Chuong 3

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

I.

MÔI TRƯỜNG KINH TẾ CỦA MỘT


QUỐC GIA
 Tổng thu nhập quốc dân (GNI): thước đo đánh giá
hoạt động kinh tế của một nước được tính bằng tổng
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ thu nhập hàng năm của người dân nước đó

 Tổng thu nhập quốc dân trên đầu người (GNI per
capita)

GNI per capita 2022


MỤC TIÊU HỌC TẬP
 Giải thích điều gì xác định mức độ phát triển kinh tế
của 1 quốc gia
 Nhận định các biến đổi vĩ mô về chính trị và kinh tế
trên toàn cầu
 Mô tả cách thức các nền kinh tế chuyển đổi đang tiến
tới áp dụng hệ thống kinh tế định hướng thị trường
 Lý giải ảnh hưởng của sự khác biệt giữa kinh tế và
chính trị quốc gia đối với thông lệ quản trị
 https://data.worldbank.org/indicator/NY.GNP.PCAP.CD?view=map
Môi trường kinh tế (tt) Môi trường kinh tế (tt)
 Nganh giá sức mua (PPP): phương thức điều chỉnh  Chỉ số phát triển con người (HDI): nỗ lực của Liên
tổng thu nhập quốc gia trện đầu người Hiệp Quốc nhằm đánh giá ảnh hưởng của một số
Việt Nam: 2022 GNI per capita: $4.010 yếu tố lên chất lượng sống người dân một số quốc
GNI per capita,PPP: $12.810 gia (dựa trên nghiên cứu của Amartya Sen)
HDI dựa trên 3 thước đo chính:
 Tuổi thọ trung bình
 Tăng trưởng kinh tế: tốc độ tăng trưởng của GDP,
 Thành tựu giáo dục
GNI
 Thu nhập bình quân, PPP

Tăng trưởng GDP 2022 HDI 2023

https://worldpopulationreview.com/country-rankings/hdi-by-country
https://www.imf.org/external/datamapper/NGDP_RPCH@WEO/OEMDC/ADVEC/WEOWORLD
Môi trường kinh tế (tt)
 Tiêu thụ cá nhân: cách sử dụng thu nhập
 Đầu tư tư nhân
2. Tác động
 Chi phí lao động đơn vị  Hình thành và kích thích thương mại diễn ra giữa
các thành viên trong nhóm hội nhập kinh tế
 Lạm phát
 Hình thành cơ hội chuyên môn hóa giữa các nước
 Tình trạng của cán cân thanh toán
trong nhóm
 Sử dụng ngân sách Nhà nước
 Đổi hướng thương mại
 Chính sách tiền tệ
 Số liệu về xã hội: dân số, cơ cấu dân số, tỉ lệ tăng
dân số
 Hội nhập kinh tế

https://data.worldbank.org/country ͢ Country profile

3. Những mức độ hội nhập kinh tế:


II. Hội nhập kinh tế
 Khu vực thương mại tự do (Free Trade Area)
1. Khái niệm:  Liên minh thuế quan (Customs Union)
 Thị trường chung (Common Market)
Hội nhập kinh tế khu vực: Hiệp định giữa các quốc  Liên minh kinh tế (Economic Union)
gia trong cùng một khu vực để giảm thiểu và cuối
 Liên minh chính trị (Political Union)
cùng là loại bỏ thuế quan và các hàng rào phi thuế
quan đối với những dòng chảy tự do của hàng hóa,
dịch vụ và các nguồn lực sản xuất
Levels of Economic Integration
Liên minh thuế quan
 Bãi bỏ thuế quan giữa các nước thành viên
 Thực hiện chính sách thương mại chung đối với các
nước không phải thành viên

Levels of Economic Integration

Thị trường chung


Khu vực thương mại tự do
 Không có hàng rào thương mại giữa các quốc gia
 Bãi bỏ thuế quan và hạn ngạch giữa các nước thành  1 chính sách thương mại chung đối với những nước
viên bên ngoài
 Các nước thành viên tự định ra các chính sách
 Bãi bỏ những hạn chế về sự dịch chuyển của các
thương mại đối với các nước không phải thành viên
yếu tố sản xuất giữa các thành viên
 EFTA (The European Free Trade Area)
NAFTA (The North American Free Trade Agreement)
AFTA (Asean Free Trade Area)
Liên minh kinh tế Một số khối kinh tế
 Không có hàng rào thương mại giữa các quốc gia  EU (European Union)
 1 chính sách thương mại chung đối với những nước  ANCOM (Andean Pact, Andean Common Market):
bên ngoài Bolivia, Columbia, Ecuador, Peru, Venezuela
 EFTA (European Free Trade Association): Iceland,
 Bãi bỏ những hạn chế về sự dịch chuyển của các
Liechtenstein, Na Uy, Thụy Sĩ
yếu tố sản xuất giữa các thành viên
 AFTA (Asean Free Trade Area)
 Hợp nhất chính sách tiền tệ và tài chính
 NAFTA (North American Free Trade Agreement)
 Có đồng tiền chung

III. KINH TẾ CHÍNH TRỊ VÀ TĂNG


Liên minh chính trị TRƯỞNG KINH TẾ
 Sáng tạo và tố chất kinh doanh
 Tất cả các chính sách kinh tế giống hệt nhau
 1 chính phủ đơn nhất  Sự phát triển của hệ thống định hướng thị trường:
 Dỡ bỏ các quy định: dỡ bỏ các rào cản của chính phủ
liên quan đến việc thực hiện kinh doanh
 Tư hữu hóa
 Hệ thống pháp luật: cần thực thi:
➢ Luật bảo hộ quyền sở hữu
➢ Cơ chế đảm bảo thực hiện các điều khoản hợp đồng
Overall Attractiveness
IV. Ý NGHĨA ĐỐI VỚI CÁC NHÀ QUẢN TRỊ
Đánh giá mức độ hấp dẫn tổng thể của một quốc gia

Country Attractiveness

Mức độ hấp dẫn tổng thể của một quốc gia

Mức độ hấp dẫn tổng thể của một quốc gia phụ thuộc vào
sự cân bằng giữa lợi ích có thể có của việc kinh doanh ở
nước đó so với chi phí và rủi ro có thể xảy ra Market
 Lợi ích thương mại dài hạn của một nước là hàm số của Potential
quy mô thị trường, mức độ giàu có hiện tại (sức mua) Index
của người tiêu dùng ở thị trường đó, và mức độ giàu có
tương lai của người tiêu dùng.
2019
 Chi phí: công ty phải chuẩn bị đối mặt với các chi phí
kinh doanh ở một quốc gia, liên quan đến chi phí chính
trị, kinh tế và pháp luật
 Rủi ro: kinh doanh ở nước ngoài phải đối mặt với những
rủi ro về kinh tế, chính trị và luật pháp ở nước đó Nguồn: https://globaledge.msu.edu/mpi#changes2019

You might also like