Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4
Chuong 4
QUỐC TẾ
Câu lạc bộ
mậu dịch ưu
đãi
Tự do mậu Tự do lựa
dịch trong chọn chính
nội bộ sách TM với
bên ngoài
các hình thức liên kết quốc
tế
Tự do mậu Tự do lựa
dịch trong chọn chính
nội bộ sách TM với
bên ngoài
các hình thức liên kết quốc
tế
Tự do TM trong
Yếu tố SX không
nội bộ, chính
tự do di chuyển
sách chung với
trong nội bộ
bên ngoài.
các hình thức liên kết quốc
tế
TỰ DO DI THỊ
CHUYỂN TRƯỜNG
CHUNG YTSX
CHÍNH TRONG CHUNG
TỰ DO SÁCH NỘI BỘ
TM VỚI
TRONG BÊN
KHỐI NGOÀI
các hình thức liên kết quốc
tế
LIÊN MINH KINH TẾ
THỐNG NHẤT
CHÍNH SÁCH
TÀI CHÍNH TỰ DO TM
TRONG KHỐI
usd 4
a b c d
3
Giá nội địa SAU khi thành lập
LHTQ
20 30 4 50
0
lý thuyết về liên hiệp thuế
quan
◼ Tạo lập mậu dịch luôn giúp gia tăng lợi ích nhờ di
chuyển SX từ nơi có chi phí SX cao đến nơi có chi
phí thấp.
◼ Giúp gia tăng lợi ích của người tiêu dùng thông
qua việc giảm giá Sp
◼ Gia tăng lợi ích ròng cho quốc gia
◼ Tác động của tạo lập mậu dịch càng lớn khi thuế
quan ban đầu càng cao và độ co giãn cung cầu tại
quốc gia NK càng lớn.
lý thuyết về liên hiệp thuế
quan
❑ Chuyển hướng mậu dịch
Khái niệm: CHMD là sự thay thế NK từ một bên ngoài
LHTQ bằng NK từ nước thành viên có chi phí SX cao
hơn.
lý thuyết về liên hiệp thuế
quan
Ví dụ minh họa:
Có 3 quốc gia tham gia thị trường. Quốc gia 1 và 2
thành lập liên hiệp thuế quan. Quốc gia 3 là quốc gia
bên ngoài.
Quốc gia 1 nhỏ hơn so với 2,3.
Quốc gia 1 NK sp X
Hàm cung nội địa sp X: Qs= 10P – 20
Hàm cầu nội địa SP X: Qd= -10P+ 80
Giá X tại quốc gia 2 : P2= 3 ; và qgia 3 :P3= 3.5 usd
lý thuyết về liên hiệp thuế
quan
D
P S
usd 4
3.5 c
Lượng cầu trong nước 3
a b d
Lượng cung trong nước là Giá nội địa SAU khi thành lập
LHTQ
10P – 20= 15
=>Nk 30
20 30 4 50
0
lý thuyết về liên hiệp thuế
quan
D
P S
Tác động lên các quốc
gia:
E
NTD tại q.gia 1 được lợi:
5
TDTD tăng= ∆CS= (a+b+c+d) Giá nội địa trước khi thành
lập LHTQ
Nhà SX thiệt hại:
4
TDSX giảm=∆PS= (-a) a b c d
3.5 e
Ngân sách giảm = -(c+e) 3
Qgia thay đổi lợi ích ròng = Giá nội địa SAU khi thành lập
LHTQ
(b+d)-e
• Nếu (b+d)>e thì q.gia 1 có lợi
ích ròng
• Nếu (b+d)<e thì q.gia 1 bị tổn
20 30 4 50
thất ròng.
0
lý thuyết về liên hiệp thuế
quan
◼ Tác động
◼ Chuyển hướng mậu dịch luôn gây ra một khoảng
tổn thất do hiệu ứng chuyển hướng từ nơi sản xuất
có chi phí thấp đến nơi có chi phí cao hơn .
◼ Chuyển hướng mậu dịch cũng tạo ra hiệu ứng tạo
lập mậu dịch và lợi ích (phần b+d)
◼ Chuyển hướng mậu dịch có thể gây tổn thất hoặc
thu được lợi ích phụ thuộc vào độ co giãn cung cầu
tại quốc gia NK , chênh lệch giá trong LHTQ với bên
ngoài.
Các tác động khác của
LHTQ
Tăng cạnh Tự do TM làm gia tăng đối thủ cạnh
tranh tranh, thị trường độc quyền bị đặt trong
áp lực canh tranh từ bên ngoài.
Kích thích Quốc gia bên ngoài tăng cường đầu tư
đầu tư vào nước trong liên hiệp để hưởng ưu
đãi thuế quan.
Kích thích Canh tranh thúc đẩy nghiên cứu đổi mới
thay đổi kỹ kỹ thuật , tạo ra sp mới.
thuật
Tiết kiệm Tận dụng công suất để phát triển 1 tầng
chi phí trên lớp công nhận nhà quản lý.
qui mô
Bài tập nhóm- thuyết trình
◼ Câu 1: Vì sao Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời? Vai trò của
Hiệp hội này được thể hiện như thế nào ? Cơ cấu tổ chức ra
sao?
◼ Câu 2: Nêu những đặc trưng của Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA). Tác động của việc thành lập khu vực này đến
nền kinh tế Việt Nam như thế nào?
◼ Câu 3: Trình bày quá trình hình thành và vai trò của việc thành
lập Liên Minh Châu ÂU(EU)? Liên minh tiền tệ châu âu có những
đặc trưng gì?
Bài tập nhóm- thuyết trình
◼ Câu 4: trình bày quá trình hình thành và đặc trưng của Diễn đàn
hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương.
◼ Câu 5: Mục đích thành lập và đặc điểm của Tổ chức thương mại
thế giới (WTO) là gì? Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn
gì khi gia nhập WTO?