sản lượng của ba ngành, nếu ngành mở yêu cầu ba ngành trên phải
cung cấp cho nó những lượng sản phẩm giá trị tương ứng (39, 49, 16)
() ( )( ) ( )
39 1,4139 0,5122 0,5942 39 89,754
Ta có: ( I 3− A ) . 49 = 0,5327 1 , 3524 0,3688 . 49 = 92 , 95
−1
()
42
D = 47
'
16
()
22685
244
11205
X = ( I − A)−1 D' = 122
18955
244
Bài 20: Xét mô hình Input – Output mở Leontief gồm ba ngành với ma trận hệ số
( )
0,3 0,1 0,2
đầu vào là A = 0 ,2 m 0 , 1 = (a ij )3 ×3
0,3 0,2 0,3
a. Giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số a 23. Từ đó tính số tiền mà ngành 2 phải
đóng góp cho ngành 3 khi giá trị đầu ra của ngành 3 là 200 (đơn vị tiền).
- Ý nghĩa kinh tế của hệ số a 23 = 0,1 là cần một lượng ngành hàng hoá
thứ hai trị giá 0,1 (đvt) để sản xuất ngành hàng hoá thứ ba trị giá 1
(đvt).
- Số tiền mà ngành 2 phải đóng để cung cấp cho ngành 3 :
x2 = 200, a23 = 20 (đvt).
b. Giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số a 03. Từ đó suy ra ngành mở phải đóng
góp bao nhiêu cho ngành 3 khi giá trị sản lượng của ngành 3 là 1000 (đơn vị
tiền).
a03 = 1 – (a13 + a23 + a33)
= 1 – (0,2 + 0,1 + 0,3)
= 0,4
- Ý nghĩa kinh tế của hệ số a 03 = 0,4 : cần một lượng ngành hàng mở trị
giá 0,4 (đvt) để sản xuất ngành hàng hoá thứ 3 trị giá 1 (đvt).
x0 = 1000, a03 = 400 (đvt)
c. Hãy tìm giá trị của m, biết rằng ngành ngành mở phải đóng góp 150 (đơn vị
tiền) cho ngành 2 khi giá trị sản lượng của ngành 2 là 500 (đơn vị tiền).
Ngành mở phải đóng góp 150 (đvt) cho ngành 2 trị giá 500 (đvt).
x 0 150
a02 = =
x 2 500
=0 , 3
Ta có:
m = a22 = 1 – (a02 + a12 + a32) = 0,4
d. Với m=0,4, hãy tìm giá trị sản lượng của ba ngành nếu biết yêu cầu của
ngành mở đối với ba ngành lần lượt là 66,124,100
[ ]
0,3 0,1 0,2
Với m = 0,4 => A= 0 , 2 0 , 4 0 , 1
0 , 3 0 , 2 0 ,3
[ ][ ][ ]
1 0 0 0,3 0,1 0,2 0 ,7 −0 , 1 −0 ,2
(I3 – A) 0 1 0 0 , 2 0 , 4 0 , 1 −0 , 2 0 , 6 −0 ,1
¿ − =
0 0 1 0 , 3 0 , 2 0 , 3 −0 , 3 −0 , 2 0 ,7
[ ][ ] [ ]
0 , 38 0 , 17 0 , 22 66 68 , 16
1 1
=> X = (I3 – A) .D¿ 0,219 . 0 ,11 0 , 43 0 ,17 . 124 = 0,219 . 77 , 58
-1
0 , 13 0 , 11 0 , 4 100 62 , 22