Bài tập phần công thức cộng nhân

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BÀI TẬP PHẦN CÔNG THỨC CỘNG CÔNG

THỨC NHÂN
Bài 1. Ba bác sĩ độc lập nhau khám bệnh. Xác suất chẩn đoán đúng của các bác sĩ tương ứng
là 0,85; 0,7 và 0,75. Ba người đã khám cho một bệnh nhân. Tìm xác suất sao cho
a) Không ai chẩn đoán sai.
b) Không ai chẩn đoán đúng.
c) Có 1 người chẩn đoán sai.
d) Có ít nhất 1 người chẩn đoán đúng.
e) Có nhiều nhất là 2 người chẩn đoán đúng.

Bài 2: Có 3 bác sỹ độc lập nhau khám bệnh. Xác suất chẩn đoán sai của các bác sĩ tương
ứng là 0,1; 0,15 và 0,2. Ba người đã khám cho một bệnh nhân. Tìm xác suất sao cho:
a) Không ai chẩn đoán sai.
b) Có 2 người chẩn đoán sai.
Bài 3: Có 3 bác sỹ độc lập nhau khám bệnh. Xác suất chẩn đoán sai của các bác sĩ tương
ứng là 0,1; 0,15 và 0,2. Ba người đã khám cho một bệnh nhân. Tìm xác suất sao cho:
a) Không ai chẩn đoán đúng.
b) Có 1 người chẩn đoán sai.
Bài 4: Có 3 thiết bị hoạt động độc lập tại 1 bệnh viện. Biết xác suất hỏng của 3 thiết bị lần
lượt là 0,2;0,1;0,05. Tính xác suất để: a) Không có thiết bị nào hỏng.
b) cả 3 thiết bị hỏng?
c) ít nhất 2 thiết bị hỏng
d) nhiều nhất 1 máy hỏng
BÀI TẬP PHẦN CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN BAYES
Bài 1: Tại một địa phương tỷ lệ mắc bệnh B bằng 0,01. Dùng một phản ứng giúp chẩn
đoán, nếu người bị bệnh thì phản ứng dương tính 90%, nếu người không bị bệnh thì phản
ứng dương tính 5%.
1. Tìm xác suất dương tính của phản ứng.

2. Một người làm phản ứng thấy dương tính, tìm xác suất người đó không bị bệnh.
3. Tìm xác suất chẩn đoán đúng của phản ứng.
4. Tìm xác suất chẩn đoán sai của phản ứng.
Bài 2: Tại một địa phương tỉ lệ bệnh B bằng 0,05. Dùng một phản ứng giúp chẩn đoán,
nếu phản ứng dương tính thì bị bệnh 20%, nếu phản ứng âm tính thì bị bệnh 1,25%.

1. Tìm xác suất dương tính của phản ứng.

2. Tìm độ nhạy, độ đặc hiệu của phản ứng.

3. Tìm xác suất chẩn đoán sai của phản ứng.

4. Tìm xác suất chẩn đoán đúng của phản ứng.


Bài 3. Tỷ lệ bị bệnh B ở phòng khám là 0,3. Dùng một phản ứng giúp chẩn đoán bệnh,
phản ứng có độ nhạy 0,8; xác suất chẩn đoán đúng bằng 0,9. Tìm giá trị của phản ứng âm tính.

Bài 4. Giá trị của xét nghiệm GPB là 0,88. Tỷ lệ bị bệnh tại cộng đồng là 0,2. Biết độ nhạy
là 0,9. Dùng GPB chẩn đoán bệnh.

a. Tìm giá trị của phản ứng âm tính.

b. Tìm tỷ lệ bị bệnh của nhóm chẩn đoán đúng. Bài 5. Xét nghiệm hóa sinh có xác suất sai bằng

0,2. Tỷ lệ bị bệnh tại cộng đồng bằng 0,25.

Biết độ nhạy bằng 0,8. Dùng xét nghiệm chẩn đoán bệnh.

a. Tìm giá trị của xét nghiệm dương tính.

b. Tìm tỷ lệ bị bệnh của nhóm chẩn đoán đúng. Câu 6. Một xét nghiệm có xác suất đúng bằng
0,9. Tỷ lệ bị bệnh tại cộng đồng bằng 0,2. Độ đặc hiệu của xét nghiệm bằng 0,9. Dùng xét
nghiệm chẩn đoán bệnh. Tìm giá trị của phản ứng âm tính.

Câu 7. Dùng một phản ứng chẩn đoán bệnh, phản ứng có độ nhạy bằng 0,84 và giá trị âm
tính bằng 0,968. Biết giá trị của phản ứng bằng 0,852. Tìm giá trị dương tính của phản ứng.

Câu 8. Dùng một xét nghiệm chẩn đoán bệnh, xét nghiệm có độ nhạy bằng 0,9 và độ đặc
hiệu bằng 0,7. Biết xác suất dương tính của nhóm đúng bằng 0,5. Tìm giá trị của xét nghiệm
dương tính.

BÀI TẬP PHẦN CÔNG THỨC BERNOULLI

Bài 1. Trong một vùng dân cư, tỉ lệ người mắc bệnh tim là 5%. Gặp ngẫu nhiên 100
người ở vùng đó. Tính xác suất để trong 12 người đó có
a) Đúng 5 người mắc bệnh tim.
b) Ít nhất 2 người mắc bệnh tim.
c) Nhiều nhất 98 người mắc bệnh tim.
d) Tìm số người mắc bệnh tim có khả năng nhất khi gặp 100 người.
Bài 2. Xác suất phản ứng thuốc khi điều trị kháng sinh cho bệnh nhân bằng 0,001. Điều
trị cho 100 người.
1. Tìm xác suất có 1 người bị phản ứng thuốc.
2. Tìm xác suất có không quá 1 người bị phản ứng thuốc.
3. Tìm số người bị phản ứng thuốc có khả năng nhất.
Bài 3: Tỷ lệ mắc bệnh basedow ở một vùng nào đó là 10%. Trong đợt khám tuyển
nghĩa vụ quân sự, người ta đã khám cho 100 người. Tìm xác suất

a) trong 100 người có 6 người bị basedow,

b) trong 100 người có 95 người không bị basedow,

c) trong 100 người có ít nhất một người bị basedow.


d) Tìm số người bị Basedow có khả năng nhất. Tìm xác suất tương ứng.

Bài 4: Tỷ lệ mắc bệnh X ở một vùng nào đó là 9%. Trong đợt khám tuyển nghĩa vụ
quân sự, người ta đã khám cho 200 người. Tìm xác suất
a) trong 200 người có 16 người bị basedow,
b) trong 200 người có 195 người không bị basedow,
c) trong 200 người có ít nhất một người bị basedow.

d) Tìm số người bị X có khả năng nhất trong số 200 người được khám. Tìm xác suất
tương
ứng.

You might also like