Professional Documents
Culture Documents
Câu Bị Động-2
Câu Bị Động-2
1.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn
1.2. Bài tập: Viết lại những câu sau ở dạng bị động
4. I take a photo.
2.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
2. Mr. Thompson and his son are playing table tennis at the moment.
3.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành
3.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
4.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ đơn
4.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
4. People built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.
5. Why did many students visit the Temple of Literature last week?
5.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
5.2. Bài tập: Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu
được đánh chữ (A) sang câu bị động:
3. He was not playing chess in his room at 9 o’clock yesterday evening. (A)
6.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành
6.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
5. The boys had not finished the report before going to school.
7.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì tương lai đơn
7.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
3. Thousands of foreign travelers will visit the Phong Nha cave this holiday.
8.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. The workers are going to pave the road in this area next month.
5. Johnny and Ted are going to decorate the classroom this Christmas.
9.1. Cấu trúc câu bị động thì tương lai tiếp diễn:
9.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
10. Bài tập về câu bị động thì tương lai hoàn thành
10.1. Cấu trúc câu bị động thì tương lai hoàn thành:
● This time next week, we will have finished our final exam.
(Dịch: Giờ này tuần sau, chúng ta sẽ đã hoàn thành bài thi cuối kì.)
⇒ This time next week, our final exam will have been finished.
(Dịch: Giờ này tuần sau, bài thi cuối kì của chúng ta sẽ đã được hoàn thành.)
● When we get there, people will have bought all the cakes.
(Dịch: Khi chúng ta tới đó, mọi người sẽ đã mua hết bánh.)
⇒ When we get there, all the cakes will have been bought.
(Dịch: Khi chúng ta tới đó, bánh sẽ đã được mua hết.)
10.2. Bài tập: Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu
được đánh chữ (A) sang câu bị động:
5. The businessman will have bought the apartment by next month. (A)