Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

NHÓM 11 : CÔNG TY VINAMILK

Tên các thành viên :


- Nguyễn Thị Anh Thư – DH22MKS – 22030781
- Trần Nguyễn Tuyết Thu – DH22MKS – 22030494
- Trần Thị Kiều Oanh – DH22MTS – 22030522
BT1 : Giới thiệu về công ty Vinamilk và vẽ sơ đồ tư duy tầm nhìn – sứ mệnh –
mục tiêu .
 Giới thiệu về công ty Vinamilk :

 Công ty cổ phần Sữa Việt Nam “ Vinamilk “ là một tập đoàn sữa và sản
phẩm dinh dưỡng hàng đầu tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1976,
Vinamilk đã thở thành một trong những công ty sữa lớn nhất Đông Nam Á
và có mặt ở hơn 57 quốc gia trên toàn thế giới.
 Hoạt động kinh doanh cốt lõi của Vinamilk là sản xuất và phân phối các sản
phẩm sữa và dinh dưỡng , bao gồm :
 Sữa tươi và sữa chua
 Sữa bột và sữa công thức cho trẻ em
 Nước giải khát từ sữa
 Các sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt
 Với sự cải tiến và phát triển không ngừng nghỉ, Vinamilk ngày càng hoàn
thiện mình hơn, để đạt được các tiêu chuẩn chứng nhận như :
 Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001 : 2008
 Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy
chuẩn của Anh BRC.
 Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của Bộ Y Tế.
 Ngoài ra , Vinamilk còn đạt những chứng nhận ISO 50001 : 2011, FSSC
22000 : 2005, ISO 14001 : 2004 ,…
 Hoạt động hơn 10 năm trong cơ chế bao cấp, cũng như nhiều doanh nghiệp
khác chỉ sản xuất theo kế hoạch, nhưng khi bước vào kinh tế thị trường,
Vinamilk đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội, không ngừng đổi mới công nghệ,
đầu tư cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa sản phẩm để chuẩn bị cho một hành trình
mới. Từ 3 nhà máy chuyên sản xuất sữa à Thống Nhất, Trường Thọ, Dielac,
Vinamilk đã không ngừng xây dựng hệ thống phân phối tạo tiền đề cho sự
phát triển. Với định hướng phát triển đúng, các nhà máy sữa : Hà Nội, liên
doanh Bình Định, Cần Thơ, Sài Gòn, Nghệ An lần lượt ra đời, chế biến,
phân phối sữa và sản phẩm từ sữa phủ kín thị trường trong nước. Không
ngừng mở rộng sran xuất, xây dựng thêm nhiều nhà máy trên khắp cả nước
(hiện nay thêm 5 nhà máy đang tiếp tục xây dựng), Vinamilk đạt dianh thu
hơn 6000 tỷ đồng/ năm, nộp ngân sách nhà nước mỗi năm trên 500 tỷ đồng.
Công ty Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa và sản phẩm từ sữa như :
sữa đặc, sữa bột cho trẻ em và người lớn, bột dinh dưỡng, sữa tươi, sữa
chua uoosng, sữa đậu nành, kem , pho-mai, nước ép trái cây, bánh biscuits,
nước tinh khiết, cà phê, trà,…. Sản phẩm đều phải đạt chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế.
 Vinamilk cũng đã thiết lập được hệ thống phân phối sâu và rộng, xem đó là
xương sống cho chiến lược kinh doanh dài hạn. Hiện nay, công ty có trên
180 nhà phân phối, hơn 80.000 điểm bán lẻ phủ rộng khắp toàn quốc. Giá
cạnh tranh cũng là thế mạnh của Vinamilk bởi các sản phẩm cùng loại trên
thị trường đều có giá cao hơn của Vinamilk. Vì thế, trong bối cảnh có trên
40 doanh nghiệp đang hoạt động, hàng trăm nhãn hiệu sữa các loại, trong
đó có nhiều tập đoàn đa quốc gia, cạnh tranh quyết iệt, Vinamilk vẫn đứng
vững và khẳng định vị trí dẫn đầu trên thị trường sữa Việt Nam.
 Trong kê hoạch phát triên, Vinamilk đã đặt mục tiêu phát triên vùng
 nguyên liệu sữa tươi thay thê dân nguồn nguyên liệu ngoại nhập bằng cách
hô trợ nông dân, bao tiêu sản phẩm, không ngừng phát triển đại lý thu mua
sữa.
 Nếu năm 2001, Cty có 70 đại lý trung chuyển sữa tươi thì đến nay đã có 82
đại lý trên ca nước, với lượng sữa thu mua khoảng 230 tân/ngày. Các đại lý
trung chuyên này được tô chức có hệ thông, rộng khắp và phân bô hợp lý
giúp nông dân giao sữa một cách thuận tiện, trong thời gian nhanh nhất. Cty
Vinamilk cũng đã đầu tư 11 tỷ đồng xây dựng 60 bồn sữa và xưởng sơ chế
có thiết bị bảo quản sữa tươi. Lực lượng cán bộ kỳ thuật của Vinamilk
thường xuyên đến các nông trại, hộ gia đình kiêm tra, tư vân hướng dân kỳ
thuật nuôi bò sữa cho năng suất và chất lượng cao. Sô tiên thưởng và giúp
đỡ những hộ gia đình nghèo nuôi bò sữa lên đến hàng tỷ đồng. Nhờ các
biện pháp hỗ trợ, chính sách khuyến khích, ưu đãi hợp lý, Vinamilk đã giải
quyết việc làm cho hàng vạn lao động nông thôn, giúp nông dân gắn bó với
công ty và nghề nuôi sữa bò, góp phần thay đổi diện mạo nông thôn và nâng
cao đời sống; nâng tổng số đàn bò sữa từ 31.000 con lên 105.000 con.
 Cam kết chất lượng quốc tế, chất lượng Vinamilk đã khẳng định mục tiêu
chinh phục mọi người không phân biệt biên giới quốc gia của thương hiệu
Vinamilk. Chủ động hội nhập, Vinamilk đã chuẩn bị sẵn sàng từ nhân lực
đến cơ sở vật chất, khả năng kinh doanh để bước vào thị trường các nước
WTO một cách vững vàng với một dấu ấn mang Thương hiệu Việt Nam.
 Sơ đồ tư duy tầm nhìn – sứ mệnh- mục tiêu về công ty :
BT2 : Ma trận EFE
STT CÁC YẾU TỐ TẦM TRỌNG ĐIỂM
QUAN SỐ
TRỌNG
1 Tỷ giá Việt Nam không ổn định, Đồng
Việt Nam liên tục bị rớt giá nên ảnh 0,05 3 0,15
hưởng đến giá thành và lợi nhuận. ( - )
2 Giá sữa trên thế giới có xu hướng ngày
càng tăng, Việt Nam có lợi thế khi xuất 0,1 2 0,2
khẩu sữa. ( + )
3 Sử dụng công nghệ hiện đại tối ưu hóa
hệ thống phân phối giúp ngành sữa tiếp
0,05 2 0,1
túc phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
(+)
4 Nhà nước áp dụng chính sách “khuyến
khích đa dạng thành phần kinh tế và
doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh
0,04 3 0,12
vực được pháp luật cho phép, khiến
Vinamilk nâng cao lĩnh vực cạnh tranh.
(+)
5 Việt Nam gia nhập WTO mở ra cơ hội
0,05 3 0,15
cho Vinamilk xâm nhập quốc tế. (+)
6 Tốc độ dân số tăng nhanh (+) 0,1 4 0,4
7 Hệ thống quản lý của nhà nước còn
0,03 2 0,06
trồng chéo, lỏng lẻo. ( - )
8 Đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước
0,2 3 0,6
ngày càng gay gắt. ( - )
9 Người dân nuôi bò còn nang tính tự
phát, thiếu kinh nghiệm quản lý, quy 0,02 2 0,04
mô trang trại nhỏ. ( - )
10 Nguồn nguyên liệu chịu ảnh hưởng trực
0,04 2 0,08
tiếp từ thời tiết, khí hậu. ( - )
11 Người tiêu dùng ngày càng có xu hướng
0,3 4 1,2
tiêu dùng sữa. (+ )
12 Áp lực từ sản phẩm thay thế.
VD : sữa từ các loại hạt , nước giải khát 0,02 1 0,02
(-)
TỔNG 1 3,12
 Nhận xét :
 Điểm trọng số tổng hợp các yếu tố điểm mạnh bên trong ma trận IFE của
Vinamilk đạt 3,12 . Điều này cho thấy các chiến lược của doanh nghiệp
đang triển khai đã xử lí, ứng phó được với những thay đổi đang diễn ra từ
môi trường nội bộ.
BT3 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Các yếu tố Tầm Vinamilk TH True Milk Nutifood
quan
trọng TS ĐS TS ĐS TS ĐS

Thị phần 0,1 4 0,4 2 0,2 3 0,3


Khả năng cạnh tranh
0,05 3 0,15 2 0,1 1 0,05
về giá
Chất lượng sản phẩm 0,3 2 0,6 2 0,6 3 0,9

Tài chính 0,05 4 0,2 3 0,15 3 0,15

Mạng lưới phân phối 0,15 3 0,45 3 0,45 3 0,45

Cơ sở vật chất 0,05 3 0,15 2 0,1 1 0,05

Nguồn nhân lực 0,1 3 0,3 2 0,2 2 0,2

Hiệu quả quảng cáo 0,2 3 0,6 2 0,4 2 0,4


Tổng 2,85 2,2 2,5
 Nhận xét :
 Từ ma trận trên ta thấy , nếu xét trên phương diện khả năng ứng phó của
chiến lược hiện tại với các yếu tố của môi trường bên ngoài và bên trong ,
thì công ty Vinamilk mạnh hơn 2 công ty TH True Milk và Nutifood . Đối
thủ cạnh tranh Nutifood là công ty mạnh nhất trong số các công ty nghiên
cứu.
 Trong ngành nghiên cứu, thì chất lượng là yếu tố quan trọng nhất (0,3) . Với
yếu tố này , đối thủ cạnh tranh TH True Milk và công ty Vinamilk chỉ ở
mức trung bình (2) , còn đối thủ cạnh tranh Nutifood ở mức cao nhất (3).
 Điểm mạnh đặc biệt của công ty Vinamilk là khả năng tài chính (4) , các
công ty khác ở mức trên trung bình (3) . Điểm yếu đặc biệt của công ty
Vinamilk là khả năng cạnh tranh là về chất lượng (2) trong khi đối thủ cạnh
tranh Nutifood được tới 3 điểm .

BT4 : Ma trận các yếu tố bên trong IFE


TẦM QUAN HỆ SỐ
CÁC YẾU TỐ ĐIỂM SỐ
TRỌNG PHÂN LOẠI
Áp lực từ sản phẩm thay thế.(-) 0,05 2 0,1

Giá thành chưa có tính cạnh tranh.(-) 0,02 1 0,02

Chi phí nguyên liệu cao (-) 0,03 2 0,06


Phụ thuộc vào thị trường Việt Nam và
0,1 1 0,1
hạn chế cơ hội tăng trưởng.(-)
Quản lý rủi ro và kiểm soát nhân viên.
0,05 3 0,15
(+)
Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
0,2 4 0,8
(+)
Sản phẩm đa dạng.(+) 0,2 3 0,6
Tạo dựng thương hiệu trên thị trường.
0,1 4 0,4
(+)
Đội ngũ nhân viên chất lượng cao.(+) 0,15 3 0,45

Quy trình sản xuất khép kín.(+) 0,1 3 0,3

TỔNG 1 2,98
 Nhận xét :
 Bảng trên cho ta thấy , điểm yếu của công ty Vinamilk phân tích là “ Giá thành
chưa có tính cạnh tranh “ (1) ; “Đối thủ cạnh tranh nước ngoài nhiều” (1). Trong
khi đó điểm mạnh nhất của doanh nghiệp là “ Chất lượng sản phấm đạt tiêu chuẩn
“ và “ Tạo dựng thương hiệu trên thị trường “ (4) .
 Tổng hợp các yếu tố bên trong ta được tổng số điểm của IFE là 2,98 > 2,5 . Cho
thấy các chiến lược của tập đoàn Vinamilk xử lý, ứng phó nhanh chóng với những
sự thay đổi của môi trường bên trong phân tích mạnh.

BT5 : Ma trận BCG

SBU Doanh số Tỷ lệ/ Lợi Tỷ trọng/ Thị phần Tốc độ


tỷ đồng tổng nhuận Lợi (%) tăng
doanh số (USD) nhuận trưởng
(%) (%) (%)
Sữa nước 9296,5 43 2,51 41 50 +21
Sữa bột 7702,8 36 1,64 28 30 +23
Sữa đặc 4515,4 21 1,87 31 75 +10
Tổng cộng 21514,7 100 6,02 100
 Kết luận :
 SBU2 thuộc ô nên là áp dụng chiến lược duy trì nhằm tăng thị phần tương đối .
 SBU3 thuộc ô nên là áp dụng chiến lược duy trì để duy trì thị phần đang có.
 SBU1 thuộc ô và ô nên là áp dụng chiến lược duy trì thị phần đang có và
làm tăng thị phần cân đối .
BT6 : Ma trận SWOT công ty Vinamilk
O : cơ hội chủ yếu T : thách thức
1. Chính sách hỗ trợ 1. Nhiều đối thủ cạnh
của Chính Phủ. tranh.
2. Nhu cầu tiêu thụ 2. Nguồn nguyên liệu
sữa ngày càng tăng. đầu vào không ổn
3. Thị trường nội địa định.
rộng lớn. 3. Khách hàng Việt
4. Lượng khách hàng Nam có xu hướng
tiềm năng lớn. chuộng sữa ngoại.
5. Khách hàng có nhu 4. Biến đổi khí hậu.
cầu tiêu thụ sản 5. Rủi ro từ thị
phẩm có lợi cho sức trường xuất khẩu.
khỏe.
S : điểm mạnh O-S : điểm mạnh để tận T–S:
1. Thương hiệu nổi dụng cơ hội. T1 + S1 : tận dụng thương
tiếng, uy tín cao. O3 + S1 : tận dụng hiệu mạnh để đối phó với
2. Chiến lược tiếp thị , thương hiệu mạnh để mở cạnh tranh : sử dụng chiến
Marketing tốt . rộng thị trường : tham gia lược định vị thương hiệu
3. Mạng lưới phân phối vào các hoạt động tài trợ và khác biệt để tạo dựng lợi
rộng. trách nhiệm xã hội để nâng thế cạnh tranh.
4. Năng lực sản xuất cao hình ảnh thương hiệu. T4 + S4 : tận dụng năng
mạnh . O2 + S4 : tận dụng năng lực sản xuất mạnh để
5. Ứng dụng công nghệ lực sản xuất để đáp ứng nâng cao khả năng thích
cao . nhu cầu thị trường : cần ứng với biến đổi khí hậu :
tiếp xúc đầu tư vào nâng đầu tư vào các công nghệ
cao năng lực sản xuất của tiên tiến để giảm thiểu tác
mình để đáp ứng nhu cầu động của khí hậu đến sản
ngày càng tăng của thị xuất.
trường.
W : điểm yếu O–W: T–W:
1. Chưa tự chủ được O4 + W3 : đầu tư T1 + W1 :đầu tư vào
nguồn nguyên liệu. marketing , tiếp thị để xây nghiên cứu và phát triển để
2. Thị phần sữa bột dựng nhận thức về thương mở rộng danh mục sản
chưa cao. hiệu ở nước ngoài . phẩm khác biệt và sáng tạo.
3. Chi phí Marketing O5 + W4 : đầu tư vào tự T2 + W1 : tối ưu hóa chi
cao. động hóa và các công nghệ phí : đàm phán và xây dựng
4. Hệ thống quản trị rủi sản xuất để tăng hiệu quả mối quan hệ bền vững với
ro chưa hoàn thiện. chất lượng. các nhà cung cấp để giảm
5. Phụ thuộc vào sản giá nguyên liệu .
phẩm chủ chốt.
BT7 : Ma Trận QSPM
Các yếu tố Hệ Các chiến lược có thể thay Cơ sở của số điểm hấp
quan trọng số thế hẫn
phân Phát triển thị Phát triển
loại trường sản phẩm
AS TAS AS TAS

Các yếu tố bên trong

Hệ thống phân 2 3 6 2 4 Tăng khả năng nhận diện


phối lớn thương hiệu, giúp phát
triển thị trường
Gía thành chưa 1 2 2 4 4 Có thể tập trung vào việc
có tính cạnh cải thiện sản phẩm
tranh
Chi phí nguyên 2 3 6 2 4 Giảm lợi nhuận hoặc chấp
liệu cao nhận lợi nhuận thấp hơn
để duy trì giá cả
Phụ thuộc vào 1 3 3 1 2 Có thể mất cơ hội để
thị trường VN chiếm lĩnh thị trường và
và hạn chế cơ phạm vi hoạt động
hội tang trưởng
Quản lí rủi ro 3 3 9 3 9 Giúp nhận biết và đối phó
và kiểm soát với các rủi ro tiềm ẩn
nhân viên trước khi chúng trở thành
vấn đề
Chất lượng sản 4 3 12 4 16 Sản phẩm được tiêu thụ
phẩm đạt tiêu nhiều hơn, tạo điều kiện
chuẩn chiếm lĩnh thị trường
Sản phẩm đa 3 4 12 3 9 Mở rộng phạm vi thị
dạng trường, tăng cơ hội bán
hàng, tạo ra sự linh hoạt
để cạnh tranh trên thị
trường
Tạo dựng 4 4 16 4 16 Nhận biết dễ dàng hơn
thương hiệu trong thị trường đầy cạnh
trên thị trường tranh, có thể tạo ra giá trị
cao hơn cho sản phẩm
Đội ngũ nhân 3 3 9 2 6 Tạo ra uy tín và danh tính
viên chất lưọng tốt cho công ty trong cộng
cao đồng
Quy trình sản 3 1 3 2 6 Đảm bảo đủ tiêu chí thời
xuất khép kín gian sản phẩm, số lượng,
chất lượng
Các yếu tố Hệ Các chiến lược có thể thay Cơ sở của số điểm hấp hẫn
quan trọng số thế
phân Phát triển thị Phát triển
loại trường sản phẩm
AS TAS AS TAS

Các yếu tố bên ngoài

Tỉ giá VN 3 3 9 1 3 Tạo động lực đầu tư vào


không ổn định. việc nâng cao chất lượng
Đồng VN liên sản phẩm, năng suất trong
tục rớt giá nên thị trường
ảnh hưởng đến
giá thành và lợi
nhuận
Gía sữa trên 2 3 6 3 6 Tạo động lực đầu tư vào
thế giới có xu việc nâng cao chất lượng
hướng ngày sản phẩm, năng suất trong
càng tang, VN thị trường sữa
có lợi thế khi
xuất khẩu sữa
Đối thủ cạnh 3 4 12 2 6 Bị thất thủ nếu không duy
tranh trong và trì và cải thiện vị thế của
ngoài nước công ty
ngày càng gay
gắt
Người dân nuôi 2 1 2 1 2 Hiệu suất sản phẩm thấp,
bò còn mang chất lượng sản phẩm
tính tự phát, không đảm bảo, giảm khả
thiếu kinh năng cạnh tranh trên thị
nghiệm quản trường
lý, quy mô
trang trại nhỏ
Áp lực từ sản 1 2 2 2 2 Thúc đẩy doanh nghiệp
phẩm thay thế cải thiện sản phẩm để duy
trì và tăng cường sự cạnh
tranh
Tốc độ dân số 4 3 12 2 8 Tăng nhu cầu tiêu thụ cho
tăng nhanh 1 loạt sản phẩm
Được sự quan 3 3 9 2 6 Dễ dàng xác định hướng
tâm khuyến đi và phát triển kế hoạch
khích của nhà chiến lược
nước
Sử dụng công 2 4 8 4 8 Tạo ra sản phẩm độc đáo,
nghệ hiện đại mở rộng phạm vi hoạt
động doanh nghiệp
Thu nhập của 1 2 2 1 1 Người tiêu dùng có xu
người VN ngày hướng tìm kiếm các sản
càng cải thiện phẩm cao cấp hơn, tạo cơ
hội kinh doanh mới cho
doanh nghiệp
VN gia nhập 3 2 6 2 6 Tăng khả năng thu hút
WTO mở ra cơ vốn, công nghệ gia tăng
hội cho doanh thương mại đẩy mạnh hoạt
nghiệp xâm động xuất khẩu
nhập quốc tế
Tổng số điểm 146 124

 Tổng số điểm hấp dẫn là 146 và 124 cho ta thấy doanh nghiệp nên tập trung
phát triển và nâng cao thị trường.
Bảng 1 . Bảng đánh giá điểm

You might also like