Professional Documents
Culture Documents
LEC12.S3.2. Áp Xe Gan
LEC12.S3.2. Áp Xe Gan
ÁP XE GAN
S3.2
MỤC TIÊU
■ 60% các ổ áp xe gan đơn độc và thường ở thùy phải của gan:
- Dòng chảy của hệ mạch cửa chủ yếu đổ vào gan phải.
- Gan phải được cung cấp chủ yếu bởi tĩnh mạch MTTT.
ĐẠI CƯƠNG
■ Khi có nhiều ổ áp xe gan: nguyên nhân phổ biến là vi
khuẩn hoặc là phối hợp
- Nhiễm HIV
- Dân di cư
■ Huyết học:
- Bạch cầu tăng, nhất là tăng thành phần bạch cầu đa nhân trung
tính
- Máu lắng tăng
- CRP tăng.
■ Phản ứng huyết thanh: phản ứng ELISA với amip DƯƠNG TÍNH
■ Vẫn nên lấy bệnh phẩm nuôi cấy VK
CẬN LÂM SÀNG
Chẩn đoán hình ảnh
■ X-quang phổi:
- Cơ hoành bị đẩy lên cao, di
động kém
- Có thể gặp hình ảnh tràn dịch
màng phổi trong 80% các
trường hợp.
CẬN LÂM SÀNG
Chẩn đoán hình ảnh
■ Siêu âm:
- Hình ảnh trên siêu âm là tổ chức
giảm âm, ranh giới rõ.
- Mủ càng loãng thì hình ảnh siêu âm
ổ áp xe càng giảm âm hoặc trống
âm.
CẬN LÂM SÀNG
Chẩn đoán hình ảnh
■ Siêu âm
CẬN LÂM SÀNG
Chẩn đoán hình ảnh
■ Áp xe gan do vi khuẩn
■ Áp xe gan do KST
■ K gan nguyên phát áp xe hóa
■ K di căn gan áp xe hóa
■ Nang gan bội nhiễm
■ Áp xe đường mật, viêm túi mật
BIẾN CHỨNG
■ Vỡ ổ áp xe ■ Chảy máu
- Màng phổi ■ Biến chứng do nung mủ
- Phổi sâu
- Màng ngoài tim
- Ổ bụng
- Ống tiêu hóa
Dưới cơ hoành
- Vỡ vào thành bụng
- Rò ra ngoài
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc:
- Loại bỏ ổ áp xe
- Điều trị nguyên nhân
- Dự phòng biến chứng
- Điều trị hỗ trợ
- Điều trị biến chứng nếu có
ĐIỀU TRỊ
Lựa chọn hàng đầu: Metronidazole Lực chọn thay thế: Cloroquin uống
Uống: Người lớn:
Liều: 1g x 2 lần/ngày x 10-15 ngày 1g/ngày x 2 ngày
TE: 30-50mg/kg/ngày chia 3 →500mg/ngày x 2-3 tuần
lần x 10 ngày.
Trẻ em:
Truyền tĩnh mạch:
15mg/kg/ngày x 2-5 ngày
Người lớn: 500mg/6h
TE: 7,5mg/kg cân → 5mg/kg/ngày x 2 tuần
nặng/6h
- Có thể lựa chọn Tinidazole hoặc
Ornidazole
Liều: 2g (uống) x 10 ngày.
CHỌC HÚT/DẪN LƯU Ổ ÁP XE
Chỉ định:
- Không đáp ứng với điều trị nội khoa
- Bội nhiễm vi khuẩn
- Ổ áp xe gan sát vỏ gan (cách vỏ < 1cm)
- Đường kính ổ áp xe lớn
ÁP XE GAN DO KÝ SINH TRÙNG
Dịch tễ - nguyên nhân
CHẨN ĐOÁN- ĐIỀU TRỊ
■ Có nhiều điểm tương đồng với áp xe gan do amip
■ ELISA sán lá gan lớn dương tính
■ Điều trị bằng Triclabendazole
■ VK vào nhu mô gan→ tiết ra nội độc tố, BCTT và tiểu cầu xâm
nhập vào mô→hoạt hóa các cytokin gây viêm và hoạt hóa quá
trình oxy hóa→ tổn thương mô
■ Xác định được nguồn gốc gây nhiễm trùng sẽ định được nơi tổn
thương và số lượng tổn thương:
- Qua hệ mạch cửa: tổn thương gan P và nhiều ổ
- Huyết khối nhiễm khuẩn TMC: tổn thương gan T
- Qua hệ ĐM gan: ổ AXG nhỏ, nhiều và cả 2 thùy
- ~ 40% PLA có nhiều ổ áp xe
LÂM SÀNG
■ Biểu hiện LS sớm: > 2 tuần
- Sốt
- Mệt mỏi
- Đau HSP: giống như AXG do amip
■ TCLS khác:
- Chán ăn
- Vàng da: là yếu tố tiên lượng bệnh diễn biến phức tạp trên LS
- Gan to và đau
CẬN LÂM SÀNG
■ Việc nuôi cấy ra VK và KSĐ giúp lựa chọn KS để điều trị. Tuy nhiên không nên đợi
kết quả nuôi cấy mới lựa chọn KS. Phối hợp KS điều trị là cần thiết
■ Tắc mạch
PHÂN BIỆT ÁP XE GAN DO AMIP VÀ VI KHUẨN
ALA PLA
ELISA amip (+) ELISA amip (-)
Nuôi cấy bệnh phẩm không ra Nuôi cấy bệnh phẩm ra VK
VK
Ít vàng da (<8%) Phổ biến có vàng da
Dấu hiệu bất thường ở ngực (-) Dấu hiệu bất thường ở ngực (+)
■ KS nên được cho dự phòng trước, trong và sau các thủ thuật dẫn lưu hoặc
phẫu thuật.
ĐIỀU TRỊ
■ Thời gian điều trị: 2-3 tuần. Tiếp theo là uống 4-6 tuần
■ Ổ áp xe gan: cân nhắc chỉ định dẫn lưu ổ áp xe gan hoặc phẫu
thuật.
ĐIỀU TRỊ- CHỌC HÚT/DẪN LƯU
■ Chọc hút thất bại khi: LS, hình ảnh ổ áp xe không cải thiện sau 2
lần chọc hút
■ Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của can thiệp:
+ Khả năng tiếp cận được ổ áp xe
+ Số lượng ổ áp xe
+ Kích thước ổ áp xe
ĐIỀU TRỊ- PHẪU THUẬT
■ Áp xe gan vỡ
Ca lâm sàng
■ Bệnh nhân nam 45t, đi khám vì đau tức nhẹ hạ sườn phải và sốt
nhẹ 2 tuần. Bệnh nhân đã hết sốt được 1 tuần nhưng còn đau bụng.
- Hiện tại toàn trạng tỉnh, nhiệt độ 36,5oC, da niêm mạc hồng, đau
tức nhẹ hạ sườn phải.
- Khám bụng: phản ứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc âm tính.
Gan lách không sờ thấy.
Ca lâm sàng
■ Xét nghiệm máu: Bạch cầu 9,7 G/l, các thành phần trong công
thức máu bình thường, CRPhs 3,2 mg/dl
■ Siêu âm ổ bụng: khối giảm âm ở gan phải kích thước 3,5 x 4cm
■ Chụp CLVT ổ bụng: theo dõi áp xe gan phải, ổ áp xe đang loãng
mủ kích thước 3,9 x 4,2 cm.
→ Bệnh nhân được chẩn đoán sơ bộ: Áp xe gan
Ca lâm sàng