Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Bài 5: Xác định thành phần của hỗn hợp benzen – toluen lỏng có nhiệt độ sôi

900C ở áp suất 760mmHg.

Biết rằng ở 900C áp suất hơi bão hoà của benzen là 1013 mmHg và của toluen là
408 mmHg.

---------

Tóm tắt: P0benzen = 1013 mmHg


P0toluen = 408 mmHg
Phỗn hợp = 760mmHg
 Pbenzen = ?
Ptoluen = ?
----------

Ta có:

Pbenzen = P0benzen . xbenzen = 1013. xbenzen

Ptoluen = P0toluen . xtoluen = 408. xtoluen

Phỗn hợp = 760mmHg

 Phỗn hợp = Pbenzen + Ptoluen = 1013. xbenzen + 408. xtoluen = 760 (1)

Mà: xbenzen + xtoluen = 1 (2)

{
toluen
x benzen =0 ,58
toluen
{ P
Từ (1)(2)  x =0 , 42  Pbenzen=171 ,36 (mmHg)
=587 , 54(mmHg)
Bài 6: Hỗn hợp nước – glycol được chưng trong bình chưng đơn giản với năng
suất tính theo hỗn hợp đầu F = 2000kg/h.

Xác định phần khối lượng của sản phẩm đỉnh, nếu 0,35 phần khối lượng của hỗn
hợp bốc hơi, thì phần khối lượng của sản phẩm đáy là 0,2. Biết hỗn hợp đầu có
phần khối lượng là 0,45

--------------------------------

F = 2000 kg/h
xhh = 0,35
Tóm tắt xw = 0,2
xF = 0,45
 xp = ?
-------------------------------

 Lượng sản phẩm ở đỉnh là: P = F.0,35 = 2000.0,35 = 700 (kg/h)


 Lượng sản phẩm ở đáy là: W = F – P = 2000 – 700 = 1300 (kg/h)
 Phương trình cân bằng vật liệu: F = P + W
hay: F.xF = P.xp + W.xw (cho cấu tử dễ bay hơi)
 Thay số: 2000.0,45 = 700.xp + 1300.0,2
 xp = 0,91 (phần khối lượng)
Bài 7: Dùng hơi nước bão hoà để tách 250kg benzen khỏi tạp chất khó bay hơi
bằng phương pháp chưng trực tiếp ở áp suất 500mmHg.

Xác định thành phần của hơi benzen và lượng hơi nước được dùng, nếu hệ số
bão hoà khi chưng  = 0.75

Cho biết:

- Khối lượng phân tử của benzen M = 78kg/mol và của nước M = 18kg/mol


- Benzen không hoà tan trong nước.
- Tạp chất không bay hơi.
- Áp suất riêng phần của benzen và nước trong hỗn hợp hơi là: P B= 365
mmHg, PH2O = 135mmHg.

--------------------------------------------

Gbenzen = 250kg
P = 500mmHg
Mbenzen = 78kg/mol
Mnước = 18kg/mol
Tóm tắt PB= 365 mmHg
PH2O = 135mmHg
 = 0.75
 ybezen = ?
GH2O = ?
--------------------------------------------

P B 365
 Áp dụng định luật Dalton: ybezen = = =0 , 7 5
P 500
Gbenzen PB . M B 135.18 250
 G = P . M . φ  GH2O = 365.78 . 0 ,75 =28.45
H 2O H2O H 2O
Bài 8: Xác định nồng độ hơi của đoạn chưng trong tháp chưng luyện khi chưng
hỗn hợp hai cấu tử A,B tương ứng với nồng độ lỏng x’ = 0.5 phần mol.

Cho biết:

- Nếu nồng độ của sản phẩm đáy là xw = 0.002 phần mol.


- Chỉ số hồi lưu Rx = 2.5
- Lượng hỗn hợp đầu F = 2500 kmol/h
- Lượng sản phẩm đỉnh P = 1800 kmol/h

--------------------------------------------------------------

x' = 0.5 phần mol


xw = 0.002 phần mol
Rx = 2.5
Tóm tắt
F = 2500 kmol/h
P = 1800 kmol/h
 y’ = ?
---------------------------------------------------------------
Bài 9: Xác định nồng độ của hơi đoạn luyện (%mol) ở tháp chưng luyện của
hỗn hợp hai cấu tử A,B tương ứng với nồng độ làm việc ở pha lỏng x = 0,56
phần mol.

Biết:

- Chỉ số hồi lưu Rx = 3.5


- Nồng độ sản phẩm đỉnh xp = 0,98 (phần mol)
Bài 10: Xác định đường làm việc của đoạn luyện ở tháp chưng luyện liên tục.
Cho biết:

- Nồng độ của sản phẩm đỉnh xp = 0,965 phần mol.


- Nồng độ của hỗn hợp đầu xF = 0,44 phần mol.
- Nồng độ cân bằng tương ứng với nồng độ hỗn hợp đầu y *F = 0,66 phần
mol.
- Chỉ số hồi lưu thích hợp: Rx = 2,5Rmin.

You might also like