Professional Documents
Culture Documents
BAI TAP TỰ LUẬN CHAT KHI- TU LUAN. PHÂN DẠNG 13.5.24
BAI TAP TỰ LUẬN CHAT KHI- TU LUAN. PHÂN DẠNG 13.5.24
-1-
Cô Hương Chu Văn An. Điện thoại: 0978.281.398- (043) 7500279
-2-
Cô Hương Chu Văn An. Điện thoại: 0978.281.398- (043) 7500279
Bài 6: Nén 18 lít khí ở nhiệt độ 17oC cho thể tích của nó chỉ còn là 5 lít. Vì nén nhanh khí bị nóng
lên đến 66oC. Hỏi áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?
Bài 7: Một căn phòng có thể tích 58 m3, không khí trong phòng ở đkc. Tìm khối lượng của không
khí thoát ra khỏi phòng khi nhiệt độ trong phòng tăng lên đến 17oC và áp suất bằng áp suất khí
quyển không đổi. Cho khối lượng riêng của không khí ở đkc là 1,29 kg/m3.
Bài 8: Một căn phòng có thể tích 60 m3, lúc đầu không khí trong phòng ở đkc về sau tăng đến
20oC và áp suất 780 mmHg. Tính thể tích của khối khí đã thoát ra khỏi phòng.
Bài 9: Một bình kín thể tích 0,5 m3 chứa một chất khí ở 27oC và áp suất 1,5 atm. Khi mở nắp bình
áp suất khí trong bình là 1atm và nhiệt độ là 0oC. Tính thể tích khí thoát ra khỏi bình. (Cho biết 1
atm=760 mmHg)
Bài 10: Một bình chứa khí ở nhiệt độ 300oK, áp suất 20 atm. Khi một nửa lượng khí này thoát ra
ngoài thì áp suất của khí còn lại trong bình là bao nhiêu, biết nhiệt độ của khí trong bình là 285oK?
Bài 11: Một bình cứng chứa một khối khí ở 300oK. Mở nắp để 40% khí thoát ra khỏi bình thì khí
còn lại trong bình có nhiệt độ 288oK. Hỏi áp suất của khí trong bình giảm đi bao nhiêu lần?
Bài 12: Khi tăng nhiệt độ tuyệt đối của một chất khí lên 1,5 lần thì áp suất của nó tăng 25%. Hỏi
thể tích của khí này tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Bài 13: Nếu thể tích của chất khí giảm 1/10 so với thể tích ban đầu, còn nhiệt độ lại tăng thêm
24oC thì áp suất tăng 2/10 so với áp suất ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khí đó.
Bài 14: Một bình bằng thép dung tích 62 lít chứa khí hiđro ở áp suất 4,5 MPa và nhiệt độ 27oC.
Dùng bình này bơm được bao nhiêu quả bóng bay, dung tích mỗi quả 8,5 lít, tới áp suất 1,05.105
Pa. Nhiệt độ trong bóng bay là 13oC.
Bài 15: Một máy nén khí, sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở 300K và áp suất 105 Pa vào bình
chứa khí có thể tích 1,5 m3. Tính áp suất của khí trong bình khi máy nén đã thực hiện 600 lần nén.
Nhiệt độ của khí trong bình là 315oK.
Bài 16: Có bao nhiêu nguyên tử hêli chứa trong 10 lít khí hêli nguyên chất ở 20oC, áp suất 5 atm.
Bài 17: Tính khối lượng khí ôxi đựng trong một bình thể tích 20 lít dưới áp suất 300 atm ở nhiệt
độ 0oC. Biết ở điều kiện chuẩn (0oC , 1 atm) khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/m3.
Bài 18: 12g khí chiếm thể tích 9 lít ở 27oC. Sau khi đun nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khí
1,2 kg/m3. Nhiệt độ của khí sau khi nung là bao nhiêu?
Bài 19: Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phănhxiphăng cao 3140 m. Biết mỗi khi
lên cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2oC. Khối
lượng không khí ở điều kiện chuẩn là 1,29 kg/m3.
Bài 20: Ở 7oC và áp suất 760 mmHg thì khối lượng riêng của không khí là 1,26 kg/m3. Nếu tại đó
nhiệt độ hạ xuống 3oC và áp suất là 630 mmHg thì khối lượng riêng của không khí bằng bao
nhiêu?
Bài 21: Một phòng có thể tích 40 m3, không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn. Tìm khối lượng
của không khí thoát ra khỏi phòng khi nhiệt độ tăng đến 27oC và áp suất của khí quyển không đổi.
Cho biết khối lượng riêng của không khí ở đkc là 1,29 kg/m3.
Bài 22: Một bình kín thể tích 0,5 m3 chứa không khí ở 32oC và áp suất 1,3 atm. Khi mở nắp bình,
áp suất của không khí còn lại 1 atm và nhiệt độ 0oC.
a) Tìm thể tích không khí thoát ra khỏi bình.
-3-
Cô Hương Chu Văn An. Điện thoại: 0978.281.398- (043) 7500279
b) Tìm khối lượng của không khí còn lại trong bình lúc đó. Cho biết ở đkc, khối lượng riêng
của không khí là 1,293 kg/m3.
PHƯƠNG TRÌNH CLAPERON- MENDELEEP
Bài 23: Một bình dung tích 10 lít chứa 2g khí H2 ở 270C. Tính áp suất khí trong bình
Bài 24: Tính thể tích của 10 g khí oxi ở áp suất 738mmHg và nhiệt độ 150C
Bài 25: Một chất có khối lượng 1 g ở nhiệt độ 270C và áp suất 0,5atm, có thể tích 1,8 lít. Hỏi đó là
khí gì. Cho rằng đó là một đơn chất
Bài 26: Một bình chứa khí Hydro nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ 70C, áp suất 50atm. Khi nung nóng
bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra; phần còn lại có nhiệt độ 170C còn áp suất vẫn như cũ.
Tính khối lượng khí H đã thoát ra khỏi phòng
Bài 27: Bình chứa khí nén ở 270C, 40atm. Một nửa lượng khí trong bình thoát ra và nhiệt độ hạ
xuống đến 120C. Tìm áp suất khí còn lại trong bình.
BÀI TOÁN VẼ
Bài 28 : vẽ lại đồ thị sau trong các hệ tọa độ còn lại
P P V
1 2
1 2 1 2
4
3 3
T 3 T
V
P(atm)
Bài 29 : Sự biến đổi trạng thái của 1 khối khí lí tưởng được 2 mô
tả như hình vẽ. V1=3lít ; V3=6lít.
a. Xác định P, V , T của từng trạng thái
b. Vẽ lại đồ thị trên trong các hệ tọa độ (P, V) và (V, T)
1 3
Bài 30 : Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 1(atm)
0
27 C, áp suất 1atm biến đổi theo hai quá trình : T
Quá trình 1 : Đẳng tích, áp suất tăng gấp 2 lần 600
Quá trình 2 : Đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít
a. Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí
b. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khí trong các hệ tọa độ PV, PT, VT
Bài 31 : Cho khối lượng khí He m=1g, nhiệt độ 1270C và thể tích 4 lít biến đổi qua hai giai đoạn :
- Đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp đôi
- Đẳng áp, thể tích trở về giá trị ban đầu
a. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong các hệ tọa độ PV, PT, VT
b. Tìm nhiệt độ và áp suất thấp nhất trong quá trình biến đổi
Bài 32 : Một khối khí He có m=1g trong xi lanh, ban đầu có thể tích 4,2 lít, nhiệt độ 270C. Khí được
biến đổi theo 1 chu trình khép kín gồm 3 gia đoạn :
- GĐ1 : Giãn nở đẳng áp, thể tích tăng đến 6,3 lít
- GĐ2 : nén đẳng nhiệt
- GĐ3 : Làm lạnh đăng tích
a. Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình trong các hệ tọa độ PV, PT, VT
b. Tìm nhiệt độ và áp suất, thể tích của từng giai đoạn
-4-