Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 - Chiến Lược Kinh Doanh SMEs - TS Nguyễn Hồng Quân
Chương 6 - Chiến Lược Kinh Doanh SMEs - TS Nguyễn Hồng Quân
23/5/2024 9
Nội dung của chiến lược chi phí thấp
• Giảm chi phí nhờ hiệu ứng kinh nghiệm/quy
mô
– Phân bổ chi phí cố định
– Phân công lao động hợp lý, chuyên môn hóa
– Chi phí đầu vào giảm khi mua khối lượng lớn
• Giảm chi phí ngoài hiệu ứng kinh nghiệm
– Chuyển cơ sở SX tới nơi gần nguồn nguyên liệu
– Đổi mới dây chuyền công nghệ, công nghệ quản lý
– Sử dụng dây chuyền tiên tiến hơn
Chiến lược chi phí thấp
• Thường liên quan đến:
– Tiêu chuẩn hóa sản phẩm
– Sảm phẩm được chấp nhận với số đông khách
hàng
– Mức giá cạnh tranh nhất
Chiến lược chi phí thấp
• Hành động cần thiết:
– Xây dựng cơ sở quy mô hiệu quả
– Kiểm soát chặt chẽ chi phí sản xuất và quản lý
– Giảm thiểu chi phí bán hàng, R&D và dịch vụ
– Xây dựng cơ sở sản xuất hiệu quả
– Giám sát các hoạt động được cung cấp bởi
người ngoài
– Đơn giản hóa quá trình sản xuất
Nội dung chiến lược chi phí thấp
HTCS
- Tinh giảm bộ máy - HTTT
- Tin học hoá
23/5/2024 13
Nội dung chiến lược chi phí thấp
-Tìm NCC gần nhất
Đầu vào -Mua với khối lượng lớn, yêu cầu sơ chế NVL
SX Qui mô SX tối ưu
23/5/2024 15
Tóm lược lại Chiến lược chi phí thấp
Phát huy giá trị của đường cong kinh Giảm chi phí nhờ tiêu chuẩn hóa
nghiệm công việc
Giảm chi phí sản xuất – lưu thông – Phong trào Kaizen, mở rộng hoặc thu
bán hàng hẹp kênh lưu thông
Chiến lược khác biệt hóa
• Tập hợp các hành động được tiến hành để
tạo ra sản phẩm được khách hàng cảm nhận
khác biệt ở những điểm quan trọng với họ
• Thị trường chấp nhận & đánh giá cao
Chiến lược khác biệt hoá
Gi¸ vµ chi phÝ
23/5/2024 18
Các nhân tố khác biệt hóa
23/5/2024 19
Ba cấp độ của sản phẩm
Sản phẩm
Cài đặt
cốt lõi
Chất lượng
Sản phẩm
Bảo hành hoàn chỉnh
Các nhân tố khác biệt hóa
8. Thời gian
9. Địa điểm
Mua s¾m Quy trình cho phép tìm nhà cung cấp tốt nhất
23/5/2024 24
Nội dung chiến lược khác biệt
hóa
Đầu vào
Chú trọng vận chuyển,
lưu kho đảm bảo chất lượng NVL
DV DV hoµn h¶o
23/5/2024 25
Ưu điểm của chiến lược khác biệt hóa
Có thể ngăn cản đối thủ tiềm
Đối thủ ẩn Sản phẩm mới cần
Các DN KBH thường ưu tiên, *
thiết lập mối quan hệ bền vững tiềm ẩn được khẳng định
để SX sản phẩm * HoÆc cïng gi¸ trÞ nhng
víi gi¸ thÊp h¬n
23/5/2024 26
Nhược điểm chiến lược khác biệt hóa
• Đòi hỏi đầu tư lớn
• Rủi ro, nguy cơ của chiến lược khác biệt hoá:
• Sự khác biệt khó nhận biết : khách hàng không
nhận biết được tính đặc thù của sản phẩm
• Không thực hiện được giá trị khác biệt hóa
• Khác biệt hoá quá mức : không được khách
hàng ghi nhận
• Tăng giá quá cao : khách hàng không theo nổi =>
quay lại với SP bình thường
23/5/2024 27
Tóm lược chiến lược khác biệt hóa
Chiến lược – cách thức Tóm tắt
Phát triển và cung cấp những sản phẩm
Khác biệt hóa sản phẩm mà các doanh nghiệp khác không thể bắt
chước, ví dụ như nhãn hiệu cao cấp, chất
lượng cao
Khác biệt hóa dịch vụ Hoàn thiện dịch vụ hậu mãi, kéo dài thời
gian bảo hành
Khuếch trương các cửa hàng trực tiếp,
Khác biệt hóa kênh liên kết với siêu thị, cửa hàng tiện lợi,
phát triển bán hàng qua mạng, bán hàng
trực tuyến
Chiến lược thẩm thấu tên sản phẩm dựa
Khác biệt hóa các hoạt động vào việc sử dụng các phương tiện truyền
thúc đẩy kinh doanh thông đại chúng, khai mạc các sự kiện
Chiến lược trọng tâm
• Chiến lược tập trung (trọng tâm-focus) hướng trực tiếp
vào việc phục vụ nhu cầu cho một phân đoạn thị trường
mục tiêu nhất định, ở đó nó có thể tạo ra một lợi thế
cạnh tranh bằng chi phí thấp hoặc khác biệt hóa.
Chiến lược trọng tâm
• Các lựa chọn chiến lược:
• Lựa chọn thị trường ngách cụ thể (niche):
– Địa lý (miền Bắc & Nam)
– Đối tượng khách hàng (thanh niên & trẻ em & người già)
– Tính chất sản phẩm (Tự làm DIY – chuyên nghiệp)
• Cách tiếp cận:
– Chi phí thấp hoặc
– Khác biệt hóa
• Công ty theo đuổi chiến lược tập trung có thể lựa
chọn thị trường mục tiêu là thị trường ngách còn
bỏ ngỏ hay tạo ra thị trường mục tiêu dựa trên sự
khác biệt hóa
Chiến lược trọng tâm: bất lợi
• Hạn chế về qui mô hoạt động
• Bởi số lượng mua thấp, công ty theo đuổi
chiến lược trọng tâm có thể có chi phí cao
hơn công ty dẫn đầu về chi phí.
• Thị trường ngách có thể mất do sự thay
đổi công nghệ hoặc thị hiếu khách hàng.
Chiến lược trọng tâm chi phí thấp
• SME nhận diện thị trường tập trung nơi các
DN khác sẽ phải tốn nhiều chi phí để thoả mãn
khách hàng
Tập trung vào chất lượng Đặc biệt hóa hướng đến hàng cao cấp
(hàng hiệu)
Tập trung vào cách dùng Giường điều trị - điều dưỡng
Tập trung vào kênh Đặc biệt hóa để bán hàng trực tuyến
Tập trung vào khu vực Siêu thị theo kiểu gắn bó với khu vực
Chiến lược khác biệt hóa vị trí trong
ngành của Kolter
Vị trí Đặc trưng Chiến lược cần có
Dẫn đầu trong ngành. Có nguồn Mở rộng thị trường bằng cách
Người dẫn đầu lực ưu thế cả về chất và lượng mô phỏng và đưa ra những
sản phẩm - dịch vụ có cùng
chất lượng như của những
doanh nghiệp yếu
Đứng thứ 2,3 trong ngành. Chuyển sang phạm vi cạnh
Người thách thức Nguồn lực yếu hơn so với tranh khác với người dẫn đầu
người dẫn đầu
Người cạnh tranh tại Xây dựng được vị trí riêng của Tập trung vào lĩnh vực đặc
thị trường ngách mình nhờ vào lĩnh vực đặc định định, xây dựng những rào cản
(khe hở - ngách) gia nhập thị trường
Là những doanh nghiệp đứng ở Phát huy có hiệu quả nguồn
Theo sau thị trường vị trí thấp, đi theo sau những lực nhờ vào việc làm theo
hoạt động của người dẫn đầu những doanh nghiệp vị trí
trên
CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY
Điểm
mạnh
– Hội nhập dọc từng phần (taper intergration): DN chỉ tham gia
một phần nào đó trong quá trình đảm bảo yếu tố đầu vào hoặc
tiêu thụ các sản phẩm đầu ra.
Chiến lược phát triển
Hội nhập dọc (Vertical intergration)
c) Ưu điểm :
– Tiết kiệm được chi phí:
– CP SX:
– Do sự hợp nhất theo chiều dọc giúp cho DN thực hiện nhanh
chóng các giai đoạn bổ sung về mặt công nghệ, do đó sẽ tiết kiệm
được CP SX
– Chiến lựơc hội nhập dọc cho phép DN phối hợp, lập kế hoạch tốt
hơn, chủ động phân phối nguyên vật liệu và cung ứng sản phẩm,
vì thế sẽ nâng cao khả nang tiết kiệm thời gian trong quá trình phối
hợp các giai đoạn từ cung ứng, SX đến phân phối
– Giúp DN tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô
– CP TM: giảm chi phí thông tin, chi phí giao dịch, đàm phán, kí kết
hđ...
– Kiểm soát được chất lượng tốt hơn
– Đảm bảo tính bảo mật trong công nghệ SX
Chiến lược phát triển
Hội nhập dọc (Vertical intergration)
• d) Nhược điểm :
– Đòi hỏi đầu tư lớn
– Gặp khó khăn trong công tác quản lý
– Bất lợi khi nhu cầu không ổn định
• Chiến lược này giúp cho DN tạo ra giá trị thông qua
việc
– Phân bổ nguồn lực hiệu quả và hợp lý
– Tranh thủ sự lệch pha của hoạt động kinh doanh
– Phản công lại đối thủ cạnh tranh
– Dự tính trước sự thay thế sản phẩm
I- Chiến lược phát triển
2- Chiến lược đa dạng hoá (diversification)
• DN theo đuổi chiến lược suy giảm khi có sự cạnh tranh gay gắt
trên thị trường hay có sự thay đổi về qui định đã ảnh hưởng
đến hoạt động, buộc DN tốt hơn nên tập trung vào những hoạt
động chính.
• Khi DN gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, chiến lược
suy giảm giúp cho DN ổn định hoạt động, củng cố các nguồn lực
và năng lực sản xuất, sẵn sàng để tiếp tục cạnh tranh.
III. Chiến lược suy giảm
• Sau khi đã phân tích đánh giá các hoạt động (SBU), chọn
cho mỗi hoạt động một chiến lược cạnh tranh, cần phải xác
định phân bổ các nguồn lực cho các hoạt động như thế nào.
• Trên thực tế, rất ít doanh nghiệp có thể hội đủ các nguồn
lực cần thiết để đáp ứng một cách tối đa nhu cầu của các
hoạt động, vì vậy phải lựa chọn
• DN cần tránh các lãng phí không cần thiết (đầu tư quá nhiều
vào các hoạt động không có triển vọng) hoặc bỏ lỡ cơ hội
(đầu tư quá ít cho các hoạt động có triển vọng)
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận BCG (Bostol Consulting Group)
Bước 1: Xác định các SBU và đánh giá triển vọng các SBU đó
Đánh giá các SBU dựa trên 2 tiêu chí:
Thị phần tương đối:
→ Tỷ lệ giữa thị phần của DN với thị phần của đối thủ
cạnh tranh lớn nhất.
>= 1: vị thế cạnh tranh mạnh
< 1: vị thế cạnh tranh yếu
Tỷ lệ tăng trưởng của ngành: 10%
>= 10%: ngành tăng trưởng cao
< 10%: ngành tăng trưởng thấp
II- Mô hình phân tích danh mục hoạt động của DN
2- Mô hình ma trận BCG (Bostol Consulting Group)
10 1 0,1
Cao Thấp
Sản phẩm ngôi sao (STAR) Dấu hỏi (Question Mark)
Cao Vốn chảy vào: lớn Vốn chảy vào: nhỏ
Vốn chảy ra: lớn Vốn chảy ra: lớn
Tỷ lệ tăng
trưởng
của thị Bò sữa (Cash Cow) Con chó (Dog)
trường Thấp Vốn chảy vào: lớn Vốn chảy vào: nhỏ
Vốn chảy ra: nhỏ Vốn chảy ra: nhỏ
Bước 3: Xác định mục tiêu chiến lược cho từng SBU
Cao
SBU 1
SBU 2
Sức hấp dẫn của ngành
Yếu
SBU 3
68