Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Phần 7: SINH THÁI HỌC

Chương I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

A.LÝ THUYẾT:
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Môi trường: là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
sinh vật; ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
- Có các loại môi trường sống chủ yếu:
+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển.
+ Môi trường nước: nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
+ Môi trường đất: các lớp đất có độ sâu khác nhau.
+ Môi trường sinh vật: thực vật, động vật, con người, là nơi sống của các sinh vật khác
như SV kí sinh, cộng sinh.
2. Nhân tố sinh thái (NTST): là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống sinh vật.
- Có hai nhóm NTST: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
+ Nhân tố vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…
+ Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một sinh
vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh.
3. Giới hạn sinh thái:
- Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển được.
- Trong giới hạn sinh thái có:
* Khoảng thuận lợi: Là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh
vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
* Khoảng chống chịu: Là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí
của sinh vật.
4. Nơi ở và ổ sinh thái:
- Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài.
- Ổ sinh thái là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
- Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng, sự trùng
lặp càng nhiều cạnh tranh càng khốc liệt. Do đó, phân hóa ổ sinh thái sẽ làm giảm sự cạnh tranh,
giúp các loài tăng khả năng khai thác nguồn sống.

QUẦN THỂ SINH VẬT


1. Khái niệm:
- Quần thể sinh vật: là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không
gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
- Quá trình hình thành một quần thể sinh vật:
+ Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán đến môi trường sống mới.
+ Những cá thể thích nghi với môi trường thì tồn tại và giữa chúng thiết lập mối quan hệ
sinh thái, các cá thể sinh sản và dần dần hình thành quần thể ổn định.
2. Quan hệ: Các cá thể trong quần thể có quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh
- Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt
động sống. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường, khai thác
được nhiều nguồn sống, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. Quan hệ hỗ trợ
giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
- Quan hệ cạnh tranh:
+ Xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không
đủ cung cấp cho mọi cá thể của quần thể.
+ Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh: nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của
các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
3. Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
a. Tỉ lệ giới tính:
- Tỉ lệ con đực/cái thường xấp xỉ 1/1, là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của
quần thể.
- Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố trong môi trường sống, đặc điểm sinh lí,
tập tính của loài, điều kiện dinh dưỡng của cá thể.
- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi
trường.
b. Nhóm tuổi.
* Các nhóm tuổi: tuổi được tính bằng thời gian, có 3 khái niệm về tuổi thọ:
- Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
- Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
- Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
* Tháp tuổi của quần thể sinh vật:
- Quần thể có 3 nhóm tuổi là nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản. Xếp
liên tục các nhóm tuổi từ non đến già, ta có tháp tuổi.
- Có 3 dạng tháp tuổi đặc trưng:
+ Tháp tuổi phát triển có đáy rộng.
+ Tháp tuổi ổn định.
+ Tháp tuổi suy giảm có đáy hẹp.
- Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của cả quần thể luôn
thay đổi tùy thuộc vào từng loài và môi trường sống.
- Nghiên cứu cấu trúc tuổi giúp ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
c. Sự phân bố:
- Sự phân bố cá thể trong quần thể phụ thuộc chủ yếu vào sự phân bố nguồn sống trong môi
trường và mức độ cạnh tranh, hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
- Có 3 kiểu phân bố:
Kiểu phân Đặc điểm Ý nghĩa
bố
Phân bố - Ít gặp. Làm giảm mức độ cạnh tranh
đều - Điều kiện sống phân bố đồng đều. giữa các cá thể trong quần thể.
- Các cá thể có tính lãnh thổ cao (có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong QT)
Phân bố - Phổ biến nhất. Các cá thể hỗ trợ nhau chống
theo nhóm - Điều kiện sống phân bố không đồng đều. lại các điều kiện bất lợi của môi
- Các cá thể thích sống tụ họp với nhau. trường
Phân bố - Ít gặp. Tận dụng được nguồn sống
ngẫu nhiên - Điều kiện sống phân bố đồng đều. tiềm tàng trong môi trường.
- Các cá thể không có tính lãnh thổ và cũng không
sống tụ họp.
d. Kích thước:
- Kích thước của quần thể: Là số lượng cá thể hoặc khối lượng hay năng lượng tích luỹ
trong các cá thể trong quần thể đó.
+ Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể có được để duy trì và phát
triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong, do:
- Số lượng quá ít  sự hỗ trợ của các cá thể giảm.
- Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cái thấp  giảm mức sinh sản.
- Số lượng quá ít  dễ giao phối gần.
+ Kích thước tối đa: Là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng
với sức chứa của môi trường.
- Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập
cư.
- Công thức xác định kích thước của quần thể:
( M +1 ) (C+1)
N= (M × C) : R hoặc -1
R +1
Trong đó:
N: Số cá thể của quần thể
M: Số cá thể bắt được lần thứ nhất
C: Số cá thể bắt được lần thứ hai trong đó có R cá thể bị đánh dấu
e. Mật độ:
- Mật độ: là kích thước quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và
tử vong của quần thể.
f. Kiểu tăng trưởng của quần thể:
- Trong điều kiện môi trường lý tưởng (không bị giới hạn): quần thể tăng số lượng theo hàm
mũ (tăng theo tiềm năng sinh học) với đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
- Trong điều kiện môi trường bị giới hạn: quần thể chỉ có thể đạt số lượng tối đa, cân bằng
với sức chịu đựng của môi trường. Đường cong tăng trưởng có dạng chữ S

4. Biến động số lượng cá thể của quần thể:


- Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Có 2 dạng:
+ Biến động không theo chu kì: Là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc
giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động
khai thác tài nguyên quá mức của con người.
+ Biến động theo chu kì: Là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi
trường. Gồm: Biến động theo chu kì ngày, đêm; chu kì tuần trăng và hoạt động của thủy triều;
chu kì mùa; chu kì nhiều năm.
- Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích
thích làm tăng số lượng cá thể.
- Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử
vong, xuất cư, nhập cư.
+ Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp)  mức tử vong
giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng  tăng số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao)  mức tử vong
tăng, sức sinh sản giảm, xuất cư tăng  giảm số lượng cá thể của quần thể.
* Trạng thái cân bằng của quần thể: Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá
thể khi số cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp dẫn tới trạng thái cân bằng (trạng thái số lượng
cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường).

QUẦN XÃ SINH VẬT

1. Khái niệm quần xã sinh vật:


- Quần xã sinh vật: là tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong khoảng không gian
xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi
trường để tồn tại và phát triển ổn định.
2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã:
a) Đặc trưng về thành phần loài: Biểu hiện qua :
- Số lượng loài trong quần xã và số cá thể của mỗi loài => biểu thị sự đa dạng, sự biến
động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
- Loài ưu thế: Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng nhiều, sinh khối
lớn hoặc do hoạt động mạnh.
- Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các
loài khác, có vai trò quan trọng trong quần xã.
Ngoài ra còn có: loài thứ yếu, loài ngẫu nhiên, loài chủ chốt.
b) Đặc trưng về hoạt động chức năng của các nhóm loài: Gồm
- Sinh vật tự dưỡng: gồm cây xanh và một số vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các
chất vô cơ, tạo nguồn thức ăn sơ cấp.
- Sinh vật dị dưỡng: gồm ĐV và phần lớn VSV, không tự tổng hợp được chất hữu cơ từ các chất vô
cơ, sống nhờ vào nguồn thức ăn sơ cấp.
c) Đặc trưng về phân bố của các loài trong không gian:
- Nguyên nhân: Do có sự khác nhau về điều kiện sinh thái và nhu cầu sống.
- Có 2 kiểu phân bố:
+ Phân bố theo chiều thẳng đứng (phân bố thành nhiều tầng)
+ Phân bố theo chiều ngang
- Ý nghĩa sự phân tầng: giảm cạnh tranh, tăng khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
3. Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã:
a. Quan hệ hỗ trợ: gồm
- Cộng sinh: là mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài, tất cả các loài đều có lợi.
- Hợp tác: các loài hợp tác với nhau đều có lợi nhưng không phải là mối quan hệ chặt chẽ.
- Hội sinh: chỉ có lợi một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại.
b. Quan hệ đối kháng: gồm
- Cạnh tranh: các loài tranh giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở. Các loài đều bị ảnh hưởng
bất lợi, tuy nhiên thường có 1 loài sẽ thắng thế.
- Vật kí sinh – vật chủ: vật kí sinh lấy thức ăn từ vật chủ.
- Ức chế- cảm nhiễm: Một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác sống xung quanh
- Sinh vật này ăn SV khác: gồm động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, thực vật bắt sâu bọ
* Hiện tượng khống chế sinh học:
- Là hiện tượng số lượng cá thể của 1 loài bị khống chế ở mức nhất định, không tăng cao quá hoặc
giảm thấp quá bởi số lượng cá thể của loài khác.
- Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng,
từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
- Ứng dụng trong nông nghiệp: sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại
4. Diễn thế sinh thái:
- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
- Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi của điều kiện tự nhiên.
- Diễn thế sinh thái gồm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn khởi đầu (giai đoạn tiên phong).
+ Giai đoạn giữa.
+ Giai đoạn cuối.
- Có 2 loại diễn thế sinh thái:
* Diễn thế nguyên sinh:
+ Giai đoạn khởi đầu: môi trường chưa có sinh vật.
+ Giai đoạn giữa: Quần xã biến đổi tuần tự qua nhiều dạng khác nhau và ngày càng đa dạng.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã tương đối ổn định.
* Diễn thế thứ sinh:
+ Giai đoạn khởi đầu: môi trường đã có sẵn quần xã sinh vật sau đó bị hủy diệt do điều kiện tự
nhiên hoặc do khai thác của con người.
+ Giai đoạn giữa: Phục hồi quần xã mới, rồi biến đổi tuần tự qua các quần xã khác nhau.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã tương đối ổn định hoặc quần xã bị suy thoái.
- Nguyên nhân của diễn thế:
+ Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.
+ Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
+ Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
- Nghiên cứu diễn thế giúp ta biết được quy luật phát triển của quần xã. Từ đó chủ động xây dựng
kế hoạch bảo vệ khai thác hợp lí tài nguyên, đề xuất những biện pháp khắc phục những biến đổi bất
lợi của môi trường.

HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Hệ sinh thái:
- Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định gồm quần xã sinh vật và khu
vực sống của quần xã (sinh cảnh).
- Cấu trúc của hệ sinh thái gồm:
+ Thành phần vô sinh (sinh cảnh): là môi trường vật lí gồm các chất vô cơ, chất hữu cơ, yếu
tố khí hậu.
+ Thành phần hữu sinh: là quần xã sinh vật. Trong hệ sinh thái có 3 nhóm sinh vật:
- Sinh vật sản xuất: là thực vật và 1 số vi sinh vật tự dưỡng, có khả năng tổng hợp
chất hữu cơ từ ánh sáng mặt trời.
- Sinh vật tiêu thụ: là động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
- Sinh vật phân giải: gồm có nấm, vi khuẩn, giun đất, sâu bọ, phân giải chất hữu cơ
thành chất vô cơ.
- Phân loại:
+ Các hệ sinh thái tự nhiên: gồm
- Các hệ sinh thái trên cạn: Rừng nhiệt đới, savan, sa mạc, hoang mạc, đồng cỏ, thảo
nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.
- Các hệ sinh thái dưới nước: Hệ sinh thái nước ngọt (ao, hồ, sông, suối) và hệ sinh
thái nước mặn (rừng ngập mặn, rạn san hô, cỏ biển, hệ sinh thái vùng khơi)
+ Các hệ sinh thái nhân tạo: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố. Hệ sinh thái nhân
tạo có số lượng loài ít, được bổ sung thêm vật chất và năng lượng→ năng suất sinh học cao.
2. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái:
a) Chuỗi thức ăn:
- Là một dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là 1 mắt xích, vừa
tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ lại.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu là sinh vật tự dưỡng → động vật ăn sinh vật tự dưỡng → động vật
ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu là sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ → ĐV ăn SV phân giải → ĐV
ăn ĐV.
b) Lưới thức ăn:
- Là tập hợp các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung
- Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
c) Bậc dinh dưỡng: Là các loài có cùng mức năng lượng hay sử dụng cùng dạng thức ăn
(thức ăn cùng mức năng lượng).
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1: là sinh vật sản xuất.
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 ( SV tiêu thụ bậc 1): là ĐV ăn TV.
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3 (SV tiêu thụ bậc 2): là ĐV ăn thịt.
+ Bậc dinh dưỡng cấp 4, 5 (SV tiêu thụ bậc 3, bậc 4)
d) Tháp sinh thái:
- Tháp sinh thái: Bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật
có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. Tháp sinh
thái cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
- Có 3 loại hình tháp sinh thái :
+ Hình tháp số lượng xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một
đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp năng lượng xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện
tích hay thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Tháp năng lượng hoàn thiện nhất và luôn có dạng chuẩn.
3. Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái:
- Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên theo con đường từ môi
trường vào cơ thể, qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường. Một chu trình sinh địa hoá gồm
có các thành phần: Tổng hợp các chất, tuần hoàn chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng
một phần vật chất (trong đất, nước...).
- Duy trì cân bằng vật chất trong sinh quyển.
- Một số chu trình sinh địa hóa: chu trình nước, chu trình cacbon, chu trình nitơ, ... Sơ đồ
khái quát:
N2, CO2, H2O
(trong môi trường)

Sinh vật tự dưỡng

Sinh vật phân giải


Hợp chất hữu cơ
(prôtêin, cacbohiđrat, ...)
Sinh vật dị dưỡng

4. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái:


- Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời.
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái chỉ được truyền theo một chiều (sinh vật sản xuất →
các bậc dinh dưỡng → môi trường).
- Trong quá trình truyền năng lượng, năng lượng sẽ giảm dần qua các bậc dinh dưỡng do
năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, bài tiết, thức ăn không sử dụng được.

- Hiệu suất sinh thái: là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
- Sản lượng sinh vật sơ cấp được các sinh vật sản suất (cây xanh, tảo, một số vi sinh vật tự
dưỡng) tạo nên trong quá trình quang hợp và hoá tổng hợp.
PN (Sản lượng sơ cấp thực tế) = P G (Sản lượng sơ cấp) - R (sản lượng mất đi do
hô hấp)
- Sản lượng sinh vật thứ cấp: được hình thành bởi các sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động
vật.
5. Sinh quyển:
- Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một
hệ sinh thái lớn nhất. Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học.
- Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và
sinh vật của vùng đó.
- Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc,
rừng rụng lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới…
- Các khu sinh học dưới nước bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước
mặn.
- Các dạng tài nguyên :
+ Tài nguyên không tái sinh (nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim).
+ Tài nguyên tái sinh (không khí, đất, nước sạch, sinh vật).
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, năng lương sóng, năng lượng
gió, năng lượng thuỷ triều).
- Tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, tuy nhiên con người đã và đang khai thác bừa bãi 
giảm đa dạng sinh học và suy thoái nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên có khả năng phục
hồi, gây ô nhiễm môi trường sống.
- Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thoả mãn nhu cầu hiện
tại của con người để phát triển xã hội, vữa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai
sau.
Các giải pháp:
+ Giảm đến mức thấp nhất sự cạn kiệt tài nguyên không tái sinh
+ Sử dụng bền vững tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên biển...
+ Duy trì đa dạng sinh học.
+ Giáo dục về môi trường.
+ ......

B. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Cho một chuỗi thức ăn sau: Ngô → sâu ăn ngô → nhái→ rắn hổ mang → diều hâu. Tiêu
diệt mắt xích nào sẽ gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Sâu ăn ngô B. Rắn hổ mang C. Ngô và diều hâu D. Nhái
Câu 2: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang.
C. rắn hổ mang và chim chích. D. chim chích và ếch xanh.
Câu 3: Nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ
1. Nấm 2. Giun đất 3. Động vật ăn thực vật
4. Cây xanh 5. Động vật ăn thịt 6. Tảo lục
Phương án được chọn là:
A. 1, 2 B. 4, 6 C. 2, 3, 5 D. 3, 5
Câu 4: Dựa vào khả năng thích nghi của động vật với ánh sáng, động vật được chia thành
A. nhóm động vật Bắc bán cầu và nhóm động vật Nam bán cầu.
B. nhóm không ưa hoạt động với ánh sáng.
C. nhóm ưa hoạt động với ánh sáng và nhóm ưa hoạt động với bóng tối.
D. nhóm ưa hoạt động ban ngày và nhóm ưa hoạt động ban đêm.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C.
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó
lại giảm.
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều.
Câu 6: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn
của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật
ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt
đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn
thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 3 mắt xích
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và
rắn ít gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn.
Câu 7: Trong hệ sinh thái
A. vật chất được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường, còn năng lượng được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường
C. năng lượng và vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
Câu 8: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 9: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y
C. Cỏ dại và lúa D. Giun đũa và lợn
Câu 10: Nội dung của bảo vệ đa dạng sinh học là
1. bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng
2. hạn chế thay đổi khí hậu
3. sử dụng tiết kiệm nguồn động vật hoang dã để duy trì các quá trình sinh sản của chúng
4. vận động đồng bào dân tộc không săn bắt bừa bãi thú rừng
5. xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
Phương án được chọn là:
A. 1, 2 B. 1, 5 C. 1, 3 D. 1, 4
Câu 11: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ
kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này

A. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
B. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
C. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
D. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
Câu 12: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác
nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau
Câu 13: Ở quần thể ổn định, cấu trúc tuổi có đặc điểm
A. nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản xấp xỉ bằng nhau.
B. nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản xấp xỉ bằng nhau.
C. tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế.
D. tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản chiếm ưu thế.
Câu 14: Nhân tố không ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật là
A. khả năng phát tán cá thể của quần thể sinh vật.
B. mức sinh sản của quần thể sinh vật.
C. mức tử vong của quần thể sinh vật.
D. khả năng tìm kiếm thức ăn của cá thể trong quần thể.
Câu 15. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp
khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với
nhau.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.
D. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 16: Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của các kiểu phân bố?
A. Phân bố đồng đều góp phần làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm.
C. Phân bố ngẫu nhiên góp phần làm tăng mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Phân bố ngẫu nhiên tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 17: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể
B. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên
Câu 18: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng luôn giữ ổn định.
B. Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống.
C. Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm bảo là 1 : 1.
D. Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S.
Câu 19: Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới?
A. Thảo nguyên B. Đồng rêu C. Hoang mạc D. Rừng Địa Trung Hải
Câu 20: Cho các hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể như sau:
1. Quần thể cáo ở đồng rêu phương Bắc biến động số lượng phụ thuộc vào số lượng con mồi là
chuột Lemmut.
2. Sâu hại mùa màng biến động số lượng phụ thuộc vào mùa có khí hậu ấm áp, sâu hại sinh sản
nhanh.
3. Muỗi nhiều vào thời gian có nhiệt độ ấm áp, độ ẩm cao.
4. Bò sát, chim nhỏ, gặm nhắm, số lượng giảm mạnh là do lũ lụt bất thường.
5. Số lượng ếch nhái, bò sát giảm bất thường khi nhiệt độ thấp hơn 80C.
Hiện tượng biến động theo chu kì là:
A. 1, 2. B. 3, 4. C. 2, 3. D. 3, 5.
Câu 21: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào
sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. (3), (4), (5) B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (4)
Câu 22: Theo quy luật hình tháp thì sinh vật nào
A. càng gần vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng khang hiếm
B. càng gần vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng phong phú
C. càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng nhỏ
D. càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng phong phú
Câu 23: Quan hệ nào sau đây là mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
1. Hiện tượng liền rễ ở cây thông.
2. Hiện tượng cây phong lan bám trên thân gỗ.
3. Bồ nông xếp thành hàng khi kiếm mồi.
4. Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn.
5. Giun đũa sống trong ruột người.
A. 3, 4. B. 1, 2. C. 4, 5. D. 1, 3.
Câu 24: Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?
A. phân tầng. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. phân bố đồng đều. D. phân bố theo nhóm.
Câu 25: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, nhái là sinh vật tiêu thụ
A. bậc 2. B. bậc 3. C. bậc 4. D. bậc 1.
Câu 26: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
Câu 27: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền
kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
C. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
D. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Câu 28: Xây dựng tháp sinh thái nhằm
A. mô tả các mối quan hệ trong quần xã
B. tìm hiểu quy luật phát triển của quần xã
C. tìm hiểu sự biến động số lượng cá thể của quần xã
D. xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
Câu 29: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo
đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm.
Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
B. kích thước của quần thể còn nhỏ.
C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
D. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
Câu 30: Trong rừng trồng, khi cây rừng khép tán thì số cây chết càng nhiều thể hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh. B. hỗ trợ. C. ức chế - cảm nhiễm. D. bầy đàn.
Câu 31. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Kích thước của quần thể thường tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể.
II. Khi kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt mức tối
đa.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể thường sẽ di vào tuyệt
diệt.
IV. Kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định nếu tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới
làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh
chóng.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra
khốc liệt hơn.
D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường của quần thể giảm.
Câu 33: Vai trò của quan hệ hỗ trợ là
1. tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.
3. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
2. giúp quần thể tăng khả năng sống sót và sinh sản.
4. đảm bảo cho quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
5. khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
6. tăng nguồn thức ăn của quần thể.
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 5. D. 2, 3, 4.
Câu 34: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8) B. (2), (4), (5), (6)
C. (3), (4), (7), (8) D. (1), (3), (5), (7)
Câu 35: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên B. phân bố theo chiều thẳng đứng
C. phân bố theo nhóm D. phân bố đồng điều
Câu 36: Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng
A. vừa thoả mãn nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài
các tài nguyên thiên nhiên cho thế hệ sau
B. tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên để đảm bảo thế hệ sau có thể tiếp tục sử dụng
C. tiết kiệm để tạo điều kiện cho nguồn tài nguyên tái sinh
D. vừa thoả mãn nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa tạo điều kiện cho các
nguồn tài nguyên tái sinh để thế hệ sau sử dụng
*Câu 14: Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 35 cá thể. Nếu không xảy ra di cư,
nhập cư thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 120 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết.
Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 25 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì quần
thể sẽ tăng trưởng và mật độ cá thể sẽ tăng lên.
III. Một quần thể của loài này có 55 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ
tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 200 cá thể. Nếu xuất hiện các loài ăn thịt sử dụng các cá thể của
quần thể làm thức ăn thì thường sẽ làm tuyệt diệt quần thể.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 38: Tháp tuổi suy giảm có đặc điểm
A. đáy vừa. B. đáy rộng.
C. đáy rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng. D. đáy hẹp.
Câu 39: Biện pháp có tác dụng hạn chế ô nhiễm không khí là
1. sử dụng nhiều nguồn nguyên liệu sạch
2. xây dựng nhà máy xử lý nước thải
3. lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy
4. xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh
5. hạn chế sử dụng phân bón hoá học.
6. quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm
Phương án được chọn là:
A. 1, 3, 5 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 6
Câu 40: Nội dung không đúng về nguyên nhân của sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh
dưỡng là
A. năng lượng mất qua chất thải ra môi trường ở dạng chất bài tiết
B. một phần năng lượng mất đi do môi trường sống không thuận lợi, sinh vật bị huỷ diệt
C. một phần năng lượng mất qua hô hấp, tạo nhiệt
D. một phần năng lượng của sinh vật làm thức ăn không sử dụng được (xương, da, lông, rụng lá)
Câu 41: Đa dạng sinh học là
A. sự phong phú về thành phần loài
B. sự đa dạng các hệ sinh thái
C. sự đa dạng về môi trường sống của các loài sinh vật
D. sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái trong tự nhiên
Câu 42: Sắp xếp các khu sinh học trên cạn từ phía Bắc xuống phía Nam của trái đất theo thứ tự là
A. đồng rêu hàn đới → rừng mưa nhiệt đới → rừng rụng lá ôn đới → rừng lá kim phương bắc
B. đồng rêu hàn đới → rừng lá kim phương bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng rụng lá ôn đới
C. đồng rêu hàn đới → rừng lá kim phương bắc → rừng rụng lá ôn đới → rừng mưa nhiệt đới
D. đồng rêu hàn đới → rừng rụng lá ôn đới → rừng lá kim phương bắc → rừng mưa nhiệt đới
Câu 43: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số
lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo
vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng
tần số alen đột biến có hại.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ
dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
Câu 44: Bậc dinh dưỡng gồm những loài
A. tham gia vào lưới thức ăn B. có cùng mức dinh dưỡng hay năng lượng
C. cung cấp thức ăn cho sinh vật tiêu thụ D. tham gia vào chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
Câu 45: Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể là
A. nhiệt độ không khí quá thấp gây chết ở nhiều động vật, thực vật.
B. do sự thay đỏi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
C. do điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
D. do sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 46: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên nước B. Tài nguyên sinh vật.
C. tài nguyên khoáng sản D. Tài nguyên đất.
Câu 47: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con
người bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự
can thiệp của con người.
Câu 48: Các cá thể trong không gian phân bố đồng đều
A. khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể trong quần thể.
B. khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể trong quần thể.
C. khi điều kiện sống phân bố đồng đều hay không đồng đều trong môi trường sống và cá thể có
tính lãnh thổ cao.
D. khi điều kiện sống phân bố không đồng nhất trong môi trường.
Câu 49: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
B. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
Câu 50: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh?
1. Nhiên liệu hoá thạch 2. Năng lượng 3. Nước sạch, không khí sạch
4. Đất 5. Kim loại, phi kim 6. Đa dạng sinh học
Phương án được chọn là:
A. 3, 4, 6 B. 2, 3, 6 C. 1, 3, 5 D. 1, 2, 3
Câu 51: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần
hoàn kín.
B. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
C. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp
Câu 52. Một quần thể động vật, ban đầu có 1000 cá thể và có tỷ lệ sinh 13%/năm, tỉ lệ tử vong 5%
năm, tỷ lệ xuất cư là 4%/năm, tỷ lệ nhập cư là 6%/năm. Theo lí thuyết, sau 3 năm, quần thể sẽ có
bao nhiêu cá thể?
A. 1280. B. 1166. C. 1210. D. 1331.
Câu 53: Đặc điểm hình thái nào không đặc trưng cho cây ưa bóng?
A. Lá nằm ngang. B. Mô giậu phát triển.
C. Ít hoặc không có mô giậu. D. Có phiến lá mỏng.
Câu 54: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải. B. hoạt động quang hợp.
C. hoạt động hô hấp. D. quá trình sinh tổng hợp các chất.
Câu 55: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
Câu 56: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của
loài.
Câu 57: Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống thông qua sự trao đổi chất và năng
lượng giữa
A. các sinh vật trong quần thể
B. quần xã sinh vật và môi trường của chúng
C. các sinh vật trong quần xã với nhau và với ngoại cảnh
D. các sinh vật trong loài
Câu 58. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý
nghĩa:
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
Câu 59: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong
dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh
vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
Câu 60: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến +440C. Cá rô phi
có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên,
hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh
vật?
A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
C. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hóa.
D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình.
Câu 62: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
B. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 63: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể?
A. Những con ốc bươu vàng sống trong ruộng lúa.
B. Những con ong hút mật ở vườn hoa.
C. Các con chim sống ở một khu rừng.
D. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
Câu 64: Theo thân nhiệt, sinh vật gồm:
A. nhóm biến nhiệt, nhóm hằng nhiệt.
B. nhóm chịu nhiệt, nhóm ưa nhiệt.
C. nhóm chịu nhiệt cao, nhóm chịu nhiệt thấp.
D. nhóm biến nhiệt, nhóm hằng nhiệt, nhóm trung tính.
Câu 65: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Câu 66: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài.
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 67: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh
khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 68: Các dạng tháp tuổi của quần thể
A. dạng ổn định, dạng giảm sút, dạng cân bằng. B. dạng phát triển, dạng giảm sút, dạng trẻ.
C. dạng phát triển, dạng cân bằng, dạng giảm sút. D. dạng phát triển, dạng ổn định, dạng suy
giảm.
Câu 69: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
Câu 70: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được
A. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
B. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
C. trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
D. tích tụ ở sinh vật phân giải.
Câu 71: Nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra sản lượng sơ cấp?
A. Thực vật B. Sinh vật phân giải
C. Động vật ăn thực vật D. Động vật ăn động vật
Câu 72: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng
lên khi
A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Câu 73: Tháp sinh thái đôi khi bị biến dạng là
A. tháp số lượng và tháp sinh khối B. tháp năng lượng và tháp sinh khối
C. tháp số lượng. D. tháp năng lượng
Câu 74: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng
cho chúng.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn
so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 75: Trong quần xã sinh vật, loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác,
duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là
A. loài chủ chốt B. loài ngẫu nhiên C. loài ưu thế D. loài đặc trưng
Câu 76: Cho các ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò.
(2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
(4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 77: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc
sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 78: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống
C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống
Câu 79: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự
phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). B. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
Câu 80: Nội dung không đúng đối với chu trình trao đổi cacbon là
A. cacbon trở lại môi trường vô cơ nhờ quá trình hô hấp của sinh vật thải ra một lượng lớn CO2
B. trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
C. cacbon trong khí quyển được thực vật hấp thụ thông qua quang hợp, tổng hợp nên các chất
hữu cơ có cacbon
D. tất cả lượng cacbon trong quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn khép kín
Câu 81: Điều nào sau đây không đúng khi nói về quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Tăng số lượng cá thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
C. Đảm bảo khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Giảm số lượng cá thể trong quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
Câu 82: Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (3) và (4) D. (1) và (2)
Câu 83: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi
loài
Câu 84. Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị
hại là mối quan hệ
A. kí sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 85. Con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ của hiện
tượng nào sau đây?
A. Khống chế sinh học. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 86: Trong mối quan hệ mà cả hai loài hợp tác chặt chẽ và cả hai bên đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. kí sinh.
Câu 87: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
với sức chứa của môi trường.
Câu 88: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử
dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Câu 89: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ
sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 90: Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái gồm
A. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
B. thành phân vô sinh và sinh vật sản xuất
C. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
D. thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ
Câu 91: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể
trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi
của môi trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 92: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh
vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức
tạp.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh
vật tự dưỡng.
Câu 93: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh
vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
B. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu
thụ mình.
C. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
D. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 94: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng
nào sau đây không đúng?
A. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên B. Ổ sinh thái của mỗi loài người được mở rộng
C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn D. Tính đa dạng về loài tăng
Câu 95: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
Câu 96: Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát
triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 3 loài vi
sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hội sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép bị tiêu diệt thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 97: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả
năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất B. Thực vật tự dưỡng
C. Động vật đa bào D. Vi khuẩn phản nitrat hoá
Câu 98: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
B. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không
tái sinh
C. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học
D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
Câu 99: Ý nghĩa của chu trình sinh địa hoá là
A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển B. tạo sự ổn định của bầu khí quyển
C. tạo sự ổn định của nhiệt độ trên Trái đất D. lắng đọng vật chất tạo tài nguyên thiên nhiên
Câu 100: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến
1. tỉ lệ nhóm tuổi.
2. mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
3. kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
4. khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
5. dạng tháp tuổi của quần thể.
A. 1, 2, 5. B. 1, 3. C. 2, 4. D. 2, 5.
Câu 101: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của
môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 102: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật
mà không gặp ở động vật
C. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh
giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
Câu 103: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật
ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 104: Nội dung đúng khi nói về năng lượng ánh sáng mặt trời
1. ánh sáng mặt trời phân bố không đều trên bề mặt trái đất
2. càng xa xích đạo, thành phần tia sáng càng thay đổi nhiều
3. ánh sáng thay đổi theo thời gian trong năm
4. vùng xích đạo ánh sáng có cường độ mạnh hơn vùng ôn đới
5. càng xa xích đạo ánh sáng càng yếu, ngày càng ngắn
Phương án được chọn là:
A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 5 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 105: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 mắc xích) vì
A. năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng nên càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng
tích luỹ càng ít dần
B. năng lượng được hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất
C. năng lượng được hấp thụ nhiều ở sinh vật tiêu thụ
D. năng lượng được hấp thụ ở sinh vật sản xuất là quá ít, không đủ để cung cấp cho các bậc dinh
dưỡng cao hơn
Câu 106: Nội dung không đúng khi nói đến sự tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học là
A. nguồn sống của môi trường dồi dào, không gian cư trú của quần thể không giới hạn.
B. đường cong tăng trưởng hình chữ J.
C. đường cong tăng trưởng hình chữ S.
D. tiềm năng sinh học của các cá thể cao.
Câu 107: Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn
sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt
ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt
ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ
nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Câu 108: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa
nhiệt đới là đúng?
A. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
Câu 109: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quẩn thể
A. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản
B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
D. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
Câu 110: Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1.Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
2.Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
3.Cạnh tranh cùng loài không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
4.Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 111: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và
nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới
thức ăn này, số nhận xét đúng là
1. lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn.
2. báo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2,
3. cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
4. cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng.
A. 1 B. 2. C. 3 D. 4
Câu 112: Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá?
(1) Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi năng lượng trong tự nhiên.
(2) Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua quang hợp.
(3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni (NH4+), nitrat (NO3-).
(4) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua quang hợp.
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).

Câu 113: Sự phân hóa ổ sinh thái có ý nghĩa để tránh đối đầu
A. về nhu cầu kết đôi giao phối. B. khi nhu cầu thiết yếu nào đó bị suy giảm.
C. về nơi cư trú. D. về nhu cầu tìm kiếm thức ăn.
Câu 114: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng
loài giảm.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của
môi trường.
Câu 115: Sâu ăn lá sống trên cây, môi trường sống của chúng là
A. môi trường sinh vật B. môi trường đất C. môi trường nước D. môi trường trên cạn
Câu 116. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài thường xuyên diễn ra.
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
III. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
Câu 117: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần
thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số
lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu
A. 10000 B. 12000 C. 11220 D. 11311
Câu 118. Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Khi sống trong cùng một môi trường, các loài đều có giới hạn sinh thái giống nhau.
II. Những loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sẽ có sự cạnh tranh nhau.
III. Các loài sinh vật bậc thấp thường có giới hạn sinh thái rộng hơn các loài sinh vật bậc cao.
IV. Cá thể sinh vật chỉ bị chết khi tất cả các nhân tố sinh thái đều nằm ngoài giới hạn sinh thái của
loài.
A. 4 B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 119. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ
cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì
A. Mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm.
B. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng. C. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn
nhau.
D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
Câu 120: Các nhóm sinh vật không phải là một quần thể
1. Bèo trên mặt ao. 2. Một đàn gà. 3. Rừng cây phi lao.
4. Cá rô phi đơn tính trong ao. 5. Một đồi cọ ở Vĩnh Phú. 6. Chim ở lũy tre làng.
7. Sim trên đồi.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 4, 6. B. 1, 2, 7. C. 3, 5, 7. D. 1, 2, 6.
Câu 121: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là sai?
I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể .
II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong .
III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp .
IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể .
A. 2. B.1 C. 4. D. 3.
*Câu 122: Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 35 cá thể. Nếu không xảy ra di cư,
nhập cư thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 120 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết.
Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 25 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì quần
thể sẽ tăng trưởng và mật độ cá thể sẽ tăng lên.
III. Một quần thể của loài này có 55 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ
tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 200 cá thể. Nếu xuất hiện các loài ăn thịt sử dụng các cá thể của
quần thể làm thức ăn thì thường sẽ làm tuyệt diệt quần thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 123. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Kích thước của quần thể thường tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể.
II. Khi kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt mức tối
đa.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể thường sẽ di vào tuyệt
diệt.
IV. Kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định nếu tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 124. Trong các đặc điểm sau đây, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Thường gặp ở những loài sinh vật có tính lãnh thổ cao.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 125: Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm
tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
1 40% 40% 20%
2 65% 25% 10%
3 16% 39% 45%
4 25% 50% 25%

Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể suy thoái.
II. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể phát triển.
III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 126: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm
tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
1 150 149 120
2 250 70 20
3 50 120 155

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
II. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
IV. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 127. Khi nói về ổ sinh thái của loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tập hợp toàn bộ các nhân tố sinh thái hữu sinh chính là ổ sinh thái của loài.
II. Hai loài sống ở trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái giao nhau.
III. Sự trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng sẽ gây ra cạnh tranh giữa các loài.
IV. Cạnh tranh khác loài thường dẫn tới làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
V. Các loài sống trong một môi trường và cùng ăn một loài khác thì sẽ cạnh tranh với nhau.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 128. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Sự hỗ trợ cùng loài giúp sinh vật tăng khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường.
II. Mọi mối quan hệ cùng loài đều dẫn tới có lợi cho cá thể sinh vật.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp số lượng cá thể không vượt quá sức chứa của môi trường.
IV. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ gây hại cho loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 129. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đặc trưng của quần thể đều có thể được thay đổi theo thời gian và điều kiện môi
trường.
II. Các đặc trưng của quần thể có ảnh hưởng lẫn nhau và chi phối lẫn nhau.
III. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể thường sẽ đi vào tuyệt chủng.
IV. Các đặc trưng của quần thể thay đổi phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

*Câu 130: Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn còn loài G chỉ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
II. Trong lưới thức ăn này sinh khối loài A là nhỏ nhất.
III.Nếu loài A bị tiêu diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn
IV.Loài E có thể là một loài động vật không xương sống.
A.3. B. 4 C.1 D. 2.

*Câu 131: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với
loài C.
A. 1 B. 3. C. 4. D. 2.
*Câu 132: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức
ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động
vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn
hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim
ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 chuỗi thức ăn mà mỗi chuỗi chỉ có tối đa 3 mắt xích.
II. Nếu số lượng rắn bị giảm mạnh thì số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau một phần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
*Câu 133: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức
ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động
vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn
hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim
ăn thịt cỡ lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất là 4 mắt xích.
III. Bậc dinh dưỡng thấp nhất của chim ăn thịt cỡ lớn là 4.
IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
*Câu 134: Trên một cánh đồng có nhiều loài cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng ngày vẫn
tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn
cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau.
II. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh.
III. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác.
IV. Chim sáo tăng số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm cho cỏ tăng số lượng.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
*Câu 135. Lưới thức ăn sau đây mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.


II. Loài H và loài I có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng.
III. Nếu trong môi trường có chất DDT với nồng độ rất thấp thì loài G
sẽ bị nhiễm chất độc nặng hơn loài B.
IV. Lưới thức ăn này có 14 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
*Câu 136: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng


II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với
loài C.
A. 1 B. 3. C. 4. D. 2.
*Câu 137: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?

I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống.


II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
*Câu 138. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây:

Cho rằng mỗi đại diện sinh vật trong 1 ô là chỉ có 1 loài (ví dụ thực vật chỉ có 1 loài) thì có bao
nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Loại chuỗi thức ăn có ba bậc dinh dưỡng chỉ có 4 chuỗi.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.
III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
*Câu 139: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O,
P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là
sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.


II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
*Câu 140: Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 8 mắt xích.


II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2
ĐÁP ÁN SINH THÁI HỌC

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A x x
B x x x x x x x
C x x x x x x
D x x x x x
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A x x x x x
B x x x X
C x x x
D x x x x x x x x
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
A x x x x
B x x x x x x x
C x x x x x
D x x x x
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
A x x x x x x x x x
B x x x
C x x x
D x x x x x
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
A x x x x x x x
B x x x x x
C x x x x x
D x x x
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
A x x x
B x x x x
C x x x x x x x x
D x x x x x
121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140
A x x x x x
B x x
C x x x x x x x x x
D x x x x

You might also like