Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

A.

NGỮ PHÁP (PASSIVE VOICE) - BE+ V3

1. Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

1.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn:

Câu chủ động: S + V + O

→ Câu bị động: S (O) + be + V3 (+ by Sb/O)(S)

Ví dụ câu bị động thì hiện tại đơn:

● She eats ice cream everyday.


⇒ Ice cream is eaten by her.

(Dịch: Kem được cô ăn bởi cô ấy mỗi ngày.)

● Tom buys a new notebook on the way to school.

-> A new notebook is bought by Tom on the way to school

1.2. Bài tập: Viết lại những câu sau ở dạng bị động

1. She opens the book.

2. She buys a lot of alcohol (cồn)

3. They set the table.

4. I take a photo.

5. We wear blue skirts.


2. Bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn:

Câu chủ động: S + am/ is/are + V-ing + O

→ Câu bị động: S + am/ is/are+ be-ing + V3 + by someone/O

Ví dụ câu bị động thì hiện tại tiếp diễn:

● She is cleaning the floor.


⇒ The floor is be-ing cleaned by her
● Jane and Ann are baking cakes. (nướng bánh) -

-> cakes are being baked by Jane and Ann


2.2. Bài tập: Viết lại những câu sau ở dạng bị động

1. The girls are singing a folk song.

2. Mr. Thompson and his son are playing table tennis at the moment.

3. My sister is baking a cake.

4. The waitress is serving three lunches now.

5. My dad is reading the newspaper at this time.

3. Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành

3.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành:

Câu chủ động: S + have/has + V3 + O


→ Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)

Ví dụ câu bị động thì hiện tại hoàn thành:

● My brother has finished his Math homework.


-> my brother’s Math homework has been finished (by him).
● People have planted these trees for a week.

-> These trees have been planted by people for a week.

● Lucy has bought some souvenirs (đồ lưu niệm) in Paris

-> Some souvenirs have been bought in Paris by Lucy.

3.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động

1. Jane has found her wallet.

2. Our team has finished the report.

3. I have finished my exercise for two days.

4. He has never seen this movie before.

5. We have heard the news already.

4. Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn

4.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ đơn

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn:

Câu chủ động: S + V-ed + O

→ Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)


Ví dụ câu bị động thì quá khứ đơn:

● I drank a cup of coffee this morning.

-> A cup of coffee was drunken (by me) this morning.

● We dug the soil in our garden yesterday.

-> The soil was dug in our garden by us yesterday.

4.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động

1. People reconstructed the temple in 1903.

2. Thousands of people visited the Ho Chi Minh Mausoleum yesterday.

3. She didn't invite me to her birthday party.

4. People built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.

5. Why did many students visit the Temple of Literature last week?

5. Bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

5.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn:

Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O

→ Câu bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ câu bị động thì quá khứ tiếp diễn:

● Students were watering trees.


(Dịch: Các học sinh đã đang tưới cây.)
⇒ Trees were being watered by students.
(Dịch: Cây đã đang được tưới bởi học sinh.)
● My dad was watching the television.
(Dịch: Bố tôi đang xem ti vi.)
⇒ The television was being watched by my dad.
(Dịch: Ti vi đã đang được xem bởi bố tôi.)

5.2. Bài tập: Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu
được đánh chữ (A) sang câu bị động:

1. We were eating a bowl of Pho. (A)

2. She was writing a letter to her pen pal. (A)

3. He was not playing chess in his room at 9 o’clock yesterday evening. (A)

4. Mr. Tai was watching the television. (A)

5. We were cleaning the floor when Ann called. (A)

6. Bài tập câu bị động thì quá khứ hoàn thành

6.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành:

Câu chủ động: S + had + V3 + O

→ Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành:

● Linda had never bought a luxury car.


(Dịch: Linda chưa từng mua một chiếc xe sang.)
⇒ A luxury car had never been bought by Linda.
(Dịch: Một chiếc xe sang chưa từng được mua bởi Linda.)
● They had told the truth.
(Dịch: Họ đã nói sự thật.)
⇒ The truth had been told by them.
(Dịch: Sự thật đã được nói bởi họ.)

6.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động

1. I had ordered this dress before I went to bed last night.

2. My brother had not washed the dishes.

3. I had won an international letter-writing contest.

4. Mary had done her exercise by 5 p.m.

5. The boys had not finished the report before going to school.

7. Bài tập câu bị động thì tương lai đơn

7.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì tương lai đơn

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn:

Câu chủ động: S + will V + O

→ Câu bị động: S + will + be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ câu bị động thì tương lai đơn:

● They will repaint their house. (repaint (v) sơn lại)


-> Their house will be repainted by them

● The girl over there will check your essay


(essay (n) bài văn, luận văn)

-> Your essay will be checked by the girl over there.

7.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động

1. Hanh will buy a luxury car.

2. His girlfriend won’t accept the truth.

3. Thousands of foreign travelers will visit the Phong Nha cave this holiday.

4. His boss will hold a meeting.

5. Will you fix the computer for me?

8. Bài tập về câu bị động thì tương lai gần

8.1. Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần:

Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V0 + O

→ Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V3 (by O)

Ví dụ câu bị động thì tương lai gần:

● We are going to give him a new blanket on his birthday.


(Dịch: Chúng tôi chuẩn bị tặng anh ấy một chiếc chăn mới vào sinh nhật anh
ấy.)
⇒ He is going to be given a new blanket on his birthday.
(Dịch: Anh ấy chuẩn bị được tặng một chiếc chăn mới vào ngày sinh nhât.)
● She is going to teach English at our school.
(Dịch: Cô ấy chuẩn bị dạy tiếng Anh ở trường chúng tôi.)
⇒ English is going to be taught by her at our school.
(Dịch: Tiếng Anh chuẩn bị được dạy bởi cô ấy ở trường chúng tôi.)

8.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động

1. The workers are going to pave the road in this area next month.

2. We'll make hotel reservations tomorrow.

3. Our company is going to serve pizzas at lunchtime.

4. He is going to make the bread in an hour.

5. Johnny and Ted are going to decorate the classroom this Christmas.

9. Bài tập về câu bị động thì tương lai tiếp diễn

9.1. Cấu trúc câu bị động thì tương lai tiếp diễn:

Câu chủ động: S + will be + V_ing + O

→ Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ câu bị động thì tương lai tiếp diễn:

● This time next week, we will be eating seafood by the sea.


(Dịch: Giờ này tuần tới, chúng tôi sẽ đang ăn hải sản ở gần biển.)
⇒ This time next week, seafood will be being eaten by us by the sea.
(Dịch: Giờ này tuần tới, hải sản sẽ đang được ăn bởi chúng tôi ở gần biển.)
● When they get there, people will be setting off fireworks.
(Dịch: Khi họ tới đây, mọi người sẽ đang bắn pháo hoa.)
⇒ When they get there, fireworks will be being set off.
(Dịch: Khi họ tới đây, pháo hoa sẽ đang được bắn.)

9.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động

1. This time tomorrow, we will be writing the letter.

2. My cat will be chasing her cat the whole night.

3. My brother and I will be making dinner.

4. Penny will be drinking the lemon juice later.

5. Ritz will be playing football tomorrow.

10. Bài tập về câu bị động thì tương lai hoàn thành

10.1. Cấu trúc câu bị động thì tương lai hoàn thành:

Câu chủ động: S + will have + V3 + O

→ Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

Ví dụ câu bị động thì tương lai hoàn thành:

● This time next week, we will have finished our final exam.
(Dịch: Giờ này tuần sau, chúng ta sẽ đã hoàn thành bài thi cuối kì.)
⇒ This time next week, our final exam will have been finished.
(Dịch: Giờ này tuần sau, bài thi cuối kì của chúng ta sẽ đã được hoàn thành.)
● When we get there, people will have bought all the cakes.
(Dịch: Khi chúng ta tới đó, mọi người sẽ đã mua hết bánh.)
⇒ When we get there, all the cakes will have been bought.
(Dịch: Khi chúng ta tới đó, bánh sẽ đã được mua hết.)

10.2. Bài tập: Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu
được đánh chữ (A) sang câu bị động:

1. Peter will have repaired his phone next week. (A)

2. We will have eaten the chicken by 7 o’clock. (A)

3. We will have visited Rome by the end of this year. (A)

4. Students will have finished this exercise by 4:00 p.m. (A)

5. The businessman will have bought the apartment by next month. (A)

You might also like