Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 68

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHOA SƯ PHẠM
---------

BÀI GIẢNG
TOÁN CAO CẤP C1

Bình Dương, 2022


Chương 1. PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN

§1. GIỚI HẠN HÀM SỐ


Giả sử f là hàm số xác định trên tập D Ì R và a Î D hoặc a Ï D .
1.1. Giới thiệu các hàm số lượng giác ngược
a. Hàm số y = arcsin x (Đọc là ac-sinx).
Người ta chứng minh được rằng: y = sin x, - p 2 £ x £ p 2 Û x = arcsin y, -1 £ y £ 1 .
Như vậy, hàm số: có hàm số ngược:
f : [ - p 2; p 2] ® [ -1;1], x ! sin x f -1 : [ -1;1] ® [ - p 2; p 2], x ! arcsin x
y
­
y
p
1 2
y = arcsinx
y = sinx
-p
2 x
-1 x
O p ®
2
O 1
-1

-p
2

Hàm số y = arcsin x có miền xác định [ -1;1] , miền giá trị [ - p 2; p 2] , là hàm số tăng trên [ -1;1] .
b. Hàm số y = arccos x (Đọc là ac-cosx).
Ta có: y = cos x,0 £ x £ p Û x = arccos y, -1 £ y £ 1 .
Vậy, hàm số f : [0; p] ® [ -1;1], x ! cos x có hàm số ngược: f -1 : [ -1;1] ® [0; p], x ! arccos x
y
­ y

p
1 y = cosx

p
2 p x p
2
O y = arccosx

-1 x
®
-1 O 1

Hàm số y = arccos x có miền xác định [ -1;1] , miền giá trị [ 0; p] , là hàm số giảm trên [ -1;1] .
c. Hàm số y = arctan x (Đọc là ac-tanx).
Ta có: y = tan x, - p 2 < x < p 2 Û x = arctan y, y Î R .
Hàm số f : ( - p 2; p 2) ® R , x ! tan x có hàm số ngược:
f -1 : R ® ( - p 2; p 2), x ! arctan x
y

­y

p
-p p 2
2 2 x
O
x
®
O
y = arctanx
y = tanx

-p
2

Hàm số y = arctan x có miền xác định R , miền giá trị ( - p 2; p 2) , là hàm số tăng trên R .
d. Hàm số y = arcco t x (Đọc là ac-cotx).
Ta có: y = cot x,0 < x < p Û x = arc cot y, y Î R .

1
Hàm số f : (0; p) ® R , x ! cotx có hàm số ngược f -1 : R ® (0; p), x ! arc cot x
y
y = cotx ­ y

p
p p
2 x
y = arccotx p
O 2

x
®
O

Hàm số y = arcco t x có miền xác định R , miền giá trị ( 0; p ) , là hàm số giảm trên R .
1.2. Định nghĩa giới hạn hàm số
a. Giới hạn tại điểm hữu hạn.
Số L Î R được gọi là giới hạn của f (x) tại điểm a nếu với e > 0 bất kỳ tồn tại d > 0 sao cho
với mọi x thỏa mãn 0 < x - a < d thì ta có f (x) - L < e .
Viết gọn dưới dạng ký hiệu logic:
lim f (x) = L Û {"e > 0, $d > 0, "x Î D : 0 < x - a < d Þ f (x) - L < e}.
x®a
Ví dụ. Chứng tỏ rằng lim ( x 2 - 6x + 9) = 0 . HD: "e > 0 , chọn d = e .
x®3
b. Giới hạn một bên.
Ta định nghĩa giới hạn phải, giới hạn trái của f (x) tại a (nếu có) như sau:
lim f (x) = L Û {"e > 0, $d > 0, "x Î D : 0 < x - a < d Þ f (x) - L < e} .
x®a +
lim f (x) = L Û {"e > 0, $d > 0, "x Î D : 0 < a - x < d Þ f (x) - L < e} .
x®a -
Nhận xét. lim f (x) = L Û lim f (x) = lim f (x) = L .
x®a x®a + x®a -
x
Ví dụ. Cho f (x) = . Tính lim f (x) và lim f (x) .
x x®0+ x®0-
BÀI TẬP: 1.7
c. Giới hạn tại vô cực.
Ta định nghĩa giới hạn của f (x) tại +¥ và -¥ như sau:
lim f (x) = L Û {"e > 0, $N > 0, "x Î D : x > N Þ f (x) - L < e} .
x®+¥
lim f (x) = L Û {"e > 0, $N > 0, "x Î D : x < - N Þ f (x) - L < e} .
x®-¥
1 1
Ví dụ. Chứng tỏ rằng lim = 0 và lim 3 = 0 .
x®+¥ x 2 x®-¥ x
1 1
HD: "e > 0 , lần lượt chọn N > và N ' > 3 .
e e
d. Giới hạn vô cực.
Ta định nghĩa:
lim f (x) = +¥ Û {"N > 0, $d > 0, "x Î D : 0 < x - a < d Þ f (x) > N }.
x®a
lim f (x) = -¥ Û {"N > 0, $d > 0, "x Î D : 0 < x - a < d Þ f (x) < - N } .
x®a
1 1
Ví dụ. Chứng tỏ rằng lim 4
= +¥ . HD: "N > 0 , chọn d = 4 .
x®0 x N
1.3. Tính chất
Tính chất 1. Cho lim f1 (x) = L1 , lim f 2 (x) = L 2 .
x®a x®a

2
Trong đó L1 , L 2 hữu hạn, còn a có thể là hữu hạn hoặc vô cùng. Khi đó:
i) lim Cf1 (x) = CL1 , với C là hằng số; ii) lim [ f1 (x) + f 2 (x) ] = L1 + L 2 ;
x®a x®a
f1 (x) L1
iii) lim [ f1 (x)f 2 (x) ] = L1L 2 ; iv) lim = , với L2 ¹ 0 .
x®a x®a f (x) L
2 2
Tính chất 2.
sin x
i) lim = 1;
x®0 x
x 1
æ 1ö x
ii) lim ç 1 + ÷ = e ; lim (1 + x ) = e; với e » 2, 718281828 .
x®±¥ è xø x®0
1
x
Ví dụ. Tính I = lim (1 + sin x ) . ĐS: I = e .
x ®0
BÀI TẬP: 1.2
1.4. Các dạng vô định
0
a. Dạng :
0
P(x)
Trường hợp 1. Khi f (x) = , với P, Q là các đa thức.
Q(x)
P(x) P(a)
+ Nếu Q(a) ¹ 0 thì lim f (x) = lim = .
x®a x®a Q(x) Q(a)
P(x)
+ Nếu P(a) = 0; Q(a) = 0 thì phân thức cần giản ước một hoặc vài lần cho x - a .
Q(x)
x3 - 1
Ví dụ. Tính I = lim . ĐS: I = -3 .
x®1 x 2 - 3x + 2
Trường hợp 2. Khi f (x) là hàm có chứa các biểu thức vô tỷ, thì bằng cách đặt phép thế để đưa nó
về dạng hữu tỷ hoặc biến đổi để đưa biểu thức vô tỷ từ mẫu số lên tử số hoặc ngược lại.
x
Ví dụ. Tính I = lim . ĐS: I = 2 .
x®0 x + 1 - 1
sin x
Trường hợp 3. Khi f (x) có chứa các biểu thức lượng giác, thường áp dụng lim = 1.
x®0 x
1 - cos x 1
Ví dụ. Tính I = lim 2
. ĐS: I = .
x®0 x 2
BÀI TẬP: 1.3
¥
b. Dạng :
¥
Pm (x)
Trường hợp 1. Khi f (x) = , trong đó Pm (x),Q n (x) là hai đa thức bậc m và n tương ứng.
Q n (x)
Ta chia tử số và mẫu số cho x k , với k = max(m; n) .
x3 + x + 2
Ví dụ. Tính I = lim . ĐS: I = 0 .
x®¥ x 5 + 4
Trường hợp 2. Khi f (x) là phân thức có chứa biểu thức vô tỷ, ta tìm cách tách lũy thừa cao nhất
của x ở tử số và mẫu số, rồi chia tử số và mẫu số cho lũy thừa có số mũ cao nhất.
x+3x
Ví dụ. Tính I = lim . ĐS: I = 1 .
x®+¥ x + 5 x
BÀI TẬP: 1.4
c. Dạng ¥ - ¥ :

3
0 ¥
Để tìm giới hạn của hàm số trong trường hợp này, ta biến đổi để đưa nó về dạng hoặc ,
0 ¥
và tiếp theo là áp dụng các phương pháp giải như đã nói ở trên.
Ví dụ. Tính I = lim
x®+¥ ( )
x 2 + 4x - x . ĐS: I = 2 .
BÀI TẬP: 1.5
d. Dạng 0.¥ :
0 ¥
Trong trường hợp này, ta cũng biến đổi để đưa nó về dạng hoặc .
0 ¥
px 2
Ví dụ. Tính I = lim (1 - x ) tan . ĐS: I = .
x ®1 2 p
BÀI TẬP: 1.6
1.5. Vô cùng bé và vô cùng lớn
a. Định nghĩa.
Hàm số f (x) được gọi là vô cùng bé (viết tắt là VCB) khi x ® a nếu limf (x) = 0 .
x ®a
Hàm số f (x) được gọi là vô cùng lớn (viết tắt là VCL) khi x ® a nếu
limf (x) = +¥ hoặc limf (x) = -¥ .
x ®a x ®a
Nghịch đảo của VCB là VCL, và ngược lại.
Ví dụ. f (x) = x 2 là một VCB khi x ® 0 .
b. Tính chất.
Cho f1 (x), f 2 (x) là hai VCB khi x ® a .
f1 (x)
(i) Nếu lim = 0 thì ta nói VCB f1 (x) có bậc cao hơn VCB f 2 (x) và ký hiệu
x ®a f (x)
2

f1 (x) = o ( f 2 (x) ) . Chẳng hạn: x 2 = o ( 3x ) .


f1 (x)
(ii) Nếu lim = C (với C ¹ 0 ) thì ta nói VCB f1 (x) cùng bậc với VCB f 2 (x) và ký hiệu
x ®a f (x)
2

f1 (x) = O ( f 2 (x) ) .
f1 (x)
Đặc biệt, nếu lim = 1 thì ta nói rằng VCB f1 (x) tương đương với VCB f 2 (x) và ký hiệu
x ®a f (x)
2

f1 (x) ! f 2 (x) khi x ® a . Chẳng hạn: sin x ! x khi x ® 0 .


(iii) Nếu khi x ® a , có f1 (x) ! f 2 (x); g1 (x) ! g 2 (x) thì
f1 (x) f (x)
f1 (x)g1 (x) ! f 2 (x)g 2 (x) và ! 2 .
g1 (x) g 2 (x)
Một số giới hạn và tương đương cơ bản

STT GIỚI HẠN TƯƠNG ĐƯƠNG


1 s inx s inx ! x khi x ® 0
lim =1
x ®0 x
2 1 - cosx 1 1 2
lim 2
= 1 - cosx ! x khi x ® 0
x ®0 x 2 2
3 tan x tanx ! x khi x ® 0
lim =1
x ®0 x
4 arc s inx arc s inx ! x khi x ® 0
lim =1
x ®0 x
5 arctgx arctanx ! x khi x ® 0
lim =1
x ®0 x

4
6 ex -1 e x - 1 ! x khi x ® 0
lim =1
x ®0 x
7 ln ( 1+x ) ln ( 1+x ) ! x khi x ® 0
lim =1
x ®0 x
8
lim
( a
1+ x ) - 1
=a
(1 + x ) a - 1 ! a x khi x ® 0 ( a ¹ 0 )
x ®0 x
9 * lim e = +¥; lim e x = 0
x * Khi x ® ¥ :
x ®+¥ x ®-¥
an x n + an−1x n−1 + ...+ am x m ∼ an x n
* lim ln x = +¥; lim+ ln x = -¥
x ®+¥ x ®0 (n > m, an x n ≠ 0)
* lim - tan x = +¥; lim + tan x = -¥ * Khi x ® 0 :
p p
x® x®
2 2 an x n + an−1x n−1 + ...+ am x m ∼ am x m
p p (n > m, am ≠ 0)
* lim arc tan x = ; lim arc tan x = -
x ®+¥ 2 x ®-¥ 2
x
æ 1ö 1
* lim ç1 + ÷ = lim (1 + x ) x = e
x ®±¥
è xø x ®0

sin(x - 3) 1 - cos ax ln(cos x)


Ví dụ. Tính các giới hạn: A = lim 2
; B = lim 2
; C = lim .
x ®3 x - 4x + 3 x ®0 x x ®0 x2
1 a2 1
ĐS: A = ; B= ; C=- .
2 2 2
BÀI TẬP: 1.7

5
§2. TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ
2.1. Hàm số liên tục
Cho f là hàm số xác định trên (a, b) . Ta nói f liên tục tại x 0 Î (a, b) nếu lim f (x) = f (x 0 ) .
x ®x 0

f được gọi là liên tục trên (a, b) nếu f (x) liên tục tại mọi điểm thuộc (a, b) .
Ví dụ. f (x) = x + 2 là hàm số liên tục trên R .
Chú ý. Người ta còn định nghĩa hàm số liên tục theo ngôn ngữ e - d như sau.
f liên tục tại x 0 Û {"e > 0, $d > 0, "x Î (a, b) : x - x 0 < d Þ f (x) - f (x 0 ) < e}
2.2. Hàm số gián đoạn.
Hàm số f (x) không liên tục tại x 0 , được gọi là gián đoạn tại điểm ấy.
Điểm x 0 là điểm gián đoạn của f (x) nếu xảy ra 1 trong các khả năng sau:
+ x 0 không thuộc miền xác định của f (x) ;
+ x 0 thuộc miền xác định của f (x) , nhưng lim f (x) ¹ f (x 0 ) ;
x ®x 0
+ Không tồn tại lim f (x) .
x ®x 0
1
Ví dụ. f (x) = là hàm số gián đoạn tại x 0 = 0 .
x
2.3. Tính chất của hàm số liên tục
Tính chất 1. Cho f (x),g(x) là 2 hàm số liên tục trong khoảng (a, b) , khi đó:
i) f (x) + g(x) liên tục trong (a, b) ;
ii) f (x)g(x) liên tục trong (a, b) . Đặc biệt Cf (x) liên tục trong (a, b) (với C là hằng số);
f (x)
iii) liên tục trong (a, b) trừ ra những điểm x làm cho g(x) = 0 .
g(x)
Nhận xét. Các hàm đa thức, hàm phân thức hữu tỉ, hàm lượng giác, hàm lượng giác ngược, hàm
lũy thừa, hàm mũ, hàm lôgarit liên tục trên miền xác định của chúng.
ì sinx
ï , khi x ¹ 0
Ví dụ 1. Khảo sát tính liên tục của hàm số f (x) = í x
ïî1, khi x = 0.
ì 4.3x , khi x < 0
Ví dụ 2. Cho f (x) = í
î 2a + x, khi x ³ 0.
Xác định a để f (x) liên tục tại điểm x = 0 . ĐS: a = 2 .
Tính chất 2. (Định lý về giá trị trung gian)
Cho f (x) là một hàm số xác định, liên tục trong (a, b) . Nếu có a, b thỏa mãn a < a < b < b và
f ( a)f (b) < 0 thì tồn tại một c Î ( a, b) sao cho f (c) = 0 .
BÀI TẬP: 2.1 – 2.3

§3. ĐẠO HÀM – VI PHÂN


3.1. Định nghĩa đạo hàm
Giả sử f là một hàm số xác định trên khoảng ( a, b ) , x 0 Î ( a, b ) . Nếu tồn tại
f (x) - f (x 0 )
lim ÎR , (3.1)
x ®x 0 x - x0
thì giới hạn đó gọi là đạo hàm của f (x) tại x 0 , và được ký hiệu là f ' (x 0 ) .
Hàm số f được gọi là có đạo hàm trên ( a, b ) nếu f có đạo hàm tại mọi điểm x 0 Î ( a, b ) .
Khi hàm số f có đạo hàm tại điểm x 0 , ta nói f khả vi tại điểm x 0 .

6
Nhận xét. Nếu đặt Dx = x - x 0 thì (1.1) trở thành
f ( Dx + x 0 ) - f (x 0 )
f ' (x 0 ) = lim . (3.2)
Dx®0 Dx
Ví dụ. Cho f (x) = x 2 . Tính đạo hàm của f tại điểm x 0 theo định nghĩa.
Nhận xét. Nếu f là hàm số có đạo hàm tại x 0 thì f liên tục tại x 0 .
3.2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Giả sử hàm số y = f (x) có đồ thị là đường cong (C). Nếu f khả vi tại x 0 thì f ' ( x 0 ) chính là
hệ số góc của tiếp tuyến D của đường cong (C) tại điểm M 0 ( x 0 ,f (x 0 ) ) .
Từ đó suy ra rằng: Nếu f khả vi tại điểm x 0 thì tiếp tuyến D của (C) tại M 0 ( x 0 ,f (x 0 ) ) có
phương trình là: y = f '(x 0 ) ( x - x 0 ) + y 0 .
3.3. Đạo hàm một phía
+ Giả sử hàm số f xác định trên khoảng [ x 0 , b ) . Nếu tồn tại
f (x) - f (x 0 )
lim ÎR ,
+ x - x0
x ®x 0
thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm phải của f tại điểm x 0 , và ký hiệu là f ' (x 0 + ) .
+ Giả sử hàm số f xác định trên khoảng ( a, x 0 ] . Nếu tồn tại
f (x) - f (x 0 )
lim ÎR ,
- x - x0
x ®x 0
thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm trái của f tại điểm x0 , và ký hiệu là f ' (x 0 - ) .
Ví dụ. Cho f (x) = x . Tính f ' (0+ ) và f ' (0- ) .
Nhận xét. f(x) khả vi tại x 0 Û f ' (x 0+ ) = f ' (x 0 - ) .
3.4. Quy tắc tính đạo hàm
Giả sử các hàm số u và v có đạo hàm (hữu hạn) tại điểm x. Khi đó các hàm số u + v , uv, ku (k
là hằng số) có đạo hàm tại điểm x và
' '
i) ( u + v ) = u ' + v ' ; ii) ( uv ) = u ' v + uv ' ;
' ' '
' æ u ö u v - uv
iii) ( ku ) = ku ' ; iv) ç ÷ = , với v(x) ¹ 0 ;
èvø v2
3.5. Bảng các đạo hàm cơ bản
STT ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ f(x) ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ f(u) với u = u(x)
1 ¢
(C) =0 ( C )¢ = 0
2
( x )¢ = ax
a a-1
(a Î ! , x > 0) ( u )¢ = au¢u
a a-1
(a Î ! , x > 0)
( x )¢ = 2 1x ( u )¢ = 2u¢u
æ 1 ö¢ 1 æ 1 ö¢ u¢
ç x÷ =- 2 ç ÷ =- 2
è ø x èuø u
3
( e )¢ = e
x x
( e )¢ = u¢e
u u

4
( a )¢ = a
x x
ln a ( a > 0,a ¹ 1) ( a )¢ = u¢a
u u
ln a ( a > 0,a ¹ 1)

7
5 1 u¢
( ln x )¢ = ( x > 0) ( ln u )¢ = ( x > 0)
x u
6 1 u¢
( log a x )¢ = ( a > 0,a ¹ 1, x > 0 ) ( log a u )¢ = ( a > 0,a ¹ 1, u > 0 )
x ln a u ln a
7
( sinx )¢ = cos x ( sinu )¢ = u¢ cos u
8
( cos x )¢ = - sinx ( cos u )¢ = -u¢ sinu

9
( t anx )¢ = 2
1
cos x
= 1 + tan2 æ
x ç
è
x ¹
π
2
+ kπ , k Î !
ö
÷
ø
( t anu )¢ = 2
cos u
= u ¢ 1 + tan 2 u( )
æ π ö
ç u ¹ + kπ , k Î ! ÷
è 2 ø
10 1 u¢
( cotx )¢ = - ( x ¹ kp, k Î ! ) ( cot u )¢ = - ( u ¹ kp, k Î ! )
sin 2 x sin 2 u
11 1 1
( arcsin x )¢ = ( x < 1) ( arcsin u )¢ = ( u < 1)
1- x2 1- u2
12 1 u¢
( arc cosx )¢ = - ( x < 1) ( arccos u )¢ = - ( u < 1)
1- x2 1- u2
13 1 u¢
( arctan x )¢ = ( arctan u )¢ =
1+ x2 1+ u2
14 1 u¢
( arcotx )¢ = - ( ar cot u )¢ = -
1+ x2 1+ u2

3.6. Đạo hàm của hàm số hợp


Nếu hàm số u = g(x) có đạo hàm tại x và hàm số y = f (u) có đạo hàm tại u thì hàm hợp
y = f ( g(x) ) có đạo hàm tại x và
y'x = y'u .u'x .
Ví dụ. Tính đạo hàm của hàm số y = (sin x + x 2 + x)10 .
3.7. Đạo hàm cấp cao
'
Cho f là hàm số xác định trên (a, b) và giả thiết f khả vi tại mọi điểm x Î (a, b) . Nếu f (x)
' '' d 2f
khả vi thì đạo hàm của f (x) được gọi là đạo hàm cấp hai của f (x) , ký hiệu f (x) hoặc .
dx 2
Khi đó ta nói f khả vi 2 lần trên (a, b) . Tổng quát hơn, ta có định nghĩa sau:
Định nghĩa. Cho hàm số f xác định trên (a, b) . f được gọi là khả vi n lần trên (a, b) nếu f là khả
vi n - 1 lần trên (a, b) và f (n -1) (x) cũng khả vi. Khi đó đạo hàm cấp n của f được định nghĩa bởi
hệ thức:
'
f (n) (x) = éëf (n-1) (x) ùû .

Ví dụ. Cho f (x) = sin x . Tính đạo hàm cấp n.


HD: Bằng quy nạp, tìm được: f (n) (x) = sin[x + n.( p 2)] .
BÀI TẬP: 3.1.
3.8. Vi phân
a. Định nghĩa.
Xét y = f (x) là hàm số có đạo hàm tại x 0 . Theo định nghĩa đạo hàm ta có:

8
Dy ' Dy - f ' (x 0 ).Dx
0 = lim - f (x 0 ) = lim Þ Dy - f ' (x 0 ).Dx = o( Dx) .
Dx®0 Dx Dx®0 Dx
Do đó:
Dy = f ' (x 0 ).Dx + o( Dx) (3.3)
trong đó o( Dx) là vô cùng bé (VCB) có bậc cao hơn Dx .
Giá trị f ' (x 0 ) Dx được gọi là vi phân của hàm y = f (x) tại x 0 , và ký hiệu là dy hoặc df. Vậy:
dy = f ' (x 0 ).Dx .
Xét vi phân của hàm y = x tại x 0 tùy ý. Khi đó f ' ( x 0 ) = 1 và do đó dx = 1.Dx = Dx . Vì vậy:
dy = f ' (x 0 )dx . (3.4)
Đẳng thức trên được gọi là biểu thức vi phân của hàm y = f (x) tại x 0 .
Ví dụ. Tìm vi phân của hàm y = x + 2 x - log 3 x tại điểm x 0 = 4 .
b. Vi phân của tổng, tích và thương.
Từ công thức tính đạo hàm của tổng, tích và thương của hai hàm số suy ra:
æ u ö vdu - udv
d(u + v) = du + dv ; d(uv) = vdu + udv ; dç ÷ = .
èvø v2
c. Ứng dụng vi phân vào phép tính gần đúng.
Giả sử y = f (x) là hàm số khả vi tại x 0 . Theo (3.3) Dy ! f ' (x 0 ).Dx khi Dx ® 0 .
Vậy khi Dx khá bé, ta có: f ' (x 0 ).Dx » Dy = f (x 0 + Dx) - f (x 0 ) . Suy ra:

f (x 0 + Dx) » f (x 0 ) + f ' (x 0 ).Dx . (3.5)


Ví dụ. Tính gần đúng A = 4 15,8 .
HD: Xét y = 4 x ; chọn x 0 = 16 ; Dx = -0,2 ; A » 1,9938 .
BÀI TẬP: 3.2.

§4. CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN VỀ ĐẠO HÀM


4.1. Các định lý cơ bản về hàm khả vi
a. Định lý Fermat. Giả sử hàm số f xác định trên (a, b) và đạt cực trị tại điểm x 0 Î (a, b) . Nếu f có
đạo hàm tại điểm x 0 thì f ' (x 0 ) = 0 .
Ý nghĩa hình học: Nếu f đạt cực trị tại x 0 và có đạo hàm tại có đạo hàm tại x 0 thì tiếp tuyến của
đường cong y = f (x) tại điểm ( x 0 ;f (x 0 ) ) song song với trục hoành.
b. Định lý Rolle. Nếu hàm số f liên tục trên [ a,b] , có đạo hàm trên ( a, b ) và f (a) = f (b) thì tồn
tại c Î ( a,b ) sao cho
f ' (c) = 0 . (4.1)
y
Ý nghĩa hình học: Nếu cung AB của đường cong C

y = f (x) , với A ( a;f (a) ) và B ( b;f (b) ) , liên tục và


có tiếp tuyến tại mọi điểm, đồng thời f (a) = f (b)
thì trên cung ấy có ít nhất một điểm C có hoành độ A B

c Î (a, b) , ở đó tiếp tuyến song song với trục Ox


x
(cũng song song với dây cung AB). O
a c b

Ví dụ. Cho f (x) = (x + 3)(x - 2)(x - 1) .


'
i) Phương trình f (x) = 0 có ít nhất bao nhiêu nghiệm ?

9
''
ii) CMR phương trình f (x) = 0 có ít nhất một nghiệm trên ( -3;2) .
c. Định lý Lagrange
Nếu hàm số f liên tục trên [ a,b] và có đạo hàm trên ( a, b ) thì tồn tại c Î ( a,b ) sao cho:
f (b) - f (a)
f ' (c) = . (4.2)
b-a
y

Ý nghĩa hình học: Nếu cung AB của đường cong C

y = f (x) với A ( a,f (a) ) , B ( b,f (b) ) , liên tục và có A

tiếp tuyến tại mọi điểm thì trên cung ấy có ít nhất một
điểm C có hoành độ c Î ( a,b ) , ở đó tiếp tuyến song
song với dây cung AB. B x
O a c b

Nhận xét: Định lý Rolle là một trường hợp riêng của định lý Lagrange. Thật vậy, khi f (a) = f (b)
'
thì từ (5.2) suy ra f (c) = 0 .
Ví dụ. Áp dụng định lý Lagrange, CMR: sin b - sin a £ b - a .
d. Định lý Cauchy. Nếu f (x),g(x) liên tục trên [ a,b] , có đạo hàm trên ( a, b ) và
g' (x) ¹ 0, "x Î ( a, b ) thì tồn tại c Î ( a,b ) sao cho:
f ' (c) f (b) - f (a)
= . (4.3)
g' (c) g(b) - g(a)
Nhận xét: Định lý Lagrange chỉ là trường hợp riêng của định lý Cauchy, vì nếu chọn g ( x ) = x , ta
' '
có g (x) = 1 ; g (c) = 1; g(a) = a ; g(b) = b . Thay vào (4.3), ta được (4.2).
Ví dụ. Hãy khảo sát xem các hàm f (x) = x 2 - 2x + 3 và g(x) = x 3 - 7x 2 + 20x - 5 có thỏa mãn
điều kiện kiện định lý Cauchy trên đoạn [1;4] không ? Nếu chúng thỏa mãn định lý Cauchy thì hãy
tìm điểm c Î (1;4 ) .
Ta có: + Rõ ràng f, g liên tục trên [1;4] và có đạo hàm trên (1;4 ) ;
+ g (x) = 3x - 14x + 20 > 0, "x Î ( -¥; +¥ ) .
' 2

Vậy f và g thỏa mãn định lý Cauchy, do đó tồn tại c Î (1;4 ) thỏa mãn:
f ' (c) f (4) - f (1) 2c - 2 11 - 2 éc = 2
'
= hay = Û c 2 - 6c + 8 = 0 Û ê .
g (c) g(4) - g(1) 3c - 14c + 20 27 - 9
2
ëc = 4
Ta chỉ nhận c = 2 thỏa yêu cầu bài toán.
BÀI TẬP: 4.1.
4.2. khử dạng vô định – quy tắc De L’Hospital
f (x ) 0 ¥
4.2.1. Định lí ( quy tắc L’Hospital): Xét lim có dạng vô định ; (nghĩa là
x® a g ( x ) 0 ¥
f ¢( x)
f ( x ) , g ( x ) ® 0 hoặc f ( x ) , g ( x ) ® ¥ ). Giả sử tồn tại giới hạn lim . Khi đó
x®a g ¢ ( x )

f ( x) f ¢( x)
lim = lim
x®a g ( x ) x ®a g ¢ ( x )
4.2.2. Ví dụ: Tìm các giới hạn sau
x 3 - 27 x2 x 2 - 5x + 6
a) L = lim 2 b) lim x c) lim
x ®3 x - 4x + 3 x ®¥ e x ®2 x 2 - 12x + 22
Giải:

10
x 3 - 27 3x 2 27
a) L = lim = lim =
x ®3 x - 4x + 3
2 x ®3 2x - 4 2

4.2.3. Chú ý:
0 ¥
1) Nếu sau khi sử dụng quy tắc L’Hospital mà giới hạn vẫn còn dạng vô định ; thì ta
0 ¥
có thể sử dụng tiếp quy tắc này. Lưu ý, nên kết hợp với quy tắc thay thế hàm tương đương để việc
tính đạo hàm dễ dàng hơn.
2) Quy tắc L’Hospital chỉ được áp dụng trực tiếp cho giới hạn thuộc hai dạng vô định
0 ¥
; . Đối với các dạng vô định khác, muốn áp dụng ta cần đưa về một trong hai dạng vô định
0 ¥
trên. Cụ thể như sau:

DẠNG VÔ GIỚI HẠN BIẾN ĐỔI


ĐỊNH
0.¥ L = lim f ( x ) g ( x ) f ( x) æ 0ö g( x ) æ¥ö
x® a L = lim ç ÷ hoặc L = lim ç ÷
x® a æ 1 ö è 0 ø x® a æ 1 ö è¥ø
çç ÷÷ çç ÷
è g( x ) ø è f ( x ) ÷ø
¥-¥ L = lim éë f ( x ) - g ( x ) ùû 1
-
1
x® a
g( x ) f ( x ) æ 0 ö
L = lim ç 0÷
x® a 1 è ø
f ( x ) g( x )
g( x ) limé f ( x )-1ùû g( x )
1¥ L = lim f ( x ) L = ex®a ë với
x® a
é f ( x ) - 1ùû æ 0 ö
ë
lim éë f ( x ) - 1ùû g ( x ) ( 0.¥ ) = xlim ç 0÷
x® a ®a 1 è ø
g( x )
ho∆c g( x ) æ¥ö
= lim ç¥÷
x® a 1 è ø
éë f ( x ) - 1ùû

g( x ) lim g( x ) ln f ( x )
1¥ ,00 , ¥ 0 L = lim f ( x ) L = ex®a với
x® a
ln f ( x ) æ 0 ¥ ö
lim g ( x ) ln f ( x ) ( 0.¥ ) = xlim ç 0, ¥ ÷
x® a ®a 1 è ø
g( x )

4.2.4. Ví dụ 1: Tìm các giới hạn sau:


1
æ1 1 ö æ 1 3 ö
a) lim+ x ln x b) lim+ xe x c) lim ç - ÷ d) lim ç - 3 ÷
x ®0 x x ®1 x - 1 x -1 ø
x ®0 x ®0 è s inx ø è
3
x3 + x + 1
e) lim+ x x f ) lim x x -1 g) lim
x ®0 x ®1 x ®+¥ x 2 + 3
4.2.5. Ví dụ 1: Tìm các giới hạn sau:
eax - e -2ax
a) I = lim . ĐS: I = 3a
x ®0 ln(1 + x)

p
b) I = lim (x - ) tan x . ĐS: I = -1 .
x ®p 2 2
11
æ x2 ö
c) I = lim (e x - x 2 ) . HD: (e x - x 2 ) = e x ç 1 - x ÷ ; I = +¥ .
x®+¥ è e ø
6 1
d) Tính A = lim
x ®0 +
x 1+ 2ln x
; B = lim
x®+¥ (x + 2
x +1 ) ln x
; C = lim ( tan x )
x ®p 4
tan 2x
.

ĐS: A = e3 ; B = e ; C = e -1 .
BÀI TẬP: 4.2.
4.3. Công thức Taylor
a. Công thức Taylor
Định lý. Nếu hàm số f (x) có đạo hàm đến cấp n trong khoảng đóng [ a,b] và có đạo hàm cấp
n + 1 trong khoảng mở ( a, b ) ' x 0 thì tồn tại điểm c Î ( a,b ) sao cho với mọi x Î ( a,b ) ta có:
f ' (x 0 ) f '' (x 0 ) f (n) (x 0 ) f (n +1) (c)
f (x) = f (x 0 ) + (x - x0 ) + ( x - x 0 )2 + ... + ( x - x 0 )n + ( x - x 0 ) n +1 (4.4)
1! 2! n! (n + 1)!
với
c = x 0 + q(x - x 0 ), 0 < q < 1 . (4.5)
Công thức (4.4) gọi là công thức Taylor, số hạng cuối ở vế phải gọi là số hạng dư Lagrange. Biểu
diễn của hàm số f (x) dưới dạng (4.4) gọi là khai triển hữu hạn của f (x) ở lân cận điểm x 0 .
Khi x 0 = 0 , công thức (4.4) trở thành:

f ' (0) f '' (0) 2 f (n) (0) n f (n +1) (c) n +1


f (x) = f (0) + x+ x + ... + x + x (4.6)
1! 2! n! (n + 1)!
Công thức (4.6) gọi là công thức Maclaurin.
Nhận xét. Công thức (4.4) cho phép biểu diễn f (x) gần đúng với đa thức
f ' (x 0 ) f '' (x 0 ) f (n) (x 0 )
.(x - x0 ) + . ( x - x 0 ) + ... + . (x - x0 )
2 n
Pn (x) = f (x 0 ) +
1! 2! n!
ở lân cận điểm x 0 với sai số:
f (n +1) (c) n +1
R n (x) = .(x - x0 ) .
(n + 1)!
Ví dụ. i) Khai triển theo công thức Taylor của hàm f (x) = x - 2x + 3x + 5 tại x 0 = 2
3 2

ii) Khai triển Maclaurin của hàm e x đến cấp 3.


b. Bảng các công thức Maclaurin của một số hàm sơ cấp cơ bản
m m(m - 1) 2 m(m - 1)...(m - k + 1) k
• (1 + x ) = 1 +
m
x+ x + ... + x + ... + x m , m Î Z + .
1! 2! k!
1 1
= 1 - x + x 2 - ... + ( -1) x n + ( -1)
n n +1
• x n +1 ; 0 < q < 1 .
1+ x (1 + qx ) n +1

1 1
• = 1 + x + x 2 + ... + x n + x n +1 ; 0 < q < 1 .
1- x (1 + qx ) n +1

2 n
x n x 1 1
• ln (1 + x ) = x - + ... + ( -1) + ( -1)
n +1
. x n +1 ; 0 < q < 1.
2 n n + 1 (1 + qx ) n +1

x2 xn 1 1
• ln (1 - x ) = - x - - ... - - . x n +1 ; 0 < q < 1 .
2 n n + 1 (1 + qx )n +1
x x2 xn e qx
• ex = 1 + + + ... + + x n +1 ; 0 < q < 1 .
1! 2! n! ( n + 1)!

12
x3 x5 x 2n -1 n x
2n
+ - ... + ( -1) + ( -1)
n -1
• sin x = x - sin qx; 0 < q < 1.
3! 5! ( 2n - 1)! ( 2n )!
x2 x4 n x
2n
x 2n +1
- ... + ( -1) + ( -1)
n +1
• cos x = 1 - + cos qx; 0 < q < 1 .
2! 4! ( 2n )! ( 2n + 1)!
a( a - 1) a( a - 1)... ( a - k + 1) a( a - 1)... ( a - n + 1)
• (1 + x ) = 1 + ax +
a

2!
x 2 + ... +
k!
x k + ... +
n!
( )
xn + o xn .

Đặc biệt:
1 1 3
= 1 - x + x2 + o (x2 ) .
1 1
• 1 + x = 1 + x - x 2 + o ( x 2 ) và
2 8 1+ x 2 8
Ví dụ. Khai triển Maclaurin hàm 3
1 + x đến cấp 2. Dùng kết quả khai triển, tính xấp xỉ 3 1,03 .
a( a - 1) 2
HD: (1 + x ) = 1 + ax +
a
x + o(x 2 ) .
2!
BÀI TẬP: 4.3 – 4.6.

§5. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM TRONG KINH TẾ


5.1. Biên tế – hệ số co giãn
a. Biên tế: Biên tế của đại lượng y = f (x) tại x 0 , ký hiệu M x y(x 0 ) hoặc M x f (x 0 ) , là độ biến
đổi của y khi x tăng lên một đơn vị tại x 0 :
M x f (x 0 ) = f (x 0 + 1) - f (x 0 ) . (5.1)
Khi f (x) là hàm số khả vi tại x 0 , người ta thường dùng công thức:
M x f (x 0 ) » f '(x 0 ) . (5.2)
Ví dụ: Xét mô hình sản xuất một loại sản phẩm với hàm tổng chi phí (Cost) C = Q + 2Q + 10 .
3 2

Xét biên tế tại Q0 = 100 ?


Theo (5.2) M x C(100) » C'(100) = 30400 .
Như vậy, khi đang sản xuất với tổng sản lượng Q0 = 100 , nếu tăng tổng sản lượng 1 đơn vị thành
Q1 = 101 , thì tổng chi phí sẽ tăng thêm (xấp xỉ) 30400.
Thực tế là chi phí tăng thêm C(Q1 ) - C(Q0 ) = 30703 .
b. Hệ số co giãn: Hệ số co giãn (elastic) của đại lượng y = f (x) tại x 0 , ký hiệu e yx (x 0 ) , được xác
định bởi hệ thức:
x0
e yx (x 0 ) = f '(x 0 ) .
y0
Ví dụ: Xét mô hình sản xuất một loại sản phẩm với hàm cầu (Demand) Q D = 1000 - 5P với P là
đơn giá (Price). Hệ số co giãn eQD P (của hàm cầu) thường được viết tắt là e D .
Ta có: e D (120) = -1,5 .
Vậy, khi bán với đơn giá P0 = 120 , nếu tăng giá lên 1%, thì lượng cầu sẽ giảm đi khoảng 1,5%.
c. Ý nghĩa của hệ số co giãn:
x Dy x 0 Dy y 0 Dy Dx Dx
e yx (x 0 ) = f '(x 0 ) 0 » = Þ » e yx (x 0 ) . Lấy = 1% thì
y0 Dx y0 Dx x 0 y0 x0 x0
Dy
» e yx (x 0 )% .
y0

13
Vậy, hệ số co giãn tại x 0 mô tả sự thay đổi tương đối của hàm y tại y 0 tính theo phần trăm khi
x tăng 1% tại x 0 . Do đó, có thể dùng hệ số co giãn để đánh giá mức độ thay đổi của hàm khi biến
của hàm đó thay đổi. Cụ thể hơn:
• Nếu e yx (x 0 ) > 1 thì hàm y được gọi là co giãn (elastic) tại x 0 .
• Nếu e yx (x 0 ) = 1 thì hàm y được gọi là co giãn đơn vị (unit elasticity) tại x 0 (đẳng co).
• Nếu e yx (x 0 ) < 1 thì hàm y được gọi là không co giãn (inelastic) tại x 0 (co giãn yếu).
Ví dụ: Lượng cầu Q D = 600 - 2P của một mặt hàng phụ thuộc vào giá bán P (thông thường Q D là
hàm giảm theo P). Gọi eD (P) là hệ số co giãn của hàm cầu.
P -2P
Ta có: Q' D = -2 nên e D (P) = Q' D (P) = .
Q 600 - 2P
+ Tại P0 = 100 ta có e D (P0 ) = 0,5 . Nghĩa là, tại mức giá 100, nếu giá tăng 1% thì lượng cầu giảm
cỡ 0,5%. Vì e D (P0 ) < 1 nên hàm Q D co giãn yếu tại P0 = 100 . Tại mức giá 100 thì việc tăng giá
không làm ảnh hưởng nhiều đến lượng cầu.
+ Tại P1 = 200 ta có e D (P1 ) = 2 . Nghĩa là, tại mức giá 200, nếu giá tăng 1% thì lượng cầu giảm
cỡ 2%. Vì e D (P1 ) > 1 nên hàm Q D co giãn tại P1 = 200 . Tại mức giá 200 thì việc tăng giá làm
ảnh hưởng nhiều đến lượng cầu.
BÀI TẬP: 5.1.
5.2. Bài toán lập kế hoạch sản xuất để đạt lợi cao nhất
A. Sản xuất trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo:
Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo thì giá bán sản phẩm không phụ thuộc vào mức sản lượng
(Quantity) Q của doanh nghiệp. Do đó tổng doanh thu (Revenue) R của doanh nghiệp sẽ tăng tuyến
tính theo mức sản lượng Q, tức là: R(Q) = P.Q .
Gọi C = C(Q) là tổng chi phí ứng với mức sản lượng Q. Hàm lợi nhuận L sẽ là L = R - C .
Tìm Q để L cực đại, bằng cách giải phương trình L' (Q) = 0 .
Ví dụ. Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo. Giá bán
của sản phẩm trên thị trường là P = 130 đơn vị tiền. Tổng chi phí C để sản xuất ra Q đơn vị sản
1
phẩm (với Q > 1 ) là C = Q 3 - Q 2 + 10Q + 20 . Tìm mức sản lượng sao cho lợi nhuận của doanh
3
nghiệp cực đại.
HD:
Tổng doanh thu: R = P.Q = 130Q .
1
Lợi nhuận của doanh nghiệp: L = R - C = - Q3 + Q 2 + 120Q - 20 .
3
Tìm điểm dừng: L '(Q) = -Q + 2Q + 120 = 0 Û Q = -10 Ú Q = 12 .
2

Vì L'' (Q) = -2Q + 2 < 0, "Q > 1 nên L đạt cực đại tại Q = 12 . Vậy, tại mức sản lượng Q = 12 đơn
vị sản phẩm thì lợi nhuận của doanh nghiệp đạt cực đại và bằng L(12) = 988 đơn vị tiền.
B. Sản xuất trong điều kiện độc quyền
a. Bài toán: Giả sử một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết hàm cầu
Q D = D(P) (với P là đơn giá) và hàm tổng chi phí C = C(Q) , với Q là sản lượng. Hãy xác định
mức sản lượng Q để xí nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.
b. Phương pháp: Với mức sản lượng Q, để bán hết sản phẩm, xí nghiệp cần bán theo đơn giá P sao
-1
cho Q D = Q . Khi đó: D(P) = Q Û P = D (Q) . Từ đó:
+ Doanh thu của xí nghiệp: R(Q) = P.Q = D -1 (Q).Q .
+ Lợi nhuận (Profit) của xí nghiệp: L(Q) = R(Q) - C(Q) = D -1(Q).Q - C(Q) .

14
Ta cần xác định giá trị Q > 0 để L(Q) đạt cực đại. Thông thường, ta chỉ cần tìm Q = Q0 > 0 sao
cho L' (Q0 ) = 0 và L'' (Q0 ) < 0 . Hơn nữa để phù hợp với thực tế, tại Q = Q0 ta phải có L > 0 ;
P > 0 ; C > 0.
c. Thí dụ.
1
Ví dụ 1. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết hàm cầu Q D = 656 - P và
2
hàm tổng chi phí C = Q - 77Q + 1000Q + 40000 . Hãy xác định mức sản lượng Q để xí nghiệp
3 2

đạt lợi nhuận cao nhất.


HD:
1
Tìm P từ điều kiện: Q D = Q Û 656 - P = Q Û P = 1312 - 2Q .
2
Doanh thu của xí nghiệp: R(Q) = P.Q = (1312 - 2Q)Q .
Lợi nhuận của xí nghiệp: L = R - C = -Q3 + 75Q 2 + 312Q - 40000 .
Ta có: L' (Q) = -3Q2 + 150Q + 312 = 0 Û Q = 52 Ú Q = -2 .
Vì L'' (52) < 0 nên L đạt cực đại tại Q = 52 và tính được L = 38416 ; P = 1208 ; C = 24400 .
Vậy, để đạt lợi nhuận cao nhất, xí nghiệp cần sản xuất với mức sản lượng Q = 52 , và lợi nhuận thu
được tương ứng là L = 38416 .
Ví dụ 2. Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một sản phẩm. Lượng cầu Q D của sản phẩm này là
Q D = 1200 - P . Tổng chi phí C để đạt mức sản lượng Q là
C = 0, 25Q3 - 30,625Q 2 + 1528,5Q + 20000 đơn vị tiền.
a. Tìm mức sản lượng và giá bán sao cho lợi nhuận của doanh nghiệp đạt cực đại.
b. Giả thiết rằng hiện nay, năng lực của doanh nghiệp chỉ cho phép sản xuất tối đa 72 đơn vị sản
phẩm. Tìm mức sản lượng để lợi nhuận cao nhất.
HD:
a. P = 1200 - Q ; R = (1200 - Q)Q ; L = -0, 25Q3 + 29, 625Q 2 - 328,5Q - 2000 ; L đạt cực đại tại
Q = 73 .
b. Xét L = -0, 25Q3 + 29, 625Q 2 - 328,5Q - 2000 với 0 < Q £ 72 . L lớn nhất khi Q = 72 .
BÀI TẬP: 5.2 – 5.4.
5.3. Bài toán thuế doanh thu
a. Bài toán: Giả sử một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết hàm cầu
Q D = D(P) (với P là đơn giá) và hàm tổng chi phí C = C(Q) (với Q là sản lượng). Hãy xác định
mức thuế (Tax) t trên một đơn vị sản phẩm để có thể thu được nhiều thuế nhất từ xí nghiệp.
b. Phương pháp: Với mức thuế t trên một đơn vị sản phẩm, xí nghiệp sẽ định mức sản lượng Q
phụ thuộc vào t sao cho đạt lợi nhuận tối đa. Với mức sản lượng Q, để bán hết sản phẩm, xí nghiệp
cần bán theo đơn giá P sao cho Q D = Q . Cho nên: D(P) = Q Û P = D -1 (Q) . Từ đó:
+ Doanh thu của xí nghiệp: R = P.Q = D -1 (Q).Q .
+ Tiền thuế xí nghiệp phải nộp: T = Qt .
+ Lợi nhuận của xí nghiệp: L = R - C - T = D -1 (Q).Q - C(Q) - Qt .
Ta cần xác định Q sao cho L(Q) đạt cực đại, thỏa mãn Q = Q(t) và T(t) = Q(t).t . Để thu được
nhiều thuế nhất từ xí nghiệp, ta cần xác định t > 0 để T(t) = tQ(t) đạt cực đại. Để ý rằng, tại các
giá trị t tìm được, phải có sản lượng, đơn giá, lợi nhuận và tổng chi phí đều dương.
c. Thí dụ.
Ví dụ 1. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết hàm cầu là Q D = 2000 - P (với
P là đơn giá) và hàm tổng chi phí C = Q + 1000Q + 50 (với Q là sản lượng). Hãy xác định mức
2

thuế t trên một đơn vị sản phẩm để có thể thu được nhiều thuế nhất từ xí nghiệp.
HD:

15
Từ Q D = Q tìm được P = 2000 - Q ; R = (2000 - Q)Q ; T = Qt ; L = -2Q2 + (1000 - t)Q - 50 .
1000 - t 1000t - t 2 1000 - 2t
L' = -4Q + 1000 - t = 0 Û Q = ÞT= ; T '(t) = = 0 Û t = 500 .
4 4 4
Vì T ''(500) < 0 nên T đạt cực đại tại t = 500 và khi đó tìm được T = 62500 ; Q = 125 ; P = 1875 ;
L = 31200 và C = 140675 .
Vậy, để thu được nhiều thuế nhất từ xí nghiệp, cần định mức thuế trên một đơn vị sản phẩm là
t = 500 . Khi đó tiền thuế thu được là T = 62500 .
Ví dụ 2. Một doanh nghiệp sản độc quyền một loại sản phẩm. Hàm cầu của sản phẩm này là
Q D (P) = 800 - P , với P là giá của sản phẩm. Chi phí để sản xuất C phụ thuộc vào mức sản lượng
Q và bằng Q + 200Q + 100 .
2

a. Nếu mức thuế doanh thu là t thì doanh nghiệp này sẽ ấn định mức sản lượng là bao nhiêu để lợi
nhuận sau thuế là cực đại.
b. Các nhà làm thuế sẽ áp mức thuế doanh thu t là bao nhiêu để tổng số thuế thu được của doanh
nghiệp là lớn nhất.
c. Để đáp ứng nhu cầu xã hội, người ta ước tính phải có được tối thiểu 125 đơn vị sản phẩm của
doanh nghiệp này. Vậy mức thuế doanh thu chỉ được áp tối đa là bao nhiêu.
HD:
P = 800 - Q ; R = (800 - Q)Q ; T = Qt ; L = -2Q 2 - (t - 600)Q - 100 ;
t
Ta có: L' = -4Q - (t - 600) = 0 Û Q = 150 - và L'' (Q) = -4 < 0 .
4
t
a. Doanh nghiệp sẽ ấn định mức sản lượng là 150 - để lợi nhuận sau thế đạt cực đại.
4
t æ tö
b. Với Q0 = 150 - thì T(t) = Q0 t = ç 150 - ÷ t .
4 è 4ø
t 1
Ta có: T '(t) = 150 - = 0 Û t = 300 và T ''(t) = - .
2 2
Vậy, với mức thuế doanh thu t 0 = 300 thì tổng số thuế thu được của doanh nghiệp là lớn nhất và
bằng T(300) = 22500 đơn vị tiền.
c. Để doanh nghiệp sản xuất ít nhất 125 đơn vị sản phẩm thì sản lượng Q0 (t) phải thỏa mãn điều
t
kiện Q0 (t) ³ 125 , tức là 150 - ³ 125 Û t £ 100 . Vậy, mức thuế doanh chỉ được áp tối đa là
4
100 đơn vị tiền.
BÀI TẬP: 5.5 – 5.7
5.4. Bài toán thuế nhập khẩu
a. Bài toán: Cho biết hàm cung (Supply) và hàm cầu của một loại sản phẩm trong thị trường nội địa
lần lượt là QS = S(P), Q D = D(P) , với P là đơn giá. Biết rằng giá bán của loại sản phẩm đó trên
thị trường quốc tế cộng với chi phí nhập khẩu (nhưng chưa tính thuế nhập khẩu) là P1 < P0 , trong
đó P0 là đơn giá tại điểm cân bằng của thị trường nội địa. Một công ty được độc quyền nhập khẩu
loại sản phẩm trên. Hãy xác định mức thuế nhập khẩu t trên một đơn vị sản phẩm để thu được từ
công ty nhiều thuế nhất (giả sử khối lượng nhập khẩu của công ty không ảnh hưởng đến giá bán
trên thị trường quốc tế).
b. Phương pháp: Gọi t là mức thuế nhập khẩu trên một đơn vị sản phẩm. Mức thuế t phải thỏa mãn
điều kiện t > 0 và t + P1 < P0 . Do được độc quyền, công ty sẽ nhập khẩu sản phẩm trên để bán với
đơn giá P thỏa mãn t + P1 < P < P0 , với số lượng Q D - QS = D(P) - S(P) . Khi đó lợi nhuận mà
công ty thu được là:
L(P) = (P - P1 - t ) [D(P) - S(P)] .

16
Ta cần xác định P sao cho L(P) đạt cực đại. Khi đó, P phụ thuộc vào t ( P = P(t) ) và tiền thuế mà
công ty phải nộp là:
T(t) = t [ D(P(t)) - S(P(t)) ] .
Để thu được nhiều thuế nhất từ công ty, ta cần tìm t > 0 sao cho T(t) đạt cực đại. Chú ý rằng t
dương tìm được, phải thỏa mãn t + P1 < P0 và các đại lượng tương ứng như đơn giá, lương cung,
lượng cầu đều dương.
c. Ví dụ: Cho biết hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm trong thị trường nội địa lần lượt là
QS = P - 200 và Q D = 4200 - P , với P là đơn giá. Biết rằng giá bán của loại sản phẩm đó trên thị
trường quốc tế cộng với chi phí nhập khẩu (nhưng chưa tính thuế) là P1 = 1600 . Một công ty được
độc quyền nhập khẩu loại sản phẩm trên. Hãy xác định mức thuế nhập khẩu t trên một đơn vị sản
phẩm để thu được từ công ty nhiều thuế nhất.
HD:
Đơn giá tại điểm cân bằng trong thị trường nội địa P0 được xác định từ: QS = Q D Û P0 = 2200 .
Gọi t là mức thuế nhập khẩu trên một đơn vị sản phẩm. Với t > 0 và 1600 + t < P < 2200 .
Lượng hàng hóa mà công ty nhập về: Q D - QS = 4400 - 2P .
Lợi nhuận mà công ty thu được: L = ( P - P1 - t ) [Q D - QS ] = -2P 2 + 2 ( 3800 + t ) P - 4400(1600 + t) .
t
L' (P) = -4P + 2 ( 3800 + t ) = 0 Û P = 1900 + và L'' (P) = -4 < 0 .
2
t
Rõ ràng L(P) đạt cực đại tại P = 1900 + . Khi đó, tính được tiền thuế mà công ty phải nộp là:
2
T(t) = t [Q D - QS ] = t ( 4400 - 2P ) = t ( 600 - t ) .
Ta lại có: T ' (t) = 600 - 2t = 0 Û t = 300 và T '' (t) = -2 < 0 . Rõ ràng T(t) đạt cực đại tại t = 300 và
tính được T(300) = 90000 ; P = 2050 ; QS = 1850 ; Q D = 2150 .
Vậy, để thu được nhiều thuế nhập khẩu từ công ty, cần định mức thuế trên một đơn vị sản phẩm
là t = 300 . Khi đó tiền thuế thu được là T=90000.
BÀI TẬP: 5.8 – 5.9.
5.5. Bài toán thuế xuất khẩu
a. Bài toán: Cho biết hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm trong thị trường nội địa lần lượt
là QS = S(P), Q D = D(P) , với P là đơn giá. Biết rằng giá bán của loại sản phẩm đó trên thị trường
quốc tế trừ đi chi phí xuất khẩu (nhưng chưa trừ thuế xuất khẩu) là P1 > P0 , trong đó P0 là đơn giá
tại điểm cân bằng của thị trường nội địa. Một công ty được độc quyền xuất khẩu loại sản phẩm trên.
Hãy xác định mức thuế xuất khẩu t trên một đơn vị sản phẩm để thu được từ công ty nhiều thuế
nhất (giả sử khối lượng xuất khẩu của công ty không ảnh hưởng đến giá bán trên thị trường quốc
tế).
b. Phương pháp: Gọi t là mức thuế xuất khẩu trên một đơn vị sản phẩm. Mức thuế t phải thỏa mãn
điều kiện t dương và P1 - t > P0 . Do độc quyền, công ty sẽ thu mua sản phẩm trên với đơn giá P
thỏa mãn P0 < P < P1 - t , với số lượng là QS - Q D = S(P) - D(P) . Khi đó lợi nhuận mà công ty
thu được là:
L(P) = (P1 - P - t ) [S(P) - D(P)] .
Ta cần xác định P để p(P) đạt cực đại. Khi đó, P phụ thuộc vào t ( P = P(t) ) và tiền thuế mà công
ty phải nộp là:
T(t) = t [S(P(t)) - D(P(t)) ] .
Để thu được nhiều thuế từ công ty, ta cần xác định giá trị t dương sao cho T(t) đạt cực đại. Mức
thuế t này phải thỏa mãn P1 - t > P0 . Ngoài ra, các đại lượng tương ứng như đơn giá, lượng cung,
lượng cầu đều dương.
c. Ví dụ: Cho biết hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm trong thị trường nội địa lần lượt là
QS = P - 200 và Q D = 4200 - P , với P là đơn giá. Biết giá bán của loại sản phẩm đó trên thị

17
trường quốc tế trừ chi phí xuất khẩu (nhưng chưa trừ thuế) là P1 = 3200 . Một công ty được độc
quyền xuất khẩu loaị sản phẩm trên. Hãy xác định mức thuế xuất khẩu t trên một đơn vị sản phẩm
để thu được từ công ty nhiều thuế nhất.
HD:
Từ QS = Q D tìm được đơn giá tại điểm cân bằng trong thị trường nội địa là P0 = 2200 .
Gọi t là mức thuế xuất khẩu trên một đơn vị sản phẩm. Với t > 0 và 2200 < P < 3200 - t .
Lượng hàng công ty xuất khẩu: QS - Q D = 2p - 4400 .
Lợi nhuận mà công ty thu được: L = ( P1 - P - t ) [QS - Q D ] = -2P 2 + 2(5400 - t)P - 4400(3200 - t) .
t
L' (P) = -4P + 2(5400 - t) = 0 Û P = 2700 - và L'' (P) = -4 < 0 .
2
t
Dễ thấy L(P) đạt cực đại tại P = 2700 - . Khi hàm thuế: T = t ( QS - Q D ) = t(1000 - t) .
2
Ta lại có T ' (t) = 1000 - 2t = 0 Û t = 500 và T '' (t) = -2 < 0 . Rõ ràng T(t) đạt cực đại tại t = 500 ,
và tính được T(t) = 250000 ; P = 2450 ; QS = 2250 ; Q D = 1750 .
Vậy, để thu được nhiều nhất thuế xuất khẩu từ công ty, cần định mức thuế trên một đơn vị sản phẩm
là t = 500 . Khi đó tiền thuế thu được là T=250000.
BÀI TẬP: 5.10 – 5.11.
5.6. Bài toán tìm kích thước lô hàng tối ưu
a. Bài toán: Giả sử một cửa hàng bán lẻ (chỉ bán một loại mặt hàng cố định nào đó). Trong một
năm, cửa hàng đó bán được n (đơn vị) sản phẩm. Chi phí lưu kho cho 1 (đơn vị) sản phẩm là h (tính
trong một năm), chi phí cho mỗi chuyến đặt hàng là p. Cửa hàng nên đặt hàng bao nhiêu lần trong
một năm và mỗi lần đặt bao nhiêu sản phẩm (kích thước lô hàng) để tổng chi phí của cửa hàng là
nhỏ nhất.
b. Phương pháp:
Tổng số sản phẩm cần bán trong một năm là n (sản phẩm).
Gọi Q là số sản phẩm (kích thước lô hàng) cho một lần đặt hàng, 1 £ Q £ n .
n
Khi đó số lần đặt hàng trong một năm là: (lần).
Q
Chi phí lưu kho cho 1 sản phẩm là h (đơn vị tiền).
Q
Chi phí lưu kho trong một năm là: Cluu _ kho = h (đơn vị tiền).
2
Chi phí đặt hàng cho một lần là p (đơn vị tiền).
n
Chi phí đặt hàng trong một năm là: Cdat _ hang = p (đơn vị tiền).
Q
Q n
Tổng chi phí trong một năm là: C(Q) = Cluu _ kho + Cdat _ hang = h + p (đơn vị tiền).
2 Q
Ta xem n, p, h là các hằng số, còn Q là biến số.
Mục tiêu của bài toán là: khảo sát Q để C đạt cực tiểu.
c. Thí dụ.
Ví dụ 1. Số hàng hóa của một cửa hàng bán ra trong một năm là 400000 sản phẩm, chi phí lưu kho
của mỗi đơn vị hàng hóa là 2$ , chi phí cho mỗi chuyến đặt hàng là 10$ . Cửa hàng nên đặt hàng
bao nhiêu lần trong một năm và mỗi lần đặt bao nhiêu sản phẩm (kích thước lô hàng) để tổng chi
phí của cửa hàng là nhỏ nhất.
HD:
n = 400000 ; 1 £ Q £ 400000 ; h = 2$ ; p = 10 ($).
Q Q n 400000 4000000
Cluu _ kho = h = .2 = Q ($) và Cdat _ hang = p = .10 = ($).
2 2 Q Q Q
4000000
C(Q) = Cluu _ kho + Cdat _ hang = Q + ($).
Q

18
4000000 ''
Ta có: C '(Q) = 1 - 2
= 0 Û Q = 2000 Ú Q = -2000 và C (2000) > 0 nên C đạt cực tiểu tại
Q
Q = 2000 và C(2000) = 6000 ($).
400000 400000
Vậy, để tổng chi phí của cửa hàng là nhỏ nhất thì cửa hàng cần đặt = = 200 lần trong
Q 2000
một năm và mỗi lần đặt 2000 sản phẩm.
Ví dụ 2. Một cửa hàng bán lẻ, bán 2500 cái tivi mỗi năm. Chi phí gởi trong kho là 10$ một cái
trong một năm. Để đặt hàng, chi phí cố định là 20$ , cộng thêm 9$ mỗi cái. Cửa hàng nên đặt hàng
bao nhiêu lần trong một năm và mỗi lần đặt bao nhiêu cái để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất ?
HD:
n = 2500 (cái); 1 £ Q £ 2500 ; h = 10$ ; p = 20 + 9Q ($).
h 10 n 2500 50000
Cluu _ kho = Q = Q = 5Q ($) và Cdat _ hang = p = (20 + 9Q) = + 22500 ($).
2 2 Q Q Q
50000
C(Q) = Cluu _ kho + Cdat _ hang = 5Q + + 22500 ($). C đạt cực tiểu tại Q = 100 và
Q
C(100) = 23500 ($). Vậy, để chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất thì cửa hàng cần đặt
2500 2500
= = 25 lần trong một năm và mỗi lần đặt 100 cái tivi.
Q 100
BÀI TẬP: 5.12.

BÀI TẬP CHƯƠNG I

GIỚI HẠN HÀM SỐ


1.1. Tìm các giới hạn một bên của các hàm số:
ì -2x + 3, x £ 1 1.1.2. f (x) =
5
khi x ® 2 ;
1.1.1. f (x) = í khi x ® 1 ;
( x - 2)
3
î3x - 5, x>1
x2 - 1 1
1.1.3. f (x) = khi x ® 1 ; 1.1.4. f (x) = 1 khi x ® 0 ;
x -1 x
2-2
1
1.1.5. f (x) = e
x
khi x ® 0 ; sin x
1.1.6. f (x) = khi x ® 0 .
x
1
x
æ 1ö x
1.2. Dùng các công thức lim ç 1 + ÷ = lim (1 + x ) = e , tính các giới hạn sau:
x®±¥ è xø x ®0
1 x 1
æ x -1ö x
1.2.3. lim ( cos x ) ;
x3
(
1.2.1. lim 1 - 2x 3
x ®0
) ; 1.2.2. lim ç
x ®¥ è x + 1 ÷
ø
;
x ®0
1 1 mx
x2 sin2x æ kö
1.2.4. lim ( cos x ) ; 1.2.5. lim ( cos3x ) ; 1.2.6. lim ç 1 + ÷ .
x ®0 x ®0 x ®¥ è xø

19
0
1.3. Tính các giới hạn sau (dạng ):
0
æ x 3 - 6x + 9 ö æ x3 + 1 ö æ x 3 - 3x + 2 ö
1.3.1. lim ç ÷; 1.3.2. lim ç ÷; 1.3.3. lim ç ÷;
x ® -3 2
è x -9 ø x®-1 è x + 1 ø x ®1 x 4
- 4x + 3
è ø
æ xp - 1 ö æ 1+ x -1ö x + 7 - 3 2x - 3
1.3.4. lim ç q
x ®1 x - 1
÷ , p,q Î N ; 1.3.5. lim ç ÷; 1.3.6. lim ;
è ø x ®0 3 1 + x - 1 x ®2 3 x + 6 - 2 3 3x - 5
è ø
3
10 - x - 2 3
x2 - 2 3 x + 1
3
x+a - 3 a
1.3.7. lim ; 1.3.8. lim ; 1.3.9. lim ;
x ®2 x-2 x ®1
( x - 1)2 x ®0 x
é x-3 ù k
1+ x -1 æ pö
1.3.10. lim êlog a ; 1.3.11. lim , k Î N* ; sin ç x - ÷
x ®3 ë x + 6 - 3 úû x ®0 x è 6ø
1.3.12. lim ;
p 3 - 2 cos x

6
cos x 1 - cos x 1 + sin x - 1 - sin x
1.3.13. lim ; 1.3.14. lim ; 1.3.15. lim ;
p
x® 3
2 (1 - sin x ) 2
x ®0 x2 x ®0 x

1 - x2 1 - tan 2 x 1 - tan x - 1 + tan x


1.3.16. lim ; 1.3.17. lim ; 1.3.18. lim .
x ®1 sin px x®
p 2 cos x - 1 x ®0 sin 2x
4
¥
1.4. Tính các giới hạn sau (dạng ):
¥
6x 2 + 5x - 1 1 - x - x2 4x 2 + 1
1.4.1. lim ; 1.4.2. lim ; 1.4.3. lim ;
x®¥ 3x 2 - x + 1 x®¥ x 3 + 3 x®+¥ x - 1
1 + 2x 2 - 1 x2 2x 2 - 3x - 4
1.4.4. lim ; 1.4.5. lim ; 1.4.6. lim ;
x®-¥ x x®+¥ 10 + x x x®¥ 4
x +1
2x + 3 3 x2 + 1
1.4.7. lim ; 1.4.8. lim .
x®¥ x + 3 x x®¥ x + 1
1.5. Tính các giới hạn sau (dạng ¥ - ¥ ):
1.5.1. lim
x®¥ ( x2 - 1 - x2 + 1 ; ) 1.5.2. lim
x®+¥ ( x2 + 2 - x2 + x ; )
æ 3 1 ö æ 1 ö
1.5.3. lim ç + ÷; 1.5.4. lim ç tan x - ÷;
x ®1
è1- x
3
x -1ø p
x® è cos x ø
2
1.5.5. lim
x®+¥ ( x+a - x ; ) 1.5.6. lim
x®+¥ ( x(x + a) - x ; )
1.5.7. lim
x®+¥ ( x 2 - 5x + 6 - x ; ) 1.5.8. lim é x
x®+¥ êë ( x2 + 1 - x ù .
úû )
1.6. Tính các giới hạn sau (dạng 0.¥ ):
æp ö 1.6.2. lim x cot 2x ;
1.6.1. lim x ç + arctan x ÷ ; x ®0
x®-¥ è 2 ø p
1.6.3. lim ( sin 2x.cot x ) ; 1.6.4. lim x sin
x ®¥ x
;
x®p
æ 1 3ö a
1.6.5. lim x 2 ç cos - cos ÷ ; 1.6.6. lim x sin .
x®¥ è x xø x®+¥ x
1.7. Tính các giới hạn sau (VCB - VCL):
sin 5x ln ( cos x ) 1 + x + x2 - 1
1.7.1. lim ; 1.7.2. lim ; 1.7.3. lim
x ®0 ln (1 + 4x ) ;
x ®0
1 + x2 - 1 x ®0 sin 4x

20
emx - 1 ex - e- x 2
ex - cos x
1.7.4. lim ; 1.7.5. lim ; 1.7.6. lim ;
x ®0 nx x ®0 sin x x ®0 x2
( );
ln 1 + x 3 2
e x - e3x æ 1
x
ö
1.7.7. lim 1.7.8. lim ; 1.7.9. lim x a - 1÷ ;
ç
ln (1 + x )
x ®0 2 x ®0 æ x2 ö x®¥ ç ÷
sin ç ÷ - sin x è ø
è 2 ø
1.7.10. lim
cos(xe x ) - cos(xe - x )
; 1.7.11. lim
ln ( cos ax )
;
ln (1 + sin 4x )
3
x ®0 ln ( cos b x )
1.7.12. lim ;
x ®0 x x ®0 esin5x - 1
1 + sin 3x - 1 esin3x - 1
1.7.13. lim ; 1.7.14. lim .
x ®0 ln (1 + tan 2x ) x ®0 ln (1 + tan 2x )

TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ


2.1. Khảo sát tính liên tục của các hàm số:
ì sinx ì x2 - 4
ï , khi x ¹ 0 ï , khi x ¹ 2
2.1.1. f (x) = í x 2.1.2. f (x) = í x - 2
ïîa, khi x = 0. ïîa, khi x = 2.
ìsin(1 x), khi x ¹ 0 ì x sin(1 x), khi x ¹ 0
2.1.3. f (x) = í 2.1.4. f (x) = í
î1, khi x = 0. î0, khi x = 0.
ì - x12 ì 2x, khi 0 £ x £ 1
ï 2.1.6. f (x) = í
2.1.5. f (x) = íe , khi x ¹ 0
î 2 - x, khi 1 < x £ 2.
ï
î0, khi x = 0.
ìe x , khi x < 0 ì x n sin(1 x), khi x ¹ 0
2.1.7. f (x) = í 2.1.8. f (x) = í
îa + x, khi x ³ 0. î0, khi x = 0.
(ĐS: nếu n £ 0 thì f gián đoạn tại x = 0 )
ì x, khi x £ 1
2.1.9. f (x) = í
îln x, khi x > 1.
2.2. Xét tính liên tục của hàm số tại một điểm.
2.2.1. Tìm m để f liên tục tại điểm x = 0 : 2.2.2. Tìm m để f liên tục tại điểm x = 0 :
ì x sin x + ln(1 + 2x) 1 ì x sin x + 2 tan 2 x
ï , - <x<0 ï , x<0
f (x) = í sin x 2 f (x) = í x2
ï 2
î x + sin x + m, x ³ 0. ïcos2 x + 2m,
î x ³ 0.
2.2.3. Tìm m để f liên tục tại điểm x = 0 : 2.2.4. Tìm m để f liên tục tại điểm x = 0 :
ì e 2x + e -2x - 2 ì ln(x + 1) - x
ï , x¹0 ï , khi - 1 < x < 0
f (x) = í 2x 2 f(x) = í sin2 x
ï ïî1 + 2m, khi x ³ 0.
î1 + 2m, x = 0.
2.2.5. Tìm m để f liên tục tại điểm x = 0 : 2.2.6. Tìm m để f liên tục tại điểm x = 0 :
ì ln(2x 2 + 1) + x sin x ì e 2x - 2x + 1
ï , khi x > 0 ï , khi x ¹ 0
f(x) = í sin2 x f (x) = í sin 2 x
ï x 2 + 2x + m, ï
î -1 + 3m, khi x = 0.
î khi x £ 0.
2.2.7. Tìm m để f liên tục tại điểm x = 1 : 2.2.8. Tìm m để f liên tục tại điểm x = 1 :
ì 2x 3 - 3x + 1 ìarctan 1 , x < 1
ï , x ¹1 ï
f (x) = í x -1 ï (x - 1)
2

ï f (x) = í
î -1 + m, x = 1. 2
ï x + 3x + m , x ³ 1.
ï
î x2 + 1

21
2.3.
2.3.1. CMR phương trình x - cos x = 0 có một nghiệm thuộc khoảng ( 0; p 2 ) .
2.3.2. CMR phương trình x 3 - x - 1 = 0 có một nghiệm thuộc khoảng (1; 2) .
2.3.3. CMR phương trình x 3 - 3x 2 + 5x - 2 = 0 có một nghiệm thuộc khoảng (0; 1) .

ĐẠO HÀM – VI PHÂN


3.1. Tính đạo hàm cấp n của các hàm số:
1 1 1
3.1.1. y = ; 3.1.2. y = ; 3.1.3. y = ;
x 1- x x(1 - x)
1 3.1.5. y = cos x .
3.1.4. y = 2
;
x - 3x + 2
3.2. Áp dụng công thức f (x 0 + Dx) » f (x 0 ) + f ' (x 0 ).Dx , tính gần đúng các biểu thức sau:
3.2.1. e0,2 ; 3.2.2. cos31 ;
0 3.2.3. sin 310 ; 3.2.4. 4 17 ;
3.2.5. ln (1,01) ; 3.2.6. 3 1,02 ; 0
3.2.7. sin 29 ; 3.2.8. arctan 0,98 .

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN VỀ ĐẠO HÀM


4.1. Áp dụng định lý Lagrange, CMR:
4.1.1. arctan b - arctan a £ b - a ;
b-a b b-a
4.1.2. < ln < , 0 < a < b.
b a a
4.2. Áp dụng quy tắc Lôpitan tính các giới hạn:
x 4 - 16 xm - am
4.2.1. lim ; 4.2.2. lim ;
x®2 x 3 + 5x 2 - 6x - 16 x®a x n - a n

e 2x - 1 1 - cosax
4.2.3. lim ; 4.2.4. lim ;
x®0 sin x x®0 1 - cos bx

e x - e - x - 2x ln(1 + x 2 )
4.2.5. lim ; 4.2.6. lim ;
x®0 x - sin x x®0 cos3x - e - x
1 2x + 1
e 2
-1x 4.2.8. lim ;
x®¥ 3x 2 + x - 1
4.2.7. lim ;
x®¥ 2arctan x 2 - p

ln(1 + x 2 ) x2 - 1
4.2.9. lim ; 4.2.10. lim ;
x®¥ é p ù x®¥ x
ln ê - arctan x ú
ë2 û
x ln(sin x)
4.2.11. lim ; 4.2.12. lim+ ;
x®+¥ ln(1 + x) x®0 ln(sin 5x)

é æx-aö ù 4.2.14. lim éë( p - 2arctan x ) .ln x ùû ;


4.2.13. lim êarcsin ç
x®a ÷ .cot(x - a) ú ; x®+¥
ë è a ø û
éæ 1
ö ù tan px
4.2.15. lim êç a x - 1÷ x ú , a > 0 ; 4.2.16. lim ( 2 - x ) 2 ;
x®¥ x®1
ëè ø û
é 1 x ù é æ 1 öù
4.2.17. lim ê - ; 4.2.18. lim ê x - x 2 ln ç 1 + ÷ ú ;
x®1 ë ln x ln x úû x®¥ ë è x øû
1
é1 ù
4.2.19. lim ê 2 - cot 2 x ú ; 4.2.20. lim x ln(ex -1)
;
x®0 ë x û x®0

22
4.2.21. lim+ ( cot x )
tan x 1
;
x®0 æ 5 ö sin x
4.2.22. lim ç ;
x®0 è 2 + 9 + x ÷ø
cot 2 x 1
4.2.23. lim ( cos x ) ; lnx
x®0 4.2.24. lim+ ( ln 2x ) ;
x®0
1 1
tan2 x lnx
(
4.2.25. lim 1 + sin x
2
) ; 4.2.26. lim+ ( cot x ) ;
x®0 x®0
tanx
4.2.27. lim ( sin x ) .
x® p
2
4.3. Cho f (x) = x - 3x + x + 2 . Tìm 3 số hạng đầu tiên của khai triển Taylor tại x 0 = 1 . Áp
10 6 2

dụng tính f (1,03) .


4.4. Khai triển theo công thức Taylor các hàm:
(i) f(x) = x 3 - 2x 2 + 3x + 5 theo lũy thừa của x - 2
(ii) f (x) = 2x 4 - 5x 3 - 3x 2 + 8x + 4 theo lũy thừa của x - 2
4.5. Khai triển Maclaurin hàm 4
1 + x đến cấp 3. Dùng kết quả để tính xấp xỉ 4 1,01 .
x2
4.6. CMR: x - < ln (1 + x ) < x, vÙĭ x > 0 .
2

ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM TRONG KINH TẾ


5.1. Lượng cầu của một mặt hàng (phụ thuộc vào giá bán P) cho bởi: Q D = 600 - 2P .
a. Hỏi tại mức giá P = 50 thì việc tăng giá có làm ảnh hưởng đến lượng cầu không ?
b. Hỏi tại mức giá P = 250 thì việc tăng giá có làm ảnh hưởng đến lượng cầu không ?
5.2. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết hàm cầu Q D = 300 - P (với P là
đơn giá) và hàm tổng chi phí C = Q3 - 19Q 2 + 333Q + 10 (với Q là sản lượng). Hãy xác định mức
sản lượng Q để xí nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
5.3. Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Giả sử biết được tổng chi phí C để
1
sản xuất ra Q đơn vị sản phẩm là Q 3 - 7Q 2 + 100Q + 50 đơn vị tiền. Nếu doanh nghiệp bán mỗi
3
sản phẩm với giá là P thì nhu cầu xã hội về sản phẩm này sẽ là 4180 - P .
a. Tìm hàm doanh thu R theo sản lượng.
b. Tìm hàm lợi nhuận p theo sản lượng.
c. Tìm mức sản lượng để cực đại hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
d. Tìm lợi nhuận cực đại của doanh nghiệp.
5.4. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một sản phẩm. Lượng cầu Q D của sản phẩm này là
P
Q D = 1200 - . Tổng chi phí C để đạt mức sản lượng Q là C = Q - 122,5Q + 6114Q + 80000 .
3 2

4
a. Tìm mức sản lượng và giá bán sao cho lợi nhuận của xí nghiệp đạt cực đại.
b. Giả thiết rằng hiện nay, năng lực của xí nghiệp chỉ cho phép sản xuất tối đa 70 đơn vị sản
phẩm. Tìm mức sản lượng để lợi nhuận cao nhất.
5.5. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết hàm cầu Q D = 2640 - P (với P là
đơn giá) và hàm tổng chi phí C = Q 2 + 1000Q + 100 (với Q là sản lượng). Hãy xác định mức thuế
t trên một đơn vị sản phẩm để có thể thu được nhiều thuế nhất từ xí nghiệp.
5.6. Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Giả sử biết được tổng chi phí C để
sản xuất ra Q đơn vị sản phẩm là Q + 1000Q + 100 đơn vị tiền. Nếu doanh nghiệp bán mỗi sản
2

1
phẩm với giá là P thì nhu cầu của xã hội về sản phẩm này sẽ là 4100 - P .
2

23
a. Tìm mức thuế doanh thu sao cho tổng số thuế thu được của doanh nghiệp là nhiều nhất.
b. Nếu muốn doanh nghiệp này sản xuất tối thiểu 1200 sản phẩm thì mức thuế doanh thu tối đa là
bao nhiêu.
5.7. Một xí nghiệp sản độc quyền một loại sản phẩm. Hàm cầu của sản phẩm này là
Q D (P) = 800 - P , với P là giá của sản phẩm. Chi phí để sản xuất C phụ thuộc vào mức sản lượng
Q và bằng Q 2 + 200Q + 100 .
a. Hãy xác định mức thuế t trên một đơn vị sản phẩm để có thể thu được nhiều thuế nhất từ xí
nghiệp.
b. Để đáp ứng nhu cầu xã hội, người ta ước tính phải có được tối thiểu 120 đơn vị sản phẩm của
xí nghiệp này. Vậy mức thuế doanh thu chỉ được áp tối đa là bao nhiêu.
5.8. Cho biết hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm trong thị trường nội địa lần lượt là
QS = P - 200 và Q D = 1800 - P , với P là đơn giá. Biết rằng giá bán của loại sản phẩm đó trên thị
trường quốc tế cộng với chi phí nhập khẩu (nhưng chưa tính thuế) là P1 = 500 . Một công ty được
độc quyền nhập loại sản phẩm trên. Hãy xác định mức thuế nhập khẩu t trên một đơn vị sản phẩm
để thu được từ công ty nhiều thuế nhất.
5.9. Một doanh nghiệp độc quyền nhập khẩu một mặt hàng. Với mức giá tại thị trường nội địa, nhu
cầu về mặt hàng này là 7200 - P đơn vị, và các nhà sản xuất cung cấp được 2P - 1200 đơn vị.
Giá mặt hàng này tại thị trường quốc tế là 1700 đơn vị tiền và nếu nhập mặt hàng này thì phải chịu
thêm một khoảng chi phí là 100 đơn vị tiền cho mỗi đơn vị sản phẩm.
a. Xác định mức thuế nhập khẩu thu trên một đơn vị sản phẩm để thu được của doanh nghiệp này
nhiều thuế nhất.
b. Nếu muốn giá nội địa của mặt hàng này không thấp hơn 2500 đơn vị tiền thì thuế nhập khẩu phải
tối thiểu là bao nhiêu.
c. Sau khi có hàng nhập khẩu thì giá nội địa của mặt hàng này sẽ giảm. Vậy, cần áp thuế nhập khẩu
là bao nhiêu để giá nội địa không giảm quá 5%.
5.10. Cho biết cung và hàm cầu của một loại sản phẩm trong thị trường nội địa lần lượt là
QS = P - 20 và Q D = 400 - P , với P là đơn giá. Biết rằng giá bán của loại sản phẩm đó trên thị
trường quốc tế trừ đi chi phí xuất khẩu (nhưng chưa trừ thuế) là P1 = 310 . Một công ty được độc
quyền xuất khẩu loại sản phẩm trên. Hãy xác định mức thuế xuất khẩu t trên một đơn vị sản phẩm
để thu được từ công ty nhiều thuế nhất.
5.11. Một doanh nghiệp độc quyền xuất khẩu một mặt hàng. Với mức giá P tại thị trường nội địa,
nhu cầu về mặt hàng này là 2800 - P đơn vị và các nhà sản xuất cung cấp được P - 800 đơn vị.
Nếu xuất khẩu được mặt hàng này ra nước ngoài thì sẽ thu về 2400 đơn vị tiền cho mỗi đơn vị sản
phẩm.
a. Xác định mức thuế xuất khẩu thu trên một đơn vị sản phẩm để thu được của doanh nghiệp này
nhiều thuế nhất.
b. Nếu muốn giá nội địa của mặt hàng này không vượt quá 2000 đơn vị tiền thì thuế xuất khẩu phải
tối thiểu là bao nhiêu.
c. Sau khi có hàng xuất khẩu thì giá nội địa của mặt hàng này sẽ tăng. Vậy, phải áp thuế xuất khẩu
bao nhiêu để giá nội địa tăng thành 2025.
5.12. Một cửa hàng bán lẻ, bán 25000 sản phẩm mỗi năm, chi phí lưu kho của mỗi đơn vị sản phẩm
là 4$ , chi phí cho mỗi chuyến hàng là 20$ . Cửa hàng nên đặt hàng bao nhiêu lần trong mỗi năm và
mỗi lần đặt bao nhiêu sản phẩm để chi phí hàng tồn kho là thấp nhất.

ĐÁP SỐ CHƯƠNG I
1.2.
1.2.1. e -2 ; 1.2.2. e -2 ; 1.2.3. I = 1 ; 1.2.4. e -1 2 ; 1.2.5. e -9 2 ; 1.2.6. e mk .
1.3.
7 1.3.2. I = 3 ; 1 p 3
1.3.1. - ; 1.3.3. ĐS: ; 1.3.4. ; 1.3.5. ;
2 2 q 2

24
34 1 1 1 1.3.10. loga 6 ;
1.3.6. ; 1.3.7. - ; 1.3.8. ; 1.3.9. ;
23 12 9 33 a2
1 1.3.12. ĐS:1; 1.3.13. ¥ ; 1 1.3.15. ĐS:1;
1.3.11. ; 1.3.14. ;
k 4
2 1.3.17. ĐS:4; 1
1.3.16. ; 1.3.18. - .
p 2
1.4.
1.4.1. ĐS:2; 1.4.2. ĐS:0; 1.4.3. ĐS:2; 1.4.4. - 2 ;
1.4.5. +¥ ; 1.4.6. ĐS: 2; 1.4.7. ĐS: 2; 1.4.8. ĐS: 0.
1.5.
1.5.1. ĐS: 0; 1 1.5.3. ĐS: 1; 1.5.4. ĐS: 0;
1.5.2. ;
2
1.5.5. ĐS:0; a 5 1
1.5.6. ; 1.5.7. - ; 1.5.8. .
2 2 2
1.6.
1.6.1. I = -1; 1.6.2. I = 1 2 1.6.3. I = 2 ; 1.6.4. p ; 1.6.5. I = 4 1.6.6. I = a
1.7.
1.7.1. I = 5 4 ; 1.7.2. I = -1 ; 1.7.3. I = 1 8 ; 1.7.4. I = m n ; 1.7.5. I = 2 ;
1.7.6. I = 3 2 ; 1.7.7. I = 0 ; 1.7.8. I = 3 ; 1.7.9. lna; 1.7.10. I = -2 ;
1.7.11. I = a2 b2 ; 1.7.12. I = 4 5 ; 1.7.13. I = 3 4 ; 1.7.14. I = 3 2 .
2.2.
2.2.1. m = 2 ; 2.2.2. m = 1 ; 2.2.3. m = 1 2 ; 2.2.4. m = - 3 4 ;
2.2.5. m = 3 ; 2.2.6. m = 1 ; 2.2.7. m = 4 ; 2.2.8. m = p - 4 .
3.1.
( -1) n n! n! é 1 ( -1) ù
n

3.1.1. ; 3.1.2. ; 3.1.3. n! ê + ;


n +1 ú
x n +1 (1 - x) n +1 ë (1 - x)
n +1
x û
é 1 1 ù 3.1.5. ĐS: cos[x + n.( p 2)] .
3.1.4. n! ê n +1
- n +1 ú
;
ë (1 - x) (2 - x) û
3.2.
3.2.1. A » 1, 2 ; 3.2.2. A » 0,85 ; 3.2.3. A » 0,51 ;
3.2.4. A » 2,03 ; 3.2.5. A » 0,01 ; 3.2.6.
3.2.7. 3.2.8.
4.1.
4.1.1. I = 16 13 ; 4.1.2. (m n)a m-n ; 4.1.3. I = 2 ; 4.1.4. a 2 b2 ;
4.1.5. I = 2 ; 4.1.6. I = 0 ; 4.1.7. I = - 1 2 ; 4.1.8. I = 0 ;
4.1.9. I = -2 ; 4.1.10. I = -1 ; 4.1.11. +¥ ; 4.1.12. I = 1 ;
4.1.13. I = 1 a ; 4.1.14. I = 0 ; 4.1.15. lna; 2p
4.1.16. e ;
4.1.17. I = -1 ; 4.1.18. I = 1 2 ; 4.1.19. I = 2 3 ; 4.1.20. I = e ;
4.1.21. I = 1 ; 4.1.22. e -1 30 ; 4.1.23. e -1 2 ; 4.1.24. I = 1 ;
4.1.25. I = e ; 4.1.26. e -1 ; 4.1.27. I = 1 .
4.4.
(i). f(x) = 11+ 7 ( x - 2 ) + 4 ( x - 2 ) + ( x - 2 ) ;
2 3

(ii). f (x) = 15 ( x - 2 ) + 11( x - 2 ) + 2 ( x - 2 ) .


2 3 4

x2 1 x2 x3 1
4.6. ln(1 + x) = x - . 2 và ln ( )
1 + x = x - + . với 0 < q < x .
2 (1 + q) 2 3 (1 + q) 2
5.1.

25
a. Tại mức giá 50 thì việc tăng giá không làm ảnh hưởng nhiều đến lượng cầu.
b. Tại mức giá 250 thì việc tăng giá có làm ảnh hưởng nhiều đến lượng cầu.
5.4.
a. P = 4800 - 4Q ; R = (4800 - 4Q)Q ; L = -Q3 + 118,5Q 2 - 1314Q - 80000 ; L đạt cực đại tại Q = 73.
b. Xét L = -Q3 + 118,5Q 2 - 1314Q - 80000 với 0 < Q £ 70 . L lớn nhất khi Q = 70 .
5.7.
a. P = 800 - Q ; R = (800 - Q)Q ; T = Qt ; L = -2Q 2 - (t - 600)Q - 100 ; L' (Q) = 0 Û Q0 = 150 - t 4 ;
T = (150 - t 4 ) t ; T '(t) = 0 Û t = 300 .
b. Q0 (t) ³ 120 Û t £ 120 . Mức thuế xí nghiệp chỉ được áp tối đa là 120 đơn vị tiền.
5.9.
Từ Q D = QS tìm được giá cân bằng P0 = 2800 đơn vị tiền. P1 = 1700 + 100 = 1800 . Các đại lượng
P và t dương, phải thỏa mãn điều kiện P1 + t < P < P0 , hay 1800 + t < P < 2800 .
p(P) = (P - P1 - t)(Q D - QS ) = -3P 2 + 3P(t + 4600) - 8400(t + 1800 + t) .
t + 4600
p '(P) = -6P + 3(t + 4600) = 0 Û P = và p ''(P) = -6 .
2
3
Hàm thuế T(t) = t(Q D - QS ) = t(8400 - 3P) . Với P = P hàm thuế trở thành T(t) = - t 2 + 1500t .
2
T '(t) = -3t + 1500 = 0 Û t = 500 và T ''(t) = -3 . Với t = 500 thì P = 2550 thỏa P1 + t < P < P0 .
a. Với mức thuế t = 500 thì tiền thuế cao nhất và bằng T(500) = 375000 đơn vị tiền.
t + 4600
b. P = ³ 2500 Û t ³ 400 . Vậy mức thuế nhập khẩu áp thấp nhất là 400.
2
c. Để giá nội địa không giảm quá 5% thì giá bán P(t) của doanh nghiệp không dưới mức 95%P0 .
t + 4600
Tức là phải có P(t) ³ 95%P0 Û ³ 0,95.2800 Û t ³ 720 . Vậy, thuế nhập khẩu áp thấp
2
nhất là 720.
5.11.
Từ Q D = QS tìm được giá cân bằng P0 = 1800 đơn vị tiền. P1 = 2400 . Các đại lượng P và t dương,
phải thỏa mãn điều kiện P0 < P < P1 - t , hay 1800 < P < 2400 - t .
p(P) = (P1 - t - P)(QS - Q D ) = -2P 2 + 2(4200 - t)P - 3600(2400 - t) .
4200 - t
p '(P) = -4P + 2(4200 - t) = 0 Û P = và p ''(P) = -4 .
2
Hàm thuế T(t) = t(QS - Q D ) = t(2P - 3600) . Với P = P hàm thuế trở thành T(t) = - t + 600t .
2

T '(t) = -2t + 600 = 0 Û t = 300 và T ''(t) = -2 . Với t = 300 thì P = 1950 thỏa P0 < P < P1 - t .
a. Với mức thuế t = 300 thì tiền thuế cao nhất và bằng T(300) = 90000 đơn vị tiền.
4200 - t
b. P = £ 2000 Û t ³ 200 . Vậy mức thuế xuất khẩu áp thấp nhất là 200.
2
c. Để giá nội địa tăng thành 2025 thì phải điều tiết giá thu mua P(t) thành 2025. Do đó
4200 - t
= 2025 Û t = 150 . Vậy, phải áp thuế xuất khẩu bằng 150.
2

26
Chương 2. PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN

§6. TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH


6.1. Khái niệm tích phân bất định
a. Định nghĩa.
Cho hàm số f (x) xác định trong khoảng ( a, b ) . Hàm số F(x) xác định trong ( a, b ) được gọi
là nguyên hàm của f (x) nếu F khả vi trên ( a, b ) và F'(x) = f '(x), "x Î ( a,b ) .
b. Tính chất.
Tính chất 1.
Giả sử F khả vi trên ( a, b ) và F là nguyên hàm của f trên ( a, b ) . Khi đó:
(i) F(x) + C cũng là nguyên hàm của f (x) , với mọi x Î ( a,b ) , trong đó C là hằng số tùy ý.
(ii) Ngược lại, mọi nguyên hàm của f (x) , x Î ( a,b ) đều có dạng F(x) + C .
Khi đó, ta ký hiệu nguyên hàm của f (x) là ò f (x)dx : đọc là tích phân bất định của f (x) , tức là:
ò f (x)dx = F(x) + C .
Tính chất 2.
(i) Nếu F là nguyên hàm của f và hằng số a ¹ 0 . Khi đó:
ò af (x)dx = aò f (x)dx = aF(x) + C .
(ii) Nếu F, G lần lượt là nguyên hàm của f, g; và a, b là 2 hằng số. Khi đó:
ò [af (x) + bg(x)] dx = aF(x) + bG(x) + C .
Tính chất 3.
Một hàm số f (x) xác định, liên tục trong (a, b) thì có nguyên hàm trong khoảng đó.
c. Bảng tích phân các hàm số thông dụng.
x a+1 dx ax
1) ò x adx = + C, a ¹ -1 ; 2) ò = ln x + C ; 3) ò a x dx = +C;
a +1 x ln a
4) ò e x dx = e x + C ;
ò
5) cos xdx = s inx + C ; ò
6) sin xdx = -cosx + C ;
dx dx dx x
7) ò cos2 x = t anx + C ; 8) ò
sin x2
= - cot x + C ; 9) ò sin x = ln tan 2 + C ;
10) 11) 12)
dx æx pö dx 1 x -a dx 1 x
ò cos x = ln tan çè 2 + 4 ÷ø + C ; ò x 2 - a 2 2a x + a + C ;
= ln òx 2
+a 2
= arctan + C ;
a a

13) ò
dx
a2 - x2
x
= arcsin + C ;
a
14) ò
dx
x2 + b
(
= ln x + x 2 + b + C ;)
1 a2 x
15) ò a 2 - x 2 dx = x a 2 - x 2 + arcsin + C ;
2 2 a

16) ò x 2 + b dx = x x 2 + b + b ln x + x 2 + b ù + C .
ê
2ë úû
6.2. Các phương pháp tích phân
ò
Giả sử cần tính tích phân I = f (x)dx .
a. Phép đổi biến.
Trường hợp 1. Nếu tích phân cần tính được biến đổi về dạng I = f [ u(x) ] u '(x)dx , với
ò
u(x), u '(x) liên tục. Ta đặt: t = u(x) Þ dt = u '(x)dx . Khi đó:

27
I = ò f [ u(x) ] u '(x)dx = ò f (t)dt .

xdx
Ví dụ: Tính I = ò . HD: Đặt t = 1 - x 2 ; I = - 1 - x 2 + C .
1 - x2
BÀI TẬP 6.1.
Trường hợp 2. Khi trường hợp 1 không thỏa mãn, ta đặt x = j(t) , với j(t) có đạo hàm liên tục,
-1
và có hàm ngược j (x) = t . Khi đó dx = j '(t)dt và
I = ò f (x)dx = ò f [j(t) ] j '(t)dt .

dx æ p pö x
Ví dụ: I = ò 9 - x2
. HD: Đặt x = 3sin t, t Î ç - ; ÷ ; I = arcsin + C .
è 2 2ø 3
BÀI TẬP 6.2.
b. Tích phân từng phần
Giả sử u ( x ), v( x ) là những hàm có đạo hàm liên tục.
Từ công thức (uv )' = uv' + vu ' , ta suy ra ò (uv )' dx = ò uv' dx + ò vu'dx .
Hay uv = ò uv' dx + ò vu'dx
Từ đó ta có công thức tính tích phân từng phần là ò uv' dx = uv - ò vu'dx = uv - ò vdu
Công thức này thường được áp dụng khi việc tính v, nếu biết dv dễ dàng và khi việc tính ò vdu đơn
giản hơn việc tính ò udv .
- Phương pháp tích phân từng phần thường được áp dụng để tính các tích phân dạng
ò Pn ( x ) sin axdx ; ò Pn ( x ) cosa xdx ; ò Pn ( x )e dx ;
ax

ò P ( x ) ln axdx ; ò P ( x ) arcsin axdx ; ò P ( x ) arc tgaxdx


n n n ;...
Quy tắc tính:
* Đối với 3 loại tích phân đầu tiên, ta đặt
ìu = Pn ( x )
ï ìu = Pn ( x )
ï ïu = Pn ( x )
ì
í ; í ; í
îdv = sin axdx
ï îdv = cosaxdx
ï îdv = e dx
ax
ï
Khi đó ta suy ra
ìdu = Pn¢ ( x ) dx ìdu = Pn¢ ( x ) dx ìdu = Pn¢ ( x ) dx
ï ï ï
í 1 ; í 1 ; í 1 ax
ïv = ò sin axdx = - cos ax ïv = ò cosaxdx = sin ax ïv = ò e dx = e
ax

î a î a î a
Áp dụng công thức tính tích phân từng phần, ta được tích phân đã cho bằng
I = uv - ò vdu
* Đối với 3 loại tích phân sau, ta đặt
ïu = ln ax
ì ïu = arcsin ax
ì ïu = arc tgax
ì
í ; í ; í
îdv = Pn ( x ) dx
ï îdv = Pn ( x ) dx
ï îdv = Pn ( x ) dx
ï
Khi đó ta suy ra
ì a
ì
du =
1
dx ï du = dx ìdu = a
dx
ï ï ï
( ) ( )
2 2
í x ; í 1 - ax ; í 1 + ax
ïv = Pn ( x ) dx ï ïv = P x dx
î ò ïîv = ò Pn ( x ) dx î ò n( )
Áp dụng công thức tính tích phân từng phần, ta được tích phân đã cho bằng
I = uv - ò vdu
Ví dụ. Tính các tích phân sau

28
ìu = x ìdu = dx
a) I = ò x cos xdx Đặt í Þ í
îdv = cos xdx îv = sin x
Khi đó I = x sin x - ò sin xdx = x sin x + cos x + C
ì
ïu = x + 1
2
ìdu = 2 xdx
b) I = ò (x 2 + 1)e x dx Đặt í Þ í
ï îv = e
x
îdv = e dx
x

( )
Khi đó I = x 2 + 1 e x - 2ò xe x dx
ìu = x ìdu = dx
Đặt í Þ í
îdv = e dx îv = e
x x

( ) [ ]
Vậy I = x 2 + 1 e x - 2 xe x - ò e x dx = x 2 e x - 2 xe x + 3e x + C .
ì 1
ï du = dx
ìu = ln x ï x
c) I = ò x ln xdx Đặt í Þí
î dv = xdx 1
ïv = x 2
ïî 2
Khi đó
1 1 1
I = ò x ln xdx = uv - ò vdu = x 2 ln x - ò x 2 dx
2 2 x
1 1 1 1
= x 2 ln x - ò xdx = x 2 ln x - x 2 + C
2 2 2 4
BÀI TẬP 6.3.
6.3. Tích phân các hàm hữu tỉ
dx
6.3.1. Tích phân dạng ò 2 .
x + px + q
1 1 æ 1 1 ö
Trường hợp 1: Nếu x 2 + px + q = 0 có 2 nghiệm a, b thì = ç - ÷.
(x - a)(x - b) a-b è x - a x -b ø
dx
Ví dụ: Tính I = ò 2
.
x - 4x + 3
1 1
Trường hợp 2: Nếu x 2 + px + q = 0 vô nghiệm trên R thì 2
= .
x + px + q p p2
(x + ) 2 + (q - )
2 4
dx 1 x
Chú ý: ò x 2 + a 2 = a arctan a + C .
dx 1 x+3
Ví dụ: Tính I = ò 2
. ĐS: I = arctan +C.
x + 6x + 25 4 4
(Mx + N)dx
6.3.2. Tích phân dạng ò 2 .
x + px + q
é 2x + 2N ù é (2x + p) + ( 2N - p) ù
Mx + N MêM ú M ê M ú M (2x + p) M 2N 1
= ê ú = ê ú = . 2 + .( - p). 2 .
2 2
x + px + q 2 x + px + q 2 2
x + px + q 2 x + px + q 2 M x + px + q
ê ú ê ú
ë û ë û
f ' (x)
Chú ý: ò f (x) dx = ln f (x) + C .
(3x - 1)dx 3 5 x-2
Ví dụ: Tính I = ò 2 . ĐS: I = ln(x 2 - 4x + 8) + arctan +C.
x - 4x + 8 2 2 2
BÀI TẬP 6.4.
6.3.3. Phân tích thành các phân thức đơn giản

29
x 2 + 2x + 6
Ví dụ 1: Tính I = ò dx .
(x - 1)(x - 2)(x - 4)
x 2 + 2x + 6 A B C
Ta có: = + + .
(x - 1)(x - 2)(x - 4) x - 1 x - 2 x - 4
Khử mẫu: x 2 + 2x + 6 = (A + B + C)x 2 + ( -6A - 5B - 3C)x + (8A + 4B + 2C)
Đồng nhất hai vế, tìm được: A = 3; B = -7;C = 5 .
dx dx dx ( x - 1)3 ( x - 4)5
I = 3ò
x -1 ò x - 2
-7 + 5ò = ln +C.
x-4 ( x - 2)7
x2
Ví dụ 2. Tính ò x 3 + 5x 2 + 8x + 4dx
Giải. Vì x 3 + 5x 2 + 8x + 4 = ( x + 1)( x + 2 ) nên ta có thể phân tích
2

x2 A B C
= + +
x + 5x + 8x + 4 x + 1 x + 2 ( x + 2 )2
3 2

Quy đồng mẫu và sử dụng đồng nhất thức hai vế, ta được
x 2 = A ( x + 2 ) + B ( x + 1)( x + 2 ) + C ( x + 1)
2

Vì hai vế bằng nhau với mọi x nên ta chỉ cần thay các giá trị thích hợp của x vào để tìm các
hệ số A, B, C.
Thay x = -1 vào 2 vế, ta được 1 = A Þ A = 1.
Thay x = -2 vào 2 vế, ta được 4 = -C Þ C = -4.
Thay x = 0 vào 2 vế, ta được 4A + 2B + C = 0 Þ B = 0.
x2 æ 1 4 ö
Vậy ò 3
x + 5x 2 + 8x + 4
dx = ò ç x + 1 ( x + 2 )2 ÷÷dx
ç -
è ø
5
Ví dụ 3. Tính ò dx
( x - 2 ) ( x 2 - 2x + 5 )
Giải. Vì x 2 - 2x + 5 = 0 không có nghiệm thực nên ta có thể phân tích
5 A Bx + C
= + 2
( x - 2 ) ( x - 2x + 5 ) x - 2 x - 2x + 5
2

Quy đồng mẫu và sử dụng đồng nhất thức hai vế, ta được
( )
5 = A x 2 - 2x + 5 + ( Bx + C )( x - 2 )
Û 5 = ( A + B ) x - ( 2A + 2B - C ) x + 5A - 2C
2
Cách 1.
ìA + B = 0 ìA = 1
ï ï
Û í2A + 2B - C = 0 Û íB = -1
ï5A - 2C = 5 ïC = 0
î î
5 æ 1 x ö
Vậy ò dx = ò ç - 2 ÷dx
( x - 2 ) ( x - 2x + 5 )
2
è x - 2 x - 2x + 5 ø

BÀI TẬP 6.5.


6.3.4. Tích phân các hàm vô tỉ
m m
é 1
n1 n2
2
ù
a. Tích phân dạng I = ò R ê x, ( ax + b ) , ( ax + b ) ,...údx
êë úû
Giả sử R là hàm phân thức (hữu tỉ); m1 , m 2 ,..., n1 , n 2 ,... Î Z . Gọi s là bội chung nhỏ nhất của các
số n1 , n 2 ,... và đặt t s = ax + b , đưa tích phân cần tính về dạng tích phân hữu tỉ đã biết.

30
x + 3 x2 + 6 x
Ví dụ 1: Tính tích phân I = ò x(1 + 3 x ) dx .
2
6 3
HD: Đặt x = t ; I = x 3 + 6arctan 6 x + C .
2
dx
Ví dụ 2: Tính tích phân I = ò 2 1
.
(2x + 1) - (2x + 1)
3 2

33
HD: Đặt 2x + 1 = t 6 ; I = 2x + 1 + 3 6 2x + 1 + 3ln 6 2x + 1 - 1 + C .
2
2 2-x
Ví dụ 3: Tính tích phân I = ò (2 - x)2 2 + x dx .
3

2-x 3 2 - 2t 3 3 3 æ2+xö
2
HD: Đặt =t Þx= ; I = ç ÷ + C.
2+x 1 + t3 4 è2-xø
BÀI TẬP 6.6.
dx
b. Tích phân dạng I = ò ax + bx + c
2
:

Tách bình phương đủ trong tam thức bậc hai rồi đưa về tích phân cơ bản dạng:
dx x dx
ò a 2 - x 2 = arcsin a + C ; hoặc ò x 2 + l = ln x + x + l + C .
2

dx
Ví dụ 1: Tính tích phân I = ò x 2 + 2x + 5
.

dx
Ví dụ 2: Tính tích phân I = ò -3x 2 + 4x - 1
.

HD: -3x 2 + 4x - 1 = 3 éê - (x - ) 2 ùú ; I =
1 2 1
arcsin(3x - 2) + C .
ë9 3 û 3
BÀI TẬP 6.7.
6.3.5. Tích phân các hàm lượng giác
a. Tích phân dạng ò R (sin x,cos x )dx : R là hàm hữu tỉ.
x 2t 1 - t2 2dt
Đặt t = tan . Khi đó sin x = , cos x = , x = 2arctan t và dx = .
2 1+ t 2
1+ t 2
1 + t2
Đặc biệt:
Khi R ( sin x,cos x ) là hàm lẻ đối với sinx, ta đặt t = cos x .
Khi R ( sin x,cos x ) là hàm lẻ đối với cosx, ta đặt t = sin x .
Khi R ( sin x,cos x ) là hàm chẵn đối với sinx và cosx, ta đặt t = tan x .
dx
Ví dụ 1: Tính I = ò 4sin x + 3cos x + 5 .
x 1
HD: Đặt t = tan ; I=- + C.
2 tan(x 2)
sin x + sin 3 x
Ví dụ 2: Tính I = ò dx .
cos 2x
1 3 2 cos x - 1
HD: Đặt t = cos x ; I = cos x - ln +C.
2 4 2 2 cos x + 1

31
dx
Ví dụ 3: Tính I = ò sin 2
x + 2sin x cos x - cos 2 x
.

t 1 1 t +1- 2
HD: Đặt t = tan x khi đó sin x = ; cos x = ; I= ln +C.
1+ t 2
1+ t 2 2 2 t +1+ 2
BÀI TẬP 6.8.
ò
b. Tích phân dạng sin m x cos n xdx :
Nếu n là số nguyên dương lẻ, ta đặt t = sin x .
Nếu m là số nguyên dương lẻ, ta đặt t = cos x .
Nếu cả m và n đều là những số nguyên dương chẵn, ta áp dụng các công thức sau:
1 + cos 2x 1 - cos 2x sin 2x
cos2 x = , sin 2 x = , sin x cos x = .
2 2 2
Nếu m + n Î 2Z , ta có thể đặt t = tan x hoặc t = cot x .
ò
Ví dụ 1. Tính I = sin 4 x cos5 xdx .
1 2 1
HD: Đặt t = sin x ; I = sin 5 x - sin 7 x + sin 9 x + C .
5 7 9

ò
-6
Ví dụ 2. Tính I = sin x cos xdx .
2

tan 5 x tan 3 x
HD: m + n = 2 + ( -6) = -4 Î 2Z , đặt t = tan x ; I = + +C.
5 3
BÀI TẬP 6.9.
ò
c. Tích phân dạng sin(mx)cos(nx)dx , ò cos(mx)cos(nx)dx , ò sin(mx)sin(nx)dx :
1
Dùng các công thức lượng giác: cos a cos b = [cos(a + b) + cos(a - b)] ;
2
1 1
sin a sin b = - [cos( a + b) - cos(a - b) ] ; sin a cos b = [sin( a + b) + sin(a - b) ] .
2 2
1 1
Ví dụ: Tính I = ò sin 2x cos5xdx . ĐS: I = - cos 7x + cos 3x + C .
14 6
BÀI TẬP 6.10.

§7. TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH


7.1. Bài toán diện tích hình thang cong

32
Cho hàm số f(x) liên tục, không âm trên đoạn y ­

[a, b] . Tính diện tích hình thang cong aABb giới


hạn bởi trục Ox, đường cong y = f (x) và 2 đường B
thẳng x = a ; x = b .
Chia tùy ý đoạn [a, b] thành n đoạn bởi các A

điểm chia: a = x 0 < x1 < x 2 < ... < x n -1 < x n = b.


Từ các điểm chia ấy, dựng các đoạn thẳng
vuông góc với trục Ox. Khi đó, hình thang aABb x ®

được chia thành n hình thang cong nhỏ. O a x1 x2 xi xx xi+1 x n-1 b

Diện tích hình thang cong nhỏ thứ i có thể xem gần đúng bằng diện tích hình chữ nhật có kích
thước là Dx i = x i+1 - x i và f ( xi ) , với xi là một điểm bất kỳ trên éë x i , x i+1 ùû . Do đó, diện tích S
của hình thang cong aABb được xấp xỉ bằng:
n -1
Sn = f ( x0 ) Dx 0 + f ( x1 ) Dx1 + f ( x2 ) Dx 2 + ... + f ( xn -1 ) Dx n -1 = å f ( xi ) Dx i .
i =0
Nhận xét rằng, nếu độ dài các đoạn Dx i càng nhỏ thì sự khác nhau giữa S và Sn càng ít. Do đó,
diện tích S của hình thang cong aABb được xem là giới hạn của tổng Sn khi max Dx i ® 0 :
n -1
S= lim
max Dx i ®0
Sn = lim
max Dx i ®0 å
i =0
f ( xi ) Dx i .

7.2. Định nghĩa tích phân xác định.


Cho hàm số xác định và bị chặn trên [ a,b] . Chia một cách tùy ý đoạn [ a,b] bởi các điểm chia:
a = x 0 < x1 < x 2 < ... < x n -1 < x n = b .
Trên mỗi đoạn nhỏ éë x i , x i+1 ùû , lấy một điểm xi và lập tổng:
n -1
I n = f ( x0 ) Dx 0 + f ( x1 ) Dx1 + f ( x2 ) Dx 2 + ... + f ( xn -1 ) Dx n -1 = å f ( xi ) Dx i .
i =0
Nếu tồn tại giới hạn I = lim I n không phụ thuộc vào cách chia đoạn
n®¥
[a,b] và cách
max Dxi ®0
chọn điểm xi trong éë x i , x i+1 ùû , thì I gọi là tích phân xác định của hàm số f (x) trên [ a,b] , ký hiệu
b
là ò f (x)dx . Khi đó ta nói rằng f (x) khả tích trên [a,b] .
a
Nhận xét.
+ Nếu hàm số f liên tục trên đoạn [ a,b] thì f khả tích trên [ a,b] .
+ Nếu hàm số f bị gián đoạn trên [ a,b] , nhưng số điểm gián đoạn là hữu hạn và f bị chặn trên
[a,b] thì f vẫn khả tích trên [a,b] .
+ Việc tính tích phân xác định trực tiếp bằng định nghĩa khá phức tạp, ngay cả khi hàm số dưới
dấu tích phân là hàm số sơ cấp. Để thuận lợi trong tính toán, người ta thường áp dụng các tính
chất và sử dụng các phương pháp giải đơn giản hơn.
7.3. Tính chất.
Giả sử các tích phân xác định sau đây tồn tại. Khi đó:
b b b b b
i) ò kf (x)dx =k ò f (x)dx ,
a a
(k là hằng số); ii) ò [f (x) + g(x)] dx = ò f (x)dx + ò g(x)dx ;
a a a
b c b b
iii) ò f (x)dx = ò f (x)dx + ò f (x)dx ; iv) Nếu f (x) ³ 0, "x Î [a, b ] thì ò f (x)dx ³0 ;
a a c a

33
b b
v) Nếu f (x) ³ g(x), "x Î [a,b ] thì ò f (x)dx ³ ò g(x)dx ;
a a

vi) Nếu m £ f (x) £ M, "x Î [a,b ] (với m, M là các hằng số) thì:
b
m(b - a) £ ò f (x)dx £ M(b - a) .
a
7.4. Công thức Newton-Leibnitz.
Nếu F(x) là nguyên hàm của hàm số f(x) liên tục trên [ a,b] thì:
b
b
ò f (x)dx = F(x) a = F(b) - F(a) .
a
2
dx
Ví dụ: Tính I = ò .
1
x
7.5. Các phương pháp tính tích phân xác định
a. Phương pháp đổi biến số:
Xét f (x) là hàm số xác định và liên tục trên [ a,b] . Nếu tồn tại hàm j(t) xác định, liên tục
trên [ a, b] thỏa mãn các điều kiện: j( a) = a, j(b) = b và j' (t) liên tục trên [ a, b] thì:
b b

ò f (x)dx = ò f [j(t)] j (t)dt .


'
a a
1
p
Ví dụ: Tính I = ò
0
1 - x 2 dx . HD: Đặt x = sin t ; I =
4
.

BÀI TẬP 7.1.


b. Phương pháp từng phần:
Giả sử u(x) và v(x) là những hàm số có đạo hàm liên tục trên [ a,b] . Khi đó:
b b
b
ò udv =(uv) a - ò vdu .
a a
1

ò
Ví dụ: Tính I = xe x dx . ĐS: I = 1 .
0
BÀI TẬP 7.2.

§8. ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
8.1. Diện tích hình phẳng trong hệ tọa độ vuông góc
a. Trường hợp hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = f (x) liên tục trên [ a,b] , trục Ox và các
đường thẳng x = a, x = b thì diện tích được tính bởi:
b
S = ò f (x) dx . (8.1)
a

­
y

Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường 3
B

y = x 2 - 2x , trục Ox và hai đường x = 0, x = 3 .


2 3
8
S = - ò (x 2 - 2x)dx + ò (x 2 - 2x)dx = . +
3 O A x
0 2 _
®

2 3
-1

34
b. Trường hợp hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong liên tục y = f1 (x), y = f 2 (x) và hai đường
thẳng x = a, x = b thì diện tích là:
b
S = ò f1 (x) - f 2 (x)dx . (8.2)
a

Tương tự, trường hợp hình phẳng giới hạn bởi 2 đường cong liên tục x = g1 (y), x = g 2 (y) , và 2
đường thẳng y = c, y = d thì diện tích là:
d
S = ò g1 (y) - g 2 (y)dy . (8.3)
c

A
5
Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parapol
y = x 2 + 1 và đường thẳng x + y = 3 . y = x 2 +1

1 B
9
ò éë(-x + 3) - (x + 1) ùûdx = 2 .
2
S= 2
y = -x + 3
-2

-2 O 1
BÀI TẬP 8.1.
c. Trường hợp đường cong cho bởi phương trình tham số:
ì x = j(t)
í a £ t £ b , j( a) = a , j(b) = b ,
î y = y(t),
trong đó các hàm số j(t), y(t), j (t) liên tục trên đoạn [ a, b] thì diện tích hình thang cong giới
'

hạn bởi đường cong đó, trục Ox và các đường thẳng x = a, x = b được tính bởi công thức:
b
S = ò j' (t)y(t)dt . (7.4)
a
2 2 y
x y
­

Ví dụ: Tính diện tích elip + = 1. 2 x 2 + y2 = 1


9 4 9 4

Viết elip trên ở dạng tham số: x = 3cos t, y = 2sin t ,



2p 2p
t Î [0;2 p] . Ta có: S =
-3 O 3
'
ò j (t)y(t)dt = ò -6sin 2 t dt = 6p .
0 0
-2

BÀI TẬP 8.2.


8.2. Diện tích hình quạt trong hệ tọa cực
Diện tích hình quạt cong trong hệ tọa độ cực, giới hạn bởi đường cong r = r(j) liên tục trên
[ a, b] và hai tia j = a, j = b được tính bởi công thức:
b
1 2
2 aò
S= r (j)dj . (8.5)

­
y

Ví dụ 1: Tính diện tích một nửa hình tròn x + y = 4 .


2 2 2
r = 2; 0 £ j£ p
Viết nửa hình tròn trên dưới dạng tọa độ cực:
p
1
2 ò0
r = 2, 0 £ j £ p . Ta có: S = 4dj = 2p (đvdt).

-2 O 2

35
y
Ví dụ 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường
Lemnixcat: r 2 = 4cos 2j . r 2 = 4cos 2j
p4
1 p4 S1 S2

( )
2 -pò 4
x
Ta có: S2 = 4cos 2 j d j = sin 2 j = 2. O
-p 4
S = 2S2 = 4 (đvdt).

Ví dụ 3: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường ­


y
Cacdiôit (đường hình tim): r = a (1 + cos j ) . r = a (1 + cos j )
p
1 2 3pa 2

ò a (1 + cos j ) dj =
2
Ta có: S1 = . S1

20 4
O
S2
3pa 2
S = 2S1 = .
2
BÀI TẬP 8.3.
8.3 Độ dài cung đường cong phẳng
a. Trường hợp f (x) là hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn [ a,b] , khi đó độ dài l của cung đường
cong AB của phương trình y = f (x) , a £ x £ b được tính bởi:
b
( )
2
l = ò 1 + f ' (x) dx . (8.6)
a
y
Ví dụ: Tính độ dài cung đường cong y = x 3 từ điểm O(0;0)
­

8 A
đến điểm A(4;8).
3
3 12 4
Ta có: y = x , y = x và l = ò 1 + xdx = (10 10 - 1) .
2 ' 9 8
2 0
4 27
3
y = x2

x ®

O 4
BÀI TẬP 8.4.
b. Trường hợp cung đường cong được cho bởi phương trình tham số:
x = j(t), y = y(t), a £ t £ b ,
trong đó x = j(t), y = y(t) có đạo hàm liên tục trên [ a, b] . Khi đó độ dài cung đường cong này
trên [ a, b] được tính bởi công thức:
b
2 2
l = ò éj' (t) ù + éy' (t) ù dt . (8.7)
ë û ë û
a
Ví dụ: Tính độ dài cung của đường cong cho bởi phương trình: ­
y
B
x = t, y = e t , với 0 £ t £ 1 . e

1
HD: l = ò 1 + e 2t dt ; Đặt u = 1 + e 2t ,
0 A
1
1+e2
é 1 ù ( 1 + e 2 - 1)( 2 + 1) x®

ò
2
l= 1 +
êë u 2 - 1 úûdu = 1 + e - 2 + ln . O 1

2 ( 1 + e 2 + 1)( 2 - 1)

BÀI TẬP 8.5.

36
c. Trường hợp cung đường cong cho ở dạng hệ tọa độ cực r = r(j) , a £ j £ b , có đạo hàm liên
ì x = r(j) cos j
tục trên [ a, b] . Khi đó, người ta quy về dạng tham số trong hệ tọa độ vuông góc: í
î y = r(j)sin j,
và cung ấy được tính bởi công thức:
b
2
l=ò [ r(j)]2 + éë r ' (j) ùû dj . (8.8)
a
Ví dụ: Tính độ dài cung của một phần tư hình tròn ­ y

x 2 + y2 = 9 . B
3

p r = 3; 0 £j£ p
Viết cung trên dưới dạng tọa độ cực: r = 3, 0 £ j £ . 2

2
p2
3p
Ta có: l = ò 9dj =
2
(đvđd). 3 x®
0 O A
BÀI TẬP 8.6.
8.4. Diện tích của mặt tròn xoay
a. Xét hàm số f (x) có đạo hàm liên tục trên [ a,b] . Quay cung đường cong y = f (x) , a £ x £ b ,
quanh trục Ox, ta được một diện tích (của mặt tròn xoay) được xác định bởi:
b
2
S = 2 p ò f (x) 1 + éëf ' (x) ùû dx . (8.9)
a

Tương tự, khi xét g(y) có đạo hàm liên tục trên [ c,d ] , quay cung x = g(y) , c £ y £ d , quanh trục
Oy, ta nhận được công thức:
d
2
S = 2 p ò g(y) 1 + éë g ' (y) ùû dy . (8.10)
c

Ví dụ: Tính diện tích mặt tròn xoay tạo nên khi quay ­
y
cung y = x , -1 £ x £ 1, quanh trục Ox.
3
3
HD: y=x

Khi quay cung đã cho quanh trục Ox, ta được một


x
khối tròn xoay: ®

1 O
2
S = 2 p ò f (x)
'
1 + éë f (x) ùû dx
-1

1
2p
= 4p ò x (10 10 - 1).
3 4
1 + 9x dx =
0
27
b. Trường hợp cung được cho bởi phương trình tham số: x = j(t), y = y(t) , với a £ t £ b , trong
đó j(t), y(t) có đạo hàm liên tục trên [ a, b] . Khi đó công thức tính diện tích (mặt tròn xoay)
quay quanh trục Ox là:
b
2 2
S = 2 p ò y(t) éëj' (t) ùû + éëy ' (t) ùû dt . (8.11)
a

37
Ví dụ: Tính diện tích mặt tròn xoay tạo bởi đường ­
y
Astroid: x = cos t, y = sin t , 0 £ t £ 2 p , quay
3 3
1
quanh trục Ox. ì x = cos 3 t
ï
í
p2 ï y = sin 3 t

6p
î
2 2
HD: S1 = 2p ò y é x ' (t) ù + é y' (t) ù dt = . x®
ë û ë û 5 -1 O 1
0
12p
S = 2S1 = (đvdt).
5 -1

BÀI TẬP 8.7.


8.5. Tính thể tích vật thể
a. Thể tích vật thể tròn xoay.
Xét hình được giới hạn bởi đường cong y = f (x) liên tục trên [ a,b] , trục Ox và 2 đường thẳng
x = a, x = b . Quay hình giới hạn ấy quanh trục Ox, ta được một thể tích (của vật thể tròn xoay)
xác định bởi công thức:
b b
V = p ò y dx = p ò [f (x) ] dx .
2 2
(8.12)
a a

Tương tự, khi quay hình giới hạn bởi đường cong x = g(y) liên tục trên [ c,d ] , trục Oy và 2 đường
thẳng y = c, y = d quanh trục Oy, ta nhận được công thức:
d d
V = p ò x 2dy = p ò [ g(y) ] dy .
2
(8.13)
c c
y
Ví dụ: Tính thể tích vật thể tròn xoay, tạo nên khi quay hình giới ­

2
x 2 + y =1
x 2 y2 3 16 9
hạn bởi đường elip + = 1 , quanh trục Ox.
16 9 x®
4 4 -4 O 4
HD: V = p ò y dx = p ò é (16 - x 2 ) ùdx = 18p .
2 9
êë 16 úû
-4 -4 -3

b. Thể tích của vật theo diện tích đã biết của các thiết diện ngang.
Giả sử diện tích thiết diện của vật thể tạo ra do mặt phẳng vuông góc với trục Ox được biểu thị
như là hàm số dưới dạng S = S(x) , a £ x £ b , khi đó thể tích phần vật thể bao gồm giữa các mặt
phẳng vuông góc với trục Ox là x = a, x = b , được tính theo công thức:
b
V = ò S(x)dx . (8.14)
a

Ví dụ 1: Tính thể tích của hình cầu tâm O, bán kính ­ y


3
R=3.
HD: Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, vuông góc với S(x) A . B
trục Ox tại điểm x, ta được thiết diện là hình tròn tâm R =3
A bán kính AB. Trong tam giác OAB, ta có: x ®

O
AB2 = OB2 - OA 2 = 9 - x 2 . Do đó:
(
S(x) = pAB2 = p 9 - x 2 . )
Áp dụng công thức tính thể tích trên, ta nhận được: -3
3 3
V = ò S(x)dx = ò éë p ( 9 - x 2 ) ùûdx = 36p (đvtt).
-3 -3

x 2 y2 z 2
Ví dụ 2: Tính thể tích của vật thể cho bởi mặt elipxôit: + + = 1.
4 1 9
Ta biến đổi phương trình trên về dạng:

38
x2 z2
+ = 1, y Î ( -1;1) . (8.15)
4(1 - y 2 ) 9(1 - y 2 )

Phương trình trên (xem y là tham số), chính là thiết diện ­


z
3
thu được (hình elip phẳng) sau khi cắt khối vật thể
elipxôit trên, bởi mặt phẳng vuông góc với trục Oy, tại S(y)

điểm (0, y,0) , y Î ( -1;1) . y


2 2 -1
O . ®

x y 1
Diện tích của hình elip 2 + 2 = 1 trong mặt phẳng 2

a b
(Oxy) được tính bởi công thức S = pab . x
!

Vì thế, diện tích của elip ở (7.15), được xác định bởi
công thức:
( )( )
S(y) = p. 2. 1 - y 2 . 3. 1 - y 2 = 6p(1 - y 2 ) , với -1 < y < 1 .
1 1
Từ đó, thể V của elipxôit trên, được tính bởi: V = S(y)dy = ò ò 6p(1 - y )dy = 8p (đvtt) .
2

-1 -1

x 2 y2 z 2
Bằng cách lập luận như trên, thể tích tạo ra do mặt elipxôit dạng tổng quát 2 + 2 + 2 = 1 được
a b c
b b 2
y 4
tính bởi: V = ò S(y)dy = ò pac(1 - 2 )dy = pabc (đvtt).
-b -b
b 3
4
Khi a = b = c , ta thu được thể tích của hình cầu tâm O(0,0,0) , bán kính a là: V = pa 3 .
3
BÀI TẬP 8.8 – 8.11.

§9. TÍCH PHÂN SUY RỘNG


9.1. TÍCH PHÂN SUY RỘNG VỚI CẬN Ở VÔ HẠN (loại I)
a. Định nghĩa.
Giả sử hàm số f (x) xác định trên [ a;+¥ ) và khả tích trên mỗi đoạn hữu hạn [ a,b] . Ta định
nghĩa:
+¥ t

ò f (x)dx = tlim
®+¥
ò f (x)dx (9.1)
a a

và gọi là tích phân suy rộng của hàm số f (x) trên [ a;+¥ ) . Tích phân suy rộng đó được gọi là hội
tụ khi giới hạn trong vế phải của (10.1) tồn tại và hữu hạn. Trong trường hợp ngược lại, ta nói nó
phân kỳ.
Tương tự, ta định nghĩa tích phân suy rộng của hàm số f (x) trên ( -¥;a ] :
a a

ò f (x)dx = lim ò f (x)dx


t ®-¥
(9.2)
-¥ t

và trên ( -¥; +¥ ) là:


+¥ a +¥ a u


ò f (x)dx = ò f (x)dx + ò f (x)dx = lim ò f (x)dx + lim ò f (x)dx
-¥ a
t ®-¥
t
u®+¥
a
(9.3)

b. Công thức Newton – Leibnitz.


Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x) và ký hiệu F( +¥ ) = lim F(x) , ta có công thức:
x ®+¥

39


ò f (x)dx = F(x) a = F( +¥) - F(a) . (9.4)
a

Tương tự:
a +¥
a +¥
ò f (x)dx = F(x)

= F(a) - F( -¥) và ò f (x)dx = F(x) -¥ = F( +¥) - F( -¥) .
-¥ -¥
+¥ 0 +¥
dx dx dx p p
Ví dụ: Tính I1 = ò 1 + x 2 ; I2 = ò 1 + x 2 ; I3 = ò 1 + x 2 . ĐS: I1 = 2 ; I2 = 2 ; I3 = p .
0 -¥ -¥
BÀI TẬP 9.1.
c. Tiêu chuẩn so sánh
Định lý 1. Cho hai hàm số f (x),g(x) liên tục trên [ a;+¥ ) thỏa mãn điều kiện:
0 £ f (x) £ g(x), "x Î [a; +¥ ) . Khi đó:
+¥ +¥
(i) Nếu ò g(x)dx hội tụ thì ò f (x)dx hội tụ.
a a
+¥ +¥
(ii) Nếu ò f (x)dx phân kỳ thì ò g(x)dx phân kỳ.
a a

1
Ví dụ: Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng
1 + x
dx . òx 3

1 1
HD: Với mọi x Î [1; +¥ ) ta có: 0 < 3 < 3.
x + x x
f (x)
Định lý 2. Cho các hàm số f (x),g(x) liên tục, dương trên [ a;+¥ ) . Giả sử tồn tại lim = k.
x ®+¥ g(x)

Khi đó:
+¥ +¥
(i) Nếu k Î ( 0; +¥ ) thì các tích phân suy rộng ò f (x)dx , ò g(x)dx cùng hội tụ; hoặc là cùng
a a
phân kỳ. (Ta nói chúng có cùng bản chất)
+¥ +¥
(ii) Nếu k = 0 và ò g(x)dx hội tụ thì ò f (x)dx cũng hội tụ.
a a
+¥ +¥
(iii) Nếu k = +¥ và ò f (x)dx hội tụ thì ò g(x)dx cũng hội tụ.
a a

Hệ quả 1. Cho các hàm số f (x),g(x) liên tục, dương trên [ a;+¥ ) và f (x) ! g(x) khi x ® +¥ .
+¥ +¥
Khi đó các tích phân suy rộng ò f (x)dx , ò g(x)dx có cùng bản chất.
a a
1
Hệ quả 2. Cho hàm số f (x) liên tục, dương trên [ a;+¥ ) , với a > 0 và f (x) ~ khi x ® +¥ .
xa
Khi đó:

(i) Nếu a > 1 thì ò f (x)dx hội tụ.
a

(ii) Nếu a £ 1 thì ò f (x)dx phân kỳ.
a

dx
Đặc biệt: òa xp
hội tụ khi p > 1 , phân kỳ khi p £ 1 .

40

x +1 x +1 x 1
Ví dụ 1: Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng ò x 3
dx . HD:
x 3
~
x 3
= 1
khi x ® +¥ .
1
x 2

sin x
Ví dụ 2: CMR tích phân I = ò0 x
dx hội tụ.
p2 +¥
sin x sin x sin x
I= ò x
dx + ò
x
dx = I1 + I 2 . Dễ thấy I1 hội tụ (do lim
x ®0 x
= 1 hữu hạn).
0 p2

1 cos x
Đặt u = , dv = sin x , khi đó: I 2 = - ò 2
dx : hội tụ.
x p2 x
Tóm lại, tích phân đã cho hội tụ.
BÀI TẬP 9.2.
d. Hội tụ tuyệt đối.
Định lý và định nghĩa.
+¥ +¥ +¥ +¥

(i) Nếu ò f (x)dx hội tụ thì ò f (x)dx hội tụ và òa f (x)dx £ òa f (x)dx .


a a

Khi đó ta nói ò f (x)dx hội tụ tuyệt đối.
a
+¥ +¥ +¥
Trong trường hợp ò f (x)dx hội tụ, nhưng ò f (x)dx không hội tụ, ta nói ò f (x)dx bán hội tụ
a a a
(hay hội có điều kiện).

cos x cos x 1
Ví dụ 1. CMR tích phân I = ò
1
x 2
dx hội tụ tuyệt đối. HD:
x 2
£ 2 , "x ³ 1 .
x

cosax
Ví dụ 2. CMR tích phân suy rộng I = ò1 x
dx bán hội tụ.

1 sin ax +¥ 1 sin ax
Đặt u = , dv = cosaxdx Þ I = + ò dx : hội tụ.
x ax 1 a 1 x2

cos 2ax
Suy ra tích phân J = ò1 x
dx cũng hội tụ.

cosax
Giả sử I hội tụ tuyệt đối, tức là tích phân T = ò1 x
dx hội tụ.

cos2 ax cosax cos2 ax
Ta có:
x
£
x
, "x Î [1; +¥ ) . Do đó tích phân K = ò1 x
dx hội tụ.
+¥ +¥
é 2cos2 ax cos 2ax ù 1
Suy ra tích phân 2K - J = ò1 ê
ë x
-
x û ú dx = ò
1 x
dx hội tụ: mâu thuẫn.

cosax
Vậy I = ò1 x
dx chỉ bán hội tụ.

BÀI TẬP 9.3.

9.2. TÍCH PHÂN CỦA HÀM KHÔNG BỊ CHẶN (loại II)


a. Định nghĩa.
(i) Nếu hàm số f(x) liên tục trên [a, b) và không bị chặn tại b, nghĩa là lim- f (x) = ¥ (khi đó
x ®b
x = b gọi là điểm bất thường của f(x)), thì ta đặt:
41
b t

ò f (x)dx = lim- ò f (x)dx .


a
t ®b
a
Nếu tích phân trên tồn tại thì ta gọi đó là tích phân suy rộng loại 2.
(ii) Tương tự, nếu hàm số f(x) liên tục trên (a, b] và không bị chặn tại a, nghĩa là lim+ f (x) = ¥
x ®a
(khi đó x = a gọi là điểm bất thường của f(x)), thì ta đặt:
b b

ò f (x)dx = tlim
a
®a ò
f (x)dx .+
t

(iii) Nếu hàm số f(x) không bị chặn tại điểm c Î ( a,b ) và liên tục trên [ a,b] \ {c} thì ta đặt:
b c b t b

ò f (x)dx = ò f (x)dx + ò f (x)dx = lim ò f (x)dx + lim


t ®c- a
ò f (x)dx .
t ®c+ t
a a c
b. Công thức Newton – Leibnitz
(i) Nếu hàm số f(x) liên tục trên [a, b) và có điểm bất thường là x = b thì
b-
b

ò f (x)dx = F(x) a
= F(b - ) - F(a)
a

trong đó F(b - ) = lim- F(x)


x ®b
(ii) Nếu hàm số f(x) liên tục trên (a, b] và có điểm bất thường là x = a thì
b
b
ò f (x)dx = F(x) a +
= F(b) - F(a + )
a

trong đó F(a + ) = lim+ F(x) .


x ®a
2
xdx
Ví dụ. Xét sự hội tụ tích phân I = ò
1 x -1
.

2
( x - 1)3 + 2 x - 1 + C ; I = F(2) - F(1+ ) = - lim+ æç ( t - 1)3 + 2 t - 1 ö÷ .
8 2
HD: F(x) =
3 3 t®1 è 3 ø
BÀI TẬP 9.4.
c. Tiêu chuẩn so sánh
Định lý 1. Giả sử f (x), g(x) liên tục, dương trên (a, b] , có điểm bất thường là x = a và
0 £ f (x) £ g(x), "x Î ( a,b ] . Khi đó:
b b
(i) Nếu ò g(x)dx hội tụ thì ò f (x)dx hội tụ.
a a
b b
(ii) Nếu ò f (x)dx phân kỳ thì ò g(x)dx phân kỳ.
a a
1
dx
Ví dụ: Xét sự hội tụ của tích phân I = ò
0 x + 4x 3
.

1 1
HD: 3
< , "x Î (0;1] .
x + 4x x
Định lý 2. Cho các hàm số f (x),g(x) liên tục, dương trên (a, b] , có điểm bất thường là x = a .
f (x)
Giả sử tồn tại lim+ = k . Khi đó:
x ®a g(x)

42
+¥ +¥
(i) Nếu k Î ( 0; +¥ ) thì các tích phân suy rộng ò f (x)dx , ò g(x)dx cùng hội tụ; hoặc là cùng
a a
phân kỳ. (Ta nói chúng có cùng bản chất)
+¥ +¥
(ii) Nếu k = 0 và ò g(x)dx hội tụ thì ò f (x)dx cũng hội tụ.
a a
+¥ +¥
(iii) Nếu k = +¥ và ò f (x)dx hội tụ thì ò g(x)dx cũng hội tụ.
a a
Hệ quả 1. Cho các hàm số f (x),g(x) liên tục, dương trên (a, b] , có điểm bất thường là x = a và
b b
f (x) ! g(x) khi x ® a . Khi đó các tích phân suy rộng ò f (x)dx , ò g(x)dx có cùng bản chất.
+

a a
1
Hệ quả 2. Cho hàm số f (x) liên tục, dương trên (a, b] , và f (x) ! a
khi x ® a + . Khi đó:
x
b
(i) Nếu a < 1 thì ò f (x)dx hội tụ.
a
b
(ii) Nếu a ³ 1 thì ò f (x)dx phân kỳ.
a
b b
dx dx
Đặc biệt: ò (x - a)p , ò (b - x)p (a < b) hội tụ khi p < 1 , phân kỳ khi p ³ 1 .
a a
2
ln(1 + 5 x 3 )
Ví dụ: Xét sự hội tụ của tích phân I = ò0 esinx - 1 dx .
+
HD: ln(1 + 5 x 3 ) ~ 5
x 3 và esinx - 1 ~ sinx ~ x khi x ® 0 .
BÀI TẬP 9.5.
d. Hội tụ tuyệt đối
b b b b b
Nếu ò f (x)dx hội tụ thì ò f (x)dx hội tụ và òa f (x)dx £ òa f (x)dx . Khi đó ta nói ò f (x)dx hội tụ
a a a
tuyệt đối.
b b b
Trong trường hợp ò f (x)dx hội tụ, nhưng
a
ò f (x)dx không hội tụ, ta nói ò f (x)dx bán hội tụ (hay
a a
hội có điều kiện).
1
sin(1 x)
Ví dụ: CMR tích phân ò
0 x
dx hội tụ tuyệt đối.

§10. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT


10.1. Định nghĩa.
Phương trình vi phân (PTVP) cấp một là phương trình có dạng:
F ( x, y, y' ) = 0 . (10.1)
Nếu giải được phương trình (10.1) đối với y ' , thì phương trình ấy có dạng
y' = f ( x, y ) . (10.2)

43
Bài toán tìm nghiệm của PTVP cấp một thỏa mãn điều kiện đầu y(x 0 ) = y 0 , hoặc viết

y = y 0 , gọi là bài toán Cauchy.


x = x0
Ví dụ: Tìm nghiệm của PTVP y ' = cos x thỏa mãn điều kiện y(0) = 1 . ĐS: y = sin x + 1.
Định lý 1 (Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm)
¶f
Nếu f và liên tục trong một miền D Ì R 2 đóng, bị chặn và ( x 0 , y 0 ) Î D thì tồn tại một
¶y
nghiệm duy nhất y = y(x) của phương trình y' = f ( x, y ) thỏa mãn điều kiện đầu y(x 0 ) = y 0 .
Nghiệm ấy được xác định trong một khoảng ( a, b ) Ì R nào đó và x 0 Î ( a, b ) .
10.2. Phương trình với biến số phân ly
Phương trình có biến phân ly là phương trình có dạng:
p(x)dx + q(y)dy = 0 . (10.2)
Ở đây hệ số của dx là hàm chỉ phụ thuộc biến x, hệ số của dy là hàm chỉ phụ thuộc biến y. Ta sẽ giả
thiết rằng các hàm p, q liên tục trong miền xác định của chúng. Lấy tích phân hai vế (10.2) ta được:
ò p(x)dx + ò q(y)dy = C . (10.3)
Đẳng thức (10.3) cho ta tích phân tổng quát của phương trình (10.2).
2x 2y
Ví dụ: Tìm tích phân tổng quát của phương trình dx + dy = 0 .
1+ x 2
1 + y2
ĐS: (1 + x 2 )(1 + y 2 ) = eC , với C là hằng số tùy ý.
10.3. Phương trình với biến số phân ly được
Đó là phương trình có dạng:
m1 (x)n1 (y)dx + m 2 (x)n 2 (y)dy = 0 . (10.4)
Ở đây các hàm m1 , n1 , m 2 , n 2 được giả thiết là liên tục trên miền đang xét.
+ Trường hợp n1 (y)m 2 (x) ¹ 0 , (10.4) viết lại dưới dạng:
m1 (x) n (y)
dx + 1 dy = 0 , (10.5)
m 2 (x) n 2 (y)
tức là, ta đi đến phương trình biến số phân ly.
+ Trường hợp n1 (y)m 2 (x) = 0 , được xét cho mỗi ptvp cụ thể.
Ví dụ 1: Giải ptvp (x + 1)y dx + x (1 - y)dy = 0 .
2 2

x x+y
HD: Khi xy ¹ 0 : ln - = C ; khi xy = 0 : cũng là nghiệm của phương trình đã cho.
y xy
Ví dụ 2: Giải ptvp x 1 + y 2 dx + y 1 + x 2 dy = 0 , với điều kiện ban đầu y(0) = 1 .
ĐS: 1 + x 2 + 1 + y 2 = 1 + 2 .
BÀI TẬP 10.1 – 10.2.
10.4. Tìm hàm số y = y( x ) từ hệ số co giãn e yx
Nhắc lại, nếu hai đại lượng x và y liên hệ với nhau theo một hàm khả vi y = y(x) thì ta tìm được
hệ số co giãn e yx như là một hàm theo x, được xác định bởi:
x dy
eyx = . .
y dx
dy e(x)
Nếu biết hệ số co giãn e yx = e(x) là một hàm theo x, ta có một PTVP tách biến: = dx ,
y x
có nghiệm tổng quát là:

44
e(x)
ln y = ò dx + C .
x
P
Ví dụ. Biết hệ số co giãn của hàm cầu Q D là eD =- . Xác định hàm cầu Q D thỏa
1000 - P
P dQ D
Q D (0) = 2000 . HD: e D = . ; Q D = 2000 - 2P .
Q D dP
BÀI TẬP 10.3.

BÀI TẬP CHƯƠNG II.

TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH


6.1. Tính các tích phân sau:
a). ò (2x + 1) 20dx ; b). ò x 2 x 3 + 5dx (2 ln x + 3) 3 xdx
c). ò
x
dx ; d). ò x2 + 1 ;
sin 2xdx x x x 4 dx xdx
f). ò (2sin + 3) 2 cos dx ; g).
e). ò3 - cos x 4
;
2 2 ò x -210
; h). ò 4
x + 2x 2 + 5
;

e 2x dx 3
1 + ln x
i). ò 4x
e -5
; j). ò x
dx .
6.2. Tính các tích phân sau:
a2 - x2 dx dx
(i). ò dx ; (ii). ò ; (iii). ò .
x x a2 + x2 (1 - x 2 )3 2
6.3. Tính các tích phân sau:
ò
a). x sin xdx ; ò
b). x 2 e x dx ; ò
c). e x sin xdx ; ò
d). x ln xdx ;

e). ò x 2
arctan xdx ; f). ò arcsin xdx ; g). ò ( x 2
+ 2x + 3) cosdx ; h). ò x 2
sin xdx .
6.4. Tính các tích phân sau:
dx (x + 2)dx (x + 1)dx x 2 dx
a). ò 2
x - 6x + 18
; b). ò x2 + 4x + 7 ; c). ò 5x 2 + 2x + 1 ; d). ò 6
x + 2x 3 + 3
;

dx dx dx dx
e). òx ; f). ò 2x ; g). òx ; h). ò ;
2
+ 4x - 5 2
- 4x - 5 2
- 5x + 4 ( x - a )( x - b )
xdx
i). ò x 4 + 6x 2 + 13 .
6.5. Tính các tích phân sau:
x3 + 1 dx (x + 1)dx
a). ò
x(x - 1)3
dx ; b). ò (x 2
+ 1)(x 2 + 4)
; c). ò
(x + x + 2)(x 2 + 4x + 5)
2
;

(2x 2 + x + 3)dx (x 3 + x + 1)dx (x 3 + x 2 )dx


d). ò ; e). ò ; f). ò 2 .
(x + 2)(x 2 + x + 1) x 4 - 81 x - 6x + 5
6.6. Tính các tích phân sau:
x+3x 6
x
a). ò x - x
4 5 6 7
dx ; b). ò1+ 3
x
dx ;

1+ x x + a -1
6
c). ò (x - 2) dx ; d). ò (x + a)(1 + 3 x + a ) dx .
1- x
6.7. Tính các tích phân sau:

45
dx dx dx dx
a). ò x2 - x - 1
; b). ò
2
- x - 2x + 8
; c). òx 2
x2 + 1
; d). ò
x + x2 - x + 1
.

6.8. Tính các tích phân sau:


dx sin 2 x cos x 2 tan x + 3
a). ò 3 + 5sin x + 3cos x ; b). ò
sin x + cos x
dx ; c). ò sin 2
x + 2cos2 x
dx ;

cos2 xdx cos3 xdx cos4 xdx


d). ò ; e). ò ; f). ò .
sin 2 x + 4sin x cos x sin 2 x + sin x sin 3 x

6.9. Tính các tích phân sau:

a). ò
sin 3 x
dx ; ò
b). sin 4 x cos6 xdx ;
c). ò
cos4 xdx
;
cos2 x3 sin 2 x
d). ò sin 3 xdx ; ò
e). sin 2 x cos4 xdx .
6.10. Tính các tích phân sau:
x x
ò
a). sin 3x sin xdx ; ò
b). sin 2x sin 3xdx ; ò
c). cos5x cos3xdx ; d). ò cos cos dx .
2 3

TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH


7.1. Tính các tích phân sau:
3 a 1 p2
dx cos xdx
ò 4 - x dx ; ò0
b). x 2 a 2 - x 2 dx , a > 0 ; c). ò0 1 + x ; ò0
2
a). d). ;
- 3
sin x - 5sin x + 6
2

3 1 p2
dx 1 dx
e). ò
0 (1 + x ) 2 3
; f). ò
-1
(1 + x 2 2
)
dx ; g). ò0 2 + cos x
;

a a
h). CMR nếu f (x) là hàm số chẵn trên [ -a;a ] thì ò f (x)dx = 2ò0 f (x)dx .
-a
a
i). CMR nếu f (x) là hàm số lẻ trên [ -a;a ] thì ò f (x)dx = 0 .
-a
7.2. Tính các tích phân sau:
1 p3 1
xdx
ò b). ò ò
-x
a). xe dx ; 2 ; c). x arctan xdx ;
0 p 4 sin x 0
p
e 1

ò ( x - 1)e
2
ò2
3 -x
d). ò ( x + 1) cos xdx ;
0
e). x ln xdx ; f).
0
dx ;

p2 p2 p2

ò0 ( x + 2x + 3) cos xdx ;
4
ò0 x
2 2
g). sin xdx ; h). i). ò sin
0
xdx .

ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH


8.1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:
a). y = - x , x + y + 2 = 0 ; b). y = x + 2x - 3 và y = - x - 2x + 3 ;
2 2 2

x
c). y = 2 ; y = - x + 2x ; x = 0, x = 2 ; d). x + y = 3, y = 2x ;
2 2 2 2

1 2
e). y = sin x, y = cos x, x = 0 ; f). y = 4x 2 , y = x , y = 2;
9
g). y = - x - 2x + 3, y = -6x + 7, x = 0 ;
2
h). y = x + 1, y = cos x, y = 0 .

46
8.2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:
a). Cung Astroid (Axtơrôit) x = cos t, y = sin t , 0 £ t £ 2 p ;
3 3

b). x = 12cos t + 5sin t , y = 5cos t - 12sin t ;


c). x = a sin t, y = bsin 2t, t Î [0;2 p] ;
t t2
d). x = (6 - t ) , y = (6 - t ) ;
3 8
e). Cung Xiclôit x = 2 ( t - sin t ) , y = 2 (1 - cos t ) , t Î [0;2 p ] và y = 0 .
8.3. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:
4 p p j é pù
a). r = , j= , j= ; b). r = sin 2 , j Î ê0; ú ;
p 6 3 2
cos(j - ) ë 2û
6
c). Đường Lemnixcat r = a cos 2j .
2 2

8.4. Tính độ dài cung của đường cong trong các trường hợp sau:
a). y = x 3 , từ x = 0 đến x = 1 ; b). y = ln x , từ x = 3 đến x = 8 ;
1 2 1 2 1
c). y = x , từ x = 0 đến x = 1 ; d). y = x - , từ điểm x = 1 đến điểm x = 2 ;
2 4 2
p p p
e). y = ln ( sin x ) , từ x = đến x = ; f). y = ln ( cos x ) , từ x = 0 đến x = ;
3 2 4
p
g). y = 1 - ln ( cos x ) , từ x = 0 đến x = .
6
8.5. Tính độ dài cung của đường cong trong các trường hợp sau:
1 3
a). x = t - t, y = t 2 + 2, t Î [0; 3] ;
3
b). x = e t cos t, y = e t sin t, t Î [0; ln p] ;
c). x = 8sin t + 6cos t, y = 6sin t - 8cos t, t Î [0; p 2 ] ;
d). x = a ( cos t + t sin t ) , y = a ( sin t - t cos t ) , t Î [0; 2 p ] ;
( ) ( )
e). x = t 2 - 2 sin t + 2t cos t, y = 2 - t 2 cos t + 2t sin t, t Î [0; p ] ;

f). x = 4 2a sin t, y = a sin 2t, t Î [0; 2 p ] ;


g). x = a(t - sin t), y = a(1 - cos t), t Î [0; 2 p ] , a > 0 ;
h). x = a cos3 t, y = a sin 3 t, t Î [0; 2 p ] .
8.6. Tính độ dài cung của đường cong trong các trường hợp sau:
æjö é pù b). Đường Cacdiôit (đường hình tim): r = a (1 + cos j ) ;
a). r = sin 3 ç ÷ , j Î ê0; ú ;
è 3ø ë 2û
c). r = a sin j , với a > 0 ; d). r = 1 - cos j .
8.7. Tính diện tích mặt tròn xoay, tạo nên bởi phép quay trong mỗi truờng hợp sau:
a). Khi quay xung quanh trục Ox, cung parabol y = 2x , với 0 £ x £ 2 ;
2

b). Khi quay xung quanh trục Oy, đường elip 4x + y = 4 ;


2 2

c). Khi quay xung quanh trục Ox, đường tròn x + (y - b) = a , (0 < a < b) ;
2 2 2

d). Khi quay xung quanh trục Ox, đường Astroid x = a cos t, y = a sin t, a > 0 ;
3 3

8.8. Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường:
a). y = 4x và x = 4 , khi quay quanh trục Ox;
2

b). 2y = x và 2x + 2y - 3 = 0 , khi quay quanh trục Ox;


2

47
x 2 y2
c). + = 1 , khi quay quanh trục Ox;
25 4
d). y 2 + x - 4 = 0, x = 0 , khi quay quanh trục Oy;
e). xy = 4, y = 0, x = 1, x = 4 , khi quay quanh trục Ox.
x 2 y2 z 2
Bài tập 8.9. Cho mặt elipxôit xác định bởi phương trình: + + = 1.
4 36 9
a). Tính thể tích vật thể tạo bởi mặt elipxôit trên;
b). Cắt khối elipxôit trên bởi mặt phẳng y = 3 . Tính thể tích sau khi cắt ra của phần nhỏ hơn.
c). Cắt khối elipxôit trên, bởi một mặt phẳng x = 0 , tính diện tích của thiết diện ấy.
8.10. Xét vật thể được giới hạn bởi mặt paraboloit tròn xoay z = 4 ( x 2 + y 2 ) ,và mặt phẳng z = 4 .
a). Tính thể tích khối vật thể trên;
b). Tính tính diện tích mặt tròn xoay của vật thể trên.
c). Cắt khối vật thể trên, bởi mặt phẳng x = 0 , tính diện tích của thiết diện ấy.
8.11. Một cốc chứa đầy nước, dạng hình trụ (tròn xoay) bán kính đáy là r, chiều cao là h.
Nhúng một Paraboloit tròn xoay quay đỉnh xuống dưới, vào cốc trên. Biết đáy và chiều cao của
Paraboloit tròn xoay trùng với đáy và chiều cao của hình trụ.
a). Tính thể tích nước tràn ra khỏi cốc;
b). Tính thể tích nước còn lại trong cốc.

TÍCH PHÂN SUY RỘNG


9.1. Dùng định nghĩa tích phân suy rộng loại 1, tính các tích phân sau:
+¥ +¥ +¥ +¥
dx -x - x2
a). ò 3
; b). ò0 x sin xdx ; c). ò0 e sin xdx ; d). ò0 xe dx ;
2 x ln x
e
+¥ +¥ -1 0
xdx xdx dx dx
e). ò2 ; f). ò0 ; g). ò 2 ; h). ò ;
( x 2 - 3) -¥ 4 + x
3 2
(4x + 1) 2 3
-¥ x
+¥ +¥ +¥ +¥
dx dx dx 1 + x2
i). ò1 x + x 3 . j). ò1 x (1 + x) ;
2
k). ò0 (x + 1)(x + 2) ; l). ò1 x 3 dx ;
0 0 +¥ +¥
xdx arctan xdx dx
m). ò 4 o). ò p). ò 2
ò-¥ xe dx ; ; ;
x
; n).
x + 2x 2
+ 5 -¥ 1 + x 2
-¥ x + 2x + 5

+¥ +¥ +¥
dx dx dx
q). ò ; r). ò 4 ; s). ò .
-¥ (x 2
+ 1)(x 2
+ 4) -¥ x + 6x 2
+ 8 -¥ x
2
- 6x + 10
9.2. Xét sự hội tụ của các tích phân sau:
+¥ +¥ +¥ +¥
cos xdx sin xdx e - x2 1 + x2
a). òp 2 x 3 2 ; b). òp 2 x ; c). ò1 x2
dx ; d). ò1 x3
dx ;

+¥ +¥ +¥ +¥
dx dx dx dx
e). ò
1 1 + x10
; f). ò
0 1 + 2x 2 + 3x 4
; g). ò1 x + sin 2 x
; h). ò3 x(x - 1)(x - 2)
.

9.3.
+¥ +¥
cosax sin ax
a). CMR các tích phân ò1 xa
dx, ò1 xa
dx, (a > 1) hội tụ tuyệt đối.

sin ax
b). CMR tích phân suy rộng ò1 x
dx bán hội tụ.

9.4. Dùng định nghĩa tích phân suy rộng loại 2, tính các tích phân sau:

48
1 1 p2 1 1
dx dx dx dx dx
a). ò
0 1- x
; b). ò0 1 - x ; c). ò0 cos x
; d). ò0 1 - x 3 ; e). ò
0
x
;

2p
e 3 1 1 1 2
dx
f). ò
dx
; g). ò
dx
;
h). ò x 2
sin dx ;
x
dx
i). ò 2 ; j). ò ;
1 x. 3
ln x 1 - x 2 + 4x - 3 0
-1
x 0 1 - x2
2 -2 6 3
x 5dx dx dx x 2 dx
k). ò
0 4 - x2
; l). ò
-1 x x2 - 1
; m). ò
2
3
(4 - x) 2
; n). ò
-3 9 - x2
.

9.5. Xét sự hội tụ của các tích phân sau:


1 1 1
dx sinx + cos x x n dx
c). ò ò ò
1 1
dx dx d). dx e). , nÎN
a). ò e3 x - 1 ;
0
b). ò
0
x + sinx
;
0
x + tan x 0
5
1 - x3 0 1 - x2
; ; ;
1 1
sin(1 x)dx e x dx 1 1 1
f). ò g). ò e x dx x cos x
0
x 0
1 - cos x h). ò
0 1 - x3
; i). ò
0
1 - x4
dx ; j). ò
0
4
x + sinx
dx .
; ;

PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT


10.1. Giải các phương trình vi phân (với biến số phân li được):
ln x + 1
a). y ' = ; b). y ' = (y + 1)e x ; c). x(1 + y 2 ) 2 dx + y(1 + x 2 ) 2 dy = 0 ;
ln y + 1
e). x (y + 1)dx + (x - 1)(y - 1)dy = 0
2 3
d). (x 2 - yx 2 )y '+ y 2 + xy 2 = 0 ;
ey - 1 1
f). y ' cos2y - sin y = 0 ; g). y y' = ; h). (x + 2x 3 )dx + (y + 2y 3 )dy = 0 ;
e -2 x
dx dy dx dy
i). + = 0; j). + = 0; k). xydx + (x + 1)dy = 0 ;
1 - x2 1 - y2 x y
l). 1 + y 2 dx = xydy ; m). 2x 2 yy '+ y 2 = 2 ; n). y '- xy 2 = 2xy ;
y -1
o). 2x 1 - y dx + ydy = 0 ;
2 p). y ' = ; q). y ' = e
x-y
;
x +1
y y dx
r). y ' = ; ; t). x
s). y ' = + t = 1;
x x dt
u). (y 2 + xy 2 )dx + (x 2 - yx 2 )dy = 0 ; v). (1 + y 2 )(e 2x dx - e y dy) - (1 + y)dy = 0 .
10.2. Tìm nghiệm riêng của ptvp (với biến số phân li được), thỏa mãn điều kiện ban đầu:
a). (1 + e )y dy = e dx; y(0) = 0 ; b). (x + 1)y ' = y + 4; y(1) = 2 ;
2x 2 x 2 2

c). y 'sin x cos y + cos x sin y = 0; y( p 4) = p 4 ; d). (1 - x)dy - ydx = 0; y(0) = 1 ;


p f). (x - 1)y '+ 2xy = 0; y(0) = 1 ;
2 2
e). dx - 1 - x 2 dy = 0; y(1) = ;
2
g). y 'cot x + y = 2; y(0) = -1 ; h). y ' = y cos x; y(0) = 1 ;
1 j). (x + 2y)y ' = 1; y(0) = -1 .
i). xy '+ y = y 2 ; y(1) = ;
2
10.3. Xác định hàm cầu Q D , biết hệ số co giãn eD , trong mỗi trường hợp sau:
P P
a). e D = - , với Q D (0) = 600 ; b). eD = - , với Q D (0) = 1000 ;
300 - P 500 - P
5P 2P 2
c). e D = - , với Q D (0) = 1000 ; d). eD =- , với Q D (0) = 500 .
1000 - 5P 500 - P 2
49
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ
6.1.
1 2 1
a). (2x + 1) 21 + C ; b). (x 3 + 5) x 3 + 5 + C ; c). (2 ln x + 3) 4 + C ;
42 9 8
1 cos x 2 1 x
d). ln(x 2 + 1) + C ; e). - arcsin( )+C; f). (2sin + 3)3 + C ;
2 3 3 2
1 1 2
x +1 1 e 2x - 5
g). ln x 5 + x10 - 2 + C ; h) arctan( )+C; i). ln +C;
5 4 2 4 5 e 2x + 5
3
j). 3
(1 + ln x) 4 + C .
4
6.2.
a - a2 - x2 1 a2 + x2 - a x
(i). a ln 2 2
+ a - x + C; (i). ln +C; (iii). +C.
x a x 1 - x2
6.3.
a). - x cos x + sin x + C ; (
b). e x x 2 - 2x + 2 + C ; ) c).
ex
(sin x - cos x) + C ;
2
x2 x3 x6 1 f).
d). ( 2ln x - 1) + C ; e). arctan x - + +C;
4 3 6 6 ln(x + 1) 2
x.arcsin x + 1 - x 2 + C ;
g). (x + 1) 2 sin x + 2(x + 1) cos x + C ; h). - x 2 cos x + 2(x sin x + cos x) + C .
6.4.
1 x-3 1 1 2 5x + 1
a). arctan +C; b). ln(x 2 + 4x + 7) + C ; c). 2
ln(5x + 2x + 1) + arctan +C;
3 3 2 10 5 2
1 x3 + 1 1 x -1 1 2(x - 1)
d). arctan( )+C; e). ln + C; f). arctan +C;
3 2 2 6 x+5 6 6
1 5 x-4 1 x-a 1 x2 + 3
g). ln x 2 - 5x + 4 + ln +C h). ln + C; i). arctan + C.
2 6 x -1 a-b x-b 4 2
6.5.
x 1 1 x
a). 2 ln x - 1 - ln x - +C; b). arctan x - arctan +C;
(x - 1) 2 3 6 2
2 2x + 1 1 1 1 2x + 1
c). arctan - arctan(x + 2) + C ; d). - 2
+ 3ln x + 2 + arctan +C;
3 7 7 3 ln(x + x + 1) 3 3
31 29 2 1 x
e). ln x - 3 + ln x + 3 + ln(x 2 + 9) - arctan +C;
108 108 9 54 3
2
x 75 1
f). + 7x + ln x - 5 - ln x - 1 + C .
2 2 2
6.6.
a). 4 4 x + 6 6 x + 2412 x + 24ln 12 x - 1 + C 66 5
b). x - 2 x + 6 6 x - 6arctan 6 x + C ;
5
;
æ 1 ö 3 d). 6arctan 6 x + a - 6ln 6 x + a + 3ln 1 + 3 x + a + C
c). ç 1 - x ÷ 1 - x 2 - arcsin x + C ;
è 2 ø 2 .
6.7.

50
x2 + 1 3 1 3
- ln 2x + 2 x 2 - x + 1 - 1 + 2 ln x + x 2 - x + 1 + C .
c). - + C ; d). - 2
x 2x + 2 x - x + 1 2
2

6.8.
1 x 1 1
a). ln 5tan + 3 + C ; b). ln sin x + cos x - cos x(sin x + cos x) + C ;
5 2 4 4
3 tan x
(
c). ln tan x + 2 +
2
)
2
arctan
2
+ C;
x 1
d). - + ln sin x -
17 4
1
68
ln sin x + cos x + C ;

cos x 3 x
e). ln sin x - sin x + C ; f). - 2
- cos x - ln tan + C .
2sin x 2 2
6.9.
æ1 ö 3 1 1 1
a). 3 3 cos x ç cos 2 x - 1 ÷ + C ; b). x- sin 4x + sin8x + sin 5 2x + C ;
è7 ø 256 256 2048 320
æ sin 2x 3x ö 1
c). - ç cot x + + ÷+C; d). cos3 x - cos x + C ;
è 4 2 ø 3
1 1 1
e). x - sin 4 x + sin 3 2x + C .
16 64 48
6.10.
sin 2x sin 4x 1 1
a). - + C; b). sin x - sin 5x + C ;
4 8 2 10
sin8x sin 2x 3 5x x
c). + +C; d). sin + 3sin + C .
16 4 5 6 6
7.1.
4p a4p c). 2 - 2ln 2 ; 4
a). + 3; b). ; d). ln ;
3 16 3
3 p 1 2p
e). ; f). + ; g). ;
2 4 2 3 3
7.2.
e-2 p 3 1 3 p 1 p 3e 4
a).
e
; b). - p + ln ; c). 4 - 2 ; d).
2
; e). - 4ln 2 - 1 ;
4 9 2 2 16
1 g). p - 2 ; p i). 2.
f). - ; h). ( + 1) 2 - 2 ;
e 2
8.1.
64 3 4
a). 9 2 ; b). ; c). - ; d). p 2 ;
3 ln 2 3
20 2 8 3
e). 2 - 1 ; f). ; g). ; h). .
3 3 2
8.2.
3p 3pa 2 27
a). ; b). 169p ; c). ; d). ; e). 12p .
8 8 5
8.3.
8 3p - 8
a). ; b). ; c). a 2 .
3 32
8.4.
8 é 13 13 ù 1 3 2 + ln(1 + 2) 3 1
a). ê - 1ú ; b). 1 + ln ; c). ; d). + ln 2 ;
27 ë 8 2 2 2 4 2
û

51
1n3 æ 3p ö 1n3
e). ; f). ln ç tan ÷; g). .
2 è 8 ø 2
8.5.
a).12; b). 2 ( p - 1) ; c). 5p ; d). 2 a p 2 ;
p3
e). ; f). 8ap ; g). 8a ; h). 6a .
3
8.6.
2p - 3 3
a). ; b).8a; c). ap ; d). 8.
8
8.7.
2p(5 5 - 1) 4p 12p 2
a). ; b). 4p(1 + ); c). 4 p 2 ab ; d). a .
3 3 3 5
8.8.
a). 32p ; b). 272p 15 ; c). 80p 3 ; d). 512p 15 ; e). 12p .
8.10.
HD: Mặt paraboloit tròn xoay được sinh ra bởi đường cong ­
z
parabol z = 4y 2 trong mặt phẳng yOz, quay quanh trục Oz. Vì 4 z =4
1
z Î [0;4] nên y = z . Do đó thể tích của vật thể trên được xác
2 z = 4(x 2 + y 2 )
4 4
z y
định bởi: V = p ò y 2dz = p ò dz = 2p . O
®

0 0
4 x!

Diện tích tròn xoay trên được tính bởi:


4 4 4
p p
( ) 1 1
2
S = 2 p ò f (z) 1 + f ' (z) dz = 2 p ò

z 1+ ( ) 2 dz = 16z + 1dz = (65 65 - 1) .
0 0
2 4 z 0
96
8.11.
HD: Thể tích của hình trụ tính bởi công thức ­
z
V = p r 2 h và paraboloit tròn xoay trên có dạng
z = a ( x 2 + y 2 ) , nó được sinh ra khi quay hình h

giới hạn bởi đường cong z = ay 2 quanh trục


Oz. Theo đề bài, đường cong này trong mặt
phẳng (Oyz), đi qua điểm có tọa độ (r;h) , do
đó thay y = r và z = h vào phương trình này, y
®

h O r
ta tìm được a = 2 . x
r
!

h 2
Vậy parabol trong mặt phẳng (Oyz) là z = y .
r2
h h
æ r2 ö pr 2 h
Phần thể tích nước tràn ra được tính bởi công thức: V1 = p y dz = p ç ò ò0 è h ÷ø =
2
z dz .
0
2
Thể tích của hình trụ được tính bởi công thức: V2 = pr h .
2

pr 2 h
Thể tích của nước còn lại trong cốc là: V = V2 - V1 = .
2
9.1.
1 1 1
a). ; b). phân kỳ c). ; d). ; e).1; f).1;
8 2 2
p ln 2
g).1; h). ; i). ; j). 1 - ln 2 ; k). ln 2 ; l). phân kỳ;
4 2

52
p
1 1 p p q). ; p( 2 - 1)
m). arctan - ; n). -1 ; o). 0; p). ; 6 r). ;
4 2 8 2 4
s). p .
9.2.
a). hội tụ; b). hội tụ; c). hội tụ; d). phân kỳ;
e). hội tụ; f). hội tụ; g). hội tụ; h). hội tụ.
9.4.
a). 2; b). phân kỳ; c). phân kỳ; d). phân kỳ; e). phân kỳ;
3 p
f). ; g). p ; h). phân kỳ; i). phân kỳ; j). + ln(2 + 3) ;
2 2
256 p 9p
k). ; l). ; m). 6 3 2 ; n). .
15 3 2
9.5.
a). hội tụ; b). phân kỳ; c). phân kỳ; d). hội tụ; e). hội tụ;
f). hội tụ; g). phân kỳ; h). hội tụ; i). hội tụ; j). hội tụ.

10.1.
x 1 1
a). x ln x - y ln y = C ; b). y = Cee - 1; c). 2
+ = C, C > 0 ;
1+ x 1 + y2
x x+y
d). ln - = C, (xy ¹ 0) và nghiệm riêng y = 0
y xy
1
e). ln x 3 - 1 + y - 2ln y + 1 = C và hai nghiệm riêng x = 1 ; y = -1 .
3
y
f). x = ln tan + 2cos y + C, (y Ï {kp | k Î Z }) và y = kp, k Î Z .
2
g). ln e y - 2 + y - 2ln x + C = 0 ; h). x 2 + y 2 + x 4 + y 4 = C ; i). arcsin x + arcsin y = C ;

j). x + y = C ; k). y = C(x + 1)e - x ; x = -1 ; l). ln x = C + 1 + y 2 ;


o). y = e x (ln x + C); x = 0 ;
2
m). y - 2 = Ce ; n). (Ce - x - 1)y = 2; y = 0 ;
2 1x

p). xy = C - ln x ; q). y = x(C + sinx) ;


2
r). y = Ce x - x 2 - 1 ;
1 1 y
s). y = Cln x - ln x ;
2
t). x 2 + t 2 - 2t = C ; u). + + ln =C;
x y x
v). 2e - e + 2arctan y + ln(1 + y ) = C .
y 2x 2

10.2.
3p y p 4x + 2(x 2 - 1)
a). y 3 = 3arctan e x - ; b). arctan = 2arctan x - , tức là y = .
4 2 4 2x + 1 - x 2
1 1
c). sin x sin y = ; d). y = ; e). y = arcsin x; x = 1 ;
2 1- x
f). y éëln(1 - x 2 ) + 1ùû = 1 ; g). y = 2 - 3cos x ; sinx
h). y = e ;
i). y(1 + x) = 1 ; j). x + 2y + 2 = 0 .
10.3.
a). Q D = 600 - 2P ; b). Q D = 1000 - 2P ; c). Q D = 1000 - 5P ; d). Q D = 500 - P .
2

53
Chương 3. PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN

§11. KHÁI NIỆM HÀM NHIỀU BIẾN – GIỚI HẠN – SỰ LIÊN TỤC
11.1. Khái niệm hàm nhiều biến.
Để đơn giản, các vấn đề được trình bày cho hàm số 2 biến số. Trường hợp tổng quát
sẽ đề cập thêm nếu cần thiết.
a. Định nghĩa.
Cho E Ì R 2 . Quy tắc f : E ® R , (x,y) ! f(x,y) gọi là một hàm số của 2 biến số.
Tập {f(x,y) | (x,y) Î E} gọi là tập giá trị của hàm số.
Tập xác định của hàm số z = f (x, y) là tập hợp những cặp điểm (x,y) sao cho biểu thức
f(x,y) có nghĩa.
Ví dụ. Tìm tập xác định của hàm số f (x, y) = 1 - x 2 - y 2 .
b. Đồ thị của hàm 2 biến số ­
z
Đồ thị của hàm số z = f (x, y) xác định trên
E Ì R 2 là tập hợp các điểm M ( x, y, z ) Î R 3
1 z =1

(là một mặt mặt trong R 3 ) z = x 2 + y2


Ví dụ. Hàm số z = x 2 + y 2 xác định trên R 2
có đồ thị là một mặt parabolôit eliptic tròn y
®

xoay. O
x!

BÀI TẬP 11.1.

11.2. Giới hạn của hàm hai biến


a. Định nghĩa.
+ Ta nói dãy điểm (x n , y n ), n = 1, 2,... dần đến (x 0 , y 0 ) Î R 2 nếu
lim (x n - x 0 ) 2 + (y n - y 0 ) 2 = 0 , ký hiệu là (x n , y n ) ® (x 0 , y 0 ) .
n ®¥

+ Cho hàm số f (x, y) xác định trên tập D Ì R 2 chứa điểm (x 0 , y 0 ) , có thể trừ điểm
(x 0 , y 0 ) .
Ta nói L là giới hạn của f (x, y) khi (x, y) ® (x 0 , y 0 ) nếu
"(x n , y n ) Î D,(x n , y n ) ¹ (x 0 , y 0 ) Þ lim f (x n , y n ) = L .
n ®¥
Ký hiệu: lim f (x, y) = L hoặc lim f (x, y) = L .
(x,y)®(x 0 ,y0 ) x ®x 0
y ® y0
b. Chú ý. Nếu (x, y) ® (x 0 , y 0 ) theo hai hướng khác nhau thì mà f (x, y) dẫn đến các giá
trị khác nhau thì f không tồn tại giới hạn tại (x 0 , y 0 ) .
xy
Ví dụ. Chứng tỏ rằng không tồn tại giới hạn lim 2 .
x ®0 x + y 2
y ®0
HD: Xét (x, y) ® (0,0) theo hai đường thẳng y = x và y = 2x .
c. Cách tính giới hạn.
+ Biến đổi:
2y
2 x+y
2
x + xy é 1
ù
Ví dụ. Cho f (x, y) = (1 + xy ) . Tính lim f (x, y) . HD: f (x, y) = ê (1 + xy) ú
xy
.
(x,y)®(0,2)
êë úû
+ Dùng bất đẳng thức kẹp:

54
x2y x2y
Ví dụ. Tính giới hạn I = lim . HD: 0 £ £ y , "(x, y) ¹ (0,0) .
(x,y)®(0,0) x 2 + y2 x 2 + y2
+ Đặt ẩn phụ:
x 2 + (y - 2) 2 + 1 - 1
Ví dụ. Tính I = lim 2 2
. HD:Đặt t = x 2 + (y - 2) 2 .
(x,y)®(0;2) x + (y - 2)
BÀI TẬP 11.2.

11.3. Sự liên tục của hàm số hai biến


a. Định nghĩa.
Cho hàm số f (x, y) xác định trên miền D. Ta nói rằng f (x, y) liên tục tại điểm
(x 0 , y 0 ) Î D nếu tồn tại lim f (x, y) và:
(x,y)®(x 0 ,y0 )
lim f (x, y) = f (x 0 , y 0 ) .
(x,y)®(x 0 ,y0 )
Hàm số f được gọi là liên tục trên tập D nếu nó liên tục tại mọi điểm M Î D .
Hàm số f (x, y) liên tục trong một miền đóng giới nội , thì f giới nội và đạt giá trị lớn
nhất, bé nhất trong miền ấy.
Nhận xét. Tính liên tục của hàm số 2 biến số biểu thị cho mặt cong liền nét.
ì xy
ï , khi (x, y) ¹ (0,0)
Ví dụ. Xét tính liên tục của hàm số f (x, y) = í x 2 + y 2
ï0, khi (x, y) = (0,0).
î
HD: f gián đoạn tại (0,0) .
b. Liên tục theo từng biến.
Sự liên tục trong định nghĩa phía trên, gọi là sự liên tục theo tập hợp biến số.
Hàm f (x, y) được gọi là liên tục tại điểm (x 0 , y 0 ) theo biến x nếu hàm một biến
f (x, y 0 ) liên tục tại x = x 0 ( y0 = const ).
Chú ý. Nếu f (x, y) liên tục tại điểm (x 0 , y 0 ) theo tập hợp biến số thì nó liên tục theo từng
biến số. Điều ngược lại nói chung không đúng.
ì xy
ï , khi (x, y) ¹ (0,0)
Ví dụ 1. Xét hàm f (x, y) = í x 2 + y 2
ï0, khi (x, y) = (0,0).
î
Khi đó f gián đoạn tại (0,0) (theo tập hợp biến số), nhưng f liên tục tại (0,0) theo biến x.
ì sin x sin y
ï , khi xy ¹ 0
Ví dụ 2. Cho f (x, y) = í xy
ï1, khi xy = 0.
î
CMR:
(i). Tại O(0;0) f liên tục (theo tập hợp biến số).
(ii). Tại A(1;0) f liên tục theo biến x, nhưng không liên tục theo biến y.
BÀI TẬP 11.3.

§12. ĐẠO HÀM RIÊNG – VI PHÂN TOÀN PHẦN


12.1. Đạo hàm riêng cấp 1
a. Định nghĩa.
Cho f (x, y) là một hàm số xác định trên tập D và (x 0 , y 0 ) Î D . Nếu f (x, y 0 ) (hàm số
theo x) có đạo hàm tại x = x 0 thì đạo hàm đó gọi là đạo hàm riêng đối với x của hàm số
f (x, y) tại (x 0 , y 0 ) và được ký hiệu là:

55
¶f
(x 0 , y 0 ) , hoặc f x' (x 0 , y 0 ) .
¶x
Vậy theo định nghĩa đạo hàm của hàm số 1 biến số, ta có:
f (x 0 + Dx, y 0 ) - f (x 0 , y 0 )
f x (x 0 , y 0 ) = lim .
Dx ®0 Dx
Tương tự, đạo hàm riêng đối với y của hàm số f(x,y) tại (x 0 , y 0 ) và được ký hiệu là
f (x 0 , y 0 + Dy) - f (x 0 , y 0 )
f y (x 0 , y 0 ) = lim .
Dy®0 Dy
Như vậy, khi tính đạo hàm riêng đối của f theo biến x, ta chỉ việc xem y là hằng số và
lấy đạo hàm của f đối với x; và cách khi tính đạo hàm riêng của f theo biến y cũng tương
tự.
Ví dụ. Tính các đạo hàm riêng của f (x, y) = 2x - 3y + xy - x 2 y 3 + x 6 y5 tại điểm (0,1).
¶f ¶f
ĐS: (0,1) = 3; (0,1) = -3 .
¶x ¶y
b. Ý nghĩa.
Đạo hàm riêng f x' (x 0 , y 0 ) biểu diễn vận tốc biến thiên của hàm số f (x, y) theo hướng x
tại điểm (x 0 , y 0 ) , tương tự f y (x 0 , y 0 ) cũng biểu thị tốc độ thay đổi của hàm số f (x, y) tại
điểm (x 0 , y 0 ) theo hướng y.
Chú ý. Đạo hàm riêng của hàm số n biến số ( n ³ 3 ) được định nghĩa tương tự.
12.2. Đạo hàm riêng cấp cao
a. Định nghĩa.

( ) ( ) ( ) ( )
' ' ' '
Giả sử f x' , f y' có các đạo hàm riêng theo x và y. Khi đó ta nói f x' ; f x' ; f y' ; f y'
x y x y

là những đạo hàm riêng cấp hai của f (x, y) .

Ta thường dùng các ký hiệu sau:


¶ ¶f ¶ 2f ¶ æ ¶f ö ¶ 2f
( f x )x = f xx = æç ö÷ = 2 ; ( f x ) y = f xy = ç ÷= ;
¶x è ¶x ø ¶x ¶y è ¶x ø ¶y¶x

¶ æ ¶f ö ¶ 2f ¶ æ ¶f ö ¶ 2f ¶ 2 u
( f y ) = f yx =
x
=
¶x çè ¶y ÷ø ¶x¶y
; ( f y ) = f yy =
y
= =
¶y çè ¶y ÷ø ¶y 2 ¶y 2
.

Ví dụ. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số f (x, y) = x e + xy .
2 y 2

Chú ý. Các đạo hàm riêng cấp cao hơn, được định nghĩa tương tự.
b. Định lý (Schwarz): Nếu hàm số f (x, y) có các đạo hàm riêng f xy ,f yx trong một miền
D và nếu các đạo hàm riêng ấy liên tục tại điểm (x 0 , y 0 ) Î D thì
f xy (x 0 , y 0 ) = f yx (x 0 , y 0 ) .
BÀI TẬP 12.1.

12.3. Vi phân toàn phần


a. Định nghĩa.
Cho f (x, y) là hàm số xác định trên tập D Ì R 2 . Cho M 0 (x 0 , y 0 ) và M(x 0 + Dx, y 0 + Dy) là
2 điểm thuộc D. Nếu số gia Df (x 0 , y 0 ) = f (x 0 + Dx, y 0 + Dy) - f (x 0 , y 0 ) có thể biểu diễn dưới
dạng:
Df (x 0 , y 0 ) = ADx + BDy + aDx + bDy , (12.1)
trong đó A, B là các số không phụ thuộc Dx, Dy ; còn a ® 0 và b ® 0 khi
( Dx, Dy) ® (0,0) , thì ta nói f (x, y) khả vi tại M 0 (x 0 , y 0 ) , biểu thức ADx + BDy gọi là vi

56
phân toàn phần của hàm số f (x, y) tại điểm (x 0 , y 0 ) ứng với các số gia Dx, Dy và được
ký hiệu df (x 0 , y 0 ) . Do đó:
df (x 0 , y 0 ) = ADx + BDy . (12.2)
Hàm số f được gọi là khả vi trên tập D nếu nó khả vi tại mọi điểm thuộc D.
b. Nhận xét. Hàm số f (x, y) có thể tồn tại các đạo hàm riêng tại điểm (x 0 , y 0 ) , nhưng
chưa chắc f (x, y) khả vi tại điểm này.
ì xy
ï , khi (x, y) ¹ (0, 0)
Ví dụ. Cho f (x, y) = í x 2 + y 2
ï
î0, khi (x, y) = (0, 0).
CMR tại điểm (0;0) f không khả vi, nhưng f có đạo hàm riêng theo các biến x, y.
f (x,0) - f (0,0)
HD: f x' (0,0) = lim .
x ®0 x
c. Điều kiện khả vi của hàm hai biến số
Định lý. Nếu hàm số f (x, y) có các đạo hàm riêng trong một miền D chứa điểm
M 0 (x 0 , y 0 ) và nếu các đạo hàm riêng ấy liên tục tại M 0 thì hàm số f (x, y) khả vi tại M 0 ,
vi phân toàn phần của f (x, y) được tính bởi công thức:
df (x 0 , y 0 ) = f x (x 0 , y 0 ) Dx + f y (x 0 , y 0 ) Dy . (12.3)
Vì x, y là các biến số độc lập nên ta có Dx = dx, Dy = dy , do đó công thức (12.2) còn viết
ở dạng:
df (x 0 , y 0 ) = f x (x 0 , y 0 )dx + f y (x 0 , y 0 )dy . (12.4)

Ví dụ. Tìm vi phân toàn của f (x, y) = x 2 + y 2 tại điểm M(3;4) .


3 4
ĐS: df (3;4) = dx + dy .
5 5
12.4. Ứng dụng vi phân toàn phần vào tính gần đúng
Giả sử f khả vi tại (x 0 , y 0 ) . Khi đó Df (x 0 , y 0 ) = f x (x 0 , y 0 ) Dx + f y (x 0 , y 0 ) Dy + aDx + bDy .
Khi Dx, Dy khá nhỏ, ta có thể xấp xỉ:
Df (x 0 , y 0 ) » f x (x 0 , y 0 ) Dx + f y (x 0 , y 0 ) Dy ,
tương đương với:
f (x 0 + Dx, y 0 + Dy) - f (x 0 , y 0 ) » f x (x 0 , y 0 ) Dx + f y (x 0 , y 0 ) Dy .
Suy ra:
f (x 0 + Dx, y 0 + Dy) » f (x 0 , y 0 ) + f x (x 0 , y 0 ) Dx + f y (x 0 , y 0 ) Dy . (12.5)
1,02
Ví dụ 1. Tính gần đúng A = arctan .
0,95
x
HD: Xét f (x, y) = arctan ; chọn (x 0 , y 0 ) = (1;1) ; Dx = 0,02; Dy = -0,05 ; A » 0,82 .
y
Ví dụ 2. Khi đo bán kính đáy và chiều cao của một hình nón tròn xoay ta được r = 10cm
và h = 25cm . Biết sai số mỗi lần đo có thể tới 0,1cm . Hãy tính sai số tuyệt đối lớn nhất khi
tính thể tích của hình nón.
1 ¶V ¶V
HD: V = pr 2 h ; dV = .Dr + .Dh ; Dr £ 0,1; Dh £ 0,1 ; DV £ 20p(cm3 ) .
3 ¶r ¶h
BÀI TẬP 12.2 – 12.5.

12.5. Đạo hàm riêng của hàm hợp


Giả sử f = f (x, y) có các đạo hàm riêng cần tính.

57
df ¶f ¶f dy
a. Nếu y = y(x) thì = + .
dx ¶x ¶y dx
df
Ví dụ. Cho f (x, y) = x 3y 2 , với y = e . Tính
4x
.
dx
df ¶f dx ¶f dy
b. Nếu x = x(t), y = y(t) thì = + .
dt ¶x dt ¶y dt
df
Ví dụ. Cho f (x, y) = x 3y 2 , với x = sin t, y = t . Tính
5
.
dt
c. Nếu x = x(u, v), y = y(u, v) thì
¶f ¶f ¶x ¶f ¶y ¶f ¶f ¶x ¶f ¶y
= + ; = + .
¶u ¶x ¶u ¶y ¶u ¶v ¶x ¶v ¶y ¶v
¶f ¶f
Ví dụ. Cho f (x, y) = x 3y 2 , với x = 2u + 3v; y = sin u + cos v . Tìm , .
¶u ¶v
¶f
ĐS: = 6(2u + 3v) 2 (sin u + cos v) 2 + 2(2u + 3v) 3 cos u ;
¶u
¶f
= 9(2u + 3v) 2 (sin u + cos v) 2 - 2(2u + 3v) 3 (sin u + cos v)sin v .
¶v
BÀI TẬP 12.6.

12.6. Đạo hàm riêng của hàm ẩn


a. Định nghĩa.
Cho phương trình f (x, y) = 0 , với f (x, y) là hàm số xác định trên D Ì R 2 . Nếu
y = y(x) là một hàm số xác định trên (a, b) sao cho ( x, y(x) ) Î D và f ( x, y(x) ) = 0 , với
mọi x thuộc (a, b) , thì ta nói y = y(x) là một hàm ẩn xác định bởi phương trình
f (x, y) = 0 .
Ví dụ. y = 1 - x 2 và y = - 1 - x 2 là hai hàm ẩn, xác định bởi phương trình x 2 + y 2 = 1 .
b. Định lý.
Cho phương trình f (x, y) = 0 , với f (x, y) là hàm số có các đạo hàm riêng liên tục trên
D Ì R 2 và (x 0 , y 0 ) Î D là một nghiệm của phương trình. Nếu f y' (x 0 , y 0 ) ¹ 0 thì một số
e > 0 bất kỳ đủ nhỏ, tồn tại d > 0 sao cho:
+ Với mỗi x Î (x 0 - d, x 0 + d) , phương trình f (x, y) = 0 có duy nhất một nghiệm
y = y(x) Î (y 0 - e, y 0 + e) .
+ Hàm số y = y(x) là hàm ẩn xác định phương trình f (x, y) = 0 , có đạo hàm trên
f x' (x, y)
(x 0 - d, x 0 + d) , được xác định bởi: y '(x) = - ' .
f y (x, y)
Ví dụ 1. Cho phương trình x + y = 1 . Đạo hàm của hàm ẩn y = 1 - x 2 (xác định bởi
2 2

f ' (x, y) 2x x
phương trình đã cho), được tính bởi công thức y '(x) = - x' =- =- .
f y (x, y) 2y 1 - x2
dy d 2 y
Ví dụ 2. Cho phương trình (x + y ) - 3(x + y ) + 1 = 0 . Tìm
2 2 3 2 2
, .
dx dx 2
dy F x
Ta có: Fx = 6x éë(x 2 + y 2 ) 2 - 1ùû ; Fy = 6y éë(x 2 + y 2 ) 2 - 1ùû . Do đó: =- x =- .
dx Fy y

58
é dy ù é x2 ù
y +
d 2 y d æ dy ö d æ x ö ê1.y - x dx ú ê y ú é y2 + x 2 ù
2
= ç ÷ = ç - ÷ = - ê 2 ú = - ê 2 ú = -ê 3 ú.
dx dx è dx ø dx è y ø ê y ú ê y ú ë y û
ë û êë úû
dz dz
Ví dụ 3. Cho phương trình x 2 - 2y 2 + 3z 2 - yz + y = 0 . Tìm , .
dx dy
HD: Fx = 2x; Fy = -4y - z + 1; Fz = 6z - y . Từ đó:
¶z F 2x ¶z F -4y - z + 1
=- x =- ; =- y =- .
¶x Fz 6z - y ¶y Fz 6z - y
BÀI TẬP 12.7 – 12.9.

§13. CỰC TRỊ – GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
13.1. Định nghĩa cực trị.
Giả sử hàm số u = f (x, y) xác định trên tập D Ì R 2 chứa điểm M 0 (x 0 , y 0 ) .
Nếu f (M) < f (M 0 ) , với mọi điểm M(x,y) đủ gần M 0 ( M ¹ M 0 ), thì ta nói hàm số u đạt
cực đại tại điểm M 0 ; khi đó f (M 0 ) gọi là giá trị cực đại của hàm số u tại điểm này (gọi tắt
là cực đại), còn M 0 gọi là điểm cực đại.
Nếu f (M) > f (M 0 ) , với mọi điểm M(x,y) đủ gần u ­

M 0 ( M ¹ M 0 ), thì ta nói hàm số u đạt cực tiểu tại


điểm M 0 ; khi ấy f (M 0 ) gọi là cực tiểu và M 0 gọi là
điểm cực tiểu. u=x +y 2 2

Cực đại và cực tiểu của hàm số được gọi


chung là cực trị. y
Ví dụ. Hàm số u = x + y đạt cực tiểu tại điểm
®
2 2
O
x
(0,0) và giá trị cực tiểu tại điểm này là 0. !

13.2. Điều kiện cần của cực trị


Định lý. Nếu hàm số f (x, y) đạt cực trị tại điểm M 0 (x 0 , y 0 ) và tại điểm này, các đạo hàm
riêng tồn tại thì
f x (x 0 , y0 ) = 0, f y (x 0 , y 0 ) = 0 . (13.1)
Điều kiện kiện (13.1) chỉ là điều kiện cần của cực trị, nó không phải là điều kiện. Tuy nhiên
định lý trên cho phép chúng ta tìm cực trị tại những điểm mà ở đó các đạo hàm riêng cấp
1 đều bằng 0, chúng gọi là các điểm dừng.
13.3. Điều kiện đủ của cực trị
Định lý. Giả sử M 0 (x 0 , y 0 ) là điểm dừng của hàm số f (x, y) và f có các đạo hàm riêng
cấp 2 trong lân cận của điểm M 0 . Đặt r = f xx (x 0 , y 0 ); s = f xy (x 0 , y 0 ); t = f yy (x 0 , y 0 ) . Khi đó:
i) Nếu s2 - rt = 0 thì chưa kết luận được f đạt cực trị hay không tại điểm M 0 ;
ii) Nếu s2 - rt > 0 thì f không đạt cực trị tại M 0 ;
ìs2 - rt < 0
iii) Nếu í thì f đạt cực tiểu tại điểm M 0 ;
îr > 0
ìs2 - rt < 0
iv) Nếu í thì f đạt cực đại tại điểm M 0 .
îr < 0
Ví dụ 1. Tìm cực trị của hàm số f (x, y) = x 2 + y 2 + 4x - 2y + 6 .
HD: f đạt cực tiểu tại điểm ( -2;1) và f min = f ( -2;1) = 1 .
Ví dụ 2. Tìm cực trị của hàm số f = x 3 + 2y 3 - 3x - 6y .

59
HD: f có 4 điểm dừng M1 (1;1), M 2 ( -1;1), M 3 ( -1; -1), M 4 (1; -1) . Trong đó M1 (1;1) là điểm
cực tiểu; M 3 ( -1; -1) là điểm cực đại; còn M 2 ( -1;1) và M 4 (1; -1) không là điểm cực trị.
Ví dụ 3. Xét hàm số f (x, y) = x 3 + y 2 .
Dễ tìm được điểm dừng O(0;0) và tính được s2 - rt = 0 . Do đó, chưa kết luận được f đạt
cực trị hay không tại điểm O(0;0) . Tuy nhiên ta có: f (0;0) = 0 và f (x,0) > 0 khi x > 0 ;
f (x,0) < 0 khi x < 0 . Như vậy, hàm số không đạt cực trị tại điểm O(0;0) .
Ví dụ 4. Xét hàm số f (x, y) = 1 + x 2 + y 4 . Dễ tìm được điểm dừng O(0;0) và tính được
s2 - rt = 0 . Do đó, chưa kết luận được f đạt cực trị hay không tại điểm O(0;0) . Tuy nhiên
ta có: f (0;0) = 1 và f (x, y) > 1, "(x, y) ¹ (0;0) . Vậy f đạt cực tiểu tại điểm O(0;0) và
f min = 1 .
Ví dụ 5. Xét cực trị hàm số f = 1 - x + y tại điểm (0;0) .
2 2

-x -y
Ta có: f x = ; fy = . Do đó, f không có điểm dừng. Tuy nhiên f (0;0) = 1
x +y
2 2
x + y2
2

và f (x, y) < 1 với mọi (x, y) ¹ (0;0) . Vậy f đạt cực đại tại điểm (0;0) .
BÀI TẬP 13.1.

13.4. Cực trị có điều kiện


Cực trị của hàm u = f (x, y) bị ràng buộc bởi điều kiện j(x, y) = 0 được gọi là cực trị
có điều kiện.
Để tìm cực trị có điều kiện với ràng buộc j(x, y) = 0 , ta lập hàm Lagrange:
F(x, y) = f (x, y) + lj(x, y)
trong đó l là hằng số (xác định phía dưới), và đi tìm cực trị của hàm F.
Tìm các điểm dừng, bằng cách giải hệ:
ì Fx' (x, y) = 0 ìf x' (x, y) + lj'x (x, y) = 0
ïï ' ïï ' '
í yF (x, y) = 0 Û íf y (x, y) + lj y = 0 (13.2)
ïj(x, y) = 0 ïj(x, y) = 0.
ïî îï
Tại mỗi điểm dừng, ta xác định:
d 2 F = Fxx'' dx 2 + 2Fxy'' dxdy + Fyy'' dy 2
với điều kiện các biến dx,dy liên hệ nhau bởi hệ thức:
j'x dx + j'y dy = 0, (dx 2 + dy 2 ¹ 0) .
+ Nếu d 2 F > 0 thì hàm f (x, y) đạt cực tiểu có điều kiện.
+ Nếu d 2 F < 0 thì hàm f (x, y) đạt cực đại có điều kiện
+ Nếu d 2 F = 0 thì cần phải khảo sát.
Cách tìm cực trị nói trên, gọi là phương pháp thừa số bất định Lagrange.
Ví dụ 1. Tìm cực trị của hàm số f (x, y) = 6 - 4x - 3y với điều kiện x + y = 1 .
2 2

Xét hàm Lagrange F(x, y) = 6 - 4x - 3y + l(x + y - 1) .


2 2

ì-4 + 2lx = 0
ï
Tìm điểm dừng bằng cách giải hệ: í -3 + 2 l y = 0
ï x 2 + y 2 - 1 = 0.
î
5 4 3 5 4 3
Giải hệ trên được: l1 = , x1 = , y1 = và l 2 = - , x 2 = - , y 2 = - .
2 5 5 2 5 5

60
d 2 F = Fxx'' dx 2 + 2Fxy'' dxdy + Fyy'' dy 2 = (2l )dx 2 + 2(0)dxdy + (2l)dy 2 = 2l(dx 2 + dy 2 ) .
5 4 3
Nếu l = , x = , y = thì d 2 F > 0 , nên f đạt cực tiểu tại điểm M1 (4 5; 3 5) .
2 5 5
5 4 3
Nếu l = - , x = - , y = - thì d 2 F < 0 , nên f đạt cực đại tại điểm M 2 ( -4 5; -3 5) .
2 5 5
16 9 16 9
Như vậy, f max = 6 + + = 11 và f min = 6 -
= 1. -
5 5 5 5
Ví dụ 2. Tìm cực trị của hàm số f (x, y) = x + y + xy - 5x - 4y + 10 , với điều kiện
2 2

x + y = 4.
Từ x + y = 4 suy ra y = 4 - x thay vào hàm f (x, y) , ta được hàm một biến:
g(x) = f (x,4 - x) = x 2 - 5x + 10 . Khi đó cực trị địa phương của g(x) cũng chính là cực trị
có điều kiện của f (x, y) . Dễ tìm được g min = g(5 2) =15 4 và từ đó
f min = f (5 2;3 2) = 15 4 .
BÀI TẬP 13.2.

13.5. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất


Cực trị đã được giới thiệu ở các mục trên, chỉ mang tính chất địa phương. Nghĩa là,
chúng chỉ lớn hơn (hay nhỏ hơn) những giá trị khác của hàm số trong một lân cận (đủ bé)
của điểm cực trị đang xét, người ta thường gọi đó là cực trị địa phương. Để mở rộng tính
chất cục bộ này, ta hãy xét tính chất cực trị của hàm số trên toàn bộ một miền nào đó.
Ta nhớ lại rằng, nếu hàm số f(x,y) liên tục trong một miền đóng giới nội D, thì nó đạt
giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) trong miền ấy. Nếu các giá trị đó đạt tại
những điểm ở bên trong miền D, thì những điểm này phải là điểm cực trị, do đó chúng lại
là điểm dừng của hàm số. Ngoài ra GTLN và GTNN của hàm số cũng có thể đạt được
trên biên của miền D.
Để tìm GTLN và GTNN của hàm số f(x,y) trên miền đóng giới nội D, ta thực hiện các
bước sau:
i) Tính giá trị f tại các điểm dừng thuộc miền D ;
ii) Tính GTLN và GTNN của f trên biên của miền D ;
iii) Số lớn nhất và nhỏ nhất trong các giá trị đã tính ở bước i) và bước ii) là GTLN và
GTNN cần tìm.
y
Ví dụ 1. Tính GTLN và GTNN của hàm số A 1 B

f (x, y) = x + 2xy + 3y trong miền đóng D, là hình


2 2

tam giác có các đỉnh A( -1;1) , B(2;1) , C( -1; -2) . x


-1 O 1 2
HD: f có điểm dừng O(0;0) .
ì -1 £ x £ 2 -1
+ Trên đoạn AB: í . Do đó
îy = 1
f (x,1) = x 2 + 2x + 3 , với -1 £ x £ 2 . C -2

Trên tập [ -1;2] , h(x) = x 2 + 2x + 3 nhỏ nhất là 2 (tại x = -1 ) và lớn nhất là 11 (tại x = 2 ).
ì x = -1
+ Trên đoạn AC: í . Do đó f ( -1, y) = 3y 2 - 2y + 1 , với -2 £ y £ 1 .
î -2 £ y £ 1
Trên tập [ -2;1] , h(y) = 3y 2 - 2y + 1 nhỏ nhất là 2 3 (tại y = 1 3 ) và lớn nhất là 11 (tại
y = -2 ).
ìy = x - 1
+ Trên đoạn CB: í . Do đó f ( x;x - 1) = x 2 + 2x(x - 1) + 3(x - 1) 2 = 6x 2 - 8x + 3 , với
î -1 £ x £ 2
-1 £ x £ 2 .

61
Trên tập [ -1;2] , h(x) = 6x 2 - 8x + 3 nhỏ nhất là 1 3 (tại x = 2 3 ) và lớn nhất là 17 (tại
x = -1 ).
So sánh các giá trị đã tính, ta thấy:
f min = 0 , đạt tại điểm O(0,0) ; f max = 17 , đạt tại điểm C( -1, -2) .
Ví dụ 2. Tìm GTLN và GTNN của các hàm số f (x, y) = x 2 + y 2 trên miền tròn đóng D:
(x - 2) 2 + (y - 2) 2 £ 9 .
HD: Điểm tới hạn (0;0) thuộc D. Biên của D có phương trình (x - 2) + (y - 2) = 9 .
2 2

Đặt x = 2 + 3cos t, y = 2 + 3sin t, t Î [0;2 p ] . Khi đó:


f = 13 + 6 2(sin t + cos t) = 13 + 12sin(t + p 4) .
5 2
f max = 25 khi t = p 4 , tức là đạt tại x = y = ;
2
2
f min = 1 khi t = 5p 4 , tức là đạt tại x = y = - .
2
Ví dụ 3. Tìm GTLN, GTNN của f = x 2 + y 2 - 12x + 16y , trên tập
D = {(x, y) Î R 2 | x 2 + y 2 £ 25} .
HD: Dễ thấy điểm dừng không thuộc D. Nên ta tìm GTLN, GTNN trên vòng tròn
x 2 + y 2 = 25 .
Xét hàm Lagrange F(x, y) = x + y - 12x + 16y + l(x + y - 25) và giải hệ:
2 2 2 2

ì Fx = 2x - 12 + 2lx = 0
ï
í Fy = 2y + 16 + 2ly = 0
ï 2
î x + y - 25 = 0
2

ta nhận hai điểm có thể đạt cực trị có điều kiện là M1 (3; -4), M 2 ( -3;4) . Từ đó tìm được:
f max = f ( -3;4) = 124; f min = f (3; -4) = -75 .
BÀI TẬP 13.3.

13.6. Một vài bài toán kinh tế với hàm 2 biến số


Ví dụ 1. Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm với các đơn giá trên thị trường lần lượt
là P1 = 56 và P2 = 40 . Hàm tổng chi phí là C = 2Q1 + 2Q1Q 2 + Q 2 . Xác định các mức sản
2 2

lượng Q1 và Q 2 để xí nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.


HD:
Điều kiện: Q1 ,Q 2 ³ 0 .
Doanh thu: R = P1Q1 + P2 Q 2 = 56Q1 + 40Q 2 .
Lợi nhuận: L = R - C = 56Q1 + 40Q 2 - 2Q12 - 2Q1Q 2 - Q 22 .
ì L'Q = 56 - 4Q1 - 2Q 2 = 0
ï ìQ1 = 8
Tìm điểm dừng: í 1 Û í Þ Q(8;12).
ïî L'Q2 = 40 - 2Q1 - 2Q 2 = 0 îQ 2 = 12

Tính được r = L''Q1Q1 (8;12) = -4 ; s = L''Q1Q2 (8;12) = -2 ; t = L''Q2Q2 (8;12) = -2 .


ìs2 - rt = -4 < 0
Vì í nên L đạt cực đại tại Q(8;12) và L max = L(8;12) = 464.
î r = - 4 < 0
Vậy khi Q1 = 8 và Q 2 = 12 thì xí nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.

62
Ví dụ 2. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền hai loại sản phẩm với các hàm cầu lần lượt là
1 1
QD = (1230 - 5P1 + P2 ) , Q D = (1350 + P1 - 3P2 ) và hàm tổng chi phí là
1
14 2
14
C = Q12 + Q1Q 2 + Q 22 . Hãy định mức Q1 và Q 2 để xí nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.
HD:
Điều kiện: Q1 ,Q 2 ³ 0 .
Do sản xuất độc quyền, và cần bán hết sản phẩm nên:
ì1
ìïQ D1 = Q1 ï14 (1230 - 5P1 + P2 ) = Q1 ì P1 = 360 - 3Q1 - Q 2
í Ûí Ûí
ïîQ D2 = Q 2 ï 1 (1350 + P1 - 3P2 ) = Q 2 î P2 = 570 - Q1 - 5Q 2 .
î14
Doanh thu: R = P1Q1 + P2 Q 2 = -3Q1 - 5Q 2 - 2Q1Q 2 + 360Q1 + 570Q 2 .
2 2

Lợi nhuận: L = R - C = -4Q12 - 6Q 22 - 3Q1Q 2 + 360Q1 + 570Q 2 .


ì L'Q = -8Q1 - 3Q 2 + 360 = 0
ï ìQ1 = 30
Tìm điểm dừng: í 1 Û í Þ Q(30; 40).
ïî L'Q2 = -12Q 2 - 3Q1 + 570 = 0 îQ 2 = 40

Tính được: r = L'' (30; 40) = -8; s = L'' (30; 40) = -3; t = L'' (30; 40) = -12 .
Q1Q1 Q1Q 2 Q 2Q 2

ìs2 - rt = -87 < 0


Vì í nên L đạt cực đại tại Q(30;40) và L max = L(30;40) = 16800 .
î r = - 8 < 0
Vậy khi Q1 = 30 và Q 2 = 40 thì xí nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.
Ví dụ 3. Một người muốn dùng số tiền 4 000 000đ (bốn triệu đồng) để mua hai mặt hàng
A và B, với đơn giá lần lượt là: 400 000đ và 500 000đ. Hàm hữu dụng của hai mặt hàng
trên là U = (x + 5)(y + 4) (với x, y lần lượt là số lượng của hai mặt hàng A và B). Hãy xác
định số lượng x, y để hàm hữu dụng đạt giá trị cao nhất.
HD:
Điều kiện: x, y ³ 0 .
4x
Ta có: 400000x + 500000y = 4000000 Û 4x + 5y = 40 Þ y = 8 - . Thay vào hàm hữu dụng:
5
4x 8x 8
U = (x + 5)(12 - ) . Từ đó: U ' = 8 - ; U ' = 0 Û x = 5 (y = 4) và U '' = - .
5 5 5
Do đó U đạt cực đại tại x = 5 . Suy ra hàm hữu dụng U đạt cực đại tại (x, y) = (5;4) và
U(5;4) = 80 .
Tóm lại: khi x = 5 và y = 4 thì hàm hữu dụng đạt giá trị cao nhất.
BÀI TẬP 13.4 – 13.6.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI TẬP CHƯƠNG III.

KHÁI NIỆM HÀM NHIỀU BIẾN – GIỚI HẠN – SỰ LIÊN TỤC


1.1. Tìm miền xác định của các hàm số:
1 1
a). u = ; b). u = ln(x 2 + y 2 - 1) ; c). u = ;
x + y2
2
4 - x 2 - y2
x 2 y2 z 2 1 1
d). u = 1 - - - ; e). u = ln xy ; f). u = + ;
a 2 b2 c2 x+y x-y
g). u = 4 - x 2 - y 2 + x 2 + y 2 - 1 .

63
11.2. Tính các giới hạn sau:
3xy 2 - 5x 2 y + 6 1 1 1
a). lim ; b). lim (x + y)sin sin ; c). lim (x 2 + y 2 )sin ;
(x,y)®(0,0) 7xy - 1 (x,y)®(0,0) x y (x,y)®(0,0) xy
2x 2 - 3y 2 x +y +3
2 2
(x + y) 2
d). lim ; e). lim sin y ; f). lim ;
(x,y)®(0,0) 3x 2 + 2y 2 (x,y)®(0,0) 4y (x,y)®(0,0) x 2 + y 2

x 2 + y2 x 4 + y4 sin xy
g). lim ; h). lim ; i). lim ;
(x,y)®(0,0) (x,y)®(0,0) x 2 + y 2 (x,y)®(0;2) x
x 2 + y2 + 1 - 1
x+y x x2y
j). lim ; k). lim ; l). lim .
(x,y)®( ¥;¥ ) x 2 + y 2 (x,y)®(0,0) x + y (x,y)®(0,0) x 4 + y 2
11.3. Xét tính liên tục theo tập hợp biến số và theo từng biến số của mỗi hàm cho sau:
ì x 2 y2
ï 4 , khi x 4 + y 4 ¹ 0
a). f (x, y) = í x + y
4
tại các điểm O(0;0) và A(1;2) .
ï0, khi x 4 + y 4 = 0
î
ì sin x + sin y
ï , khi x + y ¹ 0
b). f (x, y) = í x+y tại các điểm O(0;0) và A( p 3; -p 3) .
ï1, khi x + y = 0
î

ì cosx - cosy
ï , khi x - y ¹ 0
c). f (x, y) = í x-y tại các điểm O(0;0) và A( p 4; p 4) .
ï0, khi x - y = 0
î
ĐẠO HÀM RIÊNG – VI PHÂN TOÀN PHẦN
12.1. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của các hàm số:
2
a). f = (x 2 + y 2 ) ; b). f = cos(xy) ; c). f = x y .
12.2. Tính vi phân toàn phần của các hàm: f (x, y) = x y ; g(x, y) = x 3 + y 3 .
Ứng dụng, tính gần đúng các biểu thức: a = (1, 04) 2,03 ; b = (1, 02)3 + (1, 97)3 .
12.3. Một tấm thép có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 1m và chiều dài 2m. Khi bị ảnh
hưởng bởi nhiệt độ, tấm thép này bị thay đổi (có thể dãn nở thêm, hoặc có thể co lại):
chiều rộng thay đổi 2mm, chiều dài thay đổi 3mm. Hãy ước lượng, phần diện tích tăng
hoặc giảm ấy ?
12.4. Khi đo bán kính đáy và chiều cao của một khối gỗ dạng hình trụ, ta được bán kính
r = 0,5m và chiều cao h = 2m . Biết sai số khi đo bán kính là 0, 2cm ; sai số khi đo chiều
cao là 0,3cm ; Hãy tính sai số tuyệt đối lớn nhất khi tính thể tích của khối gỗ trên.
12.5. Khi đo các kích thước một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật ta được các số
liệu theo chiều rộng, chiều dài và chiều cao như sau: a = 2m , b = 3m và c = 5m . Biết sai số
mỗi lần đo có thể tới 0,1cm . Tính sai số tuyệt đối lớn nhất khi tính thể tích của bể chứa
nước trên.
12.6. Tính các đạo hàm của các hàm số hợp sau:
u 2 -2 v 2
a). f (u, v) = e , với u = cos x; v = x + y .
2 2

x
b). f (u, v) = ln(u 2 + v 2 ) , với u = xy; v =
.
y
- xy
12.7. Hàm y(x) cho bởi: 1 + xy - ln(e + e ) = 0 . Tính y x , y xx .
xy

12.8. Hàm y(x) cho bởi: y = 1 + y . Tính yx .


x

64
x 2 y2 z 2
12.9. Hàm z(x, y) cho bởi: + + = 1 . Tính z x , z y .
a 2 b2 c2
CỰC TRỊ – GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
13.1. Tìm cực trị của các hàm số sau:
a). f = 1 + 6x - x 2 - xy - y 2 ; b). f = (x - 1) 2 + 2y 2 ; c). f = x 2 + xy + y 2 - 2x - y ;
d). e). f = x 3 y 2 (6 - x - y) , với x > 0, y > 0 ;
f = x 2 + xy + y 2 - 3x - 6y
f). f = 4(x - y) - x - y ; g). f = x + xy + y + x - y + 1 ; h). f = x + y - xe ;
2 2 2 2 y

i). f = x + y - 9xy + 27 ; j). f = x + y - 3xy ;


3 3 3 3
k). f = x 4 + y 4 - x 2 - 2xy - y 2 ;
l). f = 2x 2 + y 2 + 2xy + 2x + 2y m). f = - x - y + 2x + 4y + 6
2 2 n).
; f = x 2 + 2y 2 - 6x + 8y - 1
o). f = 9x 2 - 6x + y 2 - 4y + 10 ; p). f = x 2 + y 2 + 6x + 4y + 20 .
13.2. Tìm cực trị có điều kiện của các hàm số sau:
a). f = xy với điều kiện x + y = 1 ; b). f = x + 2y với điều kiện x + y = 5 ;
2 2

x y 1 1 1 1 1
c). f = x + y với điều kiện
2 2
+ = 1; d). f = + với điều kiện 2 + 2 = .
2 3 x y x y 2
13.3. Tính GTLN và GTNN của các hàm số trên miền D:
a). f (x, y) = x 2 - xy + y 2 + x + y , miền D đóng giới hạn bởi hình tam giác có các đỉnh:
O(0;0) , A( -3;0) , B(0; -3) .
b). f (x, y) = x + 3y + x - y , miền đóng D giới hạn bởi các đường thẳng x = 1 ; y = 1; và
2 2

x + y = 1.
c). f (x, y) = 1 + xy - x - y , miền D đóng giới hạn bởi các đường y = x 2 , y = 4 .
d). f (x, y) = x 2 + 2xy - 4x + 8x , D là miền đóng giới hạn bởi các đường thẳng x = 0 ;
x = 1 ; y = 0 và y = 2 .
e). f (x, y) = x + y + x y + 4 , D là miền đóng giới hạn bởi các đường thẳng x = 1 ;
2 2 2

x = -1 ; y = 1 và y = -1 .
f). f (x, y) = 1 - x - y , D là miền tròn đóng (x - 1) + (y - 1) £ 1 .
2 2 2 2

g). f (x, y) = x - y , D là miền tròn đóng x + y £ 4 .


2 2 2 2

h). f (x, y) = x - y - 3xy , với D = {0 £ x £ 2, - 1 £ y £ 2} .


3 3

{
i). f (x, y) = x + y , với D = (x, y) Î R 2 | x 2 + y 2 £ 1 .}
13.4. Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm với các đơn giá trên thị trường lần lượt là
P1 = 60 và P2 = 75 . Hàm tổng chi phí là C = Q12 + Q1Q 2 + Q 22 . Xác định các mức sản lượng
Q1 và Q2 để xí nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.
13.5. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền hai loại sản phẩm với các hàm cầu lần lượt là
Q D = 40 - 2P1 + P2 , Q D = 15 + P1 - P2 và hàm tổng chi phí là C = Q12 + Q1Q 2 + Q 22 . Hãy định
1 2

mức Q1 và Q 2 để xí nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.


13.6. Một người muốn dùng số tiền 178 000 000 đ (một trăm bảy mươi tám triệu đồng) để
mua hai mặt hàng A và B, với đơn giá lần lượt là: 400 000đ và 600 000đ. Hàm hữu dụng
của hai mặt hàng trên là U = (x + 20)(y + 10) (với x, y lần lượt là số lượng của hai mặt
hàng A và B). Hãy xác định số lượng x, y để hàm hữu dụng đạt giá trị cao nhất.

HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ


11.2.
a). -6 ; b). 0; c). 0; d). không tồn tại giới hạn;

65
3 f). không tồn tại giới
e). ; g). 2; h). 0;
4 hạn;
k). không tồn tại giới
i). 2; j). 0; l). không tồn tại giới hạn.
hạn;
11.3. Xét tính liên tục theo tập hợp biến số và theo từng biến số của mỗi hàm cho sau:
a). Tại O(0;0) f liên tục theo từng biến, nhưng không liên tục theo tập hợp biến số. Tại
A(1;2) f liên tục theo tập hợp biến số.
b). Tại O(0;0) f liên tục theo tập hợp biên số. Tại A( p 3; -p 3) f gián đoạn theo từng biến
số.
c). Tại O(0;0) f liên tục theo tập hợp biên số. Tại A( p 4; p 4) f gián đoạn theo từng biến
số.
12.2. a » 1, 08 ; b » 2, 95 .
12.4. V = pr 2 h .
12.6.
2 x -2(x 2 + y2 ) 2 x -2(x 2 + y2 )
a). f x = -ecos .(sin 2x + 4x) ; f y = -ecos .4y .
2 2(y 4 - 1)
b). f x = ; fy = .
x y(y 4 + 1)
y 2y
12.7. y x = - ; y xx = .
x x2
y x ln y
12.8. y x = .
1 - xy x -1
¶z c 2 x ¶z c2 y
12.9. =- 2 ; =- 2 .
¶x a z ¶y b z
13.1.
a). f max = 13 tại M(4; -2) ; b). f min = 0 tại M(1;0) ; c). f min = -1 tại M(1;0) ;
d). f min = -9 tại M (0;3) ; e). f max = 108 tại M(3;2) ; f). f max = 8 tại M (2; -2) ;
g). f min = 0 tại M ( -1;1) ; h). Tại M (1;0) f không đạt cực trị;
i). Tại M1 (0;0) f không đạt cực trị; tại M 2 (3;3) f đạt cực tiểu;
j). Tại M1 (0;0) f không đạt cực trị; tại M 2 (1;1) f đạt cực tiểu;
k). Tại M1 ( -1; -1) và tại M 2 (1;1) f đạt cực tiểu; tại M 3 (0;0) có s2 - rt = 0 . Hơn nữa
f (0;0) = 0 , f (x;x) = 2x 2 (x 2 - 2) < 0 khi 0 < x < 2 và f (x; - x) = 2x 2 > 0 khi x ¹ 0 . Nên
f không đạt cực trị tại M 3 (0;0) .
13.2.
1 b). f max = 5 tại M (1; 2) ;
a). f max = tại M (1 2; 1 2) ;
4
36 d). f min = -1 tại M1 ( -1; -1) , f max = 1 tại M 2 (1;1) .
c). f min = tại M (18 13; 12 13) ;
13
13.3.
a). f max = f (0; -3) = f ( -3;0) = 6; f min = f ( -1; -1) = -1 .
b). f max = f (1;1) = 4 , f min = f (1 2;1 2) = 1 .
c). f max = f (2;4) = 3 , f min = f ( -2;4) = -9 .
d). f max = f (1;2) = 17; f min = f (1;0) = -3 .
e). f max = f ( ±1;1) = 7; f min = f (0;0) = 4 .
f). f max = -2 + 2 2 ; f min = -2 - 2 2 .

66
g). f max = f ( ±2;0) = 4 ; f min = f (0; ±2) = -4 .
h). f max = f (2; -1) = 13; f min = f (0; -1) = f (1;1) = -1 .
i). f max = f ( 2 2; 2 2) = 2; f min = f ( - 2 2; - 2 2) = - 2 .

67

You might also like