Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

SẮT THÉP

1. Khái niệm:
- Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe) với cacbon (C), từ 0.02% đến 2.14%
theo trọng lượng và một số nguyên tố hóa học khác.
- Sắt là kim loại được tách ra từ các mỏ quặng sắt, sắt được sử dụng để sản xuất gang và
thép. Thép và gang đều là hợp kim của sắt và cacbon.

2. Đại diện:
- Sắt thép dạng cuộn: Thép cuộn thường được dùng nhiều trong xây dựng công nghiệp,
dân dụng kết cấu nhà xưởng và nhiều công dụng khác,… Thép cuộn thường được biết đến
với 2 dạng là thép cuộn dây và thép cuộn tấm.

+ Sắt thép cuộn dây: Những dây thép dài


được cuộn tròn, bề mặt trơn nhẵn hoặc có
gân và thường có đường kính thông
thường là: Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm,
Ø12mm, Ø14mm. Mỗi cuộn thép cuộn
được sản xuất với trọng lượng trung bình
khoảng 200-459kg/cuộn, trường hợp đặc
biệt thì nhà sản xuất có thể cung cấp
những cuộn thép khối lượng lớn đến
2000kg.

+ Sắt thép cuộn tấm: Có độ dày thông


thường từ 0.15 -2.0mm được cuộn tròn
lại. Hàm lượng carbon tương đối, có tính
dẻo và mềm hơn thép các nóng cùng tiêu
chuẩn. Được dùng trong các ngành cơ
khí, chế tạo dân dụng, làm tủ điện, tủ
đựng hồ sơ, cuốn dẻo làm ống, dùng để
sơn mạ…

- Sắt thép dạng thanh: Còn gọi là thép cây. Sử dụng cho các công trình xây dựng và
dân dụng đòi hỏi về độ dẻo dai, chịu uốn và độ dãn dài cao. Có 2 loại gồm thép thanh
tròn trơn và thép thanh vằn. Được dùng nhiều trong xây dựng nhà ở, công trình công
cộng.
+ Sắt thép thanh tròn trơn: Thiết kế có bề
ngoài nhẵn trơn, chiều dài thông thường
là 12m cây với đường kính thông dụng:
Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25. Tùy theo
yêu cầu của khách hàng, thép thanh tròn
trơn sẽ được sản xuất với các chiều dài
phù hợp.

+ Sắt thép thanh vằn: Còn gọi là thép cốt


bê tông, trên mặt thanh thép có gân với
các đường kính phổ biến Ø10, Ø12, Ø14,
Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32.
Dạng thép này có chiều dài 11,7m hoặc
theo yêu cầu của khách hàng.

- Sắt thép dạng ống: Ống thép có dạng ống, dáng dài thẳng, cấu trúc rỗng, thành mỏng,
trọng lượng nhẹ với độ cứng vững, độ bền cao và có thể được sơn, xi, mạ để tăng thêm
độ bền.

+ Thép ống đúc: loại thép ống được đúc


liền khối, liêng mạch sau quá trình tôi
luyện thép.
+ Thép ống hàn: được sản xuất bằng cách
lốc tròn tôn cuộn và hàn với nhau để tạo
thành ống thép.

- Sắt thép dạng hình: Loại thép này có hình dạng theo kiểu các chữ cái khác nhau và tùy vào
mục đích sử dụng loại thép hình chữ gì. Ở VN, thép hình phổ biến với các dạng cơ bản như:
hình chữ U, I, V, L, H, C, Z. Dùng cho xây dựng nhà thép tiền chế, dần cầu trục, bàn câu,
thùng xe, các công trình xây dựng, chế tạo máy, cơ khí, đóng tàu.

3. Tính chất:

- Dễ bị gỉ sét: Do nước biển, mưa, nước


ngưng tụ trong các phương tiện vận tài, đồ
mồ hôi hầm hàng hoặc ngưng tụ bên trong
bao bì. Hoặc do phương tiện vận tài không
phù hợp, tàu có nắp hầm hàng kém hoặc
không có hệ thống thông gió, container bị hư
hỏng, xe ô tô vận tải hàng hóa đường sắt và
xe tải không có mái che, lưu trử ngoài trời
không đúng kỹ thuật, sử dụng các tấm vải
nhựa không phù hợp, vận chuyển không có
che chắn trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, và
sự biến đổi về nhiệt độ và điều kiện khí hậu
trong hành trình dài có thể dẫn đến rỉ sét.
- Bị ăn mòn: Bốc dỡ thép cuộn phải được
thực hiện trong thời tiết khô hoặc có - che
phủ, vì thép rất dễ bị ăn mòn. Thép bó đòi hỏi
độ ẩm đặc biệt và có thể cả điều kiện thông
gió.

Thiệt hại ăn mòn được chủ yếu gây ra bởi:

- Nước biển: trong quá trình vận tải biển do các thùng chứa bị rò rỉ hoặc quá trình bảo quản tại
cảng biển.

- Nước mưa: khí container bị hư hỏng, xe ô tô vận tải hàng hóa đường sắt và xe tải không có
mái che, lưu trữ ngoài trời sai quy cách, sử dụng các tấm vải nhựa không phù hợp, bốc dỡ
không có che chắn trong điều kiện thời tiết ẩm ướt.

- Nước ngưng tụ: trên các phương tiện vận tải, trên hàng hóa, trong bao bì

- Kèm theo hàng hóa: dư lượng hóa chất từ hàng trước, có thể kết hợp với độ ẩm, hay hàng hóa
đi kèm có tính hút ẩm (ví dụ gỗ tươi) và độ ẩm tương đối > 40%.

Ngoài ra, thép còn bị ăn mòn do quá trình oxi hoá và ăn mòn điện hóa

4. Yêu cầu bảo quản:


- Dùng máy móc để hỗ trợ trong các thao tác điều chỉnh mã hàng.
- Không chất xếp bảo quản thép nơi ẩm ướt, dễ đọng nước và khu vực có lưu giữ các chất ăn
mòn hóa học mạnh. Trong kho hàng tuyệt đối không được để hóa chất (axit, bazơ, muối) và
không được để vật liệu thể khí như hơi cacbon, hơi lưu huỳnh, hơi hydro,...
- Hàng phải được chất xếp chắc chắn, ổn định theo từng lớp trên công cụ xếp dỡ, sàn phương
tiện vận chuyển trong bãi.
- Thép xếp trong kho phải kê trên đà gỗ hoặc đà bằng bê tông có đệm gỗ lót ở trên, cách mặt
đất ít nhất là 0.1m đối với kho nền xi măng, và phải kê cao cách mặt đất ít nhất 0.3m đối với
kho nền đất.
- Nếu bảo quản ngoài trời thì nền phải cứng không có cỏ mọc và tránh nước mưa.
- Không nên đẻ chung thép bị gỉ sét với thép không gỉ, phải xếp riêng và lau chùi thật sạch đối
với thép bị gỉ.
5. Nguyên tắc an toàn chồng buộc, chất xếp trên xe di chuyển bằng đường bộ:
 Yêu cầu về xếp dỡ:

- Hàng chất xếp tại bãi có nền vững chắc, dưới lớp đầu tiên trên nền bãi phải có lớp kẽ vững
chắc các lớp hàng tiếp theo được chồng lên sau khi đặt các vật kê. Các lớp hàng phía trên sẽ
xếp so le với các lớp dưới nhằm tang độ ổn định của đồng hàng.
- Bốc dỡ thép phải được thực hiện trong điều kiện thời tiết khô ráo hoặc có các thiết bị che
chắn bởi vì thép rất dễ bị ăn mòn và rỉ sét.
- Hàng trong hầm tàu được dỡ lên theo từng lớp từ sân miệng hầm tiến về và từ trên xuống
dưới theo kiều bậc thang, chiều cao giữa các bậc không quá một bó hàng. Các bó hàng nằm
sâu trong các vách được đưa ra khoảng trống sân hầm bằng xe nâng hoặc bằng phương pháp
sử dụng cầu tiu kéo.
- Khi chất hàng lên sàn xe hàng sẽ được chất từ giữa thùng xe đều sang hai bên sàn và chỉ xếp
một lớp. Chính giữa sàn có thể xếp thêm một lớp nhưng phải đảm bảo không quá tải cho
phương tiện.
 Yêu cầu về vận chuyển:

- Trên sân xe, hàng sẽ được chất theo


từng lớp và giữa các lớp đặt các vật kẻ
tách lớp, tổng trọng lượng của mã hàng
không vượt quá trọng tải cho phép của
phương tiện

- Sử dụng phương tiện vận chuyển có


chiều dài phù hợp với kích thước hàng,
hàng chất trên sân xe bảo đảm cân đối,
ổn định.

- Hàng chất lên sà lan phải đảm bảo độ


ổn định và đúng tải trọng của sà lan.
Không di chuyển mã hàng qua cabin của
sàlan.

6. Vận chuyển bằng tàu nào?

- Tàu hàng rời (Bulk carriers) : Loại tàu này được thiết kế chuyên dụng để vận chuyển các
loại hàng hóa rời, bao gồm cả sắt thép, có khoang chứa rộng rãi, có thể chở được khối lượng
lớn sắt thép.
- Tàu container (Container Ships): dùng Container mặt bằng (Platform container): Được
thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận
chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép… Container mặt bằng có loại có vách hai
đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời.
6. Sơ đồ công nghệ XD:

Công nhân
dưới hầm
tàu luồng
công cụ xếp
dỡ qua lõi
cuộn thép
để lập mã
hàng

Kiểm tra độ ổn định của mã hàng trước


khi đánh tín hiệu cho cần cẩu đưa mã
hàng ra khỏi hầm

Cần cẩu
đưa mã
hàng xuống
cầu cảng,
công nhân
tháo công
cụ xếp dỡ
khỏi mã
hàng

Xe nâng đưa càng vào lõi cuộn thép


xếp lên sàn phương tiện

Phương
tiện vận
chuyển
đưa nã
hàng vào
bãi, để xe
nâng xúc
mã hàng
xếp vào bãi

(Sơ đồ xếp dỡ sắt thép dây)


Xe nâng đưa
mã hàng ra
giữa sân
hầm để cần
cẩu thao tác

Công nhân dưới hầm tàu lập mã


hàng và kiểm tra độ an toàn

Cần cẩu
nâng mã
hàng lên
khỏi hầm
hàng đến
vị trí dỡ
hàng tại
cầu tàu

Xe nâng đưa mã hàng từ bãi ra


sàn phương tiện, công nhân chèn
lót cố định vào mã hàng

Phương
tiện vận
chuyển đưa
mã hàng
vào bãi để
xe nâng xếp
hàng vào
bãi

(Sơ đồ xếp dỡ sắt thép cuộn tấm sử dụng ngáng chữ C)


7. Thiết bị xếp dỡ và chuyên chở:

- Thiết bị xếp dỡ:

Bộ móc cẩu chuyên dụng: ( thép ống, thép - Bộ móc cẩu chuyên dụng để xếp dỡ
hình) sắt thép, thép hình, bộ móc bao gồm
móc cẩu, cáp thép và man nối với
nhau, bộ móc thường dùng kéo đôi
trong mỗi lần nâng hạ.

Ngáng kéo sắt thép – thiết bị (ngáng cân - Chiều dài: 4-6m
bằng): - Sức nặng: 20 tấn
- Hỗ trợ trong các thao tác xếp dỡ
thép ống, thép hình cồng kềnh và có
chiều dài, giúp mã hàng cân bằng và
ổn định, ít dao động trong quá
trinhg nâng hạ.

Bộ cáp sến đôi – móc câu, móc gài: - Chiều dài: 4-8m
- Sức nặng: 10-20 tấn
- Công cụ chuyên dụng có tải trọng
quy định là 20 tấn, hỗ trợ thao tác
chằng buộc nâng hạ thanh thép hoặc
bó thép dài.

Cáp vải dẹp (Websling): - Công cụ hỗ trợ trong thao tác xếp
dỡ, nâng hạ các loại hàng như: tole
cuộn, thép khoanh, thép ống, thép
hình,…
- Đặc điểm: chất liệu là vải sợi
polyester và nylon có đệm bọc
chống cắt (cứa) dây, bản 2 lớp và 4
lớp tùy loại, không gây biến dạng
hàng trong thao tác, trọng lượng nhẹ
giúp người sử dụng dễ thao tác
trong quá trình mắc và tháo dây.
- Chiều dài: 6-8m
- Sức nâng: 20-30 tấn.

Bộ móc cẩu chuyên dụng: ( sắt cuộn ) - Bộ móc chuyên dụng hỗ trợ xếp
dỡ thép ống, thép hình, thép bó,
thép dây cuộn... bộ móc bao
gồm móc cẩu, cáp thép và
maní nối với nhau, bộ móc
thƣờng dùng kéo đôi trong mỗi
lần nâng hạ.

Cáp kéo hàng ( sắt cuộn ) - Qui cách: Φ20 x 6m


- Phối hợp với bộ móc đôi tạo thành công
cụ xếp dỡ chuyên dụng để kéo thép dây
cuộn.
-
Ngáng chữ C: ( thép cuộn ) - Thiết bị chuyên dụng hỗ trợ cho
công tác xếp dỡ tole cuộn, sắt
khoanh…
- Ngáng có thể kết hợp với xe
Reach Stacker để nâng tole cuộn,
sắt khoanh thay thế xe nâng lắp
Coilram.
- Đặc điểm:
+ Trọng lượng : 1,8 tấn
+ Chiều dài : 2,265 m
+ Chiều rộng : 1,185 m
+ Sức nâng : 25 tấn

Coil ram: - Công cụ được lắp đặt cho xe


nâng thay thế càng nâng trong xếp
dỡ tôn cuộn, sắt khoanh,...

Xe chụp Reach Stacker lắp ngáng đa năng - Hỗ trợ trong công tác nâng hạ di
chữ C: chuyển mã hàng từ cầu tàu lên
phương tiện vận chuyển và ngược
lại hoặc từ bãi lên phương tiện
giao thồng
- Sức nâng: 42 tấn
- Công suất: từ 313 HP
Gầu (ngoạm) hoa thị - Sử dụng để gắp sắt vụn, đá, phế
liệu có nhiều kích cỡ 0.8 – 5 –
10 𝑚3
- Dung tích: 5 𝑚3
- Trọng lượng: 7.5 tấn
- Công suất: 36kw
- Sử dụng nhiên liệu diesel

- Thiết bị chuyên chở:

You might also like