ÔN TẬP GIỮA KÌ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG KINH DOANH

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ÔN TẬP GIỮA KÌ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG KINH DOANH – THỰC

HÀNH.
Dữ liệu định tính: NORMINAL.
Dữ liệu định lượng: ORDINAL.
Độ lệch chuẩn của giá trị trung bình: Std.Error.
Độ lệch chuẩn: Std.Deviatation.
Giá trị trung bình: Mean
Phương sai: Variance
Câu 1: Tạo cơ sở dữ liệu với 20 dòng, có đầy đủ 4 thang đo.
Câu 2: Hãy mô tả dữ liệu của bạn và cho biết kết quả ( thống kê mô tả dl 1 biến; 1
định tính + 1 định lượng; 1 định tính + 2 định lượng; đối với định lượng cần tính
trung bình và tỉ lệ.
Câu 3: Hãy dùng chi bình phương (Chi-Squre) để kiểm định mối tương quan của 2
biến bất kì trong dữ liệu của bạn.
Câu 4: Vẽ đồ thị mô tả dữ liệu thống kê – Histogram.
Đánh giá kết quả, hỗ trợ cái gì, cho ai. Vận dụng pp trình bày và tóm tắt dữ liệu.
Theo em cung cấp cho ai, sử dụng nó như thế nào?
Cách làm:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu đề bài cho.
Câu 2:
Mô tả dữ liệu thống kê: 1 định tính, 1 định tính-2 định lượng, 1 định tính-1 định
lượng.
Chọn Analyze => Descriptive Statistics => Descriptives => Bỏ biến yêu cầu vào
=> vào option => chọn S.E. Mean; Mean; Std. Devitiation => ok.
1 định tính + 1 định lượng.
Descriptive Statistics

N Range Mean Std. Deviation Variance

Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Statistic

Số thứ tự 20 19 10,50 1,323 5,916 35,000


Mức độ hài lòng 20 2 1,50 ,154 ,688 ,474
Valid N (listwise) 20

Phân tích:
Trong tổng….. biến tương ứng với ………….. thì giá trị Mean trung bình là …….và
giá trị Deviation là …….. Giá trị Mean của ………. là ….. nên đa số chọn ……. là
……. Mức độ hài lòng có giá trị Mean là 1.5 và Giá trị Deviatition là 0.688.

Lưu ý: đây chỉ là mẫu giải thích, cần nói theo ý mình và đổi câu chữ cho khác.
Phần … là điền tên biến.
Tính tỉ lệ phần trăm của biến:
Chọn Analyze => Tables => Custom Tables => Kéo 2 biến đề yêu cầu qua phần
trống bên phải => chọn N%(Summary Statistics…) =>

 Aplply to Selection => OK


Bảng kết quả:

Count Row N % Column N %

Không hài lòng 12 100,0% 60,0%

Mức độ hài lòng Trung lập 6 100,0% 30,0%

Hài lòng 2 100,0% 10,0%


Số thứ tự 1 1

2 1

3 1

4 1

5 1

6 1

7 1
8 1

9 1

10 1

11 1

12 1

13 1

14 1

15 1

16 1

17 1

18 1

19 1

20 1

Phân tích:
Theo bảng dữ liệu thống kê mô tả dưới đây thì số Count của ….. là …. tương ứng
là ….% với thương hiệu khác, …… là ……. tương ứng với ….%, ….là …. tương ứng
với ….% còn ….. là …. tương ứng với ….%.

Câu 3:
Tính chi-Square và xét mối tương quan 2 biến.
Đặt giả thiết:
H0 : 2 biến không có mối tương quan với nhau.
H1 : 2 biến có mối tương quan với nhau.
Ta có: giá trị Sig <= 0.05 => Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Giá trị Sig > 0,.05 => Chấp nhận H0, bác bỏ H1.
Chọn Analyze => Descriptive Statistics => Crosstable=> kéo 2 biến đề yc =>
Như hình bên dưới.
Bảng kết quả:

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-


sided)

Pearson Chi-Square 40,000a 38 ,381


Likelihood Ratio 35,918 38 ,566
Linear-by-Linear Association ,813 1 ,367
N of Valid Cases 20

a. 60 cells (100,0%) have expected count less than 5. The minimum


expected count is ,10.

Phân tích: Ta có: Giá trị Sig= 0.381 > 0.05, ta chấp nhận giả thuyết H0
 Kết luận: Số thứ tự và thương hiệu máy tính không có mối liên hệ với nhau.

Câu 4:
Vẽ đồ thị mô tả thống kê – Histogram
Chọn Analyze => Descriptive Statistics => Frequency => bỏ biến đề yc =>
Statistics => chọn mean, median, mode, Std.Devitiation, S.E.Mean, variance.
 Chọn Chart => histogram( kích chuột ô bên dưới) => OK.
Bảng kết quả:

Thương hiệu máy tính


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent

Acer 8 40,0 40,0 40,0

Sony 6 30,0 30,0 70,0

Valid Dell 4 20,0 20,0 90,0

HP 2 10,0 10,0 100,0

Total 20 100,0 100,0

Phân tích:
Từ biểu đồ cho thấy, số lượng thương hiệu máy tính trung bình là 2 hay tương ứng
với 20 biến, độ lệch chuẩn là 1.026, số lượng thương hiệu máy tính thấp nhất là Hp và
cao nhất là Acer.
Ta thấy thương hiệu số 2 chiếm tỉ lệ cao nhất và giảm dần về 2 bên. Chứng tỏ người
dung sài thương hiệu Sony nhiều nhất do có giá trị Mean = 2. Khoảng dữ liệu sẽ rơi
vào từ 1 đến 4.

You might also like