Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

1.3.

Sứ mệnh, tầm nhìn


SỨ MỆNH:
“Sáng tạo sản phẩm xanh chăm sóc sức khỏe con người.”
Dược phẩm xanh là dược phẩm được sản xuất trên nền tảng chuỗi cung ứng xanh
từ nguồn nguyên liệu đến công nghệ sản xuất sạch, hệ thống phân phối, dịch vụ
thân thiện với môi trường.
TẦM NHÌN 2025:
Đến năm 2025 là doanh nghiệp dược số 1 Việt Nam về tốc độ tăng trưởng doanh
thu và lợi nhuận.
1.4 Lĩnh vực kinh doanh Hằng

TRAPHACO là doanh nghiệp hoạt động chính trong các lĩnh vực:
- Sản xuất và kinh doanh dược phẩm, hóa chất, vật tư và thiết bị y tế.
- Thu mua, gieo trồng, chế biến dược liệu.
- SXKD dược phẩm, hóa chất và vật tư thiết bị y tế
- Pha chế thuốc theo đơn
- Tư vấn sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm
- Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc
- Sản xuất, buôn bán mỹ phẩm...

Về sản phẩm chủ lực, tận dụng nguồn dược liệu phong phú và nền y học cổ truyền
lâu đời, TRA đã lựa chọn nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm Đông Dược trên
nền công nghệ cao. Hiện TRA có trên 230 sản phẩm, trong đó nhóm top 10 có tốc
độ tăng trưởng cao và tiềm năng chính. Theo báo cáo của IMS, trong nhóm hàng
OTC (thuốc không cần đơn của bác sĩ) TRA xếp thứ 2 về doanh thu, chiếm 3,4%
thị phần, sản phẩm tiêu biểu của TRA phải kể đến Boganic – tăng cường chức
năng gan và Hoạt huyết dưỡng não, xếp hạng lần lượt là 3 và 13 về mặt doanh thu
tại thị trường OTC (theo IMS Health), mang về nguồn thu chủ yếu chiếm 1⁄2 trên
tổng doanh thu. Bên cạnh sản phẩm đông dược, TRA lấn sân sang mảng tân dược,
cạnh tranh bằng công nghệ cao và tận dụng sản xuất nhượng quyền.
2.1.
2.1.1. PHÂN TÍCH KHỐI
Bên cạnh việc phân tích các thông số tài chính theo thời gian, việc trình bày bảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tỷ lệ phần trăm sẽ
cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho người phân tích.
Phân tích khối là phương pháp biểu diễn các khoản mục của bảng cân đối kế toán
theo tỷ lệ phần trăm trên tổng tài sản và các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh theo tỷ lệ phần trăm trên doanh số. Việc biểu diễn các khoản mục
trong các báo cáo tài chính dưới dạng phần trăm trên tổng số giúp các nhà phân
tích thấy được những xu hướng thay đổi về mặt cấu trúc. Phân tích khối đối với
bảng cân đối kế toán sẽ cung cấp cho doanh nghiệp hình ảnh rất rõ nét về sự thay
đổi cấu trúc tài sản và cấu trúc nguồn vốn. Phân tích khối với báo cáo thu nhận sẽ
giúp chúng ta rút ra những kết luận chính xác về cơ cấu thu nhập và chi phí.
A, Phân tích khối với bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN 2021 2022 2023 NGUỒN VỐN 2021 2022 2023
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 64.08% 67.53% 72.06% C NỢ PHẢI TRẢ 25.75% 23.99% 29.89%
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 12.35% 9.69% 17.28% I. Nợ Ngắn hạn 25.75% 23.99% 29.89%
1 Tiền 6.29% 4.46% 9.59% 1. Phải trả người bán ngắn hạn 7.23% 10.23% 6.79%
2 Các khoản tương đương tiền 6.06% 5.23% 7.69% 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 0.03% 0.01% 0.02%
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 16.70% 17.86% 19.54%
nước 0.00% 0.90% 1.67%
1 Chứng khoán kinh doanh 0.00% 0.55% 0.47%
4. Phải trả người lao động 3.79% 4.22% 3.27%
2 Đầu tư nằm giữa đến ngày đáo hạn 16.70% 17.31% 19.07%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 3.58% 2.84% 2.84%
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 10.25% 11.18% 11.25%
6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 2.23% 2.60% 2.77%
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 9.07% 10.25% 10.18%
7. Phải trả ngắn hạn khác 5.20% 0.50% 4.28%
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 0.99% 0.67% 0.53%
3 Phải thu ngắn hạn khác 0.53% 0.74% 1.03% 8. Vay ngắn hạn 1.57% 2.20% 7.91%

4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0.34% 0.48% 0.49% 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0.75% 0.50% 0.34%
IV. Hàng tồn kho 22.40% 26.37% 22.03% 0.00% 0.00% 0.00%
1 Hàng tồn kho 22.50% 26.47% 22.12% D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 74.25% 76.01% 70.11%
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0.10% 0.10% 0.09% I. VỐN CHỦ SỞ HỮU 74.21% 75.98% 70.09%
V. Tài sản ngắn hạn khác 2.37% 2.43% 1.96% 1. Vốn cổ phần đã phát hành 24.28% 22.82% 19.52%
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 0.15% 0.07% 0.13% _ cổ phiếu phổ thông có quyền biểu
quyết 24.28% 0.00% 19.52%
2 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2.19% 2.36% 1.82%
2. Thặng dư vốn cổ phần 7.79% 7.32% 6.26%
Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 0.03% 0.00% 0.01%
3. Vốn khác của chủ sở hữu 0.57% 0.53% 0.45%
2021 2022 2023
4. Cổ phiếu quỹ 0.00% 0.00% 0.00%
B TÀI SẢN DÀI HẠN 35.92% 32.47% 27.94%
5. Quỹ đầu tư phát triển 24.69% 26.14% 25.48%
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.06% 13.35% 13.20%
I. Các khoản phải thu dài hạn 0.00% 0.00%
3.47% 4.93% 6.30%
7.59% 8.42% 6.90%
1 Phải thu dài hạn khác 0.00% 0.00% 0.00%
II. Tài sản cố định 31.87% 28.46% 23.91% 7. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát 5.82% 5.81% 5.17%

1 Tài sản cố định hữu hình 28.37% 25.18% 21.14% II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.04% 0.03% 0.02%

1.1 Nguyên giá 59.69% 58.16% 53.38% 1. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản
cố đinh 0.04% 0.03% 0.02%
1.2 Giá trị hao mòn lũy kế 31.32% 32.99% 32.24%
100.00
2 Tài sản cố định vô hình 3.49% 3.28% 2.77% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00% % 100.00%
2.1 Nguyên giá 4.12% 4.05% 3.60%
2.2 Giá trị hao mòn lũy kế 0.63% 0.77% 0.83%
III. Tài sản dở dang dài hạn 0.48% 0.42% 0.65%
1 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0.48% 0.42% 0.65%
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 0.03% 0.03% 0.02%
1 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 0.03% 0.03% 0.02%
V. Tài sản dài hạn khác 3.54% 3.57% 3.35%
1 Chi phí trả trước dài hạn 2.29% 2.39% 2.21%
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.23% 1.16% 1.14%
3 Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài
hạn 0.01% 0.01% 0.01%

TỔNG TÀI SẢN 100.00% 100.00% 100.00%

Về tài sản
Trong tổng tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm chủ yếu, chiếm hơn gấp 2 lần so với tài
sản ngắn hạn. Cụ thể qua các năm 2021, 2022, 2023 lần lượt là 64.08%, 67.53%,
72.06%. Trong TSNH, khoản mục hàng tồn kho chiếm nhiều nhất. tăng giảm biến
động qua 3 năm, theo sau đó là khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn có xu hướng
tăng trong 3 năm.
Có thể thấy tình hình kiểm soát hàng tồn kho đang được công ty thực tương đối tốt.
Giá trị hàng tồn kho giảm sẽ làm chi phí cho hàng tồn kho giảm làm gia tăng lợi
nhuận của công ty. Bên cạnh đó còn có nguyên nhân xuất phát từ việc tiêu thụ
hàng hóa của công ty ngày một tốt hơn, điều này là một tín hiệu khả quan với các
nhà đầu tư, nó có thể giúp cho lợi nhuận đạt được của các nhà đầu tư tốt hơn trong
kỳ kế toán.
Trong tài sản dài hạn, giai đoạn 2021-2023, TSDH có xu hướng giảm trong giai
đoạn này, cụ thể qua các năm 2021, 2022, 2023 lần lượt là 35.92%, 32.47%,
27.94% Điều này cho thấy, TRA đang dần ít đầu tư vào việc mở rộng quy mô sản
xuất, và đang tập trung trong việc sản xuất và kinh doanh với năng suất cao, tận
dụng các năng lực hiện có của doanh nghiệp. Trong cơ cấu TSDH, khoản mục tài
sản cố định đang chiếm tỷ trọng chủ yếu. Điều này là do đặc điểm hoạt động của
Công ty là một trong những công ty thực hiện các hoạt động sản xuất dược phẩm,
có rất nhiều nhà máy, trang thiết bị, máy móc sản xuất.
Về nguồn vốn
Trong cơ cấu tổng nguồn vốn, vốn chủ sở hữu của DN đang chiếm tỷ trọng nhiều
nhất với lần lượt là 74.25%, 76.01%, 70.11%trong giai đoạn 2021-2023 và có xu
hướng tăng vào năm 2022 và giảm vào năm 2023.
Ngược lại, nợ phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ hơn và có xu hướng giảm trong năm
2022 và tăng trong năm 2023, cụ thể lần lượt qua các năm là 25.75%, 23.99%,
29.89%. Trong nợ phải trả, TRA chỉ có nợ phải trả ngắn hạn, còn nợ dài hạn chiếm
tỉ lệ 0% qua các năm.
Nguyên nhân dẫn đến nợ phải trả chiếm tỷ trọng thấp là vì hiện tại, dòng tiền từ
các sản phẩm truyền thống của TRA đủ trang trải chi phí cũng như trả tiền cổ tức
đều cho cổ đông nên nhiều doanh nghiệp ngành dược không cần nhiều đến vốn
vay, do vậy tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu của nhiều doanh nghiệp đang ở mức rất thấp.
B, Phân tích khối với bảng kết quả hoạt dộng kinh doanh

PHÂN TÍCH KHỐI


CÁC KHOẢN MỤC 2021 2022 2023
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 100.00%
Các khoản giảm trừ doanh thu 0.33% 0.40% 0.14%
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 99.67% 99.60% 99.86%
Giá vốn hàng bán 46.75% 43.83% 45.79%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 52.92% 55.77% 54.07%
Doanh thu hoạt động tài chính 0.52% 0.76% 1.34%
Chi phí tài chính 0.29% 0.10% 0.21%
trong đó có chi phí lãi vay 0.25% 0.05% 0.17%
Chi phí bán hàng 25.59% 27.43% 26.68%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.27% 13.78% 12.91%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 15.30% 15.22% 15.61%
Thu nhập khác 0.00% 0.08% 0.09%
Chi phí khác 0.12% 0.01% 0.03%
Lợi nhuận khác 0.05% 0.08% 0.05%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15.25% 15.30% 15.66%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 3.23% 3.12% 3.41%
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0.17% 0.00% 0.13%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 12.20% 12.19% 12.39%
trong đó có Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 11.14% 11.18% 11.43%
trong đó lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 1.06% 1.01% 0.96%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0.00% 0.00% 0.00%
Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0.00% 0.00% 0.00%

TRA liên tục là đơn vị có qui mô doanh số đứng thứ hai trong số các công ty
so sánh và luôn giữ vị trí dẫn đầu về các sản phẩm đông dược, tiếp tục tăng trưởng
doanh số các mặt hàng tân dược trong các năm gần dây. Với tốc độ tăng trưởng
không đạt kế hoạch nhưng TRA vẫn duy trì qui mô doanh số lớn và cao hơn mức
trung bình các công ty so sánh với mức chênh lệch trên 550 tỷ đồng
Qua bảng số liệu cho thấy, so với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn
hàng bán chiếm lần lượt qua 3 năm là 46.75%, 43.83%, 45.79%. Trong khi đó,
Trong khi đó chi phí tài chính chiếm lần lượt 0.29%, 0.10%, 0.21%, chi phí bán
hàng chiếm 25.59%, 27.43%, 26.68%, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm
12.27%, 13.78%, 12.91% trong tổng số doanh thu trong giai đoạn này. Điều này
cho thấy rằng, hoạt động vay nợ của doanh nghiệp rất ít, TRA tập trung nhiều hơn
cho việc đầu tư vào hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của mình.
Tình hình chung lợi nhuận thuần cho hoạt động kinh doanh chiếm lần lượt là
15.30%, 15.22%, 15.61% trong tổng số doanh thu giai đoạn 2021-2023.
Năm 2022, ta thấy doanh thu thuần so với tổng doanh thu giảm so với năm 2021,
và giảm 0,07%, nguyên nhân là vì do thu nhập của người dân giảm sút, kênh OTC
của TRA gặp nhiều rào cản trong việc duy trì tăng trưởng do tình hình phục hồi
kinh tế chậm và chưa cải thiện trong ngắn hạn.
Năm 2023, doanh thu tăng trưởng so với năm 2022 (đạt bằng 99,86%) so với
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đồng thời, lợi nhuận kế toán trước thuế
đạt được có xu hướng tăng nhưng tăng rất ít và chiếm tỉ lệ rất thấp so với doanh
thu. Nguyên nhân là vì chi phí bán hàng và chi phí quản lý chiếm tỉ trọng lớn so
với doanh thu và công ty đang đẩy mạnh việc triển khai thêm các dòng hàng kinh
doanh và tập trung khai thác hiệu quả các dòng hàng thuốc điều trị bệnh chất lượng
cao đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Mặc dù vây, lợi nhuận đạt được là con số
dương với tỷ trọng lần lượt là 12.20%, 12.19%, 12.39% so với doanh thu trong
giai đoạn 2021-2023.

Thông số Nợ
Các thông số nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai thác
nợ vay để tài trợ cho các tài sản của công ty. Thông số nợ là một hệ số quan trọng
để quyết định đầu tư vào doanh nghiệp đó hay không, hệ số này cho biết mức độ
an toàn tài chính cao hay thấp, có trang trải được nợ khi doanh nghiệp phá sản hay
không.
Thông số Nợ Công thức TRAPHACO Chỉ số ngành
2021 2022 2023 2021 2022 2023
Thông số Nợ trên Vốn Tổng Nợ/Tổng Vốn 0.35 0.32 0.43 0.42 0.45 0.69
chủ CSH
Tỷ lệ Nợ trên tài sản Tổng Nợ/Tổng tài sản 0.26 0.24 0.30 0.38 0.40 0.41

Số lần đảm bảo lãy LN thuần HĐKD/ chi 53.67 159.62 73.95 5.80 6.90 7.20
vay phí tài chính
Nhận xét

 Thông số Nợ trên Vốn chủ

Thông số Nợ trên Vốn chủ


0.80

0.70

0.60

0.50

0.40

0.30

0.20

0.10

0.00
2021 2022 2023

TRA Ngành

Nhận xét
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu( D/E) cho thấy rằng cơ cấu giữa tổng nợ và vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp được sử dụng để chi trả cho các hoạt động của mình. Tỷ
lệ này cho biết các chủ nợ cung cấp bao nhiêu đồng tài trợ so với mỗi đồng vốn mà
cổ đông cung cấp hay nói cách khác, một đồng vốn chủ đang đảm bảo cho bao
nhiêu đồng vốn vay. Tỷ số này càng cao thì mức độ rủi ro càng lớn, do hoạt động
của doanh nghiệp đang phụ thuộc nhiều vào các khoản nợ trong đó có nhiều khoản
nợ ngắn hạn có chu kỳ thanh toán dưới 1 năm.
Nhìn chung, D/E của TRA thấp hơn so với trung bình ngành, với độ chênh lệch rất
ít .Tỷ lệ này trong 3 năm đều nhỏ hơn 1 và rất thấp chỉ ngang mức dưới 0,5, điều
này cho thấy rằng TRA ít gặp khó khăn trong tài chính, và thấy được sự hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh dược phẩm của mình. Có thể nói, tỷ lệ này cho các chủ
nợ một cảm giác tương đối an toàn vì công ty không sử dụng nhiều vốn vay. TRA
cần duy trì mức thông số này để có thể tiếp tục phát huy năng lực kinh doanh của
mình.
Năm 2022, Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn có sự điều
chỉnh nhẹ, trong đó cơ cấu nợ phải trả hữu trên vốn chủ sở hữu đạt 32%, giảm 3%
trong khi nợ phải trả giảm gần 2 điểm phần trăm cho thấy cơ cấu tài chính công ty
có tính minh bạch và bền vững
Năm 2023, Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn có sự điều
chỉnh nhẹ, trong đó cơ cấu nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu đạt 43%, tăng 8% trong
khi nợ phải trả tăng gần 6 điểm phần trăm cho thấy sự dịch chuyển cơ cấu tài chính
mang tính hiệu quả và bền vững.
Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ
vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, TRA phải cân nhắc giữa rủi ro về tài chính
và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất.

 Tỷ lệ Nợ trên tài sản


Tỷ lệ Nợ trên tài sản
0.45
0.4
0.35
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
2021 2022 2023

TRA Ngành

Nhận xét
Hệ số nợ cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng các khoản
nợ là bao nhiêu. Hệ số nợ thấp có thể cho thầy việc sử dụng nợ không hiệu quả,
còn hệ số nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, có thễ dẫn đền tình trạng mất khả
năng thanh toán.
Chủ nợ thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy công ty có khả năng trả
nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì sẽ làm gia tăng khả năng
sinh lợi cho cổ đông.
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty luôn ở mức dưới 30% qua qua 3 năm liên
tiếp, cụ thể tổng nợ chiếm 26% năm 2021, giảm 2% vào năm 2022 và năm 2023
chiếm 30% so với tổng tài sản, các tỷ lệ này đều thấp, và duy trì ở mức dưới nhỏ
hơn 0,5, cho thấy tỷ số nợ thấp giúp cho công ty Cổ phần Traphaco đảm bảo khả
năng thanh toán trong dài hạn và thanh khoản trong ngắn hạn cho công ty tuy
nhiên lại không thể tận dụng được đòn bẩy tài chính nói chung để gia tăng khả
năng sinh lời cho cổ đông tốt hơn. Nhìn chung, tỷ lệ này của công ty qua 3 năm
đều thấp hơn trung bình ngành, có thể nói răng, TRA đã và đang hoạt động kinh
doanh hiệu quả so với nhiều doanh nghiệp cùng ngành. TRA nên duy trì tỉ lệ này
và phát huy hơn nữa về năng lực cạnh tranh của mình.

 Số lần đảm bảo lãy vay

Số lần đảm bảo lãy vay


180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
2021 2022 2023

TRA Ngành

Nhận xét
Thông số này là một công cụ đo lường về khả năng của công ty trong việc đáp ứng
các khoản nợ chi phí tài chính và khả năng tránh khỏi nguy cơ phá sản. Nói cách
khác, nó biểu thị khả năng đáp ứng các nghĩa vụ nợ bằng thu nhập sản sinh từ hoạt
động kinh doanh của công ty.
Với TRA, số lần đảm bảo lãi vay vào năm 2022 là 54 lần, con này tăng lên gần gấp
3 lần vào năm 2022, và giảm xuống mức 74 lần năm 2023, cao hơn so với năm
2021. Nhìn chung, tỷ lệ này qua 3 năm đều rất cao so với ngành, nguyên nhân là
vì doanh thu hoạt động tài chính tăng trưởng liên tục qua 2 năm 2022, 2023 cho
thấy việc quản trị dòng tiền của công ty khá tốt khi đáp ứng đủ vốn cho các hoạt
động sản xuất - kinh doanh cũng như các hoạt động đầu tư của công ty, tận dụng
được dòng tiền nhàn rỗi để tăng trưởng doanh thu hoạt động tài chính. Trong khi
doanh thu tài chính ngày càng tăng trưởng thì chi phí tài chính có xu hướng điều
chỉnh giảm từ 11,5 tỷ trong năm 2020 xuống còn 2,2 tỷ trong năm 2022 cho thấy
Công ty đã rất chú trọng trong việc điều tiết dòng tiền hiệu quả khi có kế hoạch
thanh toán hết các khoản nợ vay dài hạn, giảm dần các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng và các tổ chức tín dụng
So với trung bình ngành qua 3 năm thì con số cho đảm bảo lãi vay của TRA so với
ngành là quá cao, điều này thấy được rằng TRA đang kinh doanh rất tốt với năng
lực của mình và khả năng cáo trong việc trang trải các chi phí vay nợ hơn so với
nhiều doanh nghiệp cung ngành.

You might also like