nhóm 4 - môn kinh tế học

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

BÀI TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG

CHỦ ĐỀ:

DIỄN BIẾN CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG


SẢN PHẨM SỮA VINAMILK TẠI VIỆT NAM

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 5

LỚP: GT4

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. HÀ THỊ THU HUẾ

HÀ NỘI, NĂM 2023


MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................................................................1

LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................5

NỘI DUNG.....................................................................................................................5

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM SỮA VINAMILK..................................5


1.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP SỮA...........................6
1.2. GIỚI THIỆU VỀ VINAMILK...........................................................................6

II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM SỮA VINALMIK TẠI VIỆT NAM.......6

III. CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM SỮA VINAMILK TẠI VIỆT NAM.....7
3.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẦU CỦA SẢN PHẨM VINAMILK...7
3.1.1. Thu nhập của người tiêu dùng.....................................................................7
3.1.2. Giá cả sản phẩm............................................................................................7
3.1.3. Giá của các hàng hóa liên quan...................................................................7
3.1.4. Thị hiếu (chất lượng sản phẩm)..................................................................7
3.1.5. Số lượng người mua.....................................................................................8
3.1.6. Kỳ vọng..........................................................................................................8
3.2. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU.............................................................................8
3.3 TIÊU CHUẨN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
VINAMILK....................................................................................................................8

IV. DIỄN BIẾN CUNG CỦA THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM SỮA VINAMILK TẠI
VIỆT NAM.....................................................................................................................9
4.1. SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CUNG CẤP....................................................................9
4.2. THỊ TRƯỜNG CUNG CẤP...............................................................................9
4.2.1. Nội địa............................................................................................................9
4.2.2. Nước ngoài....................................................................................................9

4.3. Giá cả thị trường sữa Vinamilk hiện nay.............................................................9

1
V. CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CHO THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM SỮA
VINAMILK..................................................................................................................10
5.1. TẦM NHÌN........................................................................................................10
5.2. CHIẾN DỊCH MARKETING..........................................................................10
5.2.1. Mục tiêu marketing.....................................................................................10
5.2.2. Chiến lược marketing 4P của Vinamilk.....................................................11

VI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC....................................................................................11

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................12

PHỤ LỤC: DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG NHÓM THỰC HIỆN...........13

3
LỜI MỞ ĐẦU
Sau thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến
lớn và đạt nhiều thành tựu nhất định. Cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế
nước ta, nhu cầu về chất lượng sống của người dân cũng ngày càng được nâng cao. Do
đó những sản phẩm có lợi cho sức khỏe như sản phẩm sữa ngày càng được mọi người
chú trọng và tiêu dùng. Song, Vinamilk đã trở thành sự lựa chọn ưu tiên hàng đầu mỗi
khi nhắc về ngành hàng sữa tại Việt Nam. Chính sự đáp ứng về mặt hàng, giá cả cũng
như chất lượng sản phẩm đã giúp “đứa con cưng” Vinamilk của thị trường Việt Nam
có một chỗ đứng vững chắc trong lòng nhiều thế hệ. Chính vì vậy, nhóm chúng em đã
quyết định chọn đề tài: “Diễn biến cung cầu và giá cả thị trường sản phẩm sữa
Vinamilk tại Việt Nam” cho bài tiểu luận lần này. Chúng em rất mong nhận được sự
góp ý của cô về bài viết này. Em xin chân thành cảm ơn!

NỘI DUNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM SỮA VINAMILK

1.1.Giới thiệu chung về ngành công nghiệp sữa

 Sữa thuộc nhóm sản phẩm thiết yếu.


 Hiện nay ngành sữa nước ta vẫn còn đang đối mặt với thách thức lớn bởi sự
cạnh tranh của các sản phẩm trong nước với nước ngoài nhưng chỉ duy nhất
Vinamilk đã vươn lên và đáp ứng được hơn 40% nhu cầu thị trường Việt.
 Trong những năm gần đây Việt Nam đã có sự phát triển vượt bậc về kinh tế từ
đó nhu cầu của người dân ngày càng nâng cao. Theo báo cáo của VIRAC, sản
lượng sữa trong 6 tháng đầu năm đạt khoảng 1,2 triệu lít, tăng 8% so với cùng
kỳ năm trước.

1.2. Giới thiệu về Vinamilk


 Vinamilk hay Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint
Stock Company), thành lập ngày 20/8/1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa:
Nhà máy sữa Thống Nhất, Nhà máy sữa Trường Thọ và Nhà máy sữa bột
Dielac.

3
 Với quy mô 17 nhà máy- 15 trang trại trong và ngoài nước, Vinamilk hiện đang
có hơn 250 loại sản phẩm được đa dạng hoá nhằm phục vụ nhu cầu của người
tiêu dùng: sữa tươi, sữa đặc, sữa bột, sữa chua uống, ...
 Vinamilk có mặt ở gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ: Mỹ, Canada, New
Zealand,… Là đại diện duy nhất của Đông Nam Á có mặt trong danh sách Top
50 Công ty Sữa lớn nhất Thế giới (thứ hạng: 36).

II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM SỮA VINALMIK TẠI VIỆT NAM

 Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt bây giờ nhưng Vinamilk vẫn có
thể giữ vững được vị trí số 1 của mình.
 Theo thống kê của Nielsen IQ, trong năm 2021 Vinamilk đã dẫn đầu về số
lượng bán ra các dòng sản phẩm quen thuộc như sữa nước, sữa chua, sữa đặc.
(nguồn detail.asp).
 Đối tượng sử dụng chủ yếu: trẻ em từ 5-18 tuổi, mẹ bầu, người cao tuổi.
 Vinamilk tiên phong đi đầu trong chương trình “Sữa học đường, vì một Việt
Nam vươn cao”.
 Trong năm 2021, tỉ lệ tiêu dùng sản phẩm của Vinamilk chiếm đến 99% tại
thành thị và xấp xỉ 90% ở nông thôn. Có thể hiểu là cứ có 10 hộ gia đình thì sẽ
có đến 9 hộ sử dụng ít nhất 1 sản phẩm của Vinamilk.
 Kết năm 2021, Vinamilk đạt được cột mốc doanh thu đáng nể vượt mức 60
nghìn tỷ đồng.

III. CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM SỮA VINAMILK TẠI VIỆT NAM

3.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu của sản phẩm Vinamilk

3.1.1. Thu nhập của người tiêu dùng

 Trong thời đại các ngành kinh tế phát triển không ngừng, thu nhập của người
tiêu dùng ngày càng cao kéo theo đó là nhu cầu sử dụng các sản phẩm tăng lên.
Vinamilk cũng như vậy; hiện nay,Vinamilk có rất nhiều chi nhánh, nhà máy,
công ty,.. nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng.

3
3.1.2. Giá cả sản phẩm

 Vinamilk vẫn luôn chiếm trọn được trái tim khách hàng nhờ sự chỉn chu trong
chất lượng giá thành không đổi ⇒ cầu hàng hóa tăng.

3.1.3. Giá của các hàng hóa liên quan

 Sản phẩm sữa thì đa dạng, khách hàng cũng có nhu cầu về các loại sữa khác
như sữa thực vật, sữa bột,..đang dần tăng lên.
 Vinamilk luôn đứng đầu trong phân khúc sữa bột với thị phần 40,6%.
 Trước tình hình giá bột sữa tăng mạnh,Vinamilk sẽ tăng giá bán thêm 1-3% để
hỗ trợ biên lợi nhuận nếu giá sữa tiếp tục tăng.

3.1.4. Thị hiếu (chất lượng sản phẩm)

 Việc tiêu dùng những sản phẩm dinh dưỡng bắt đầu tăng như phụ nữ mang thai,
người già,..Nắm bắt được điều này, Vinamilk đã cho ra đời những dòng sản
phẩm sữa dinh dưỡng ví dụ như Vinamilk Sure Prevent, Vinamilk giảm
cân,..ngoài ra còn có sữa đậu nành bổ sung canxi và vitamin.

=> Những sản phẩm sữa được chọn lọc và kiểm chứng kỹ lưỡng⇒ tạo nên sự
tin tưởng cho khách hàng⇒ dẫn tới nhu cầu ngày càng tăng.

3.1.5. Số lượng người mua

 Là 1 quốc gia đông dân và mức tăng dân số cao khoảng 1,2% /năm, thu nhập
bình quân đầu người tăng 14,2% /năm kết hợp với xu thế cải thiện sức khỏe và
tầm vóc của người VN⇒ nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa luôn giữ mức tăng
trưởng cao.

3
3.1.6. Kỳ vọng

 Sữa hạt đang ngày càng trở thành 1 xu hướng mới với sức tăng trưởng mạnh mẽ
trong những năm gần đây. Theo kết quả khảo sát năm 2019 có tới 66% người
tiêu dùng mong muốn có nhiều sản phẩm hơn nữa được làm từ nguyên liệu tự
nhiên.

3.2. Khách hàng mục tiêu

 Trẻ em là đối tượng khách hàng chính sử dụng sữa nước ⇒ đối tượng cần
hướng tới nhiều nhất.
 Người lớn từ 15-59 tuổi ⇒ đối tượng quyết định mua hay quan tâm tới chất
lượng sản phẩm.
 Người già ⇒ đối tượng cần phải làm họ thay đổi xu hướng dùng sữa.
 Dân thành thị thường có mật độ dân số cao và thu nhập cao hơn nông thôn ⇒ dễ
phân phối sản phẩm.

3.3 Tiêu chuẩn của người tiêu dùng đối với sản phẩm Vinamilk

 Làm sao để vừa tiết kiệm chi tiêu vừa mua được những sản phẩm dinh dưỡng.
Cụ thể:

o Giá thành hợp lý, bao bì bắt mắt, thu hút người tiêu dùng.
o Đảm bảo dinh dưỡng, cung cấp canxi,.. hoặc các thành phần khác có lợi cho sức
khỏe.
o Khâu sản xuất, đóng gói sạch sẽ, chỉn chu,..⇒ đảm bảo an toàn cho sản phẩm
sữa khi đến tay người tiêu dùng.

IV. DIỄN BIẾN CUNG CỦA THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM SỮA VINAMILK TẠI
VIỆT NAM

4.1. Số lượng đơn vị cung cấp


 Trải qua hơn 45 năm hình thành và phát triển, từ 03 nhà máy tiếp quản ban đầu,
đến nay Vinamilk đã mở rộng quy mô lên đến 46 đơn vị gồm 1 trụ sở chính, 3

1
chi nhánh, 16 nhà máy, 14 trang trại bò sữa, 2 kho vận và 8 công ty con, công
ty liên kết cả trong và ngoài nước.

4.2. Thị trường cung cấp

4.2.1. Nội địa

 Hiện nay Vinamilk có 3 chi nhánh chính tại Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, 1 trụ
sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh và Vinamilk chiếm khoảng 39% thị phần
toàn quốc.
 Sản phẩm sữa của Vinamilk đã trở nên phổ biến và dễ tìm trên khắp Việt Nam
do sử dụng nhiều kênh phân phối: hệ thống siêu thị như Coopmart, BigC,B's
Mart; trường học, khách sạn, nhà hàng; qua các đại lý với hơn 240.000 cửa
hàng tại 63 tỉnh thành Việt Nam (2020) và 7.800 kênh hiện đại. Vinamilk còn
phát triển gian hàng online “Giấc mơ sữa Việt”, với trang thương mại điện tử
như Lazada, Shopee…

4.2.2. Nước ngoài

 Các sản phẩm xuất khẩu chính: sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa nước, sữa đặc, sữa
đậu nành; hiện tại, sản phẩm của Vinamilk đã được xuất khẩu đến hơn 50 quốc
gia trên thế giới, bao gồm khu vực: Đông Nam Á (Singapore, Campuchia,
Philippin…); Trung Đông (Iraq, Kuwait, UAE); Châu Á (Hàn Quốc, Trung
Quốc, Nhật Bản…), ngoài ra còn có Châu Phi và một vài nước khác.

4.3. Giá cả thị trường sữa Vinamilk hiện nay

 Với việc chủ động được nguồn cung nguyên liệu từ nội địa, Vinamilk đã có
những mức giá phù hợp và ổn định với từng sản phẩm, từng tệp khách hàng.
Tên sản phẩm Giá bán
Sữa tươi 19.000đ- 25.000đ/ 1 lốc 4 hộp

210.000đ- 380.000đ/ thùng 48 hộp


Sữa bột 28.000đ/ chai

170.000đ/ 400g - 625.000đ/ 900g

2
Sữa chua 22.500đ- 29.800đ/ 4 hộp 100ml

24.800đ- 36.500đ/ 4 lọ 65ml


Sữa đặc 15.800đ- 29.800đ/1 lon 380g

 Các sản phẩm đi kèm: Ống hút và muỗng nhựa, túi đựng sản phẩm… Ngoài ra
vinamilk còn tặng kèm balo, xe đạp, hộp bút, nhãn dán…

V. CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CHO THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM SỮA
VINAMILK

5.1. Tầm nhìn


 Vinamilk vạch ra tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam
về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cho cuộc sống con người.”
 Ban lãnh đạo Vinamilk đặt mục tiêu và khát vọng vươn tầm quốc tế: Đề ra
chiến lược toàn cầu hóa thương hiệu. Nhờ tầm nhìn xuyên suốt và kiên trì bám
sát thị trường, Vinamilk không chỉ trụ vững trên thị trường trong và ngoài nước
mà còn để lại những dấu ấn với các “con số biết nói” đầy ấn tượng.

5.2. Chiến dịch Marketing

5.2.1. Mục tiêu marketing


 Duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và dần tiến tới mục tiêu trở thành 1
trong top 30 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu, độ phủ thị trường.
Vinamilk xác định chiến lược với 3 trụ cột chính cần thực thi bao gồm:
o Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao.
o Củng cố vị trí “ Ông trùm ” dẫn đầu ngành sữa Việt Nam.
o Trở thành doanh nghiệp sữa nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á .

5.2.2. Chiến lược marketing 4P của Vinamilk


 Sản phẩm (Product)
o Đổi mới thiết kế bao bì, cách đóng gói, thay đổi bộ nhận diện tạo hiệu ứng
marketing với độ phủ sóng rộng.
o Không ngừng cải tiến giúp tăng tuổi thọ sản phẩm trong phân phối, lưu trữ thực
phẩm lỏng, không cần làm lạnh.

2
o Dùng hộp giấy cho toàn bộ sản phẩm sữa và đồ uống dạng lỏng.
o Nâng cao chất lượng sữa: đầu tư nuôi bò sữa, xây dựng chuồng, chuẩn bị thuốc
thú y và xây dựng nhà máy trang trại.
 Giá (Price)
o Vinamilk lựa chọn duy trì mức giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh được
phân khúc thị trường. Nắm bắt được tâm lý khi mua sản phẩm, mặt hàng, giá cả
luôn được khách hàng đặt lên hàng đầu, Vinamilk đã thành công đi đầu trong
việc khảo sát mức độ cạnh tranh thị trường sữa Việt Nam.
o Việc tăng giá sản phẩm sẽ làm giảm sức “cầu” của người tiêu dùng. Cho nên,
Vinamilk liên tục thay đổi để phù hợp với mức tiêu thụ người dùng.
 Hệ thống phân phối, cung ứng (Place)
o Hệ thống phân phối nội địa trải rộng của Vinamilk, với độ bao phủ 125.000
điểm bán lẻ hiện nay. Trong năm 2008, Vinamilk đã đầu tư hơn 7.000 tủ đông,
tủ mát cho hệ thống phân phối hàng lạnh và hơn 300 xe tải nhỏ cho các nhà
phân phối.
o Mở rộng thị trường nội địa đến người tiêu dùng thông qua 2 kênh: người tiêu
dùng và điểm bán lẻ.
 Quảng bá và xúc tiến (Promotion)
o Những đoạn quảng cáo TVC đong đầy cảm xúc, điển hình là “ 6 triệu ly sữa ”
giúp cho khách hàng dễ dàng nhận biết được ý nghĩa, thông điệp
o Quảng cáo qua fanpage: Vinamilk thường xuyên đăng tải bài post để quảng bá
sản phẩm, chương trình khuyến mãi.

VI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC

Ma trận SWOT cho ta biết điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và những thách thức mà
Vinamilk phải đối mặt:

 Điểm mạnh:
o Thương hiệu mạnh có độ nhận diện cao với khách hàng, là thương hiệu sữa tươi
số 1 Việt Nam và được bình chọn là “TOP 10 hàng Việt Nam chất lượng cao”
từ 1995-2009.
o Sản phẩm đa dạng và có chất lượng cao.

2
o Hệ thống phân phối phủ rộng toàn quốc.
o Trang thiết bị và công nghệ hiện đại, đạt chuẩn quốc tế.
o Thương hiệu có bộ phận marketing bài bản, chuyên nghiệp.
 Điểm yếu:
o Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu.
o Gia nhập WTO sớm phải cạnh tranh gay gắt với thị trường sữa nước ngoài.
 Cơ hội:
o Nguồn nguyên liệu cung cấp đang được hỗ trợ từ chính phủ, nguyên liệu nhập
khẩu có thuế suất giảm.
o Lượng khách hàng tiềm năng cao và có nhu cầu lớn.
o Hành vi tiêu dùng sữa của người Việt dần thay đổi.
o Hành vi tiêu dùng sữa của người Việt dần thay đổi.
o Sản phẩm nhập khẩu có mức giá cao.
 Thách thức:
o Sự tham gia thị trường của nhiều đối thủ cạnh tranh.
o Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định. tâm lí chuộng hàng ngoại còn tồn
tại.
o Rủi ro từ thị trường xuất khẩu.
 Đề xuất giải pháp:
 Tận dụng nguồn tài chính lớn mạnh, không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm,
tối ưu chi phí.
 Thị hiếu người dùng gần đây ưa chuộng sản phẩm hữu cơ, tinh khiết an toàn
cho sức khỏe => Vinamilk nên tiếp tục đầu tư về dòng sữa organic.
 Sử dụng đội ngũ marketing hùng hậu vốn có với nguồn tài chính vững chắc để
giúp người tiêu dùng hiểu được sản phẩm nội địa Vinamilk không chỉ rẻ mà còn
chất lượng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://khotrithucso.com/doc/p/thi-truong-cua-cong-ty-vinamilk-57368

https://www.bachhoaxanh.com/sua-dac-vinamilk-sua-dac

https://www.vinamilk.com.vn/vi

2
https://tuoitre.vn/vinamilk-dau-son-sua-viet-tren-dau-truong-quoc-te-
20210810152718939.htm

https://viracresearch.com/thi-truong-sua-2023-tong-quan-va-trien-vong/

2
PHỤ LỤC: DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRONG NHÓM THỰC HIỆN

TT Họ và tên Mô tả công việc

Trần Thị Khánh Linh


1 Nhóm trưởng, làm PowerPoint
23090245

Bùi Thị Thu Hương


2 Nội dung phần 4
23090225

Đỗ Ngọc Diệp
3 Nội dung phần 2
23090184

Đỗ Thị Hà
4 Làm tiểu luận
23090204

Nguyễn Công Minh


5 Tổng hợp thông tin
23090271

Nguyễn Ngọc Trúc Quỳnh


6 Nội dung phần 5
23090316

Nguyễn Thị Thúy


7 Nội dung phần 3
23090339

Lê Thị Linh Vân


8 Nội dung phần 1
23090362

Nguyễn Thiều Như Ngọc


9 Nội dung phần 4
23090288

Nguyễn Thị Vân Anh


10 Nội dung phần 6
23090169

You might also like