Professional Documents
Culture Documents
20240321-Tax Risk Management - NTD - CMA
20240321-Tax Risk Management - NTD - CMA
▪ Ngành thuế và cơ quan điều tra tăng cường ▪ Yêu cầu về tính minh bạch và các loại báo
Cơ quan cáo, giải trình (hệ số K, đối chiếu dữ liệu
quản lý HĐĐT (CV 1798 v/v rà soát HĐ của 524
quản lý hóa đơn đầu vào đầu ra, các yêu cầu thống
DN có rủi ro cao về thuế và HĐ, CV 485 Ngừng
ngày càng kê khác…).
kê khai bổ sung theo đề nghị CQ điều tra)
khắt khe ▪ Kỳ vọng vào sự tham gia, giám sát của
▪ Kết luận tranh kiểm tra với quan điểm chặt hơn HĐQT.
hơn. ▪ Tập trung vào việc kiểm soát và hệ thống
▪ CQT tăng cường yêu cầu giải trình, cung cấp
tài liệu, trao đổi thông tin, gia tăng kiểm tra
Thuế hiện ▪ Thay đổi luật pháp nội địa và toàn cầu
tại bàn, mở rộng phạm vi kiểm tra, thanh tra
là mối BEPS/ GMT.
liên ngành (bảo hiểm).
quan tâm ▪ Tác động của thuế ngày càng không chắc
▪ Cải cách thuế: Hoạt động thương mại điện chiến chắn và có nhiều vấn đề tranh cãi.
tử, kinh doanh trên nền tảng số| giao dịch lược ▪ Tập trung vào các bên liên quan rộng hơn
xuyên biên giới 1 cách dễ dàng nhưng không
cần phải thành lập pháp nhân hiện diện tại từng
Quốc gia (Google, Meta,…) => được yêu cầu
đăng ký và kê khai trên 1 cổng thông tin của Cơ Các tổ
▪ Xem xét lại chiến lược thương mại.
quan thuế xây dựng và trụ cột 2: GMT chức ▪ Những thay đổi trong hệ thống tài chính cơ
▪ Ngày càng nhiều bên liên quan có tác động đang bản và các hệ thống khác cũng như việc áp
ảnh hưởng và quan tâm hơn đến thuế. Ngoài ra, chuyển dụng công nghệ mới (hệ thống matching
invoice, hệ thống xuất hóa đơn từ máy tính
nhiều công ty đã và đang nghiên cứu áp dụng đổi
tiền, xuất hóa đơn tại các trạm xăng…)
công nghệ vào thuế (Automatic Matching
invoice)
Áp lực quản lý rủi ro thuế: Quản lý rủi ro thuế một cách rõ ràng và tự tin?
Áp lực quản lý rủi ro
thuế
Quản lý rủi ro thuế một
cách rõ ràng và tự tin
Quản lý rủi ro thuế một cách rõ ràng và tự tin
Quản trị hiệu quả và quản lý rủi ro được thực hiện thông qua khung
kiểm soát rủi ro thuế mạnh mẽ
Khung kiểm soát rủi ro thuế đặt ra các công cụ hoạt động, kỹ thuật và sắp xếp tổ chức để đảm bảo tất cả
rủi ro về thuế được xác định, đánh giá, hiểu rõ và có các biện pháp ứng phó thích hợp để giảm
thiểu tác động của mọi rủi ro.
Quản trị phối hợp và quản lý rủi ro tối đa hóa tự động hóa
Bên ngoài
Nhà đầu tư, người cho vay, khách hàng, Báo cáo thuế – báo cáo thuế hiệu quả và nhất quán, bao gồm chiến lược thuế, báo Ban quản trị
nhân viên, cơ quan thuế, toàn xã hội cáo tài chính, hồ sơ khai thuế và các thông tin công khai khác
Chiến lược và quản trị thuế – chiến lược thuế, chính sách thuế, ủy ban thuế, Ban điều hành
Hội đồng quản trị, Giám đốc các quy trình ra quyết định quan trọng, giám sát hồ sơ rủi ro hiện tại và khẩu vị rủi
ro mới
tài chính, Ủy ban kiểm toán
Nhân tố bên trong
Xử lý tự động
Trưởng phòng Tài chính Khối, Quản lý rủi ro thuế – khuôn khổ kiểm soát các rủi ro thuế hiện
có; Quy trình xác định và báo cáo rủi ro mới
Thuế Tập đoàn, Nhân sự
Cơ quan thuế
Quản lý thuế – con người, quy trình và hệ thống để hỗ trợ tư
Thuế tập đoàn, Nhân sự, vấn và tuân thủ kinh doanh hiệu quả
Trung tâm chia sẻ DV Kiểm toán nội bộ
Đảm bảo thuế – đánh giá khách quan về hiệu quả của việc
Kiểm toán thiết kế và vận hành các biện pháp kiểm soát thuế Kinh doanh & chức năng
nội bộ
6
Quản lý rủi ro thuế một cách rõ ràng và tự tin
Các yếu tố quyết định hình thức khung kiểm soát rủi ro thuế
Mức độ quản lý
cấp cao tập trung Quy mô của doanh
vào quản trị thuế và nghiệp
quản lý rủi ro
7
Hiệu quả của chức năng thuế
Best practice checklist Nội Tuyên bố Điểm
dung
Chiến Chúng tôi biết chúng tôi phải trả/hoàn những loại thuế nào (tổng số tiền đóng góp thuế của chúng tôi).
lược Chúng tôi đã thống nhất cách tiếp cận của chúng tôi về trách nhiệm doanh nghiệp liên quan đến thuế.
Chúng tôi hiểu quan điểm chung của chúng tôi đối với việc lập kế hoạch thuế.
Chúng tôi có một chiến lược thuế được ghi lại.
Chiến lược thuế được thảo luận/thỏa thuận ở cấp hội đồng quản trị ít nhất mỗi năm một lần.
Chúng tôi biết các lĩnh vực trọng tâm chính của mình trong việc quản lý thuế
Cấu trúc Cấu trúc của chức năng thuế hỗ trợ việc thực hiện chiến lược thuế.
chức Cấu trúc của chức năng thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh.
năng Xác định rõ ràng chức năng thuế chịu trách nhiệm về những gì - loại thuế nào.
thuế Cấu trúc đủ linh hoạt để đối phó với sự thay đổi đang diễn ra
Con Chúng tôi có đủ nguồn lực về thuế để thực hiện chiến lược thuế.
người Nhân viên phụ trách thuế có những kỹ năng phù hợp để thực hiện chiến lược thuế.
Nhân viên thuế đang tiếp tục phát triển kỹ năng của họ.
Khả Người đứng đầu bộ phận thuế có quyền truy cập vào hội đồng quản trị.
năng Người đứng đầu bộ phận thuế là đại sứ hiệu quả về thuế trong doanh nghiệp.
lãnh đạo Người đứng đầu bộ phận thuế rất giỏi quản lý sự thay đổi.
Người đứng đầu bộ phận thuế là người quản lý hiệu quả chức năng thuế.
Kiểm Những người tham gia quản lý rủi ro thuế hiểu rõ thái độ của chúng ta đối với rủi ro thuế.
soát/ Chúng tôi có chính sách rủi ro về thuế được ghi lại.
quản lý Chúng tôi hiểu những rủi ro chính về thuế trong kinh doanh nằm ở đâu.
rủi ro Chúng tôi đã đánh giá các biện pháp kiểm soát thuế xung quanh những rủi ro chính.
Chúng tôi đã đưa ra các biện pháp kiểm soát thích hợp để quản lý những rủi ro này.
Chúng tôi giám sát hoạt động của các kiểm soát chính.
Bộ phận thuế biết rõ quan điểm tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của toàn tập đoàn.
Để xem xét liệu bạn có đang vận hành chức năng Quy Chúng tôi có một quy trình đánh giá các ý tưởng lập kế hoạch thuế.
thuế theo thông lệ tốt nhất trong tổ chức của mình trình Chúng tôi đã lập sơ đồ các quy trình chính để quản lý thuế (bao gồm các quy trình kế toán thuế và
tuân thủ).
hay không, bạn nên cho điểm từng nhận định bên Chúng tôi đã xem xét các quy trình thiếu hiệu quả.
dưới dựa trên 5 – hoàn toàn đồng ý; 4 – đồng ý; 3 Chúng tôi đã triển khai các quy trình mới ở những nơi còn kém hiệu quả.
Chúng tôi có những người có kỹ năng phù hợp để vận hành các quy trình.
– đồng ý một phần; 2 – không đồng ý; 1 – hoàn Chúng tôi theo dõi và xem xét các quy trình của mình một cách thường xuyên.
toàn không đồng ý Dữ liệu Chúng tôi có dữ liệu tốt để dự báo thuế.
Chúng ta có thể dễ dàng có được dữ liệu cần thiết cho kế toán thuế.
Chúng ta có thể dễ dàng có được thông tin cần thiết cho việc tuân thủ thuế.
Điểm (tối đa 250): Chúng tôi nhận dữ liệu ở định dạng chuẩn.
▪ 200 – 250: Bạn đang vận hành phương pháp Có một quy trình kiểm toán thích hợp từ tài khoản đến tờ khai thuế
tốt nhất trong nhiều lĩnh vực Công Chúng tôi sử dụng hệ thống công nghệ thuế để lập số liệu thuế và có người chịu trách nhiệm cụ
▪ 150 – 200: Bạn đang vận hành phương pháp nghệ thể về các vấn đề thuế CNTT.
Hệ thống công nghệ thuế của chúng tôi được tích hợp với nhau & tích hợp với hệ thống tài chính.
tốt nhất ở một số lĩnh vực Chúng tôi không sử dụng bảng tính/email làm cách thu thập dữ liệu thuế.
▪ 100 – 150: Bạn có thể làm được nhiều việc Chúng tôi không mất nhiều thời gian để nhập lại thông tin.
Chúng tôi lưu trữ thông tin trong hệ thống quản lý dữ liệu điện tử.
hơn nữa
Tryền Chúng tôi biết các bên liên quan chính trong nội bộ và bên ngoài về thuế là ai.
▪ Dưới 100: Còn nhiều việc bạn nên làm thông Chúng tôi có một kế hoạch chính thức để liên lạc với các bên liên quan.
Các bên liên quan hiểu rõ chiến lược thuế vì nó tác động đến họ
Chúng tôi hiểu họ cần gì từ bộ phận thuế và bộ phận thuế cần gì ở họ.
8
Chúng tôi liên lạc thường xuyên với các bên liên quan (bao gồm cả cơ quan thuế).
Tổng điểm
Hiệu quả của chức năng thuế
Đặc điểm của môi trường kiểm soát
customer
3. Các quy processes
trình thuế quan trọng được
9. Bài học kinh xác định và hiểu rõ ràng
nghiệm
9
Tóm tắt các ý chính
— Khung kiểm soát nội bộ: Khái niệm, Mục tiêu và sự phối hợp chức năng các
phòng ban
— Các yếu tố quyết định hình thức khung kiểm soát rủi ro thuế: Mức độ trưởng
thành, Ngành nghề, Quy mô doanh nghiệp, Mức độ quan tâm của cấp quản lý
và Mức độ quan tâm của Cơ quan thuế.
— Hiệu quả của chức năng thuế
— Thực tiễn tốt nhất
— 10 Đặc điểm của môi trường kiểm soát
10
Khung kiểm soát thuế:
quy trình, con người
và hệ thống
Tax control framework:
process, people and
systems
“If you can’t measure it, you can’t
improve it.”
— Peter Drucker management consultant and author
Quy trình
Quản trị rủi ro thuế – chúng ta giám sát rủi ro thuế như thế nào?
Xác định rủi ro về thuế – chúng ta đang cố gắng quản lý điều gì? Khung
Khẩu vị rủi ro về thuế – những rủi ro nào chúng ta sẵn sàng chấp nhận
kiểm soát
rủi ro thuế
Quản lý rủi ro thuế - Phân chia nhiệm vụ – ai chịu trách nhiệm về việc gì?
Quy trình
Quy trình quản lý rủi ro thuế – chúng ta thực hiện quản lý rủi ro như thế nào?
Xác định rủi • Tổn thất tài chính dưới hình thức tăng chi phí thuế, tiền lãi và tiền phạt;
• Kết quả thương mại dưới mức tối ưu do bỏ lỡ cơ hội sắp xếp cơ cấu một cách hiệu quả; Và
ro về thuế • Khả năng đạt được mục tiêu bị hạn chế do danh tiếng và mối quan hệ với các bên liên quan bị
tổn hại (ví dụ: cơ quan thuế).
Rủi ro về thuế và
Có hai nguyên nhân chính gây ra rủi ro về thuế:
các động lực chính 1. Xét đoán – liên quan đến sự hiểu biết và giải thích luật thuế và thể hiện ở rủi ro tư vấn và lập kế
là gì? hoạch thuế; Và
2. Hoạt động - liên quan đến các quy trình, con người và hệ thống được áp dụng để quản lý rủi ro về
thuế và biểu hiện là rủi ro tuân thủ thuế.
Đơn giản
KIẾN THỨC Mô hình chẩn đoán xác định rủi ro CÔNG NGHỆ Mô hình cho thấy
mối quan hệ giữa
Toàn bộ thị trường quan điểm tổ
Các vấn chức về rủi ro và
Hiểu biết
3 đề mang kiến thức cần
Trình độ cao thiết để duy trì
tính hệ
thống các mục tiêu của
tổ chức. Theo đó,
khi mức độ quản
Bộ phận Phân khúc/thực lý rủi ro tăng lên
tiễn sử dụng và thì cần phải có sự
Thông tin 2 hồ sơ thuế Trung bình gia tăng tương
ngành ứng về mức độ
hiểu biết để cung
Người nộp thuế đơn lẻ cấp thông tin và
chứng minh cho
Xác định rủi ro theo các rủi ro chiến
từng trường hợp lược được xác
Dữ liệu 1 sau khi xảy ra hành Cơ bản định để xử lý.
vi không tuân thủ
TRỌNG TÂM
Quy trình
Phương pháp quản lý rủi ro thuế
Cách tiếp cận
Về mặt hình thức, quản lý rủi ro tuân thủ là một quy trình có cấu trúc để xác định, đánh giá, xếp hạng và xử lý các
rủi ro tuân thủ thuế một cách có hệ thống (ví dụ: không đăng ký, không báo cáo đúng nghĩa vụ thuế, v.v.). Giống
như quản lý rủi ro nói chung, đây là một quá trình lặp đi lặp lại bao gồm các bước được xác định rõ ràng để hỗ trợ
việc ra quyết định được cải thiện.
Đăng ký thuế Nộp hồ sơ kịp Báo cáo thông tin Nộp nghĩa vụ
thời đầy đủ và chính thuế đúng thời
xác hạn
✓ Các yêu cầu cụ thể về thuế ngày càng tăng, ví dụ: tránh thuế, quy tắc thực hành và ứng xử, các báo
cáo, giải trình…
✓ Cần phản ánh sự cân bằng của các áp lực: giá trị, sự tuân thủ, danh tiếng
✓ Những cân nhắc chính:
▪ Không giới hạn trong thuế TNDN, ví dụ: thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt…
▪ Đánh giá tác động đến các đối tác và nhân viên
▪ Có thể khác nhau tùy theo doanh nghiệp, khu vực, quốc gia
✓ Cần hiểu các giới hạn và tác nhân gây leo thang liên quan đến các quyết định mới.
Quy trình
Ma trận rủi ro về thuế
Một số gợi ý để xử lý các vấn đề thuế
Impact
Deal with the uncertain tax position Negligible Minor Significant Major Severe
Ảnh hưởng tài chính
▪ Dự phòng cho vị thuế ▪ Nâng cao vị thế thuế Almost TP-:
thuế không chắc chắn ▪ Xác nhận/hướng dẫn từ Certain Mamagement
fee
▪ Giải quyết theo từng CQT
Ngưỡng
Likelihood
Possible PIT: Trade VAT: Later CIT:Exp CIT/TP: Bad
discount to income without debt
Household Invoice
Thấp Cao Unlikely Tax risk PIT: Revised CGT: Offshore CIT:
Khả năng xảy ra rating: loss
position
PIT returns capital transfer Business
cooperation
project
Chance of Occurence
For future events For historical events
Rare Tax Inv: IT systems
Level Rating Percentage Range compliance:
Time
from to Invoice
Verification
1 Low 1% 25% Or > 5 years
2 Medium 26% 50% 3-5 years
3 High 51% 75% 1-3 Years
4 Very High 76% 100% < 1 years
Low Low Med Med- High
Financial Risk im pact Med Hi
Im pact Range Unit of
Level Rating Im pact from to Measurem ent
1 Low Profitability GP + OI (GP3) - 2.60% Percentage
EBITDA - 2 BVND
Net Profit (NPAT) - 5.7 BVND
2 Medium Profitability GP + OI (GP3) 2.61% 5.21% Percentage
EBITDA 3 3 BVND
Net Profit (NPAT) 6.7 11.4 BVND
3 High % Sales Grow th 5.22% 7.81% Percentage
EBITDA 4 5 BVND
Net Profit (NPAT) 11.5 17.1 BVND
4 Very High Profitability GP + OI (GP3) 7.82% ∞ Percentage
EBITDA 6 ∞ BVND
Net Profit (NPAT) 17.2 ∞ BVND
Quy trình
Tổ chức, kiểm soát & quản trị công tác
kế toán thuế
Ban hành hệ thống Phân công, phân Kiểm soát kết quả kê
quy chuẩn, KSNB và nhiệm và yêu cầu khai báo cáo thuế,
biểu mẫu tác nghiệp thực thi rõ ràng kiểm chứng thông tin,
nghiệm thu kết quả CV
▪ Quy chế, quy định kiểm soát ▪ Đối chiếu công việc các nhân ▪ Kiểm soát kết quả kê khai
và tính giá hàng tồn kho, viên với nhau; báo cáo thuế hàng THÁNG /
khấu hao, giá thành… ▪ Tự đối chiếu công việc thực QUÝ với thực tế phát sinh
▪ Quy chế lương, thanh toán hiện. ▪ Sổ sách kế toán, kiểm soát &
công tác phí, làm thêm giờ và dự báo doanh thu / CP / lợi
các khoản chi khác cho NLĐ nhuận / thuế tạm tính QUÝ
▪ Quy chế thương mại, tài ▪ Hình thành và kiểm soát quy
chính…, chiết khấu, thanh chuẩn hồ sơ với từng loại
toán, trích lập dự phòng, chi nghiệp vụ đặc thù
phí trích trước… ▪ Đánh giá, nghiệm thu kết quả
của nhân sự
Con người
Khung kiểm soát rủi ro thuế
Văn hóa là nền tảng cho tất cả các thành phần của khuôn khổ kiểm soát rủi ro thuế và là nền tảng để xây
dựng khuôn khổ này
Hội đồng quản trị và ban điều hành cần đi đầu trong việc thiết lập văn hóa quản lý rủi ro mạnh mẽ
Cần có mức độ đào tạo và giao tiếp phù hợp để đảm bảo nhân viên hiểu những gì được mong đợi ở họ
Nhân viên cần có khả năng nói ngôn ngữ định hướng kiểm soát và quản lý rủi ro của các cơ quan quản lý, cơ quan
thuế, kiểm toán viên nội bộ và bên ngoài và các chuyên gia quản lý rủi ro
Việc giám sát, trách nhiệm giải trình và đánh giá hiệu quả hoạt động sẽ củng cố các giá trị và góp phần tạo nên văn
hóa rủi ro thuế mạnh mẽ
Hệ thống
Ban quản lý cần xem xét định kỳ sự phù hợp của cơ sở hạ tầng CNTT và cấu hình của nó đối với thuế
Ban quản lý cần đánh giá các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến CNTT đối với các quy trình thuế và xác định sự phụ thuộc
giữa việc sử dụng công nghệ trong quy trình thuế và các biện pháp kiểm soát do công nghệ tạo ra
Các hoạt động kiểm soát thuế cần phải phù hợp với các biện pháp kiểm soát cấp đơn vị đã được thiết lập
Ban quản lý nên biết về phần mềm dành riêng cho thuế có thể giảm rủi ro và giải phóng nguồn lực cho các khía cạnh
tuân thủ khác
Quy trình làm việc và các hệ thống liên quan đến báo cáo có thể được sử dụng để tự động hóa và thực hiện các quy trình
báo cáo và giám sát quản lý rủi ro thuế hiệu quả hơn
Hệ thống
Khung kiểm soát rủi ro thuế
Hệ thống - Tiến trình quản lý hồ sơ chứng từ, báo cáo thuế
Khả năng sử dụng và áp dụng giải pháp quản lý cổng thông tin thuế
Một nhà quản lý thuế (Tax portal System)
hiện đại xử lý lượng
Người yêu cầu
thông tin khổng lồ. (Tax ownership)
IT không còn phải giúp
Vấn đề là ở chỗ nhận đỡ Thuế, giờ đây họ có
thể thực hiện công việc
được dữ liệu này một hàng ngày của mình
cách kịp thời và có thể
truy xuất thông tin bạn Kéo và thả Nền tảng
Kết nối truy vấn dữ thuế hỗ trợ
cần khi cần. Excel tới liệu hỗ trợ mô hình ứng
ERP báo cáo đặc dụng
biệt
Tóm tắt các ý chính
20
Một số gợi ý để xử lý
các vấn đề thuế
Thu mua nông lâm thủy sản từ nông dân
Bên bán là đối tượng được áp dụng mẫu 01 (Khoản 2, Điều 4, Thông tư 96/2015):
• Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
• Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ
sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
• Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
• Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
• Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
Rủi ro: Không • Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới
được phép ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm)
lập bảng kê
hoặc Doanh Nghĩa là: Các trường hợp được lập bảng kê tóm gọn như sau:
thu vượt • Mua hàng hóa của người dân tự sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra
ngưỡng
• Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra
• Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới 100 triệu/năm
Đối tượng Đối tượng cụ thể Hàng hóa Giá trị mua bán Hồ sơ chứng từ Hồ sơ bổ sung đề nghị bổ sung
Hợp tác xã/ hộ kinh Nông lâm 2021: 21,599,423,164 Hợp đồng, hóa đơn, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
Tổ chức có
doanh thủy sản; 2022: 10,951,358,808 chứng từ thanh toán phù doanh
hoạt động kinh
Hàng hóa hợp
doanh
khác
Cá nhân kinh Nông lâm 2021: 279,595,687,582 Hợp đồng, hóa đơn, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh thủy sản 2022: 145,137,877,420 chứng từ thanh toán phù doanh
hợp
Cá nhân sản xuất, Bảng kê, chứng từ thanh Xác nhận địa phương:
đánh bắt trực tiếp toán phù hợp • Đối tượng sản xuất, đánh bắt
Cá nhân doanh trực tiếp với mức doanh số
thu vượt phù hợp với mức Cty thu
100tr/năm mua, hoặc
• Đối tượng sản xuất, đánh bắt
trực tiếp và không có hoạt
động thu gom, thu mua (ví dụ
như đối tượng bán tại chợ,
thương lái)
Hóa đơn của doanh nghiệp rủi ro về mua bán hóa đơn
Biện pháp ngăn ngừa
1. Cần truyền đạt thông tin xuống tất cả các bộ phận về tính nghiêm trọng của vấn đề và có
chế tài xử lý đối với trường hợp không tuân thủ
1. Tính nghiệm trọng vấn đề: Các rủi ro đối với Công ty:
▪ Kê khai hồ sơ khai thuế bị sai sót, có thể dẫn tới phạt hành chính, phạt chậm nộp.
▪ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn không
hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn. Ngoài ra, chi phí mua hàng hóa dịch vụ không
được trừ, thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ.
▪ Ảnh hưởng tiêu cực tới việc phân loại doanh nghiệp rủi ro từ cơ quan thuế do sử dụng hóa
đơn bất hợp pháp.
▪ Ảnh hưởng tới hình ảnh công ty.
▪ Tăng khối lượng công việc của các bộ phận liên quan
2. Truyền đạt thông tin: Tổ chức đào tạo về vấn đề nêu trên để các phòng ban nhận thức rõ tới
từng nhân viên.
3. Chế tài xử phạt: Đề xuất là hoàn lại số tiền thanh toán theo hóa đơn và các khoản phạt, chậm
nộp liên quan
Hóa đơn của doanh nghiệp rủi ro về mua bán hóa đơn
Biện pháp ngăn ngừa
2. Thường xuyên kiểm tra, cập nhật các doanh nghiệp có rủi ro cao về hóa đơn, các doanh
nghiệp mua bán hóa đơn, đưa ra checklist về doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế
1. Kiểm tra trước khi giao dịch: danh sách doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh, mua bán hóa
đơn, rủi ro cao về hóa đơn: Bộ phận thuế cập nhật và gửi rộng rãi tới tất cả các phòng ban
và hướng dẫn cách tra cứu.
2. Trước khi ký hợp đồng mua bán với Nhà cung cấp, thực hiện các biện pháp kiểm tra doanh
nghiệp có rủi ro theo checklist đính kèm (xem phụ lục Công văn số 1873/TCT-TTKT ngày
01/6/2022 ). Lưu ý là không thể kiểm tra hết các dấu hiệu theo checklist, khuyến khích kiểm
tra nhiều thông tin nhất có thể. Nếu thấy có dấu hiệu nghi vấn, cần thông tin lại với bộ phận
thuế để kiểm tra thêm.
3. Ký hợp đồng, đàm phán rõ ràng về thủ tục mua bán liên quan như: thông tin tài khoản, biên
bản giao nhận hàng hóa, biên bản nghiệm thu dịch vụ, hồ sơ thanh toán...Lưu ý lưu trữ đầy
đủ hồ sơ chứng từ mua bán nêu trên. Đây là hồ sơ chứng từ cần thiết để bảo vệ MM trong
trường hợp có mua bán thật nhưng sau thời điểm giao dịch, NCC không còn hoạt động.
4. Nếu là đối tác giao dịch lần đầu thì yêu cầu cung cấp bản Scan/fax các tài liệu giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hồ sơ pháp lý như giấy
ủy quyền (trong trường hợp người ký không phải là người đại diện theo pháp luật) .
Hóa đơn của doanh nghiệp rủi ro về mua bán hóa đơn
Biện pháp ngăn ngừa
3. Chỉ nhận hóa đơn của các đối tác trực tiếp giao dịch, tuyệt đối không được thực hiện một
trong các hành vi sau:
1. Cá nhân thực hiện cung cấp hàng hóa dịch vụ cho Cty và có thỏa thuận là cá nhân đó cung
cấp hóa đơn GTGT, hóa đơn dưới tên Công ty.
2. Công ty cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Cty nhưng đối tượng xuất hóa đơn (thông tin người
bán trên hóa đơn) cho Cty là một công ty khác
3. Không chấp nhận hóa đơn chỉ có file giấy. Yêu cầu người bán phải cung cấp hóa đơn bao
gồm cả file mềm (soft copy) dưới định dạng XML.
4. Không giao dịch với các Công ty mà trên thực tế không thấy hoạt động, hiện diện tại địa chỉ
đăng ký như không có văn phòng, bảng hiệu, nhân viên….hoặc các công ty mà hàng hóa
dịch vụ cung cấp cho Cty nhưng thực tế sẽ không có khả năng hay năng lực cung cấp được.
4. Xử lý trong trường hợp phát hiện hóa đơn bất hợp pháp, doanh nghiệp mua bán hóa đơn
1. Trong trường hợp phát hiện ra NCC bỏ trốn, không liên lạc được hoặc có thông tin về hóa
đơn bất hợp pháp thì phải thông báo ngay lập tức cho team thuế để có các biện pháp xử lý
phù hợp. Lưu ý càng xử lý trễ thì thiệt hại cho Cty sẽ càng lớn
2. Tiếp theo trường hợp 1 nêu trên, thực hiện rà soát lại các giao dịch trong quá khứ xem có
phát sinh với NCC mua bán hóa đơn không để tổng hợp lại thông tin cho team thuế xử lý.
3. Trong trường hợp cơ quan thuế phát hiện và yêu cầu giải trình, phối hợp với bộ phận thuế để
làm việc hiệu quả.
Các chất vấn trong kiểm tra thuế
Các yêu cầu đối chiếu
CBT
1. Quản lý danh 2. Quản lý NVKK 12. Tra cứu tình hình
sách sàn của Sàn sàn cung cấp thông tin
Rà5127/TCT-TTKT
▪ CV soát số liệu của
ngày cá nhân,của
các16/11/2023 tổ chức
TCT có thu nhập thông qua các nền
tảng (ví dụ: Facebook, YouTube, Google, v.v.); đánh giá phân tích các 5. Đăng nhập Cổng
Cổng thông tin dữ liệu TMĐT
báo cáo về bán hàng, doanh số, tổng số đơn hàng của các cá nhân kinh
(theo TK đã được đăng 8. Cảnh báo
ký trước đó) không được N
phép gửi
doanh trên các nền tảng thương mại điện tử (tiki, lazada, shopee) N
10.1 Tạo/gửi
thông báo 11. Tra cứu
tiếp nhận
▪ Phối hợp với các ngân hàng thương mại để theo dõi luồng thanh toán 6. Cung cấp thông tin
7. Kiểm tra có
9. Nộp tờ khai
XSD
Y
01/CCTT-TMĐT Y 01/CCTT-
hợp lệ ?
▪ Chia sẻ dữ liệu/thông tin với các cơ quan khác.
trong DS sàn?
(XML) TMĐT
Y
10.2. Lưu 13. Truyền
▪ Thu thập, xem xét thông tin từ phòng công chứng (bao gồm cả các lần
mua bán trước đó) để xác minh thu nhập của người nộp thuế, Phối hợp Nhận dữ
DW
Tổng hợp
liệu từ
báo cáo
eTax
với các cơ quan chức năng quản lý hoạt động chuyển nhượng bất động 11
sản 14. Khai thác báo cáo
CBT
Siêu thị, cá
nhân , HKD
A B Siêu thị, cá
Nhà sản xuất, NPP Nhà phân phối nhân hộ kinh
doanh
Nhà bán lẻ
Đầu tư thiết bị
Chi phí đầu tư trực tiếp, gián tiếp cho NPP, kênh phân phối có rủi ro không được trừ
Chuyển giá
Những thách thức chung của thanh tra chuyển giá
Những thách thức về kết quả hoạt động của doanh nghiệp
▪ Giải thích về vị thế thua lỗ/lợi nhuận thấp
▪ Biến động tỷ suất lợi nhuận trong kỳ kiểm toán
▪ Chênh lệch tỷ suất lợi nhuận giữa P/L bộ phận so với doanh thu với bên liên quan và bên thứ ba
▪ Chênh lệch tỷ suất lợi nhuận giữa các đơn vị trong Tập đoàn
▪ Điều khoản thương mại và điều khoản thanh toán, công nợ tồn đọng lâu ngày
Hỏi đáp
Câu hỏi
1. Doanh nghiệp có phải giải trình cho những việc làm đúng? VD: ghi nhận khác nhau giữa hệ
thống thuế và HĐĐT của doanh nghiệp, doanh nghiệp không chi trả lương nên không làm QTT
TNCN
2. BTC và Diễn giả cho một case study cụ thể về tối ưu thuế
3. Xử lý giao dịch liên kết trong quản trị thuế.
4. Các sai phạm thường gặp cần lưu ý đối với doanh nghiệp bán lẻ đa kênh đặc biệt trên các nền
tảng TMĐT
5. Nếu chọn pp điều chỉnh hóa đơn sai thì hóa đơn lưu là F0 và F cuối cùng hay F0 và tất cả các
F điều chỉnh.
6. Cách thức quản trị về thuế trong thời đại 4.0 sao cho hiệu quả?
7. Một số cách giảm thuế gtgt, tndn hợp lệ hoặc phù hợp trong doanh nghiệp thương mại bán lẻ.
8. Các vấn đề thường gặp và nhiều rủi ro khi quyết toán thuế của doanh nghiệp
35
Thank you !
36